3 ways to plan for the (very) long term | Ari Wallach

246,377 views

2017-05-05 ・ TED


New videos

3 ways to plan for the (very) long term | Ari Wallach

246,377 views ・ 2017-05-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Khánh Lê Reviewer: Nguyen Trang
00:12
So I've been "futuring," which is a term I made up --
0
12620
3376
Tôi vừa "làm tương lai," từ này tôi tự nghĩ ra--
00:16
(Laughter)
1
16020
1256
(Cười)
00:17
about three seconds ago.
2
17300
1216
khoảng 3 giây trước đây.
00:18
I've been futuring for about 20 years,
3
18540
2816
Tôi đã hoạch định tương lai trong 20 năm
00:21
and when I first started, I would sit down with people,
4
21380
3336
và khi tôi bắt đầu, tôi ngồi xuống với người khác,
00:24
and say, "Hey, let's talk 10, 20 years out."
5
24740
2896
và nói "Này, chúng ta hãy bàn về kế hoạch 10, 20 năm đi".
00:27
And they'd say, "Great."
6
27660
1776
Và họ nói "Tuyệt vời".
00:29
And I've been seeing that time horizon
7
29460
2496
Và tôi thấy chân trời thời gian
00:31
get shorter and shorter
8
31980
2056
đang ngày càng rõ dần,
00:34
and shorter,
9
34060
1616
rõ dần,
00:35
so much so that I met with a CEO two months ago
10
35700
3376
rõ đến mức khi tôi gặp một CEO cách đây hai tháng
00:39
and I said -- we started our initial conversation.
11
39100
2376
và tôi cũng nói vậy-- khi bắt đầu đàm đạo.
00:41
He goes, "I love what you do. I want to talk about the next six months."
12
41500
3736
Anh ấy nói "Tôi thích điều anh làm. Tôi muốn bàn về kế hoạch sáu tháng tới".
00:45
(Laughter)
13
45260
1600
(Cười)
00:47
We have a lot of problems that we are facing.
14
47860
3136
Chúng ta đang phải đối mặt với rất nhiều vấn đề.
00:51
These are civilizational-scale problems.
15
51020
2720
Đây cũng là những vấn đề mang tầm văn minh nhân loại.
00:55
The issue though is,
16
55340
1440
Nhưng chuyện là,
00:57
we can't solve them
17
57420
1696
chúng ta không thể giải quyết
00:59
using the mental models that we use right now
18
59140
2576
những vấn đề này
01:01
to try and solve these problems.
19
61740
1576
theo lối tư duy hiện nay.
01:03
Yes, a lot of great technical work is being done,
20
63340
2656
Vâng, nhiều công trình kỹ thuật tuyệt vời đang được thực hiện,
01:06
but there is a problem that we need to solve for a priori, before,
21
66020
5376
nhưng có 1 vấn đề chúng ta cần ưu tiên giải quyết trước,
nếu chúng ta thật sự muốn giải quyết những điểm mấu chốt của những vấn đề lớn.
01:11
if we want to really move the needle on those big problems.
22
71420
2800
01:14
"Short-termism."
23
74980
1736
"Chủ nghĩa ăn xổi."
01:16
Right? There's no marches. There's no bracelets.
24
76740
2456
Vâng, không cần giới hạn. không cần mỹ miều.
01:19
There's no petitions that you can sign to be against short-termism.
25
79220
3856
Không có lời yêu cầu bạn quyết tâm chống lại "chủ nghĩa ăn xổi."
01:23
I tried to put one up, and no one signed.
26
83100
2816
Tôi thử nêu lên lời yêu cầu đó, và không ai đồng ý cả.
01:25
It was weird.
27
85940
1216
Thật kỳ cục.
01:27
(Laughter)
28
87180
1200
(Cười)
01:29
But it prevents us from doing so much.
29
89100
3016
Nhưng nó báo trước cho chúng ta về việc đang làm.
