The best way to help is often just to listen | Sophie Andrews

92,200 views ・ 2018-04-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Yên Tâm Nguyễn Reviewer: Nguyễn Đức Chí Thanh
00:12
After cutting her arm with a broken glass,
0
12921
2404
Sau khi tự cắt cổ tay bằng mảnh gương vỡ
00:15
she fell into a fitful, exhausted sleep on the railway station platform.
1
15349
5074
cô gái rơi vào giấc ngủ chập chờn, mệt mỏi ở một ga xe lửa
00:21
Early in the morning, when the station toilets were opened,
2
21649
2794
Vào sáng sớm, khi nhà vệ sinh ở ga tàu mở cửa
00:24
she got painfully to her feet, and made her way over to them.
3
24467
3173
Cô thấy hai chân đau rã rời, nhưng vẫn cố gắng bước đi
00:28
When she saw her reflection in the mirror,
4
28458
2079
Khi cô thấy hình ảnh mình trong gương,
00:30
she started to cry.
5
30561
1267
cô bắt đầu khóc.
00:32
Her face was dirty and tearstained;
6
32792
2182
Gương mặt cô bẩn thỉu và đẫm nước mắt;
00:34
her shirt was ripped and covered in blood.
7
34998
2325
áo của cô rách rưới và dính đầy máu
00:38
She looked as if she'd been on the streets for three months, not three days.
8
38038
4047
Cô ấy trông như thể đã ở ngoài đường 3 tháng chứ không phải mới 3 ngày.
00:42
She washed herself as best she could.
9
42998
2451
Cô cố gắng hết sức kỳ rửa bản thân
00:45
Her arms and stomach were hurting badly.
10
45473
2667
Tay và bụng cô ấy đau khủng khiếp
00:49
She tried to clean the wounds,
11
49149
1579
Cô cố rửa vết thương,
00:50
but any pressure she applied just started the bleeding again.
12
50752
3182
Nhưng mỗi khi cô ấy ấn vào nó, máu lại bắt đầu chảy.
00:55
She needed stitches, but there was no way she would go to a hospital.
13
55244
3836
Cô cần được khâu vết thương, nhưng cô chắc chắn sẽ không tới bệnh viện
00:59
They'd have sent her back home again.
14
59718
1849
Họ đã từng gửi trả cô về nhà
01:01
Back to him.
15
61591
1150
Về với ông ta.
01:03
She tightened her jacket --
16
63964
1929
Cô thắt chặt áo khoác của mình --
01:05
well, fastened her jacket tightly to cover the blood.
17
65917
2533
phải, thắt chặt áo khoác để cầm máu
01:09
She looked back at herself in the mirror.
18
69109
2333
Cô nhìn lại mình trong gương.
01:11
She looked a little better than before but was past caring.
19
71466
3178
Cô trông khá hơn trước một chút nhưng vẫn cần được chăm sóc.
01:16
There was only one thing she could think of doing.
20
76260
2476
Lúc ấy, cô chỉ biết làm một việc duy nhất.
01:19
She came out of the station and into a phone box nearby.
21
79093
3340
Cô đi ra khỏi nhà ga và đến một tủ điện thoại công cộng gần đó.
01:23
(Telephone rings)
22
83456
3581
(Tiếng chuông điện thoại)
01:28
(Telephone rings)
23
88863
2744
(Tiếng chuông điện thoại)
01:32
Woman: Samaritans, can I help you?
24
92339
1961
Giọng nữ: Samaritans, tôi có thể giúp gì?
01:37
Hello, Samaritans. Can I help you?
25
97133
2518
Xin chào, đây là Samaritans. Tôi có thể giúp gì?
01:40
Girl: (Crying) I -- I don't know.
26
100076
1651
Cô gái: (Khóc) Em -- Em không biết.
01:42
Woman: What's happened? You sound very upset.
27
102895
3158
Giọng nữ: Chuyện gì đã xảy ra? Giọng em nghe rất đau khổ.
01:46
(Girl cries)
28
106077
2301
(Cô gái khóc)
01:50
Woman: Why not start with your name?
29
110799
1921
Sao chúng ta không bắt đầu với tên em?
01:52
I'm Pam. What can I call you?
30
112744
1933
Tôi là Pam. Tôi có thể gọi em là gì?
01:57
Where are you speaking from?
31
117894
2128
Em đang nói chuyện từ đâu?
02:00
Are you safe?
32
120046
1150
Em an toàn chứ?
02:02
Girl: It's a phone box in London.
33
122244
2020
Đây là một tủ điện thoại ở London.
02:05
Pam: You sound very young. How old are you?
34
125609
2979
Giọng em nghe rất trẻ. Em bao nhiêu tuổi?
02:08
Girl: Fourteen.
35
128612
1150
Mười bốn tuổi.
02:10
Pam: And what's happened to make you so upset?
36
130374
2365
Và điều gì đã khiến em đau khổ đến vậy?
