Antony Gormley: Sculpted space, within and without

99,442 views ・ 2012-09-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Linndy V Reviewer: Ngoc Nguyen
00:15
I'm going to tell you about why I became a sculptor,
1
15920
4121
Tôi sẽ kể cho các bạn nghe lý do vì sao tôi trở thành một nhà điêu khắc,
00:20
and you may think that sculptors,
2
20041
2055
và bạn có thể nghĩ những nhà điêu khắc,
00:22
well, they deal with meta, they deal with objects,
3
22096
5289
ừm, họ xử lý sự biến đổi, họ tiếp xúc với những vật thể,
00:27
they deal with bodies,
4
27385
2958
họ làm việc với những cơ thể,
00:30
but I think, really, what I care about most
5
30343
4543
nhưng với tôi, thực sự mà nói, điều tôi quan tâm nhất chính là
00:34
is making space, and that's what I've called this talk:
6
34886
4048
tạo ra không gian tự do, chính là cái tên tôi đặt cho bài nói này:
00:38
Making Space.
7
38934
2607
Tạo ra Không Gian Tự Do.
00:41
Space that exists within us,
8
41541
4408
Không gian tồn tại bên trong chúng ta,
00:45
and without us.
9
45949
2069
và bên ngoài chúng ta.
00:48
So, when I was a child,
10
48018
4169
Khi tôi còn nhỏ,
00:52
I don't know how many of you grew up in the '50s,
11
52187
2011
tôi không rõ có ai ở đây sống trong những năm 50,
00:54
but I was sent upstairs for an enforced rest. (Laughter)
12
54198
5412
nhưng tôi thì bị buộc phải lên gác để bắt-buộc-phải-ngủ-trưa . (Tiếng cười)
00:59
It's a really bad idea. I mean, after lunch, you're, you know,
13
59610
3347
Nó thật sự rất nản. Ý tôi là, sau bữa trưa, nếu là bạn, bạn biết rồi đấy,
01:02
you're six, and you want to go and climb a tree.
14
62957
3080
bạn lên 6 tuổi, và đang rất muốn đi chơi và trèo cây.
01:06
But I had to go upstairs, this tiny little room
15
66037
1889
Nhưng tôi lại phải lên gác, chui vào căn phòng bé xíu này
01:07
that was actually made out of an old balcony,
16
67926
1775
mà thực ra từ một cái ban công cũ chuyển thành,
01:09
so it was incredibly hot, small and light,
17
69701
5155
nên nó nóng kinh khủng, chật chội và chói mắt nữa,
01:14
and I had to lie there. It was ridiculous.
18
74856
3415
và tôi phải nằm đó. Thật nực cười.
01:18
But anyway, for some reason, I promised myself
19
78271
2608
Nhưng dù sao thì, vì một lý do nào đó, tôi tự hứa
01:20
that I wasn't going to move,
20
80879
2253
rằng tôi sẽ không trốn đi chơi,
01:23
that I was going to do this thing that Mummy
21
83132
1937
rằng tôi sẽ làm chính xác cái điều mà Mẹ
01:25
wanted me to do.
22
85069
1927
muốn tôi làm.
01:26
And there I was, lying there in this tiny space,
23
86996
3673
Và tôi ở đó, nằm trong cái không gian nhỏ bé ấy,
01:30
hot, dark, claustrophobic, matchbox-sized, behind my eyes,
24
90669
6390
nóng nực, tối tăm, chịu đựng nỗi sợ không gian hẹp, cỡ như hộp diêm, ẩn dưới đôi mắt tôi,
01:37
but it was really weird, like, after this went on
25
97059
4065
nhưng nó thực sự rất kỳ lạ, sau khi chuyện đó tiếp diễn
01:41
for days, weeks, months, that space would get bigger
26
101124
6713
qua nhiều ngày, nhiều tuần, nhiều tháng, không gian đó như lớn hơn
01:47
and darker and cooler
27
107837
3664
tối hơn và mát hơn
01:51
until I really looked forward to that half an hour
28
111501
4870
cho đến khi tôi thực sự mong chờ đến khoảng thời gian nửa giờ
01:56
of enforced immobility and rest,
29
116371
4107
nằm bất động và nghỉ trưa bắt ép đó,
02:00
and I really looked forward to going to that place
30
120478
4654
và tôi thực sự chờ mong được đến
02:05
of darkness.
