Jonathan Haidt: How common threats can make common (political) ground

72,728 views ・ 2013-01-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: AiHau Vo Reviewer: Tra Pham
00:15
So if you've been following the news,
1
15959
1758
Nếu như các bạn vẫn theo dõi tin tức
00:17
you've heard that there's a pack of giant asteroids
2
17717
2489
bạn hẳn đã nghe về 1 nhóm thiên thạch khổng lồ
00:20
headed for the United States,
3
20206
1073
...chuẩn bị lao vào nước Mỹ...
00:21
all scheduled to strike within the next 50 years.
4
21279
3467
... trong vòng 50 năm tới.
00:24
Now I don't mean actual asteroids made of rock and metal.
5
24746
3053
Ý tôi không phải là thiên thạch thật bằng đá và kim loại .
00:27
That actually wouldn't be such a problem,
6
27799
1507
Đó thực sự không phải là 1 vấn đề,..
00:29
because if we were really all going to die,
7
29306
2104
vì nếu tất cả sẽ chết thật...
00:31
we would put aside our differences, we'd spend whatever it took,
8
31410
3038
thì chúng ta sẽ gạt những khác biệt sang 1 bên
00:34
and we'd find a way to deflect them.
9
34448
2130
dành thời gian cho nó và chúng ta sẽ tìm ra cách để làm chệch hướng nó.
00:36
I'm talking instead about threats that are headed our way,
10
36578
2702
Tôi đang nói tới những vấn đề chúng ta đang đối mặt,
00:39
but they're wrapped in a special energy field
11
39280
2136
nhưng chúng lại được bao bọc trong một trường năng lượng đặc biệt
00:41
that polarizes us, and therefore paralyzes us.
12
41416
4350
điều đó làm phân cực chúng ta và vì thế làm chúng ta bị tê liệt
00:45
Last March, I went to the TED conference,
13
45766
1904
Tháng 3 vừa qua, tôi có tham gia một hội nghị TED,
00:47
and I saw Jim Hansen speak, the NASA scientist
14
47670
2836
và tôi nghe Jim Hansen diễn thuyết, một nhà khoa học NASA
00:50
who first raised the alarm about global warming in the 1980s,
15
50506
2910
người đầu tiên đưa ra cảnh báo về hiện tượng nóng lên toàn cầu trong những năm 1980,
00:53
and it seems that the predictions he made back then
16
53416
2465
và có vẻ như những dự đoán của ông ấy lúc đó
00:55
are coming true.
17
55881
1841
đang trở thành sự thật
00:57
This is where we're headed in terms of global temperature rises,
18
57722
3487
Đây là biểu đồ cho thấy sự gia tăng nhiệt độ của trái đất,
01:01
and if we keep on going the way we're going,
19
61209
1609
và nếu cứ tiếp tục như thế này,
01:02
we get a four- or five-degree-Centigrade temperature rise
20
62818
3468
nhiệt độ trái đất sẽ tăng thêm 4- 5 độ C
01:06
by the end of this century.
21
66286
1348
vào cuối thế kỉ này.
01:07
Hansen says we can expect about a five-meter rise in sea levels.
22
67634
3788
Hansen cũng cho biết mực nước biển sẽ tăng thêm 5 mét
01:11
This is what a five-meter rise in sea levels would look like.
23
71422
3242
Đây là những gì sẽ xảy ra khi mực nước biển tăng thêm 5 mét
01:14
Low-lying cities all around the world will disappear
24
74664
3008
Những thành phố có địa thế thấp trên toàn thế giới sẽ biến mất
01:17
within the lifetime of children born today.
25
77672
3798
chỉ trong một đời người của những đứa trẻ nếu chúng được sinh ra hôm nay.
01:21
Hansen closed his talk by saying,
26
81470
2296
Hansen kết thúc bài diễn thuyết của mình với câu nói,
01:23
"Imagine a giant asteroid on a collision course with Earth.
27
83766
4137
"Hãy tưởng tượng một thiên thạch khổng lồ va chạm với Trái Đất.
01:27
That is the equivalent of what we face now.
28
87903
2353
Và đó là điều mà chúng ta đang phải đối mặt lúc này.
01:30
Yet we dither, taking no action to deflect the asteroid,
29
90256
3774
Tuy nhiên, chúng ta do dự, vẫn chưa có hành động nào để làm chệch hướng thiên thạch cả,
01:34
even though the longer we wait,
30
94030
1709
mặc dù biết rằng đợi càng lâu,
01:35
the more difficult and expensive it becomes."
31
95739
3077
thì mọi thứ sẽ càng khó khăn và đắt đỏ hơn."
01:38
Of course, the left wants to take action,
32
98816
1807
Tất nhiên, một bên muốn hành động,
01:40
but the right denies that there's any problem.
33
100623
3336
nhưng một bên lại phủ nhận những vấn đề đang tồn tại
01:43
All right, so I go back from TED,
34
103959
1578
Tôi trở về từ phiên hội nghị
01:45
and then the following week, I'm invited to a dinner party
35
105537
2894
và một tuần sau đó, tôi được mời đến dự một buổi tiệc tối
01:48
in Washington, D.C., where I know that I'll be meeting
36
108431
2465
tại Washington, D.C., nơi mà tôi biết là mình sẽ gặp
01:50
a number of conservative intellectuals, including Yuval Levin,
37
110896
2742
rất nhiều nhà trí thức bảo thủ, bao gồm Yuval Levin,
01:53
and to prepare for the meeting, I read this article by Levin
38
113638
3596
và để chuẩn bị cho cuộc gặp gỡ này, tôi đã đọc một bài viết của Levin
01:57
in National Affairs called "Beyond the Welfare State."
39
117234
3366
tại Bộ Nội Vụ có tựa đề "Vượt ra ngoài chính sách phúc lợi"
02:00
Levin writes that all over the world,
40
120600
3199
Levin viết rằng trên khắp thế giới
02:03
nations are coming to terms with the fact
41
123799
2211
nhiều quốc gia đang nhìn nhận sự thật đó là
02:06
that the social democratic welfare state
42
126010
2301
phúc lợi ở các nước xã hội dân chủ
02:08
is turning out to be untenable and unaffordable,
43
128311
3519
đang trở nên bất ổn và mất khả năng thanh toán,
02:11
dependent upon dubious economics
44
131830
2564
phụ thuộc vào tình hình kinh tế mơ hồ
02:14
and the demographic model of a bygone era.
45
134394
3637
và mô hình dân số từ những thời kì xa xưa
02:18
All right, now this might not sound as scary as an asteroid,
46
138031
2645
Được rồi, điều này nghe có vẻ không kinh dị như thiên thạch,
02:20
but look at these graphs that Levin showed.
47
140676
2678
nhưng hãy nhìn những biểu đồ mà Levin đưa ra.
02:23
This graph shows the national debt
48
143354
2450
Biểu đồ này nói về nợ công
02:25
as a percentage of America's GDP, and as you see,
49
145804
3082
như một tỉ lệ phần trăm của GDP ở Mỹ và như bạn thấy ở đây,
02:28
if you go all the way back to the founding,
50
148886
2081
nếu các bạn quay trở lại thời kì khởi đầu,
02:30
we borrowed a lot of money to fight the Revolutionary War.
51
150967
2116
chúng ta đã vay mượn rất nhiều tiền để chống lại Các cuộc chiến tranh cách mạng.