02:13
Girl: I just want to die. Every day I wake up and wish I was dead.
37
133128
3894
Em chỉ muốn chết. Mỗi ngày em tỉnh dậy và ước mình đã chết.
02:17
If he doesn't kill me, then, I think, I want to do it myself.
38
137046
3721
Nếu ông ta không giết em thì em nghĩ, em muốn tự mình làm việc đó.
02:21
Pam: I'm glad you called.
39
141949
1667
Pam: Tôi vui vì em đã gọi.
02:24
Let's start at the beginning.
40
144165
1866
Hãy kể từ đầu nào.
02:28
Sophie Andrews: Pam continued to gently ask the girl about herself.
41
148854
3160
Sophie Andrews: Pam tiếp tục dịu dàng kêu cô gái nói về bản thân.
02:32
She didn't say much; there were lots of silences.
42
152038
2544
Cô không nói nhiều; Có rất nhiều đoạn im lặng.
02:35
But she knew she was there,
43
155222
1354
Nhưng cô biết cô ở đó,
02:36
and having Pam on the end of the phone felt so comforting.
44
156600
3352
và việc có Pam ở bên kia đầu dây khiến cô cảm thấy an lòng.
02:42
The 14-year-old that made that call was me.
45
162365
2428
Cô gái 14 tuổi gọi cuộc điện thoại đó
chính là tôi.
02:46
That was me in the phone box.
46
166189
1933
Tôi chính là người ở trong tủ điện thoại.
02:48
I was running away from home, sleeping rough on the streets in London.
47
168451
3885
Tôi đã chạy trốn khỏi nhà, ngủ bụi trên những con đường ở London.
02:53
I was being sexually abused by my father and his friends.
48
173426
3033
Lúc ấy tôi đang bị lạm dụng tình dục bởi cha tôi và bạn ông ta.
02:57
I was self-harming every day. I was suicidal.
49
177681
3066
Tôi tự làm đau mình mỗi ngày, tôi đã thử tự tử.
03:03
The first time I called Samaritans, I was 12 and absolutely desperate.
50
183847
3655
Lần đầu tôi gọi cho Samaritans, tôi mới 12 tuổi và hoàn toàn tuyệt vọng.
03:08
It was a few months after my mother had deserted me,
51
188371
2656
Khi đó mẹ đã bỏ rơi tôi được một vài tháng.
03:11
walked out and left me in the family home.
52
191051
2201
bà ra đi và để tôi ở lại nhà.
03:14
And the abuse I was suffering at the hands of my father and his friends
53
194077
3405
Và sự lạm dụng mà tôi phải trải qua dưới bàn tay của cha tôi và bạn ông ta
03:17
had left me a total wreck.
54
197506
1733
đã khiến tôi bị hủy hoại hoàn toàn.
03:20
I was running away, I was missing school,
55
200232
2607
Tôi đã chạy trốn, tôi đã bỏ học,
03:22
I was arriving drunk.
56
202863
1333
Tôi đã say xỉn về nhà.
03:24
I was without hope and wanted to die.
57
204957
2467
Tôi mất tất cả hy vọng và chỉ muốn chết.
03:28
And that's where Samaritans came in.
58
208934
1917
Và đó là khoảnh khắc Samaritans xuất hiện.
03:33
Samaritans has been around since 1953.
59
213046
3299
Samaritans đã phổ biến từ năm 1953.
03:36
It's a 24/7 confidential helpline in the UK
60
216878
3619
Đó là một đầu số trợ giúp 24/7 ở Anh
03:40
for anyone who might be feeling desperate or suicidal.
61
220521
3023
dành cho bất cứ ai cảm thấy tuyệt vọng hoặc muốn tự vẫn.
03:44
Which I certainly was.
62
224036
1467
Điều mà tôi đã trải qua.
03:46
Volunteers answer the phone around the clock every day of the year,
63
226411
3181
Tình nguyện viên trả lời các cuộc gọi suốt 24h mọi ngày trong năm
03:49
and calls are confidential.
64
229616
1532
mọi cuộc gọi đều được giữ bí mật
03:53
During my teenage years, when I was most desperate,
65
233204
2540
Trong thời niên thiếu của tôi khi tôi tuyệt vọng nhất,
03:55
Samaritans became my lifeline.
66
235768
2133
Samaritans trở thành cứu tinh của tôi.
03:58
They promised me total confidentiality.
67
238776
2650
Họ cam kết với tôi một sự bí mật tuyệt đối.
04:01
And that allowed me to trust them.
68
241450
1809
Và điều đó cho phép tôi tin tưởng họ.
04:04
Disturbing as they no doubt found my story, they never showed it.
69
244315
3191
Dù cho câu chuyện của tôi có gây khó chịu đến thế nào,
họ đều không thể hiện ra.
04:08
They were always there for me and listened without judgment.