31
125132
2562
nơi tối tăm đó.
02:07
Do you mind if we do something completely different?
32
127694
2456
Bạn có phiền không nếu chúng ta làm gì đó hoàn toàn khác?
02:10
Can we all just close our eyes for a minute?
33
130150
2036
Tất cả hãy cùng nhắm mắt trong vòng một phút
02:12
Now, this isn't going to be freaky.
34
132186
1648
Giờ thì, việc này sẽ không quái đản đâu.
02:13
It isn't some cultic thing. (Laughter)
35
133834
1622
Đây không phải một việc cuồng tín đâu. (Tiếng cười)
02:15
It's just, it's just, I just would like us all to go there.
36
135456
3248
Đó chỉ là, tôi muốn tất cả chúng ta cùng tới đó.
02:18
So I'm going to do it too. We'll all be there together.
37
138704
2148
Nên tôi cũng sẽ làm việc này. Tất cả chúng ta sẽ đến đó cùng nhau.
02:20
So close your eyes for a minute.
38
140852
3835
Nên hãy nhắm mắt lại trong một phút.
02:24
Here we are, in a space,
39
144687
3110
Ta đang ở đây, trong một không gian,
02:27
the subjective, collective space of the darkness of the body.
40
147797
7472
không gian chủ quan, tập hợp từ nơi sâu thẳm trong chúng ta.
02:35
I think of this as the place of imagination,
41
155269
4055
Tôi coi nó như một nơi tưởng tượng
02:39
of potential,
42
159324
3300
của tiềm năng,
02:42
but what are its qualities?
43
162624
2900
nhưng những đặc tính của nó là gì?
02:45
It is objectless. There are no things in it.
44
165524
5297
Nó phi vật thể. Không có bất cứ vật chất trong đó.
02:50
It is dimensionless. It is limitless.
45
170821
5951
Đó là phi không gian. Đó là phi giới hạn.
02:56
It is endless.
46
176772
4590
Đó là vô tận.
03:01
Okay, open your eyes.
47
181362
2546
Được rồi, hãy mở mắt ra.
03:03
That's the space that I think sculpture --
48
183908
4209
Đó là không gian mà tôi nghĩ điêu khắc --
03:08
which is a bit of a paradox, sculpture that is about
49
188117
3068
nghịch lý một chút nhé, điêu khắc là về
03:11
making material propositions --
50
191185
3344
tiến hành những nhiệm vụ cụ thể
03:14
but I think that's the space
51
194529
2121
nhưng điều tôi thực sự nghĩ là về không gian
03:16
that sculpture can connect us with.
52
196650
4668
mà điêu khắc có thể kết nối chúng ta với nó.
03:21
So, imagine we're in the middle of America.
53
201318
4185
Vậy thì, hãy tưởng tượng chúng ta đang ở Hoa Kỳ
03:25
You're asleep. You wake up,
54
205503
2872
Bạn đang ngủ rồi bạn tỉnh dậy,
03:28
and without lifting your head from the earth
55
208375
3347
và không nâng đầu dậy
03:31
on your sleeping bag, you can see for 70 miles.
56
211722
5438
Trong túi ngủ của mình, bạn có thể quan sát tới 70 dặm
03:37
This is a dry lake bed.
57
217160
3251
Đây là một đáy hồ khô hạn.
03:40
I was young. I'd just finished art school.
58
220411
4242
Hồi tôi còn trẻ. Tôi vừa học xong tại trường nghệ thuật.