02:33
Wars are expensive. But then we'd pay it off, pay it off, pay it off,
52
153083
3338
Chiến tranh rất tốn kém. Nhưng sau đó, chúng ta đều có thể trả hết nợ nần.
02:36
and then, oh, what's this? The Civil War. Even more expensive.
53
156421
3052
sau đó, ồ, chuyện gì thế này? Nội chiến. Thậm chí còn tốn kém hơn.
02:39
Borrow a lot of money, pay it off, pay it off, pay it off,
54
159473
2733
Vay rất nhiều tiền, trả nợ, trả nợ, trả nợ,
02:42
get down to near zero, and bang! -- World War I.
55
162206
2722
trả đến khi gần hết nợ, thì, bang! Thế Chiến I.
02:44
Once again, the same process repeats.
56
164928
1702
Quá trình trên một lần nữa lặp lại.
02:46
Now then we get the Great Depression and World War II.
57
166630
1908
Bây giờ thì ta có cuộc Đại khủng hoảng và Thế Chiến II.
02:48
We rise to an astronomical level, around 118 percent of GDP,
58
168538
4358
Chúng ta đã đat đến mức độ khá cao với chỉ số GDP vào khoảng 118%
02:52
really unsustainable, really dangerous.
59
172896
3680
rất không bền vững và nguy hiểm.
02:56
But we pay it off, pay it off, pay it off, and then, what's this?
60
176576
4627
Nhưng chúng đã trả nợ, trả nợ, trả nợ, và sau đó là gì?
03:01
Why has it been rising since the '70s?
61
181203
3009
Tại sao số nợ lại tăng lên từ những năm 70?
03:04
It's partly due to tax cuts that were unfunded,
62
184212
2793
Một phần là do cắt giảm thuế mà không được cấp thêm vốn,
03:07
but it's due primarily to the rise of entitlement spending,
63
187005
2694
nhưng chủ yếu là do sự gia tăng chi tiêu cho các quyền lợi con người,
03:09
especially Medicare.
64
189699
2154
đặc biệt là về Y tế.
03:11
We're approaching the levels of indebtedness we had at World War II,
65
191853
3095
Chúng ta đang tiến gần đến thời kì nợ nần như trong Thế chiến II,
03:14
and the baby boomers haven't even retired yet,
66
194948
2991
Các thế hệ trước thậm chí còn chưa nghỉ hưu
03:17
and when they do, this is what will happen.
67
197939
3270
và đến khi họ về hưu, đây là những gì sẽ xảy ra
03:21
This is data from the Congressional Budget Office
68
201209
1729
Số liệu này lấy từ văn phòng Ngân sách Quốc hội Hoa kỳ
03:22
showing its most realistic forecast of what would happen
69
202938
2827
đưa ra dự báo thực tế nhất về những điều có thể xảy ra
03:25
if current situations and expectations and trends are extended.
70
205765
4115
nếu tình hình hiện tại và những kì vọng và những xu hướng này kéo dài.
03:29
All right, now what you might notice is that these two graphs
71
209880
2932
Được rồi, bây giờ bạn có thể nhìn thấy hai biểu đồ này
03:32
are actually identical, not in terms of the x- and y-axes,
72
212812
4631
giống hệt nhau, nếu không nói về chiều x-y
03:37
or in terms of the data they present,
73
217443
1195
hoặc về những dữ liệu mà chúng thể hiện,
03:38
but in terms of their moral and political implications, they say the same thing.
74
218638
4473
mà nói về hàm ý đạo đức và chính trị, chúng thể hiện những điều giống nhau.
03:43
Let me translate for you.
75
223111
1836
Để tôi giải thích lại cho các bạn nghe.
03:44
"We are doomed unless we start acting now.
76
224947
3667
"Chúng ta sẽ phải chịu số phận bi đát trừ khi chúng ta hành động ngay bây giờ."
03:48
What's wrong with you people on the other side in the other party?
77
228614
2980
Có chuyện gì với những người ở phía bên kia chiến tuyến vậy?
03:51
Can't you see reality? If you won't help, then get the hell out of the way."
78
231594
4389
"Các bạn không nhìn thấy hiện thực kia sao? Nếu không muốn giúp đỡ, làm ơn tránh ra đi"
03:55
We can deflect both of these asteroids.
79
235983
2281
Chúng ta có thể làm chệch hướng những thiên thạch này.
03:58
These problems are both technically solvable.
80
238264
3390
Những vấn đề này đều có thể xử lí được về mặt kĩ thuật
04:01
Our problem and our tragedy is that in these hyper-partisan times,
81
241654
2779
Vấn đề và cũng chính là bi kịch của chúng ta - trong những lần gặp gỡ của những siêu đảng phái
04:04
the mere fact that one side says, "Look, there's an asteroid,"
82
244433
2992
có một thực tế xảy ra đó là khi một bên nói rằng, "Nhìn xem, chúng ta tìm thấy một thiên thạch "
04:07
means that the other side's going to say, "Huh? What?
83
247425
2241
thì bên kia sẽ nói, "Hả? Cái gì cơ?
04:09
No, I'm not even going to look up. No."
84
249666
2578
Không đâu. Tôi thậm chí sẽ không tìm kiếm nó. Không đời nào."
04:12
To understand why this is happening to us,
85
252244
3104
Để biết tại sao việc này lại xảy đến với chúng ta,
04:15
and what we can do about it, we need to learn more about moral psychology.
86
255348
4046
và chúng ta có thể làm được gì, chúng ta cần phải tìm hiểu nhiều hơn về tâm lí đạo đức.
04:19
So I'm a social psychologist, and I study morality,
87
259394
2658
Vì vậy, tôi, một nhà tâm lí học xã hội, và tôi nghiên cứu về đạo đức
04:22
and one of the most important principles of morality
88
262052
2387
và một trong những nguyên tắc quan trọng nhất của đạo đức
04:24
is that morality binds and blinds.
89
264439
3250
đó là đạo đức rằng buộc và mù quáng.
04:27
It binds us into teams that circle around sacred values
90
267689
2434
Nó ràng buộc ta vào một vòng tròn với những giá trị thiêng liêng
04:30
but thereby makes us go blind to objective reality.
91
270123
3913
nhưng qua đó cũng làm chúng ta mù mờ trước thực tế khách quan.
04:34
Think of it like this.
92
274036
1106
Hãy nghĩ như thế này.
04:35
Large-scale cooperation is extremely rare on this planet.
93
275142
4063
Việc liên kết qui mô lớn cực kì hiếm trên hành tinh này.
04:39
There are only a few species that can do it.
94
279205
2159
Chỉ có một vài giống loài có thể làm được điều này.
04:41
That's a beehive. That's a termite mound, a giant termite mound.
95
281364
3000
Đó là một tổ ong, Đó là một gò mối. Một gò mối khổng lồ.
04:44
And when you find this in other animals, it's always the same story.
96
284364
3100
Và khi bạn tìm kiếm điều này ở những loài động vật khác, câu chuyện cũng tương tự vậy.
04:47
They're always all siblings who are children of a single queen,
97
287464
4897
Chúng luôn là con cháu của một con chúa đầu đàn duy nhất,
04:52
so they're all in the same boat.
98
292361
1859
vì vậy chúng cùng hội cùng thuyền.
04:54
They rise or fall, they live or die, as one.
99
294220
3321
Chúng phát triển hoặc giảm thiểu, chúng sống hay chết, như một tổng thể.