70
248457
3072
Họ luôn ở đó với tôi, luôn lắng nghe mà không hề phán xét.
04:12
Mostly, they gently encouraged me to get help;
71
252244
2182
Hầu hết trường hợp,
họ động viên tôi tìm kiếm sự trợ giúp;
04:14
I never felt out of control with them --
72
254450
1947
Tôi chưa bao giờ cảm thấy mất kiểm soát với họ
04:17
an interesting parallel,
73
257014
1174
kể cũng thú vị
04:18
as I felt so out of control in every other aspect of my life.
74
258212
3563
vì tôi cảm thấy mình mất kiểm soát hoàn toàn với mọi thứ trong cuộc sống.
04:22
It felt my self-harm was probably the only area
75
262632
2209
Cảm giác như hành động tự hại bản thân
04:24
where I felt I had any control.
76
264865
1845
là điều duy nhất tôi có thể kiểm soát.
04:29
A few years later, I managed to get some control in my life.
77
269442
3733
Vài năm trước, tôi đã xoay xở để kiểm soát một số thứ trong cuộc đời mình.
04:33
And I had appropriate support around me
78
273641
2262
Và tôi đã có sự hỗ trợ thích hợp xung quanh tôi
04:35
to allow me to live with what had happened.
79
275927
2118
cho phép tôi sống với những gi đã xảy ra.
04:38
I had become a survivor of abuse rather than a victim.
80
278387
2757
Tôi đã trở thành một người sống sót từ nạn lạm dụng thay vì một nạn nhân.
04:42
And at 21, I contacted Samaritans again.
81
282204
2484
Ở tuổi 21, tôi liên lạc lại với Samaritans
04:45
This time because I wanted to become a volunteer.
82
285299
2739
Lần này là vì tôi muốn trở thành một tình nguyện viên
04:48
Wanted to pay something back
83
288426
1453
Muốn được đền đáp bằng một điều gì đó
04:49
to the organization that had really saved my life.
84
289903
2886
cho tổ chức đã thực sự cứu vớt cuộc đời tôi.
04:54
I knew that the simple act of listening in an empathetic way
85
294674
3650
Tôi biết chỉ đơn giản là lắng nghe một cách đồng cảm
04:58
could have a profound effect.
86
298348
1698
cũng có thể mang đến tác động vô cùng lớn.
05:00
I knew that somebody listening to me without judgment
87
300991
3032
Tôi biết việc có ai đó lắng nghe tôi mà không hề phán xét
05:04
would make the biggest difference.
88
304047
1690
sẽ mang đến một sự khác biệt to lớn.
05:07
So I caught up with my education,
89
307673
2975
Nên tôi bắt kịp chương trình học
05:10
found someone I could persuade to give me a job,
90
310672
3945
tìm một người tôi có thể thuyết phục để cho tôi một công việc
05:14
and I enjoyed my volunteering at Samaritans.
91
314641
2753
và tận hưởng việc làm tình nguyện viên ở Samaritans.
05:17
And when I say "enjoyed," it's an odd word to use,
92
317744
2493
Và khi tôi nói "thưởng thức", đó là một từ kì cục
05:20
because no one would want to think of anyone
93
320261
2063
vì không ai lại muốn suy nghĩ về một người
05:22
being in absolute distress or pain.
94
322348
2055
hoàn toàn khốn cùng hoặc đau đớn.
05:25
But I knew that that profound impact of that listening ear
95
325053
2723
Nhưng tôi biết tác động to lớn của một đôi tai biết lắng nghe
05:27
and someone being alongside me at that desperate time
96
327800
3237
và việc có ai đó ở bên tôi trong giờ phút tuyệt vọng đó
tạo nên tác động to lớn nhất
05:31
had the biggest impact,
97
331061
1215
05:32
and I felt a great sense of fulfillment
98
332300
2595
và tôi có một cảm giác rất trọn vẹn
05:34
that I was able to help people as a Samaritan.
99
334919
2263
khi tôi có thể giúp đỡ mọi người như một "Samaritan".
05:38
In my years volunteering at Samaritans, I was asked to perform many roles.
100
338450
3897
Trong những năm tôi làm việc ở Samaritans, tôi được yêu cầu thực hiện nhiều vai trò.
05:42
But I guess the peak came in 2008,
101
342371
3166
Nhưng tôi nghĩ đỉnh điểm là năm 2008,
05:45
when I was asked to chair the organization for three years.
102
345561
2810
Khi tôi được yêu cầu giữ chiếc ghế quản lý tổ chức trong ba năm.
05:48
So I had actually gone from that vulnerable caller
103
348395
2349
Vậy là tôi đã từ một người gọi điện tổn thương
05:50
in the phone box, desperate for help,
104
350768
2000
từ tủ điện thoại, tuyệt vọng tìm sự giúp đỡ
05:52
to being the national lead for the organization
105
352792
2237
thành người đứng đầu của một tổ chức cấp quốc gia
05:55
and responsible for 22,000 volunteers.