01:32
Short-termism, for many reasons,
30
92140
2696
Chủ nghĩa ăn xổi, theo nhiều cách,
01:34
has pervaded every nook and cranny of our reality.
31
94860
2896
lan khắp mọi xó xỉnh của đời thường.
01:37
I just want you to take a second
32
97780
1576
Tôi chỉ muốn bạn suy nghĩ 1 giây
01:39
and just think about an issue that you're thinking, working on.
33
99380
3816
và chỉ nghĩ về một vấn đề mà bạn đang nghĩ, đang làm.
Nó có thể liên quan đến cá nhân, hay công việc
01:43
It could be personal, it could be at work
34
103220
1976
hoặc nó có thể là vấn đề thế giới phải đau đầu,
01:45
or it could be move-the-needle world stuff,
35
105220
2056
01:47
and think about how far out you tend to think
36
107300
2336
và hãy nghĩ về khoảng thời gian mà bạn muốn nghĩ tới
01:49
about the solution set for that.
37
109660
2520
hãy nghĩ về các giải pháp.
01:53
Because short-termism prevents the CEO
38
113740
4416
Vì chủ nghĩa ăn xổi làm cho tổng giám đốc điều hành
01:58
from buying really expensive safety equipment.
39
118180
2640
không chịu mua những thiết bị an toàn giá cao.
Điều đó ảnh hưởng đến chất lượng cuối cùng.
02:01
It'll hurt the bottom line.
40
121740
1976
02:03
So we get the Deepwater Horizon.
41
123740
1800
Ví dụ chúng ta nói đến vụ chìm giàn khoan Deepwater Horizon.
02:06
Short-termism prevents teachers
42
126220
2736
Sự ngắn hạn hóa làm cho thầy cô giáo
02:08
from spending quality one-on-one time with their students.
43
128980
3536
không chịu chi phí cho chất lượng giảng dạy làm ảnh hưởng đến học trò của họ.
02:12
So right now in America,
44
132540
2136
Hiện tại ở Mỹ,
02:14
a high school student drops out every 26 seconds.
45
134700
2840
cứ 26 giây một học sinh cấp 3 bỏ học.
02:19
Short-termism prevents Congress --
46
139180
2736
Chủ nghĩa ăn xổi làm cho Quốc hội --
02:21
sorry if there's anyone in here from Congress --
47
141940
2616
xin lỗi nếu có ai ở đây là dân biểu --
02:24
(Laughter)
48
144580
1536
(Cười)
02:26
or not really that sorry --
49
146140
2056
hay không phải thì cũng xin thứ lỗi --
02:28
(Laughter)
50
148220
2216
(Cười)
02:30
from putting money into a real infrastructure bill.
51
150460
3176
không đầu tư tiền bạc vào sở hạ tầng.
02:33
So what we get is the I-35W bridge collapse
52
153660
2616
Ví dụ vụ sập cầu the I-35W
02:36
over the Mississippi a few years ago,
53
156300
1816
ở bang Mississippi cách đây vài năm,
02:38
13 killed.
54
158140
1200
13 người chết.
Không phải chúng ta luôn làm vậy. Chúng ta đã làm kênh Panama.
02:40
It wasn't always like this. We did the Panama Canal.
55
160580
2760
Chúng ta gần như đã loại bỏ được bệnh bại liệt trên toàn cầu.
02:44
We pretty much have eradicated global polio.
56
164420
2256
02:46
We did the transcontinental railroad, the Marshall Plan.
57
166700
2800
Chúng ta đã làm được đường sắt xuyên lục địa, kế hoạch Marshall.
02:50
And it's not just big, physical infrastructure problems and issues.
58
170380
3800
Và không chỉ là những vấn đề to lớn về cơ sở hạ tầng.
02:54
Women's suffrage, the right to vote.
59
174740
1896
Còn về quyền bầu cử của nữ giới.