04:57
There's only one species on the planet that can do this
100
297541
2291
Chỉ có duy nhất một giống loài duy nhất trên hành tinh có thể làm được điều này
04:59
without kinship, and that, of course, is us.
101
299832
2575
mà không cần quan hệ thân thích, và đó là, dĩ nhiên rồi, là chúng ta.
05:02
This is a reconstruction of ancient Babylon,
102
302407
2271
Đây là công trình trùng tu di tích Babylon,
05:04
and this is Tenochtitlan.
103
304678
2323
và đây là Tenochtilan.
05:07
Now how did we do this? How did we go
104
307001
2092
Bây giờ xem chúng ta đã làm như thế nào vậy? Chúng ta đã thay đổi như thế nào
05:09
from being hunter-gatherers 10,000 years ago
105
309093
2994
từ chỉ biết săn bắn hái lượm 10,000 năm trước
05:12
to building these gigantic cities in just a few thousand years?
106
312087
4018
đến xây dựng những thành phố khổng lồ như thế này chỉ trong vòng mấy nghìn năm?
05:16
It's miraculous, and part of the explanation
107
316105
3043
Đó là điều kì diệu, và để lý giải
05:19
is this ability to circle around sacred values.
108
319148
4224
cho điều này chính là khả năng khoanh vùng những giá trị thiêng liêng.
05:23
As you see, temples and gods play a big role in all ancient civilizations.
109
323372
3924
Như bạn thấy, những ngôi đền và các vị thần đóng vai trò quan trọng trong tất cả các nền văn minh cổ đại
05:27
This is an image of Muslims circling the Kaaba in Mecca.
110
327296
3852
Đây là bức ảnh của người Hồi Giáo xung quanh Kaaba ở Mecca.
05:31
It's a sacred rock, and when people circle something together,
111
331148
3145
Đây là một hòn đá thiêng, và khi mọi người cùng nhau đứng xung quanh nó
05:34
they unite, they can trust each other, they become one.
112
334293
4371
họ kết nối với nhau, tin tưởng lẫn nhau, và họ trở thành một.
05:38
It's as though you're moving an electrical wire
113
338664
2181
Như khi bạn cho dòng điện chạy qua một cuộn dây
05:40
through a magnetic field that generates current.
114
340845
2137
trong cuộn dây sẽ xuất hiện từ trường
05:42
When people circle together, they generate a current.
115
342982
2923
Khi con người đứng thành vòng tròn, họ tao ra dòng điện.
05:45
We love to circle around things.
116
345905
1533
Chúng ta thích đứng vòng tròn xung quanh một thứ gì đó.
05:47
We circle around flags, and then we can trust each other.
117
347438
3698
Chúng ta đứng vòng tròn quanh quốc kì và sau đó chúng ta có thể tin tưởng nhau.
05:51
We can fight as a team, as a unit.
118
351136
2841
Chúng ta có thể chiến đấu như một đội, một khối.
05:53
But even as morality binds people together into a unit,
119
353977
3159
Nhưng thậm chí khi đạo đức ràng buộc con người lại với nhau,
05:57
into a team, the circling blinds them.
120
357136
3972
thành một nhóm, vòng tròn này cũng che mắt họ.
06:01
It causes them to distort reality.
121
361108
1808
Nó làm họ xuyên tạc hiện thực.
06:02
We begin separating everything into good versus evil.
122
362916
4037
Chúng ta bắt đầu phân chia thành phe tốt với xấu.
06:06
Now that process feels great. It feels really satisfying.
123
366953
3898
Quá trình đó khá thú vị. Thật sự thấy thỏa mãn.
06:10
But it is a gross distortion of reality.
124
370851
4219
Nhưng nó lại là biến dạng tổng thể của thực tại.
06:15
You can see the moral electromagnet operating in the U.S. Congress.
125
375070
3408
Bạn có thể thấy từ trường đạo đức hoạt động trong Quốc hội Mỹ,
06:18
This is a graph that shows the degree to which voting
126
378478
2232
Đây là biểu đồ chỉ ra mức độ bầu cử
06:20
in Congress falls strictly along the left-right axis,
127
380710
2831
tại Quốc hội giảm mạnh về phía trục trái-phải
06:23
so that if you know how liberal or conservative someone is,
128
383541
2676
vì vậy nếu bạn biết ai theo Đảng cộng hòa hoặc Đảng bảo thủ,
06:26
you know exactly how they voted on all the major issues.
129
386217
3226
bạn sẽ biết chính xác cách họ bầu cử về những vấn đề trọng đại.
06:29
And what you can see is that,
130
389443
2054
Và điều bạn có thể nhìn thấy là,
06:31
in the decades after the Civil War,
131
391497
2385
hàng thập kỉ sau Nội Chiến,
06:33
Congress was extraordinarily polarized,
132
393882
2489
Quốc hội bị phân chia rõ ràng,
06:36
as you would expect, about as high as can be.
133
396371
2543
như bạn có thể đoán được, tăng cao hết mức có thể.
06:38
But then, after World War I, things dropped,
134
398914
2976
Nhưng sau Thế Chiến thứ 2, mọi thứ đều tuột dốc
06:41
and we get this historically low level of polarization.
135
401890
2905
và chúng ta đạt đến mức độ thấp lịch sử của sự phân cực
06:44
This was a golden age of bipartisanship,
136
404795
1692
Đó đã từng là thời kì hoàng kim của đa đảng,
06:46
at least in terms of the parties' ability to work together
137
406487
3275
ít nhất về khả năng hợp tác của các đảng
06:49
and solve grand national problems.
138
409762
3008
và giải quyết những vấn đề quốc gia
06:52
But in the 1980s and '90s, the electromagnet turns back on.
139
412770
4449
Nhưng trong những năm 1980, 1990, trường điện từ xuất hiện trở lại.
06:57
Polarization rises.
140
417219
2841
Sự phân cực tăng lên.
07:00
It used to be that conservatives and moderates and liberals
141
420060
2966
Ngày trước thường là đảng bảo thủ, ôn hòa và tự do
07:03
could all work together in Congress.
142
423026
1832
cùng làm việc tại Quốc hội.
07:04
They could rearrange themselves, form bipartisan committees,
143
424858
2841
Họ có thể tự sắp xếp, thành lập ủy ban đa đảng
07:07
but as the moral electromagnet got cranked up,
144
427699
3273
nhưng trường điện từ đạo đức đã làm đảo lộn tất cả
07:10
the force field increased,
145
430972
2270
trường lực tăng lên,
07:13
Democrats and Republicans were pulled apart.
146
433242
2764
Đảng Dân Chủ và Cộng Hòa hình thành.
07:16
It became much harder for them to socialize,
147
436006
1987
Điều này làm cho việc kết giao,
07:17
much harder for them to cooperate.
148
437993
1478
hay việc hợp tác càng trở nên khó khăn hơn.
07:19
Retiring members nowadays say that it's become like gang warfare.
149
439471
4841
Những người đã nghỉ hưu cho rằng điều này giống như cuộc chiến giữa các băng đảng vậy.
07:24
Did anybody notice that in two of the three debates,
150
444312
3512
Có ai chú ý đến việc có đến 2 trên 3 cuộc tranh luận
07:27
Obama wore a blue tie and Romney wore a red tie?
151
447824
3516
mà Obama đeo cà vạt xanh còn Romney dùng màu đỏ?
07:31
Do you know why they do this?
152
451340
1986
Bạn có biết tại sao họ lại làm vậy không?