106
355053
2533
và chịu trách nhiệm cho 22.000 tình nguyện viên.
05:59
I actually used to joke at the time
107
359018
1730
Tôi thật sự thường đùa rằng
06:00
and say if you really screwed up as a caller,
108
360772
2126
nếu bạn cứ gọi điện đến hoài
06:02
you might end up running the place.
109
362922
1667
có khi sau này bạn sẽ quản lý chỗ đó luôn
06:04
(Laughter)
110
364613
1151
(Tiếng cười)
06:05
Which I did.
111
365788
1170
Vốn là điều tôi đã làm.
06:06
But I guess in a world which is dominated by professionalizing everything we do,
112
366982
5087
Trong thế giới này, nơi mà chúng ta cố chuyên nghiệp hóa mọi thứ, tôi đoán vậy
06:12
I really understood that that simple act of listening
113
372093
2492
tôi thật sự hiểu hành động lắng nghe đơn giản đó
06:14
could have such a life-changing effect.
114
374609
2135
có thể thay đổi cuộc đời một con người.
06:17
I guess it's a simple concept
115
377578
1429
Tôi nghĩ nó là một hình mẫu đơn giản
06:19
that can be applied across all areas of life.
116
379031
2443
có thể áp dụng vào mọi khía cạnh của cuộc sống.
06:22
So in the 1980s, when I called Samaritans,
117
382768
2032
Những năm 1980, khi tôi gọi đến Samaritans
06:24
child abuse was a subject no one wanted to talk about.
118
384824
2570
lạm dụng trẻ em là một vấn đề không ai muốn nói đến.
06:28
Victims were often blamed, victims were often judged.
119
388022
3852
Nạn nhân thường bị đổ lỗi, nạn nhân thường bị phán xét.
06:33
And it was a topic of shame, and no one really wanted to talk about it.
120
393236
3815
Và nó là một chủ đề xấu hổ, không ai thực sự muốn nói về nó.
06:38
Today, judgment and shame surround a different issue.
121
398284
3563
Ngày hôm nay, sự phán xét và nỗi xấu hổ vây quanh một vấn đề khác.
06:41
There's a different stigma that's out there.
122
401871
2404
Có một vết nhơ khác ở ngoài kia.
06:44
And the stigma that's there today is to talk about loneliness.
123
404633
3411
Và vết nhơ của ngày hôm nay là việc bàn về sự cô đơn.
06:50
Loneliness and isolation have profound health impacts.
124
410180
3342
Sự cô đơn và cô lập gây nên những ảnh hưởng lớn đến sức khỏe.
06:53
Being lonely can have a significant impact on your own well-being.
125
413546
3759
Việc sống cơ đơn có thể gây ra một tác động rõ rệt lên cơ thể bạn.
06:58
Recent systematic review of research
126
418022
2158
Những nghiên cứu có hệ thống gần đây
07:00
actually said that it increased the mortality rates,
127
420204
2596
cho thấy nó thật sự làm gia tăng tỉ lệ tử vong,
07:02
or premature death rates,
128
422824
1325
hay tỉ lệ chết trẻ,
07:04
by up to 30 percent.
129
424173
1333
đến hơn 30 phần trăm.
07:06
It can lead to higher blood pressure, higher levels of depression,
130
426556
4017
Nó có thể làm tăng huyết áp, tăng mức độ trầm cảm
07:10
and actually aligned to mortality rates
131
430597
2182
và thật sự tương đương
07:12
that might be more associated with alcohol abuse or smoking cigarettes.
132
432803
4345
với tỉ lệ tử vong do lạm dụng rượu bia hay thuốc lá.
07:17
Loneliness is actually more harmful that smoking 15 cigarettes.
133
437913
3419
Cô đơn thậm chí gây hại hơn hút 15 điếu thuốc
07:21
A day.
134
441667
1190
Trong 1 ngày.
Không phải một đời, mà chỉ trong một ngày.
07:23
Not in your life, in your day.
135
443215
1660
07:25
It's also associated with higher levels of dementia.
136
445324
2920
Nó cũng góp phần làm trầm trọng thêm bệnh giảm sút trí tuệ.
07:28
So a recent study also found
137
448268
1888
Nên nghiên cứu gần đây cũng chỉ ra
07:30
that lonely people are twice at risk of Alzheimer's disease.
138
450180
3781
người cô đơn có nguy cơ mắc Alzheimer cao gấp đôi người bình thường.
07:35
Of course, there's many people that live alone who are not lonely.
139
455728
4168
Tất nhiên, có nhiều người sống một mình nhưng không cô đơn.
07:40
But being a caregiver for a partner that maybe has dementia
140
460696
3627
Tuy nhiên chăm sóc một người bị bệnh suy giảm trí tuệ
07:44
can be a very lonely place.