03:44
I wanted to do something that was working
59
224653
2172
Tôi muốn làm một việc gì đó mà được tiếp xúc
03:46
directly with the world, directly with place.
60
226825
5152
trực tiếp với thế giới, trực tiếp với những địa điểm
03:51
This was a wonderful place, because it was a place
61
231977
3063
Đó là một nơi tuyệt với, bởi vì đó là nơi
03:55
where you could imagine that you were the
62
235040
2217
bạn có thể tưởng tượng bạn chính là
03:57
first person to be there.
63
237257
2334
người đầu tiên đặt chân tới.
03:59
It was a place where nothing very much had happened.
64
239591
4909
Đó là nơi mà không nhiều thứ đã diễn ra.
04:04
Anyway, bear with me.
65
244500
3245
Dù gì thì, hãy kiên nhẫn với tôi,
04:07
I picked up a hand-sized stone,
66
247745
3785
Tôi nhặt một viên đá kích cỡ bằng bàn tay
04:11
threw it as far as I was able,
67
251530
2093
ném xa nhất có thể,
04:13
it was about 22 meters.
68
253623
2071
được khoảng 22 mét.
04:15
I then cleared all the stones within that radius
69
255694
6338
Sau đó tôi gạt đi tất cả số đá trong bán kính đó
04:22
and made a pile.
70
262032
3802
và xếp vào thành một chồng.
04:25
And that was the pile, by the way.
71
265834
2404
Và đó là đống đá, tiện thể.
04:28
And then, I stood on the pile,
72
268238
3497
Và rồi, tôi đứng trên đống đá,
04:31
and threw all of those rocks out again,
73
271735
3869
và ném tất cả số đá ra lại lần nữa,
04:35
and here is rearranged desert.
74
275604
5218
và đây là sa mạc được xếp đặt lại.
04:40
You could say, well, it doesn't look very different
75
280822
1978
Bạn có thể nói rằng, Ừm nó chả khác gì
04:42
from when he started.
76
282800
2119
lúc anh ta bắt đầu
04:44
(Laughter)
77
284919
1203
(Tiếng cười)
04:46
What's all the fuss about?
78
286122
1634
Vậy thì làm quá lên làm gì?
04:47
In fact, Chris was worried and said,
79
287756
1368
Thực ra, Chris đã lo lắng và nói,
04:49
"Look, don't show them that slide,
80
289124
1394
"Này, đừng cho họ xem cái slide đó,
04:50
because they're just going to think you're another one of
81
290518
1959
vì họ sẽ chỉ nghĩ rằng ông chỉ là một trong
04:52
those crazy modern artists who doesn't do much.
82
292477
2666
những tên nghệ sĩ hiện đại điên rồ chẳng làm được gì nhiều
04:55
(Laughter)
83
295143
2370
(Tiếng cười)
04:57
But the fact is, this is evidence
84
297513
6709
Nhưng sự thực là, đây là bằng chứng
05:04
of a living body on other bodies,
85
304222
3535
của một thực thể sống trên những thực thể khác,
05:07
rocks that have been the subject of geological formation,
86
307757
5839
những viên đá là đối tượng của sự hình thành địa chất,
05:13
erosion, the action of time on objects.
87
313596
5014
sự xói mòn, sự tác động của thời gian lên vật chất.
05:18
This is a place, in a way, that I just
88
318610
2522
Đây là nơi, ở một mức độ nào đó, mà tôi
05:21
would like you to, in a way, look at differently
89
321132
3481
muốn các bạn, đến mức độ nào đó, nhìn theo một cách khác
05:24
because of this event that has happened in it,
90
324613
3671
bởi vì sự kiện đã diễn ra trong nó,
05:28
a human event,
91
328284
2055
một sự kiện có con người hiện diện,
05:30
and in general, it just asks us to look again
92
330339
3552
và nói chung, nó yêu cầu chúng ta nhìn lại
05:33
at this world, so different from, in a way,
93
333891
2559
thế giới tự sáng tạo ra, ở mức độ nào đó thật khác so với,
05:36
the world that we have been sharing with each other,
94
336450
3271
thế giới mà chúng ta đang chia sẻ với nhau,
05:39
the technological world,
95
339721
2426
- thế giới có tính kỹ thuật ,
05:42
to look again at the elemental world.