07:33
It's so that the Bloods and the Crips will know which side to vote for. (Laughter)
153
453326
4142
Để cho Bloods và Crips biết nên bầu cho bên nào mà thôi (Cười lớn)
07:37
The polarization is strongest among our political elites.
154
457468
2766
Sự phân cực mạnh mẽ nhất xảy ra giữa những nhà chính trị ưu tú của chúng ta.
07:40
Nobody doubts that this is happening in Washington.
155
460234
2178
Không ai nghi ngờ về việc điều này đang xảy ra tại Washington.
07:42
But for a while, there was some doubt as to whether it was happening among the people.
156
462412
3436
Nhưng có một số người nghi ngờ rằng nó có đang xảy ra trong xã hội hay không.
07:45
Well, in the last 12 years it's become
157
465848
1308
Trong 12 năm gần đây,
07:47
much more apparent that it is.
158
467156
2087
điều này càng trở nên rõ ràng hơn bao giờ hết.
07:49
So look at this data. This is from the American National Elections Survey.
159
469243
3222
Hãy nhìn vào số liệu được lấy từ Cuộc khảo sát bầu cử quốc gia tại Mỹ.
07:52
And what they do on that survey is they ask
160
472465
2640
Trong cuộc khảo sát này, họ hỏi về một thứ
07:55
what's called a feeling thermometer rating.
161
475105
2012
được gọi là mức độ cảm giác nhiệt kế.
07:57
So, how warm or cold do you feel about, you know,
162
477117
4237
Bạn cảm thấy sự ấm áp hay lạnh lùng
08:01
Native Americans, or the military, the Republican Party,
163
481354
2775
về người Mỹ bản địa hoặc quân sự, hay Đảng Cộng Hòa
08:04
the Democratic Party, all sorts of groups in American life.
164
484129
2926
Đảng Dân Chủ, tất cả mọi thứ về cuộc sống ở Mỹ.
08:07
The blue line shows how warmly Democrats feel
165
487055
2682
Dòng màu xanh miêu tả về mức độ ấm áp mà những người thuộc Đảng Dân Chủ cảm nhận
08:09
about Democrats, and they like them.
166
489737
2463
về đảng Dân Chủ, và người ta yêu thích họ.
08:12
You know, ratings in the 70s on a 100-point scale.
167
492200
2705
Mức độ đánh giá là 70 trên 100.
08:14
Republicans like Republicans. That's not a surprise.
168
494905
3015
Người thuộc Đảng Cộng Hòa thích Đảng Cộng Hòa. Cũng không ngạc nhiên lắm.
08:17
But when you look at cross-party ratings,
169
497920
2074
Nhưng nếu bạn nhìn vào mức độ đánh giá chéo các Đảng,
08:19
you find, well, that it's lower, but actually,
170
499994
2535
bạn sẽ thấy mức độ thấp hơn, nhưng thật ra
08:22
when I first saw this data, I was surprised.
171
502529
1984
khi tôi nhìn thấy những dữ liệu này lần đầu tôi cũng rất ngạc nhiên.
08:24
That's actually not so bad. If you go back to the Carter and even Reagan administrations,
172
504513
3295
Thật ra nó không tệ lắm. nhưng nếu bạn quay về thời kì quản lí của Carter, thậm chí Reagan,
08:27
they were rating the other party 43, 45. It's not terrible.
173
507808
4577
người ta đánh giá những đảng khác nhau ở mức 43,45. Cũng không tệ lắm.
08:32
It drifts downwards very slightly,
174
512385
2315
Nó chỉ hạ xuống rất nhẹ nhàng thôi,
08:34
but now look what happens under George W. Bush and Obama.
175
514700
3861
nhưng nhìn xem điều gì đã xảy ra vào thời kì George W.Bush và Obama.
08:38
It plummets. Something is going on here.
176
518561
2752
Tuột dốc không phanh. Có điều gì đó đã xảy ra ở đây.
08:41
The moral electromagnet is turning back on,
177
521313
2401
Ý thức phân cực lại trở lại,
08:43
and nowadays, just very recently,
178
523714
2160
và hiện nay, gần đây nhất,
08:45
Democrats really dislike Republicans.
179
525874
2240
Người Đảng Dân chủ không thích người Đảng Cộng Hòa.
08:48
Republicans really dislike the Democrats. We're changing.
180
528114
3516
Người Đảng Cộng Hòa không ưa người Đảng Dân Chủ. Chúng ta đang thay đổi.
08:51
It's as though the moral electromagnet is affecting us too.
181
531630
2850
Ý thức phân cực đang ảnh hưởng tới chúng ta.
08:54
It's like put out in the two oceans and it's pulling the whole country apart,
182
534480
3725
Tương tự như việc hình thành hai đại dương và chia rẽ toàn đất nước,
08:58
pulling left and right into their own territories
183
538205
3956
chia lãnh thổ làm hai miền
09:02
like the Bloods and the Crips.
184
542161
2809
như Bloods và Crips vậy.
09:04
Now, there are many reasons why this is happening to us,
185
544970
3014
Có rất nhiều lí do giải thích cho việc này,
09:07
and many of them we cannot reverse.
186
547984
2920
và có nhiều điều ta không thể thay đổi được.
09:10
We will never again have a political class
187
550904
2497
Chúng ta sẽ không bao giờ được tham dự lớp học chính trị
09:13
that was forged by the experience of fighting together
188
553401
3559
được rèn luyện bởi kinh nghiệm chiến đấu cùng nhau
09:16
in World War II against a common enemy.
189
556960
2744
trong Thế Chiến II chống lại kẻ thù chung.
09:19
We will never again have just three television networks,
190
559704
3534
Chúng ta sẽ không bao giờ có lại thời kì chỉ có ba đài truyền hình duy nhất,
09:23
all of which are relatively centrist.
191
563238
3173
tất cả đều rất hòa thuận với nhau.
09:26
And we will never again have a large group of conservative southern Democrats
192
566411
4840
Và chúng ta sẽ không bao giờ còn một nhóm lớn các đảng viên Đảng Dân Chủ phía nam
09:31
and liberal northern Republicans making it easy,
193
571251
3791
và các đảng viên Đảng Cộng hòa phía bắc làm mọi chuyện đơn giản đi,
09:35
making there be a lot of overlap for bipartisan cooperation.
194
575042
4318
những sự kết hợp giữa các đảng với nhau.
09:39
So for a lot of reasons, those decades after the Second World War
195
579360
2648
Vì rất nhiều lí do, mà những thập kỉ sau Thế Chiến II
09:42
were an historically anomalous time.
196
582008
1803
đã trở thành thời kì lịch sử bất thường.
09:43
We will never get back to those low levels of polarization, I believe.
197
583811
3717
Chúng ta sẽ không bao giờ trở lại được thời kì sự phân cực ở mức thấp nhất nữa. Tôi tin như vậy.
09:47
But there's a lot that we can do. There are dozens
198
587528
2598
Nhưng chúng ta cũng có thể làm được nhiều thứ. Có hàng tá
09:50
and dozens of reforms we can do that will make things better,
199
590126
3146
hàng tá những cải cách mà chúng ta có thể làm để giúp mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn,
09:53
because a lot of our dysfunction can be traced directly
200
593272
2424
vì có rất nhiều sự rối loạn có thể được tìm ra trực tiếp
09:55
to things that Congress did to itself in the 1990s
201
595696
3623
những điều mà Quốc hội đã làm vào những năm 1990
09:59
that created a much more polarized and dysfunctional institution.