141
464347
1733
có thể là một việc rất cô đơn.
07:47
And a recent landmark study gave us a very good, clear definition
142
467163
3128
Một nghiên cứu nổi bật gần đây chỉ ra một định nghĩa rất rõ ràng
07:50
of what loneliness is.
143
470315
1515
về sự cô đơn.
07:51
And it said it's a subjective, unwelcome feeling
144
471854
3402
Cô đơn là một cảm giác khó chịu khách quan
07:55
of a lack or loss of companionship.
145
475280
2334
bởi việc thiếu hoặc mất kết nối giữa người với người
07:58
And it happens when there's a mismatch
146
478185
2064
Và nó xảy ra khi có sự chênh lệch
08:00
between the quality and the quantity of relationships that we have
147
480273
3666
giữa mức độ chất và lượng của những mối quan hệ mà chúng ta có
08:03
and those that we want.
148
483963
1347
với mức độ mà chúng ta muốn.
08:07
Now in my life, the best help I've ever received
149
487007
2739
Trong đời tôi, sự giúp đỡ tốt nhất mà tôi từng nhận được
08:09
has been from those personal connections
150
489770
2150
đến từ những mối liên kết cá nhân
08:11
and being listened to in an empathetic way.
151
491944
2531
và việc được lắng nghe một cách đầy cảm thông.
08:15
Professionals, and I'm conscious I'm speaking to a room of professionals,
152
495561
3445
Những chuyên gia, tôi biết rõ tôi đang nói chuyện trong căn phòng đầy chuyên gia,
08:19
have a very important place.
153
499030
1397
là vô cùng quan trọng
08:20
But for me, a volunteer giving up their time
154
500451
3015
Nhưng đối với tôi, một tình nguyện viên hi sinh thời gian cá nhân
08:23
and listening to me without judgment in a confidential way,
155
503490
3730
để lắng nghe tôi một cách bí mật và không phán xét
08:27
had such a huge, life-changing effect for me.
156
507244
2754
có một tác động to lớn, làm thay đổi cuộc đời tôi.
08:30
And that was something that really stayed with me.
157
510546
2467
Và đó là một điều thật sự ở lại bên tôi.
08:33
So as you will have gathered, in my teenage years,
158
513561
2374
Nên như bạn có thể thấy, trong thời niên thiếu của tôi
08:35
I was off the rails, I was going every day wondering if I'd even live the next day.
159
515959
3915
tôi hoàn toàn lạc lối,
tôi tồn tại mỗi ngày
tự hỏi không biết ngày mai mình có còn sống hay không
08:39
But that profound impact of the volunteer listening to me stayed with me.
160
519898
3910
Nhưng tác động to lớn của việc có người lắng nghe tôi duy trì trong tôi.
08:44
When I finally got to a point in my life
161
524673
2126
Khi tôi cuối cùng đã có mục đích sống
08:46
where I felt I could live with what had happened,
162
526823
2548
khi tôi cảm thấy mình có thể sống với những chuyện đã xảy ra
08:49
I wanted to pay something back.
163
529395
1658
tôi muốn đền đáp.
08:51
And in my experience,
164
531990
1150
Và theo kinh nghiệm của tôi,
08:53
people who have been helped in a transforming way
165
533164
2890
những người đã được giúp đỡ theo một cách khiến cuộc đời họ thay đổi
08:56
always want to pay something back.
166
536078
1849
luôn luôn muốn đền đáp lại.
08:59
So I started paying back by my 25 years volunteering with Samaritans.
167
539450
4195
Nên tôi đền đáp bằng cách bỏ ra 25 năm làm tình nguyện viên cho Samaritans.
09:05
And then, in 2013,
168
545125
2033
Và sau đó, vào năm 2013,
09:07
picking up on that whole issue and the new stigma of loneliness,
169
547182
3649
Nhận ra toàn bộ vấn đề của sự cô đơn
09:10
I launched a new national helpline in the UK for older people,
170
550855
3611
tôi thành lập một đường dây trợ giúp quốc gia mới ở Anh cho người già,
09:14
called The Silver Line,
171
554490
1206
gọi là The Silver Line,
09:15
which is there to support lonely and isolated older people.
172
555720
3364
với mục đích hỗ trợ người già neo đơn.
09:20
In our short history, we've taken 1.5 million calls.
173
560260
3533
Trong thời gian ngắn hoạt động, chúng tôi đã nhận 1.5 triệu cuộc gọi.
09:24
And I know we're having a big impact, based on the feedback we get every day.
174
564276
3821
Và tôi biết chúng tôi đã tạo ra tác động lớn lao, dựa trên những phản hồi nhận được
09:29
Some people might be calling up for a friendly chat,
175
569411
2595
Một số người gọi đến chỉ để có một cuộc trò chuyện thân thiện
09:32
maybe some information about local services.
176
572030
2484
cũng có thể để tìm thông tin về dịch vụ công ở địa phương.