96
342147
4694
Quay lại thế giới nền tảng.
05:46
The elemental world that we all live in is that space
97
346841
5709
Thế giới nền tảng mà chúng ta cùng sống là không gian
05:52
that we all visited together, the darkness of the body.
98
352550
4388
mà chúng ta cùng nhau đến, nơi sâu thẳm của thực thể.
05:56
I wanted to start again with that environment,
99
356938
3665
Tôi muốn bắt đầu lại với môi trường đó,
06:00
the environment of the intimate, subjective space
100
360603
3670
môi trường của không gian gần gũi, chủ quan
06:04
that each of us lives in, but from the other side
101
364273
3826
mà mỗi chúng ta sống, nhưng từ góc nhìn khác nhau
06:08
of appearance.
102
368099
2608
về biểu hiện bên ngoài
06:10
So here is a daily activity of the studio.
103
370707
2424
Đây là một hoạt động thường ngày của xưởng điêu khắc.
06:13
You can see I don't do much. I'm just standing there,
104
373131
3639
Bạn có thể thấy tôi không làm gì nhiều. Tôi chỉ đứng đó,
06:16
again with my eyes closed, and other people
105
376770
2727
lại nhắm mắt, còn những người khác
06:19
are molding me, evidential.
106
379497
4527
đang nặn khuôn tôi, để làm bằng chứng.
06:24
This is an indexical register of a lived moment
107
384024
3648
Đây là sự ghi chép lại thứ tự một khoảnh khắc sống
06:27
of a body in time.
108
387672
3183
của một thực thể trong thời gian.
06:30
Can we map that space, using the language of neutrinos
109
390855
5723
Liệu ta có thể vẽ ra không gian đó, sử dụng ngôn ngữ của hạt sơ cấp
06:36
or cosmic rays, taking the bounding condition of the body
110
396578
4786
hay tia vũ trụ, giả thiết sức chịu đựng của cơ thể
06:41
as its limit, but in complete reversal of, in a way,
111
401364
5475
bị giới hạn, nhưng đi ngược hoàn toàn với
06:46
the most traditional Greek idea of pointing?
112
406839
2623
ý tưởng cũ cho công việc trát vữa
06:49
In the old days they used to take a lump of Pentelic marble
113
409462
3788
Trong quá khứ họ dùng cẩm thạch Pentelic
06:53
and drill from the surface in order to identify the skin,
114
413250
4658
và khoan từ bề mặt với mục đích nhận dạng lớp bề mặt,
06:57
the appearance,
115
417908
1452
bề ngoài,
06:59
what Aristotle defined as the distinction
116
419360
3261
những gì triết gia Aristotle định nghĩa về sự phân biệt
07:02
between substance and appearance,
117
422621
2023
giữa bản chất và hình thức,
07:04
the thing that makes things visible,
118
424644
3067
thứ làm cho mọi vật hữu hình,
07:07
but here we're working from the other side.
119
427711
3055
nhưng ở đây ta đang hoạt động từ một khía cạnh khác.
07:10
Or can we do it as an exclusive membrane?
120
430766
4045
Hay ta có thể làm điều đó như một màng chắn riêng biệt?
07:14
This is a lead case made around the space
121
434811
5958
Đây là một khối chì được làm nên quanh khoảng không gian mà
07:20
that my body occupied, but it's now void.
122
440769
3465
cơ thể tôi chiếm giữ, nhưng giờ đây nó là khoảng trống.
07:24
This is a work called "Learning To See."
123
444234
3874
Đây là một công trình với cái tên "Học Cách Quan Sát."