202
599319
5095
đó là tạo ra một tổ chức phân cực mạnh mẽ hơn rối loạn hơn.
10:04
These changes are detailed in many books.
203
604414
2192
Những thay đổi này được nhắc đến trong rất nhiều cuốn sách.
10:06
These are two that I strongly recommend,
204
606606
2240
Có hai quyển sách mà tôi muốn giới thiệu,
10:08
and they list a whole bunch of reforms.
205
608846
2151
và chúng liệt kê rất nhiều cái cách.
10:10
I'm just going to group them into three broad classes here.
206
610997
2770
Tôi sẽ nhóm chúng vào ba nhóm lớn ở đây.
10:13
So if you think about this as the problem of a dysfunctional,
207
613767
3038
Nếu bạn nghĩ rằng đây là vấn đề của sự rối loạn,
10:16
hyper-polarized institution, well, the first step is,
208
616805
3344
siêu phân cực, thì bước đầu tiên chính là
10:20
do what you can so that fewer hyper-partisans get elected in the first place,
209
620149
5274
làm những gì bạn có thể làm để càng ít những siêu đảng phái được bầu cử lần đầu tiên,
10:25
and when you have closed party primaries,
210
625423
1394
và khi bạn đóng lại bầu cử đảng sơ bộ,
10:26
and only the most committed Republicans and Democrats are voting,
211
626817
3064
và chỉ có những đảng viên của Đảng Cộng hòa và Dân chủ được bầu cử,
10:29
you're nominating and selecting the most extreme hyper-partisans.
212
629881
3996
bạn đang đề cử và lựa chọn những người thuần túy theo đảng phái đó.
10:33
So open primaries would make that problem much, much less severe.
213
633877
3587
Vì vậy bầu cử sơ bộ sẽ làm cho vấn đề bớt nghiêm trọng đi rất nhiều.
10:37
But the problem isn't primarily that we're electing bad people to Congress.
214
637464
4751
Nhưng vấn đề không đơn giản là chúng ta sẽ chọn những người xấu cho Quốc hội.
10:42
From my experience, and from what I've heard from Congressional insiders,
215
642215
3400
Theo kinh nghiệm bản thân, và từ những gì tôi nghe được từ những thành viên trong Quốc hội,
10:45
most of the people going to Congress are good, hard-working,
216
645615
2980
phần lớn mọi người làm việc ở Quốc hội là những người tốt, chăm chỉ,
10:48
intelligent people who really want to solve problems,
217
648595
2661
và thông minh, họ thật sự muốn giải quyết mọi vấn đề
10:51
but once they get there, they find that they are forced
218
651256
2625
nhưng một khi họ tới được đó họ thấy mình bị ép buộc
10:53
to play a game that rewards hyper-partisanship
219
653881
2931
chơi một trò chơi với phần thưởng là siêu đảng phái
10:56
and that punishes independent thinking.
220
656812
1649
và trừng phạt những tư tưởng độc lập.
10:58
You step out of line, you get punished.
221
658461
2578
Bạn bước ra khỏi ranh giới, bạn bị trừng phạt.
11:01
So there are a lot of reforms we could do
222
661039
1767
Có rất nhiều cải cách mà chúng ta có thể làm
11:02
that will counteract this.
223
662806
1172
để đảo ngược lại vấn đề này.
11:03
For example, this "Citizens United" ruling is a disaster,
224
663978
3220
Ví dụ như Quyền" Công Dân" là một tai họa,
11:07
because it means there's like a money gun aimed at your head,
225
667198
2199
vì điều này đồng nghĩa với việc dí khẩu súng bằng tiền vào đầu bạn,
11:09
and if you step out of line, if you try to reach across the aisle,
226
669397
2765
và nếu bạn bước ra khỏi ranh giới, nếu bạn cố gắng chạm tới phía bên kia,
11:12
there's a ton of money waiting to be given to your opponent
227
672162
2516
sẽ có hàng tấn tiền được trả cho đối thủ của bạn
11:14
to make everybody think that you are a terrible person through negative advertising.
228
674678
5665
để làm cho mọi người nghĩ rằng bạn là một người tồi tệ bằng những cách quảng cáo tiêu cực.
11:20
But the third class of reforms is that we've got to change
229
680343
2303
Nhưng lớp thứ ba của cái cách chính là việc chúng ta phải thay đổi
11:22
the nature of social relationships in Congress.
230
682646
2827
bản chất mối quan hệ xã hội trong Quốc hội.
11:25
The politicians I've met are generally very extroverted,
231
685473
4311
Những chính trị gia mà tôi từng gặp là những người thực sự hướng ngoại,
11:29
friendly, very socially skillful people,
232
689784
3071
thân thiện, và là những người có kĩ năng xã hội tuyệt vời
11:32
and that's the nature of politics. You've got to make relationships,
233
692855
3354
và đó là bản chất của chính trị. Bạn phải tạo dựng được mối quan hệ,
11:36
make deals, you've got to cajole, please, flatter,
234
696209
3279
hợp tác làm ăn, và bạn phải biết nịnh hót, tâng bốc
11:39
you've got to use your personal skills,
235
699488
2385
bạn phải sử dụng kĩ năng của bản thân,
11:41
and that's the way politics has always worked.
236
701873
2391
và đó là luôn là cách mà chính trị hoạt động.
11:44
But beginning in the 1990s, first the House of Representatives
237
704264
3080
Nhưng từ đầu những năm 1990, khi Hạ viện lần đầu tiên
11:47
changed its legislative calendar
238
707344
2385
thay đổi lịch trình pháp lí
11:49
so that all business is basically done in the middle of the week.
239
709729
3656
vì vậy các công việc về cơ bản phải hoàn thành vào giữa tuần.
11:53
Nowadays, Congressmen fly in on Tuesday morning,
240
713385
2229
Ngày nay, các Nghị sĩ làm việc vào sáng thứ Ba,
11:55
they do battle for two days, then they fly home Thursday afternoon.
241
715614
2849
họ chiến đấu trong 2 ngày, sau đó trở về nhà vào chiều thứ Năm.
11:58
They don't move their families to the District.
242
718463
1905
Họ không chuyển gia đình tại các Quận lớn.
12:00
They don't meet each other's spouses or children.
243
720368
2318
Họ không gặp gỡ vợ chồng hoặc con cái của người khác.
12:02
There's no more relationship there.
244
722686
2514
Không có thêm một mối quan hệ nào cả.
12:05
And trying to run Congress without human relationships
245
725200
3796
Và khi cố gắng gia nhập Quốc hội mà không có mối quan hệ xã hội nào
12:08
is like trying to run a car without motor oil.
246
728996
2827
thì cũng giống như việc chạy một chiếc xe mà không có xăng vậy.
12:11
Should we be surprised when the whole thing freezes up
247
731823
2837
Chúng ta có nên thấy bất ngờ khi tất cả những việc này đều đóng băng
12:14
and descends into paralysis and polarization?
248
734660
3833
bị tê liệt và phân cực?
12:18
A simple change to the legislative calendar,
249
738493
1751
Chỉ cần một thay đổi đơn giản trong lịch trình pháp lí
12:20
such as having business stretch out for three weeks
250
740244
2327
ví dụ như có công việc xảy ra trong 3 tuần lễ
12:22
and then they get a week off to go home,
251
742571
1563
và họ có 1 tuần nghỉ ngơi và về nhà,
12:24
that would change the fundamental relationships in Congress.