09:34
Some might be calling because they're suicidal.
177
574538
2642
Một số khác gọi đến vì họ muốn tự tử.
09:37
Some might be calling up because they're reporting abuse.
178
577204
2794
Một số gọi đến để báo cáo về việc bị lạm dụng.
09:40
And some quite simply, as I was, may have simply just given up on life.
179
580693
3844
Và một số chỉ đơn giản, như tôi đã từng, đầu hàng trước cuộc sống.
09:46
I guess it's a really simple idea, setting up a helpline.
180
586931
2754
Tôi nghĩ thành lập một đường dây trợ giúp là một ý tưởng thật sự đơn giản.
09:49
And I look back to those early days
181
589709
1709
Tôi nhìn lại những ngày đầu,
09:51
when I had the lofty title, I still have, of chief exec, but in the early days,
182
591442
3715
khi tôi có một danh xưng kiêu kì, tổng giám đốc,
09:55
I was chief exec of myself.
183
595181
1451
Tôi là tổng giám đốc của chính tôi.
09:56
Which, I have to say, I had the best meetings ever in my career --
184
596982
3157
Phải nói rằng, tôi đã có cuộc gặp tuyệt nhất trong sự nghiệp của mình
10:00
(Laughter)
185
600163
1151
(Tiếng cười)
làm tổng giám đốc của chính mình.
10:01
as chief exec of myself.
186
601338
1286
10:02
But things have moved on, and now in 2017,
187
602648
3783
Nhưng mọi chuyện cứ tiến triển, và giờ năm 2017
10:06
we have over 200 staff listening to older people
188
606455
3728
chúng tôi có một đội ngũ 200 người lắng nghe những người lớn tuổi
10:10
every day of the year, 24/7.
189
610207
1867
mỗi ngày trong năm, 24/7.
10:12
We also have over 3,000 volunteers making weekly friendship calls
190
612673
3770
Chúng tôi cũng có 3000 tình nguyện viên thực hiện những cuộc gọi hàng tuần
10:16
from their own home.
191
616467
1339
từ nhà của họ.
10:18
We also, for people that like the written word,
192
618767
2207
Với những người thích thư tay,
10:20
offer Silver Letters, and we write pen-pal letters
193
620998
2897
Chúng tôi cũng cung cấp Silver Letters, chúng tôi ghi những lá thư tay
10:23
to older people who still enjoy receiving a letter.
194
623919
2964
cho những người già vẫn thích việc nhận thư.
10:27
And we also have introduced something called Silver Circles --
195
627497
2921
Và chúng tôi đã giới thiệu một thứ gọi là Silver Circles --
10:30
you notice I'm owning the word "silver" here --
196
630442
2264
bạn hẳn để ý tôi làm chủ từ "Silver" --
10:32
put "silver" in front of it and it's ours.
197
632730
2003
đặt "silver" trước một thứ và thứ đó của chúng tôi
10:34
Silver Circles are group conference calls
198
634757
1957
Silver Circles là một cuộc gọi nhóm
10:36
where people actually talk about shared interests.
199
636728
2334
nơi mọi người nói về những sở thích tương đồng.
10:39
My favorite group is the music group,
200
639086
1849
Nhóm ưa thích của tôi là nhóm âm nhạc,
10:40
where people, every week, play musical instruments
201
640959
2353
nơi mọi người, mỗi tuần, chơi nhạc cụ cho nhau nghe
10:43
down the phone to each other.
202
643336
1796
qua điện thoại.
Không phải lúc nào cũng cùng một nốt ở cùng một thời điểm.
10:45
Not always the same tune at the same time.
203
645156
2231
10:47
(Laughter)
204
647411
1539
(Tiếng cười)
10:48
But they do have fun.
205
648974
1400
Nhưng họ thật sự vui.
10:51
And "fun" is an interesting word,
206
651260
1616
Và "vui" là một từ thú vị,
10:52
because I've talked very much about desperation, loneliness and isolation.
207
652900
3876
vì tôi đã nói rất nhiều về sự tuyệt vọng, cô đơn và lẻ loi.
10:56
But if you came to our helpline in the UK, you would also hear laughter.
208
656800
3595
Nhưng nếu bạn đến đường dây của chúng tôi ở Anh, bạn sẽ nghe thấy tiếng cười
11:00
Because at the Silver Line,
209
660419
1445
Vì ở Silver Line,
11:01
we do want to cherish the wonderful lives of older people
210
661888
3384
chúng tôi muốn nuôi dưỡng cuộc sống tuyệt vời của những người già
11:05
and all the experiences that they bring.
211
665296
2202
cùng tất cả những trải nghiệm mà họ mang đến.
11:07
So here's an example, just a snippet of one of our calls.
212
667522
3579
Và đây là một ví dụ, một trích đoạn của một trong số những cuộc gọi của chúng tôi
11:11
(Audio) Good morning, you're through to the Silver Line.