07:28
It's a bit of, well, we could call it night,
124
448108
6284
Nó có một chút như là, ừm, ta có thể gọi nó là sự tối tăm,
07:34
we could call it the 96 percent of gravity
125
454392
4450
ta có thể gọi nó là 96% của trọng lực
07:38
that we don't know about, dark matter,
126
458842
3561
mà ta không hề biết tới, vùng tối,
07:42
placed in space, anyway, another version of a human space
127
462403
3545
đặt trong không gian, dù sao đi nữa, một phiên bản khác của khoảng không con người
07:45
in space at large, but I don't know if you can see,
128
465948
2913
trong vũ trụ rộng lớn, nhưng tôi không biết bạn có thể thấy không
07:48
the eyes are indicated, they're closed.
129
468861
6069
đôi mắt được chỉ ra rằng là đang khép.
07:54
It's called "Learning To See" because it's about an object
130
474930
3463
Nó được gọi là "Học Cách Quan Sát" bởi nó nói về một vật thể
07:58
that hopefully works reflexively and talks about that
131
478393
4332
mà hi vọng sẽ hoạt động phản thân và nói về
08:02
vision or connection with the darkness of the body
132
482725
3819
tầm nhìn hay sự kết nối với góc tối của cơ thể
08:06
that I see as a space of potential.
133
486544
4973
mà tôi coi như không gian tiềm năng.
08:11
Can we do it another way, using the language
134
491517
3075
Liệu chúng ta có thể làm theo cách khác, sử dụng ngôn ngữ
08:14
of particles around a nucleus, and talk about the body
135
494592
3186
của phân tử xung quanh một hạt nhân, và nói về cơ thể
08:17
as an energy center?
136
497778
1930
như một trung tâm năng lượng?
08:19
No longer about statues, no longer having to take that
137
499708
3058
Không còn về những bức tượng, không còn phải thực hiện
08:22
duty of standing, the standing of a human body,
138
502766
3061
nghĩa vụ đứng trụ, sự đứng trụ của cơ thể người,
08:25
or the standing of a statue, release it,
139
505827
3330
hay sự đứng trụ của một bức tượng, giải phóng cho nó,
08:29
allow it to be an energy field, a space in space
140
509157
4258
công nhận nó là một trường năng lượng, một không gian trong vũ trụ
08:33
that talks about human life, between becoming an entropy
141
513415
6821
nói về cuộc sống con người, giữa việc trở thành một đơn vị đo nhiệt năng phát tán
08:40
as a sort of concentration of attention,
142
520236
4744
như một loại tập trung của sự chú ý,
08:44
a human place of possibility in space at large.
143
524980
5069
một nơi của sự khả thi của con người trong vũ trụ nói chung.
08:50
Is there another way?
144
530049
3776
Còn cách nào khác không?
08:53
Dark matter now placed against a horizon.
145
533825
6099
Vật chất tối giờ đây được đặt dựa vào đường chân trời
08:59
If minds live in bodies, if bodies live in clothes,
146
539924
4035
Nếu như trí óc tồn tại trong cơ thể, nếu cơ thể tồn tại trong quần áo,
09:03
and then in rooms, and then in buildings,
147
543959
3130
và trong những căn phòng, trong những toà nhà,
09:07
and then in cities, do they also have a final skin,
148
547089
5702
và sau đó trong những thành phố, liệu chúng cũng có lớp da cuối cùng
09:12
and is that skin perceptual?
149
552791
2633
và lớp da đó có giác cảm?
09:15
The horizon.
150
555424
2622
Đường chân trời.
09:18
And is art about
151
558046
2501
Và nghệ thuật có là
09:20
trying to imagine what lies beyond the horizon?
152
560547
5928
cố gắng tưởng tượng có điều gì phía bên kia chân trời?