02:56
But in our short-termist time,
60
176660
2776
Nhưng trong thời đại chủ nghĩa ăn xổi,
02:59
where everything seems to happen right now
61
179460
2496
ở đó mọi thứ dường như phải xảy ra tức thì
03:01
and we can only think out past the next tweet or timeline post,
62
181980
4496
và chúng ta có thể chỉ nghĩ tới việc mở trang tweet tiếp hay các trang phía trước,
03:06
we get hyper-reactionary.
63
186500
2016
chúng ta phản ứng quá khích.
03:08
So what do we do?
64
188540
1280
Vậy chúng ta làm gì?
03:10
We take people who are fleeing their war-torn country,
65
190700
3256
Ta bắt những người đang chạy trốn khỏi đất nước bị chiến tranh,
03:13
and we go after them.
66
193980
1256
và chúng ta theo dõi họ.
03:15
We take low-level drug offenders, and we put them away for life.
67
195260
3616
Ta bắt và nhốt những người bán ma túy, và nhốt họ suốt đời.
03:18
And then we build McMansions without even thinking
68
198900
2376
Và rồi ta xây biệt thự lắp ghép ở ngoại ô thậm chí không nghĩ
03:21
about how people are going to get between them and their job.
69
201300
2866
đến cách thức người ta sẽ đi làm bằng phương tiện gì.
03:24
It's a quick buck.
70
204190
1480
Đó cũng là việc ngắn hạn.
03:26
Now, the reality is, for a lot of these problems,
71
206580
2336
Bây giờ, với nhiều vấn đề, thực tế là
03:28
there are some technical fixes,
72
208940
2776
có những điều chỉnh về kỹ thuật,
03:31
a lot of them.
73
211740
1216
cho nhiều vấn đề đó.
03:32
I call these technical fixes sandbag strategies.
74
212980
3536
Tôi gọi những điều chỉnh kỹ thuật này là chiến lược bị cát.
Ví dụ một cơn bão đến,
03:36
So you know there's a storm coming,
75
216540
1696
03:38
the levee is broken, no one's put any money into it,
76
218260
2736
có thể phá hủy một con đê, không ai bỏ tiền ra sửa chữa cả,
03:41
you surround your home with sandbags.
77
221020
1816
bạn bao xung quanh nhà mình với những bao cát.
03:42
And guess what? It works.
78
222860
1800
Và đoán xem? Nó hiệu quả đấy.
03:46
Storm goes away, the water level goes down,
79
226420
2016
Cơn bão qua đi, nước rút,
03:48
you get rid of the sandbags,
80
228460
1376
bạn dọn dẹp những bao cát,
03:49
and you do this storm after storm after storm.
81
229860
2520
và bạn làm việc đó sau mỗi trận bão.
03:53
And here's the insidious thing.
82
233740
1480
Đây là một tiểu xảo.
03:55
A sandbag strategy
83
235940
1896
Một chiến lược bị cát
03:57
can get you reelected.
84
237860
1200
có thể giúp bạn cầm cự được.
04:00
A sandbag strategy
85
240140
1376
Một chiến lược bị cát
04:01
can help you make your quarterly numbers.
86
241540
1960
có thể giữ doanh số hàng quý của bạn.
Bây giờ, nếu chúng ta muốn bước vào
04:06
Now, if we want to move forward
87
246060
2976
một tương lai khác với tương lai mà theo bình thường chúng ta sẽ có,
04:09
into a different future than the one we have right now,
88
249060
2776
04:11
because I don't think we've hit --
89
251860
2056
tôi không nghĩ chúng ta dám làm --
04:13
2016 is not peak civilization.
90
253940
1976
vì năm 2016 không phải là năm đỉnh của nền văn minh.
04:15
(Laughter)
91
255940
1336
(Cười)
04:17
There's some more we can do.
92
257300
1776
Có vài thứ khác ta có thể làm.
04:19
But my argument is that unless we shift our mental models and our mental maps
93
259100
4616
Nhưng lý luận của tôi là trừ phi chúng ta thay đổi não trạng
04:23
on how we think about the short,
94
263740
2336
về cách mà chúng ta nghĩ về việc ngắn hạn,
04:26
it's not going to happen.