252
744134
3325
có thể làm thay đổi mối quan hệ cơ bản trong Quốc hội.
12:27
So there's a lot we can do, but who's going to push them to do it?
253
747459
3136
Có rất nhiều việc ta có thể làm, nhưng ai là người sẽ thúc đẩy mọi người thực hiện?
12:30
There are a number of groups that are working on this.
254
750595
2384
Có một vài nhóm đang làm điều này.
12:32
No Labels and Common Cause, I think,
255
752979
2152
Nhóm No Labels và Common Cause,
12:35
have very good ideas for changes we need to do
256
755131
2139
có những ý tưởng rất hay về những thay đổi chúng ta cần thực hiện
12:37
to make our democracy more responsive and our Congress more effective.
257
757270
3165
làm cho chế độ dân chủ trở nên có trách nhiệm và Quốc hội trở nên hiệu quả hơn.
12:40
But I'd like to supplement their work
258
760435
1823
Nhưng tôi muốn bổ sung thêm những việc làm của họ
12:42
with a little psychological trick, and the trick is this.
259
762258
4064
với một chút mẹo tâm lí như thế này.
12:46
Nothing pulls people together like a common threat
260
766322
3050
Không có điều gì có thể kéo con người lại gần nhau như một mối đe dọa chung cả
12:49
or a common attack, especially an attack from a foreign enemy,
261
769372
3793
hoặc một cuộc tấn công, và đặc biệt là cuộc tấn công từ kẻ thù nước ngoài,
12:53
unless of course that threat hits on our polarized psychology,
262
773165
5322
trừ khi, dĩ nhiên rồi, mối đe dọa đó tấn công cái gọi là phân cực tâm lí của chúng ta,
12:58
in which case, as I said before, it can actually pull us apart.
263
778487
2954
trong trường hợp, như tôi đã nói, nó có thể kéo chúng ta ra xa nhau hơn.
13:01
Sometimes a single threat can polarize us, as we saw.
264
781441
2923
thỉnh thoảng một mối đe dọa có thể phân chia chúng ta, như ta đã thấy.
13:04
But what if the situation we face is not a single threat
265
784364
3110
Nhưng nếu trong trường hợp chúng ta đối mặt không chỉ một
13:07
but is actually more like this,
266
787474
1837
mà thực ra nhiều mối đe dọa như vậy
13:09
where there's just so much stuff coming in,
267
789311
1430
khi mà có rất nhiều thứ khó khăn nhào đến,
13:10
it's just, "Start shooting, come on, everybody,
268
790741
2081
như kiểu "Chuẩn bị bắn, nào mọi người,
13:12
we've got to just work together, just start shooting."
269
792822
2250
chúng ta phải làm điều này với nhau, bắt đầu bắn."
13:15
Because actually, we do face this situation.
270
795072
2625
Bởi vì, thực tế rằng, chúng ta cùng nhau đối mặt với vấn đề.
13:17
This is where we are as a country.
271
797697
2536
Ở đó chúng ta là một quốc gia.
13:20
So here's another asteroid.
272
800233
2194
Và đây là một vấn đề khác nữa.
13:22
We've all seen versions of this graph, right,
273
802427
1676
Chúng ta cùng nhìn những phiên bản khác nhau của biều đồ này
13:24
which shows the changes in wealth since 1979,
274
804103
3834
đúng vậy, nó chỉ ra những thay đổi về mức độ giàu có từ năm 1979,
13:27
and as you can see, almost all the gains in wealth
275
807937
2599
và như bạn thấy ở đây, tất cả những thành quả này
13:30
have gone to the top 20 percent, and especially the top one percent.
276
810536
4894
đạt tới top 20%, và đặc biệt hơn là top 1%.
13:35
Rising inequality like this is associated
277
815430
2128
Sự mất bình đẳng phát triển có liên quan đến
13:37
with so many problems for a democracy.
278
817558
2673
rất nhiều vấn đề đối với nền dân chủ quốc gia.
13:40
Especially, it destroys our ability to trust each other,
279
820231
2968
Đặc biệt, nó phá hủy khả năng tin tưởng người khác của con người,
13:43
to feel that we're all in the same boat, because it's obvious we're not.
280
823199
3453
khả năng cảm nhận rằng chúng ta ở cùng một con thuyền, vì rõ ràng là chúng ta không như thế.
13:46
Some of us are sitting there safe and sound in gigantic private yachts.
281
826652
2958
Một vài người đang ngồi ở đó một cách an toàn trong chiếc du thuyền tư nhân to tướng.
13:49
Other people are clinging to a piece of driftwood.
282
829610
1590
Những người khác thì đang cố bám vào những mảnh gỗ nhỏ.
13:51
We're not all in the same boat, and that means
283
831200
2052
Chúng ta không cùng một con thuyền, nghĩa là
13:53
nobody's willing to sacrifice for the common good.
284
833252
4909
không ai sẵn sàng hy sinh vì lí tưởng chung.
13:58
The left has been screaming about this asteroid for 30 years now,
285
838161
2876
Phía cánh tả đang gào thét về vấn đề này trong 30 năm ròng,
14:01
and the right says, "Huh, what? Hmm? No problem. No problem."
286
841037
4942
còn phía cánh hữu thì nói" Hả? Cái gì cơ? Ô chẳng có vấn đề gì. Không có vấn đề gì."
14:05
Now,
287
845979
2579
Bây giờ,
14:08
why is that happening to us? Why is the inequality rising?
288
848558
2349
Tại sao điều này lại xảy đến với chúng ta? Tại sao sự bất bình đẳng lại gia tăng?
14:10
Well, one of the largest causes, after globalization,
289
850907
3618
Một trong những lí do lớn nhất, sau sự toàn cầu hóa,
14:14
is actually this fourth asteroid,
290
854525
2846
thực ra là vấn đề thứ tư rồi,
14:17
rising non-marital births.
291
857371
1975
đó là gia tăng tỉ lệ sinh con ngoài giá thú.
14:19
This graph shows the steady rise of out-of-wedlock births
292
859346
2936
Biểu đồ này chỉ ra sự tăng nhẹ trong tỉ lệ sinh con ngoài giá thú
14:22
since the 1960s.
293
862282
1978
từ những nhăm 1960,
14:24
Most Hispanic and black children are now born to unmarried mothers.
294
864260
3279
Phần lớn những đứa trẻ gốc Tây Ban Nha hoặc da đen được sinh ra bởi những người mẹ chưa kết hôn.
14:27
Whites are headed that way too.
295
867539
2408
Những đứa trẻ da trắng rồi cũng sẽ như vậy.
14:29
Within a decade or two, most American children
296
869947
2345
Trong một thập kỉ, hoặc là hai, phần lớn trẻ em Hoa Kỳ
14:32
will be born into homes with no father.
297
872292
2869
được sinh ra trong một gia đình không có người cha.
14:35
This means that there's much less money coming into the house.
298
875161
2354
Nghĩa là gia đình này có ít tiền hơn.
14:37
But it's not just money. It's also stability versus chaos.
299
877515
3958
Nhưng không chỉ vấn đề tiền bạc. Đó cũng là cuộc chiến giữa ổn định và hỗn loạn.
14:41
As I know from working with street children in Brazil,
300
881473
2235
Theo tôi được biết với những trẻ em đường phố ở Brazil,
14:43
Mom's boyfriend is often a really, really dangerous person for kids.