09:26
Can we use, in a way, a body as an empty catalyst
153
566491
8621
Liệu ta có thể dùng, tới mức độ nhất định, một cơ thể như chất xúc tác rỗng
09:35
for a kind of empathy with the experience
154
575112
4751
cho một loại cảm thông với trải nghiệm
09:39
of space-time as it is lived, as I am standing here
155
579863
5348
của không gian-thời gian như nó đang sống, như tôi đang đứng đây
09:45
in front of you trying to feel and make a connection
156
585211
5394
trước các bạn cố để cảm thấy và tạo ra một sự kết nối
09:50
in this space-time that we are sharing,
157
590605
3306
trong không gian-thời gian mà chúng ta đang sẻ chia,
09:53
can we use, at it were, the memory of a body,
158
593911
3556
liệu ta có thể dùng trí nhớ của một cơ thể
09:57
of a human space in space to catalyze
159
597467
2824
của khoảng không con người trong vũ trụ để xúc tác
10:00
an experience, again, firsthand experience,
160
600291
3723
một trải nghiệm, một lần nữa, trải nghiệm trực tiếp
10:04
of elemental time.
161
604014
3007
của thời gian cơ bản.
10:07
Human time, industrial time, tested against
162
607021
4524
Thời gian con người, thời gian công nghiệp, thử nghiệm dựa trên
10:11
the time of the tides, in which these memories
163
611545
2996
thời gian thủy triều, trong đó những ký ức này
10:14
of a particular body, that could be any body,
164
614541
4959
của một thực thể riêng biệt, có thể là bất cứ cơ thể nào
10:19
multiplied as in the time of mechanical reproduction,
165
619500
4890
nhân bội lên như trong thời gian sản sinh cơ khí,
10:24
many times, placed over three square miles,
166
624390
4385
rất nhiều lần, đặt trên 3 dặm vuông,
10:28
a mile out to sea,
167
628775
3654
một dặm ra ngoài đại dương,
10:32
disappearing, in different conditions of day and night.
168
632429
4355
biến mất, trong các điều kiện khác nhau của ngày và đêm.
10:36
You can see this work. It's on the mouth of the Mersey,
169
636784
3269
Bạn có thể thấy tác phẩm này. Nó nằm trên cửa sông Mersey,
10:40
just outside Liverpool.
170
640053
3157
ngay ngoài Liverpool.
10:43
And there you can see what a Liverpool sea looks like
171
643210
3465
Và bạn có thể thấy một vùng biển Liverpool trông như thế nào
10:46
on a typical afternoon.
172
646675
2826
vào một buổi chiều đặc trưng.
10:49
The pieces appear and disappear,
173
649501
2702
Những mảnh xuất hiện và biến mất
10:52
but maybe more importantly --
174
652203
2063
nhưng có lẽ quan trọng hơn --
10:54
this is just looking north from the center of the installation --
175
654266
3933
đó đơn giản là nhìn theo hướng bắc từ trung tâm xếp đặt --
10:58
they create a field, a field that involves
176
658199
4337
họ tạo ra một lĩnh vực, một lĩnh vực liên quan tới
11:02
living and the surrogate bodies in a kind of relation,
177
662536
5762
sự sống và những cơ thể thay thế trong một mối liên hệ,
11:08
a relation with each other and a relation with that limit,
178
668298
4961
một mối liên hệ với người khác và một mối liên hệ với giới hạn,
11:13
the edge, the horizon.
179
673259
3746
bờ rìa, chân trời.
Hãy tiếp tục nào, có khả thi không nếu,
11:17
Just moving on, is it possible,
180
677005
2502
11:19
taking that idea of mind, body, body-building,
181
679507
4683
dùng cái ý tưởng của trí óc, cơ thể, rèn luyện cơ thể đó
11:24
to supplant the first body,
182
684190
3405
để loại bỏ thực thể đầu tiên,
11:27
the biological body, with the second,
183
687595
1980
thực thể sinh học, cùng với số giây,
11:29
the body of architecture and the built environment.
184
689575
2918
thực thể của kiến trúc và môi trường được xây dựng.
11:32
This is a work called "Room for the Great Australian Desert."