213
671974
2667
(Âm thanh) Chào buổi sáng, bạn đang gọi đến Silver Line.
11:14
My name's Alan, how can I help?
214
674665
1532
Tôi là Alan, tôi có thể giúp gì?
Giọng nữ: Chào buổi sáng Alan.
11:16
Woman: Hello, Alan. Good morning.
215
676221
1579
11:17
Alan: Hello.
216
677824
1151
Alan: Xin chào.
11:18
Woman: (Chipper) Hello!
217
678999
1157
Giọng nữ: (hớn hở) Xin chào!
Alan: Sáng nay bạn cảm thấy thế nào?
11:20
Alan: Oh, how are you this morning?
218
680180
1730
11:21
Woman: I'm alright, thank you.
219
681934
1429
Giọng nữ: Tôi ổn, cảm ơn.
Alan: Tôi vui khi biết thế.
11:23
Alan: I'm pleased to hear it.
220
683387
1396
11:24
Woman: What a wonderful thing the telephone is, you know?
221
684807
2698
Giọng nữ: Điện thoại thật tuyệt vời, anh biết chứ?
11:28
Alan: It's a remarkable invention, isn't it?
222
688101
2103
Alan: Nó là một phát minh đặc biệt, nhỉ?
11:30
Woman: I remember when I was a little girl,
223
690228
2079
Giọng nữ: Tôi nhớ khi tôi còn là một đứa bé
11:32
donkey's years ago,
224
692331
1532
rất nhiều năm về trước,
11:33
if you wanted to make a phone call to somebody,
225
693887
2896
nếu anh muốn gọi điện cho ai đó
11:36
you had to go to a shop
226
696807
2191
anh phải tới cửa hàng
11:39
and use the telephone of the shop
227
699022
2452
và dùng điện thoại ở cửa hàng
11:41
and pay the shop for using the telephone and have your phone call.
228
701498
3953
trả tiền sử dụng điện thoại cho cửa hàng và sau đó thực hiện cuộc gọi.
11:45
So you didn't make phone calls just whenever you fancied.
229
705475
2689
Nên anh không thể gọi điện bất cứ khi nào anh muốn.
11:48
Alan: Oh, no.
230
708188
1151
Alan: Ồ, thật bất ngờ.
11:49
Woman: (Coughs) Oh, sorry.
231
709363
1770
Giọng nữ: (Tiếng ho) Ồ, tôi xin lỗi.
11:51
(Coughs)
232
711157
1269
(Tiếng ho)
11:52
Excuse me about that.
233
712450
1326
Thứ lỗi cho tôi.
11:53
You had to, you know,
234
713800
1699
Anh phải, anh biết đấy,
11:55
confine your phone calls to the absolute essentials.
235
715523
3225
để dành cuộc gọi của mình cho những lúc thật sự quan trọng.
11:59
And now, here I am, sitting in my own home in my dressing gown still,
236
719141
5647
Và giờ, tôi ở đây, ngồi trong nhà của mình vẫn còn mặc chiếc váy ngủ,
12:04
and using the telephone, isn't it wonderful?
237
724812
2971
vẫn sử dụng được điện thoại, điều đó không tuyệt vời sao?
12:07
Alan: It is. (Laughter)
238
727807
2502
Alan: Vâng, đúng vậy. (Tiếng cười)
12:10
SA: And that's not untypical of a call we might receive at our helpline.
239
730886
3397
SA: Và đó là một cuộc gọi điển hình mà chúng tôi thường nhận được.
12:14
That's someone who really sees us as part of the family.
240
734307
2649
Một người thật sự xem chúng tôi như người trong gia đình.
12:17
So Silver Line, I guess, are now helping older people
241
737727
2485
Nên tôi nghĩ, Silver Line đang giúp những người già
12:20
in the same way that Samaritans has helped me.
242
740236
2206
giống như cách mà Samaritans đã giúp tôi.
12:22
They're there 24/7, they're listening confidentially
243
742466
2658
Họ ở đó 24/7, họ lắng nghe một cách bí mật
12:25
and quite often not giving any advice.
244
745148
2523
và thường không cho lời khuyên nào cả.
12:27
How often do we really ever listen without giving advice?
245
747695
3612
Chúng tôi lắng nghe mà không đưa ra lời khuyên thường xuyên đến mức nào?
12:31
It's actually quite hard.
246
751331
1333
Điều đó thật sự rất khó.
12:32
Quite often on the phone calls, an older person would say,
247
752688
3009
Thường trên cuộc gọi, một cụ già sẽ nói,
"Anh cho tôi vài lời khuyên được không?"
12:35
"Could you give me some advice, please?"
248
755721
1942
Và 20 phút sau, họ nói, "Cám ơn vì lời khuyên của anh"
12:37
And 20 minutes later, they say, "Thank you for your advice,"
249
757687
2859
và chúng tôi nhận ra mình chưa đưa lời khuyên nào cả.