301
883708
5062
bạn trai của những người Mẹ rất nguy hiểm đối với bọn trẻ.
14:48
Now the right has been screaming about this asteroid since the 1960s,
302
888770
4017
Bây giờ phía cánh hữu đang gào thét về vấn đề này từ những năm 1960,
14:52
and the left has been saying, "It's not a problem. It's not a problem."
303
892787
3879
và phía bên cánh tả thì nói "Đó không phải là vấn đề. Không phải là một vấn đề."
14:56
The left has been very reluctant to say
304
896666
1706
Phía bên trái đã rất miễn cưỡng nói rằng,
14:58
that marriage is actually good for women and for children.
305
898372
3605
việc hôn nhân thực ra là tốt cho phụ nữ và trẻ em.
15:01
Now let me be clear. I'm not blaming the women here.
306
901977
1961
Để tôi nói rõ nhé. Tôi không đổ lỗi cho những người phụ nữ.
15:03
I'm actually more critical of the men
307
903938
1494
Tôi phê bình những người đàn ông nhiều hơn.
15:05
who won't take responsibility for their own children
308
905432
1993
những người không có trách nhiệm với những đứa con của mình
15:07
and of an economic system that makes it difficult
309
907425
2831
và cả hệ thống kinh tế làm cho điều này càng khó khăn hơn
15:10
for many men to earn enough money to support those children.
310
910256
3233
cho người đàn ông kiếm đủ tiền để nuôi con của họ.
15:13
But even if you blame nobody, it still is a national problem,
311
913489
4368
Nhưng ngay cả khi bạn không đổ lỗi cho ai cả thì nó vấn đề cấp quốc gia,
15:17
and one side has been more concerned about it than the other.
312
917857
3735
và một bên thì quan tâm nhiều hơn so với bên còn lại.
15:21
The New York Times finally noticed this asteroid
313
921592
2233
Tờ New York Times cuối cùng cũng đã chú ý đến vấn đề này
15:23
with a front-page story last July
314
923825
2280
với câu chuyện được đăng trên trang đầu vào tháng 7 vừa rồi
15:26
showing how the decline of marriage contributes to inequality.
315
926105
4214
nói về việc suy giảm hôn nhân dẫn đến sự bất bình đẳng.
15:30
We are becoming a nation of just two classes.
316
930319
3594
Chúng ta đang trở thành một quốc gia với hai tầng lớp.
15:33
When Americans go to college and marry each other,
317
933913
2742
Khi người Mỹ học đại học và cưới một người khác,
15:36
they have very low divorce rates.
318
936655
2700
tỉ lệ họ li hôn là rất thấp.
15:39
They earn a lot of money, they invest that money in their kids,
319
939355
3045
Họ kiếm được nhiều tiền hơn, họ đầu tư chúng vào những đứa con của mình,
15:42
some of them become tiger mothers,
320
942400
1543
một vài người trở thành hổ mẹ,
15:43
the kids rise to their full potential,
321
943943
1676
những đứa trẻ được nuôi dạy với tất cả khả năng của họ,
15:45
and the kids go on to become
322
945619
2423
và bọn trẻ tiếp tục trở thành
15:48
the top two lines in this graph.
323
948042
4291
2 dòng trên cùng của biểu đồ này.
15:52
And then there's everybody else:
324
952333
2630
Và sau cùng những người khác:
15:54
the children who don't benefit from a stable marriage,
325
954963
3244
bọn trẻ không được hưởng lợi ích từ những cuộc hôn nhân ổn định,
15:58
who don't have as much invested in them,
326
958207
1703
những đứa trẻ không được đầu tư
15:59
who don't grow up in a stable environment,
327
959910
1784
không được lớn lên trong môi trường ổn định,
16:01
and who go on to become the bottom three lines in that graph.
328
961694
4958
và chúng trở thành ba dòng cuối cùng của biểu đồ đó.
16:06
So once again, we see that these two graphs are actually saying the same thing.
329
966652
3565
Một lần nữa, chúng ta nhìn hai biểu đồ này và cùng nói về một vấn đề.
16:10
As before, we've got a problem, we've got to start working on this,
330
970217
3014
Trước đó chúng ta đã tìm ra vấn đề, chúng ta bắt đầu làm việc với nó
16:13
we've got to do something,
331
973231
2032
chúng ta đã làm được một số thứ,
16:15
and what's wrong with you people that you don't see my threat?
332
975263
2640
và có vấn đề gì không khi mọi người không nhìn thấy nỗi lo lắng của tôi?
16:17
But if everybody could just take off their partisan blinders,
333
977903
3802
Nhưng nếu tất cả mọi người đều bỏ qua sự mù quáng trong quan điểm đảng phái,
16:21
we'd see that these two problems actually
334
981705
2603
chúng ta có thể nhìn thấy rõ ràng hai vấn đề này
16:24
are best addressed together.
335
984308
2747
thực sự đã được đề cập đến cùng môt lúc.
16:27
Because if you really care about income inequality,
336
987055
1743
Nhưng nếu bạn thật sự quan tâm đến đầu vào của sự bất bình đẳng,
16:28
you might want to talk to some evangelical Christian groups
337
988798
2307
ban có thể muốn nói chuyện hợp với một số nhóm truyền giáo Đạo Thiên Chúa
16:31
that are working on ways to promote marriage.
338
991105
3131
đang làm việc để thúc đẩy hôn nhân.
16:34
But then you're going to run smack into the problem
339
994236
2206
Nhưng sau khi bạn được dẫn đến một vấn đề rằng,
16:36
that women don't generally want to marry someone
340
996442
2528
phụ nữ không muốn cưới một ai đó
16:38
who doesn't have a job.
341
998970
2352
không có việc làm.
16:41
So if you really care about strengthening families,
342
1001322
1813
Nếu bạn thật sự quan tâm đến việc củng cố gia đình,
16:43
you might want to talk to some liberal groups
343
1003135
1661
bạn có thể muốn nói chuyện với ai trong nhóm cộng hòa
16:44
who are working on promoting educational equality,
344
1004796
3406
những người đang đẩy mạnh sự bình đẳng trong giáo dục,
16:48
who are working on raising the minimum wage,
345
1008202
1760
những người đang làm gia tăng những làn sóng nhỏ nhất
16:49
who are working on finding ways to stop so many men
346
1009962
2840
những người đang tìm cách ngăn cản những người đàn ông
16:52
from being sucked into the criminal justice system and
347
1012802
2039
bị mắc kẹt trong hệ thống tư pháp hình sự và
16:54
taken out of the marriage market for their whole lives.
348
1014841
3354
bị đưa ra khỏi thị trường hôn nhân trong suốt cuộc đời mình.
16:58
So to conclude, there are at least four asteroids headed our way.
349
1018195
5848
Kết luận lại, có ít nhất bốn vấn đề đang ở trước mắt chúng ta.
17:04
How many of you can see all four?
350
1024043
2792
Bao nhiêu người có thể nhìn ra bốn vấn đề đó?
17:06
Please raise your hand right now if you're willing to admit
351
1026835
2615
Hãy giơ tay lên ngay bây giờ nếu bạn sẵn sàng thừa nhận
17:09
that all four of these are national problems.
352
1029450
2993
rằng cả bốn đều là những vấn đề quan trọng.
17:12
Please raise your hands.
353
1032443
1857
Làm ơn hãy giơ tay lên ạ.
17:14
Okay, almost all of you.