185
692493
4591
Đây là tác phẩm mang tên "Khoảng trống cho Sa mạc Úc Rộng lớn."
11:37
It's in an undefined location
186
697084
1618
Đó là một địa danh không xác định
11:38
and I've never published where it is.
187
698702
3081
và tôi sẽ không bao giờ công bố nó ở đâu.
11:41
It's an object for the mind.
188
701783
1890
Nó là một vật thể trong tâm trí.
11:43
I think of it as a 21st-century Buddha.
189
703673
3421
Tôi coi nó như là một vị Đức Phật của thế kỉ 21.
11:47
Again, the darkness of the body,
190
707094
1930
Một lần nữa, bóng tối của cơ thể,
11:49
now held within this bunker shape
191
709024
3063
giờ đây được chứa đựng trong hình dáng boongke này
11:52
of the minimum position that a body needs to occupy,
192
712087
3484
của vị trí nhỏ nhất mà cơ thể cần chiếm giữ,
11:55
a crouching body.
193
715571
2116
một cơ thể cúi thấp.
11:57
There's a hole at the anus, penis level.
194
717687
2987
Có một cái lỗ ở hậu môn,
12:00
There are holes at ears. There are no holes at the eyes.
195
720674
2737
Có những cái lỗ ở đôi tai. Không có lỗ nào trong mắt.
12:03
There's a slot for the mouth. It's two and a half inches thick,
196
723411
4254
Có một khe trong miệng. Nó dày 2.5 inch,
12:07
concrete with a void interior.
197
727665
2339
với một khoảng trống bên trong.
12:10
Again, a site found with a completely flat
198
730004
4183
Một lần nữa, một địa điểm được tìm thấy cùng với
12:14
360-degree horizon.
199
734187
4696
đường chân trời 360 độ phẳng hoàn toàn.
12:18
This is just simply asking, again,
200
738883
4324
Đây đơn giản chỉ là hỏi thôi, một lần nữa,
12:23
as if we had arrived for the first time,
201
743207
4588
nếu như chúng ta không đến lần đầu tiên,
12:27
what is the relationship of the human project
202
747795
4136
thì cái gì là mối quan hệ của dự án con người
12:31
to time and space?
203
751931
4113
tới thời gian và không gian?
12:36
Taking that idiom of, as it were,
204
756044
3573
Sử dụng thành ngữ đó của, theo bản chất của nó,
12:39
the darkness of the body transferred to architecture,
205
759617
4993
bóng tối của cơ thể chuyển giao đến kiến trúc,
12:44
can you use architectural space not for living
206
764610
3575
liệu bạn có thể dùng không gian kiến trúc không phải cho sự sống
12:48
but as a metaphor,
207
768185
1713
mà như một phép ẩn dụ,
12:49
and use its systolic, diastolic
208
769898
3777
và sử dụng không gian tâm thu, tâm trương,
12:53
smaller and larger spaces to provide a kind of
209
773675
4819
nhỏ hơn và rộng hơn để đưa đến một kiểu
12:58
firsthand somatic narrative for a journey through space,
210
778494
5672
tự truyện trực tiếp cho một chuyến du hành xuyên không,
13:04
light and darkness?
211
784166
3296
ánh sáng và bóng tối?
13:07
This is a work of some proportion and some weight
212
787462
5522
Đây là một công trình của một phần nhỏ và một sức nặng nào đó
13:12
that makes the body into a city, an aggregation of cells
213
792984
4886
làm thực thể trở thành một thành phố, một mối quan hệ kết tập của tế bào
13:17
that are all interconnected
214
797870
2412
mà tất cả liên kết với nhau
13:20
and that allow certain visual access
215
800282
4832
và cho phép thâm nhập bằng thị giác
13:25
at certain places.
216
805114
2799
ở những địa điểm nhất định.