12:40
and we realize we haven't given any.
250
760570
1740
(Tiếng cười)
12:42
(Laughter)
251
762334
1001
Chúng tôi lắng nghe và lắng nghe, và chúng tôi không hề ngắt lời
12:43
We've listened and listened, and we haven't interrupted.
252
763359
2613
12:45
But to that person, maybe we have given advice.
253
765996
2491
Nhưng với người đó, có lẽ chúng tôi đã cho lời khuyên.
12:48
We recently conducted a survey at The Silver Line
254
768511
2366
Gần đây chúng tôi có khảo sát trên The Silver Line
12:50
to 3,000 older people, to ask them what they thought of the service.
255
770901
3657
với 3000 người lớn tuổi, hỏi về cảm nghĩ của họ với dịch vụ của chúng tôi.
12:54
And one person quite simply came back and said,
256
774582
2334
Và một cụ già đơn giản quay lại và nói,
12:56
for the first time in her life,
257
776940
2557
lần đầu tiên trong đời bà,
12:59
she had what we would call in the sport cricket a wicketkeeper,
258
779521
3786
bà có được cái mà chúng tôi gọi trong trò cricket là một thủ thành
13:03
and what you would call in baseball, a catcher.
259
783331
3200
và là cái mà các bạn gọi trong trò bóng chày là người bắt bóng.
13:06
I've been here 48 hours, and I'm talking American.
260
786911
2397
Tôi đã ở đây 48 tiếng, và tôi đang nói tiếng Anh Mỹ
13:09
They will not recognize me when I get home.
261
789332
2015
họ sẽ không nhận ra khi tôi về nhà.
13:11
(Laughter)
262
791371
1524
(Tiếng cười)
13:12
But for the first time in her life, she had that catcher,
263
792919
2737
Nhưng lần đầu tiên trong đời, bà ấy có một người bắt bóng,
13:15
which is really, really important.
264
795680
1675
điều này rất, rất quan trọng.
13:17
And now it's come full circle, because actually,
265
797379
2649
Và giờ nó trở thành một vòng tuần hoàn, vì thật sự,
13:20
people that are calling Silver Line and needing a catcher
266
800052
2683
những người đã gọi đến Silver Line để tìm kiếm một người bắt bóng
13:22
are now becoming catchers themselves by putting something back
267
802759
2946
nay trở thành người bắt bóng bằng cách đền đáp lại
13:25
and becoming volunteers and becoming part of our family.
268
805729
3007
trở thành những tình nguyện viên và là một phần trong gia đình chúng tôi
13:29
So I end my talk, really, where I started, talking about my own personal experience.
269
809641
4144
Nên tôi kết thúc bài nói chuyện của mình
tại chính nơi tôi đã bắt đầu, về trải nghiệm của chính tôi.
13:34
Because when I talk about my life, I often say that I've been lucky.
270
814323
3381
Vì khi tôi nói về cuộc đời mình tôi luôn nói rằng tôi đã may mắn
13:37
And people generally ask me why.
271
817728
2133
Và mọi người thường hỏi tôi tại sao.
13:40
And it's because, at every stage of my life,
272
820212
2437
Đó là vì, ở mọi giai đoạn trong đời mình
13:42
I have been lucky enough to have someone alongside me at the right time
273
822673
4437
tôi đều may mắn có được ai đó ở cạnh mình vào đúng thời điểm
13:47
who maybe has believed in me,
274
827134
1763
một ai đó tin tưởng tôi,
13:48
which in turn has helped me
275
828921
1357
vốn là điều đã giúp tôi
13:50
just to believe a little bit more in myself, which has been so important.
276
830302
3822
tin tưởng vào bản thân thêm một chút, đó thật rất quan trọng.
Và mọi người đều cần một người bắt bóng ở một thời điểm nào đó trong cuộc đời họ.
13:55
And everyone needs a catcher at some point in their lives.
277
835094
2800
13:58
This is my catcher.
278
838895
1267
Đây là người bắt bóng của tôi.
14:00
So that's Pam.
279
840705
1309
Cô ấy chính là Pam.
Và cô ấy đã trả lời cuộc gọi của tôi
14:02
And she answered the call to me
280
842038
1584
14:03
when I was that 14-year-old in the phone box, over 30 years ago.
281
843646
3572
khi tôi mới 14 tuổi, trong tủ điện thoại hơn 30 năm về trước.
14:08
So never, ever underestimate the power of a simple human connection.
282
848973
4468
Cho nên đừng bao giờ đánh giá thấp
khả năng của một kết nối đơn giản giữa người với người
14:14
Because it can be and so often is the power to save a life.
283
854418
3162
Vì nó thường mang sức mạnh có thể cứu cả một cuộc đời.
14:18
Thank you.
284
858045
1151
Cám ơn các bạn.
14:19
(Applause)
285
859260
3152
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7