354
1034300
1647
Vậy là phần lớn mọi người đều nghĩ như vậy.
17:15
Well, congratulations, you guys are the inaugural members
355
1035947
2842
Vậy thì xin chúc mừng, các bạn là những thành viên đương nhiệm
17:18
of the Asteroids Club, which is a club
356
1038789
3263
của câu lạc bộ Asteriods, nơi mà
17:22
for all Americans who are willing to admit
357
1042052
3241
tất cả những người Mỹ sẵn sàng thừa nhận
17:25
that the other side actually might have a point.
358
1045293
2903
rằng có một bên đã thực sự chỉ ra vấn đề.
17:28
In the Asteroids Club, we don't start by looking for common ground.
359
1048196
3031
Trong câu lạc bộ Asteroids này, chúng ta không bắt đầu bằng việc tìm kiếm một sân chơi chung
17:31
Common ground is often very hard to find.
360
1051227
1894
Ý kiến chung rất khó để tìm thấy.
17:33
No, we start by looking for common threats
361
1053121
2184
Không, chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc tìm ra những mối đe dọa chung
17:35
because common threats make common ground.
362
1055305
3669
vì những mối đe dọa này tạo nên sân chơi chung.
17:38
Now, am I being naive? Is it naive to think
363
1058974
3824
Tôi quá ngây thơ sao? Quá ngây thơ để nghĩ rằng
17:42
that people could ever lay down their swords,
364
1062798
1371
mọi người có thể bỏ thanh kiếm của họ xuống
17:44
and left and right could actually work together?
365
1064169
3606
và phía cánh tả cũng như phía cánh hữu đồng lòng làm việc với nhau?
17:47
I don't think so, because it happens,
366
1067775
2487
Tôi không nghĩ như vậy, vì nó đang xảy ra,
17:50
not all that often, but there are a variety of examples that point the way.
367
1070262
3864
không thường xuyên, nhưng có rất nhiều ví dụ để chỉ ra điều này.
17:54
This is something we can do.
368
1074126
1439
Có một việc ta có thể làm.
17:55
Because Americans on both sides care about the decline in civility,
369
1075565
4035
Bởi vì người Mỹ dù ở bên nào cũng quan tâm đến sự giảm sút về lễ nghi
17:59
and they've formed dozens of organizations,
370
1079600
1751
và họ đã tạo ra cả tá tổ chức
18:01
at the national level, such as this one,
371
1081351
2173
ở tất cả các cấp, ví dụ như,
18:03
down to many local organizations,
372
1083524
1648
xuống tới những tổ chức địa phương,
18:05
such as To The Village Square in Tallahassee, Florida,
373
1085172
2358
ví dụ như To the Village Square ở Tallahassee, bang Florida,
18:07
which tries to bring state leaders together to help facilitate
374
1087530
2475
nơi đang cố gắng mang những người dẫn đầu của bang cùng nhau tạo điều kiện
18:10
that sort of working together human relationship
375
1090005
3446
sắp xếp lại mối quan hệ giữa người với người
18:13
that's necessary to solve Florida's problems.
376
1093451
3040
để giải quyết những vấn đề ở Florida.
18:16
Americans on both sides care about global poverty and AIDS,
377
1096491
4395
Người Mỹ ở cả hai bên đều quan tâm đến nạn đói toàn cầu và bệnh AIDS,
18:20
and on so many humanitarian issues,
378
1100886
2896
và rất nhiều vấn đề nhân đạo,
18:23
liberals and evangelicals are actually natural allies,
379
1103782
3024
tự do và truyền giáo thực sự là những đồng minh tự nhiên,
18:26
and at times they really have worked together
380
1106806
1883
và lúc đó mọi người thực sự làm việc với nhau
18:28
to solve these problems.
381
1108689
1917
để giải quyết những vấn đề này.
18:30
And most surprisingly to me, they sometimes can even see
382
1110606
2723
Và bất ngờ hơn, họ có khi còn để mắt
18:33
eye to eye on criminal justice.
383
1113329
1996
công lí tội phạm.
18:35
For example, the incarceration rate, the prison population
384
1115325
3953
Ví dụ, tỉ lệ bắt giữ, dân số tù nhân
18:39
in this country has quadrupled since 1980.
385
1119278
3953
tại đất nước đã tăng gấp 4 lần kể từ năm 1980.
18:43
Now this is a social disaster,
386
1123231
2584
Và bây giờ là thảm họa xã hội,
18:45
and liberals are very concerned about this.
387
1125815
2052
và những người đảng cộng hòa thực sự quan tâm đến vấn đề này.
18:47
The Southern Poverty Law Center is often fighting
388
1127867
2787
Trung tâm luật dành cho người nghèo ở phía nam thường xuyên đấu tranh
18:50
the prison-industrial complex, fighting to prevent a system
389
1130654
2872
đối với những khu phức hợp nhà tù-công nghiệp để ngăn chặn hệ thống này
18:53
that's just sucking in more and more poor young men.
390
1133526
2778
ngày càng liên quan đến những thanh niên trẻ nghèo khó.
18:56
But are conservatives happy about this?
391
1136304
2333
Nhưng những người đảng dân chủ có hài lòng với điều này không?
18:58
Well, Grover Norquist isn't, because this system
392
1138637
3082
Grover Norquist thì không, bởi vì hệ thống này
19:01
costs an unbelievable amount of money.
393
1141719
3072
tiêu tốn một số tiền không thể tưởng tượng nổi.
19:04
And so, because the prison-industrial complex
394
1144791
2579
Và vì vậy những khu phức hợp nhà tù- công nghiệp
19:07
is bankrupting our states and corroding our souls,
395
1147370
4237
làm phá sản quốc gia, ăn mòn linh hồn của chúng ta
19:11
groups of fiscal conservatives and Christian conservatives
396
1151607
3732
nhóm bảo thủ tài chính và bảo thủ Thiên Chúa
19:15
have come together to form a group called Right on Crime.
397
1155339
3832
cùng nhau lập nên một nhóm gọi là "Right on Crime."
19:19
And at times they have worked with the Southern Poverty Law Center
398
1159171
2656
Và vào thời điểm họ làm việc với trung tâm luật cho những người nghèo ở phía nam
19:21
to oppose the building of new prisons
399
1161827
1978
để phản đối việc xây dựng nhà tù mới
19:23
and to work for reforms that will make the justice system
400
1163805
3341
và tạo nên những cải cách để làm cho hệ thống công lí
19:27
more efficient and more humane.
401
1167146
3121
có hiệu quả và nhân đạo hơn.
19:30
So this is possible. We can do it.
402
1170267
3295
Điều này có thể. Chúng ta có thể làm được.
19:33
Let us therefore go to battle stations,
403
1173562
3081
Vì vậy chúng ta đến cuộc chiến này,
19:36
not to fight each other,
404
1176643
1259
không phải để đánh nhau,
19:37
but to begin deflecting these incoming asteroids.
405
1177902
3326
mà là để bắt đầu làm chệch hướng những vấn đề khác.
19:41
And let our first mission be to press Congress
406
1181228
3071
Và nhiệm vụ đầu tiên là khiến cho Quốc hội
19:44
to reform itself, before it's too late for our nation.
407
1184299
3943
tự cải cách lại, trước khi quá muộn cho đất nước của chúng ta.
19:48
Thank you. (Applause)
408
1188242
4000
Cám ơn các bạn. (Vỗ tay).
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7