13:27
The last work that I just wanted to share with you
217
807913
6703
Công trình cuối cùng mà tôi muốn chia sẻ với các bạn
13:34
is "Blind Light," which is perhaps
218
814616
3802
là "Ánh Sáng Mù," có lẽ là
13:38
the most open work,
219
818418
3260
công trình công khai nhất,
13:41
and in a conference of radical openness,
220
821678
2135
và trong hội thảo của sự công khai căn bản.
13:43
I think maybe this is as radical as I get,
221
823813
4008
Tôi nghĩ có lẽ đây là thứ căn bản nhất tôi tới được
13:47
using light and water vapor as my materials.
222
827821
4263
sử dụng ánh sáng và hơi nước làm công cụ.
13:52
Here is a box
223
832084
2386
Đây là một chiếc hộp
13:54
filled at one and a half atmospheres of atmospheric pressure,
224
834470
3542
bên trong có áp suất là 1,5 atm
13:58
with a cloud and with very bright light.
225
838012
4039
với đám mây và với ánh sáng mạnh.
14:02
As you walk towards the ever-open threshold,
226
842051
3421
Khi bạn bước tới ngưỡng cửa luôn mở,
14:05
you disappear, both to yourselves and to others.
227
845472
7912
bạn biến mất, cả với chính bạn và với người khác.
14:13
If you hold your hand out in front of you,
228
853384
2156
Nếu bạn đưa tay ra phía trước,
14:15
you can't see it.
229
855540
1854
bạn không thể thấy được nó.
14:17
If you look down, you can't see your feet.
230
857394
3266
Nếu bạn nhìn xuống, bạn không thể thấy chân mình.
14:20
You are now consciousness without an object,
231
860660
7002
Bạn giờ đây là vẫn có ý thức mà phi vật thể,
14:27
freed from the dimensionful
232
867662
3893
giải thoát khỏi
14:31
and measured way in which life links us
233
871555
5886
cách cuộc sống đa chiều và giới hạn kết nối chúng ta
14:37
to the obligatory.
234
877441
3090
tới sự ràng buộc.
14:40
But this is a space that is actually filled with people,
235
880531
4977
Nhưng đây là không gian thực sự lấp đầy bởi con người,
14:45
disembodied voices,
236
885508
1970
những giọng nói không hồn,
14:47
and out of that ambient environment,
237
887478
4114
và ra khỏi môi trường xung quanh,
14:51
when people come close to your own body zone,
238
891592
3930
khi con người đến gần hơn khu vực cơ thể của chính họ,
14:55
very close, they appear to you as representations.
239
895522
4063
rất gần, họ xuất hiện với bạn như những sự biểu trưng.
14:59
When they appear close to the edge,
240
899585
2220
Khi họ xuất hiện gần rìa hơn,
15:01
they are representations, representations in which
241
901805
4584
họ là những biểu trưng, những biểu trưng mà
15:06
the viewers have become the viewed.
242
906389
3868
những người quan sát trở thành người bị quan sát.
15:10
For me, art is not about objects of high monetary exchange.
243
910257
5851
Đối với tôi, nghệ thuật không phải là về những vật thể quy đổi tiền tệ.
15:16
It's about reasserting our firsthand experience
244
916108
5405
Nó là về tái xác nhận trải nghiệm trực tiếp của chúng ta
15:21
in present time.
245
921513
2891
ở thời điểm hiện tại.
15:24
As John Cage said,
246
924404
3441
Như John Cage đã từng nói,
15:27
"We are not moving towards some kind of goal.
247
927845
5087
"Chúng ta không di chuyển tới một mục tiêu nào đó.
15:32
We are at the goal, and it is changing with us.
248
932932
4681
Chúng ta đang ở mục tiêu, và nó đang thay đổi cùng chúng ta.
15:37
If art has any purpose, it is to open our eyes to that fact."
249
937613
6436
Nếu nghệ thuật có bất cứ mục đích nào, đó là cho chúng ta nhận thấy sự thật đó."
15:44
Thank you very much.
250
944049
2037
Cảm ơn rất nhiều.
15:46
(Applause)
251
946086
4167
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7