95
266100
1696
những điều đó sẽ không xảy ra.
04:27
So what I've developed is something called "longpath,"
96
267820
2976
Vậy điều ta làm là cái được gọi "lối đi dài",
04:30
and it's a practice.
97
270820
1736
và đó là một sự luyện tập.
04:32
And longpath isn't a kind of one-and-done exercise.
98
272580
3936
Và lối đi dài không phải là một loại bài tập làm một lần.
04:36
I'm sure everyone here at some point has done an off-site
99
276540
2696
Tôi chắc chắn mỗi người ở đây đã làm bài tập này ở đâu đó
04:39
with a lot of Post-It notes and whiteboards,
100
279260
2096
với nhiều ghi chú và bảng nhắc nhớ,
04:41
and you do --
101
281380
2896
và bạn làm --
04:44
no offense to the consultants in here who do that --
102
284300
2456
không cần tới người tư vấn
04:46
and you do a long-term plan,
103
286780
1616
và bạn làm một dự án dài hạn,
04:48
and then two weeks later, everyone forgets about it.
104
288420
2440
và rồi hai tuần sau ai cũng quên mất dự án đó.
04:52
Right? Or a week later. If you're lucky, three months.
105
292460
3200
Phải vậy không? Hay là một tuần sau. Nếu bạn giỏi thì được 3 tháng.
04:56
It's a practice because it's not necessarily a thing that you do.
106
296660
3576
Đó là một luyện tập vì nó không phải là điều bắt buộc.
05:00
It's a process where you have to revisit different ways of thinking
107
300260
3776
Nó là một quá trình ở đó bạn phải xem lại những cách thức suy nghĩ của mình
05:04
for every major decision that you're working on.
108
304060
2416
về mỗi quyết định quan trọng của mình.
05:06
So I want to go through those three ways of thinking.
109
306500
2480
Vậy tôi muốn giới thiệu 3 cách suy nghĩ này.
05:09
So the first: transgenerational thinking.
110
309780
2560
Thứ nhất: suy nghĩ liên thế hệ.
05:13
I love the philosophers:
111
313180
2216
Tôi yêu thích các triết gia:
05:15
Plato, Socrates, Habermas, Heidegger.
112
315420
1816
Plato, Socrattes, Habermas, Heidegger.
05:17
I was raised on them.
113
317260
1200
Tôi được lớn lên với sách vở của họ.
05:19
But they all did one thing
114
319860
1936
Nhưng tất cả họ đã làm 1 điều
05:21
that didn't actually seem like a big deal
115
321820
1976
không hẳn là một hành xử hay
05:23
until I really started kind of looking into this.
116
323820
2336
cho đến khi tôi bắt đầu nhìn vào bên trong những kiến thức đó.
05:26
And they all took,
117
326180
1816
Và tất cả họ đã đụng đến,
05:28
as a unit of measure for their entire reality
118
328020
2896
như là một đơn vị để đo lường toàn bộ thực tế của họ
05:30
of what it meant to be virtuous and good,
119
330940
1953
về điều tốt đẹp và tuyệt vời,
05:33
the single lifespan,
120
333700
1200
đơn vị đó là 1 đời người,
05:35
from birth to death.
121
335780
1200
từ lúc sinh đến khi chết.
05:37
But here's a problem with these issues:
122
337460
2056
Nhưng đây là 1 khó khăn với những vấn đề cần bàn cãi:
05:39
they stack up on top of us,
123
339540
1416
các vấn đề này đè nặng chúng ta,
05:40
because the only way we know how to do something good in the world
124
340980
3136
vì cách duy nhất để làm được điều gì đó tốt đẹp trên đời
05:44
is if we do it between our birth and our death.
125
344140
2216
là chúng ta phải làm nó từ lúc sinh đến khi chết.
05:46
That's what we're programmed to do.
126
346380
1696
Đó là điều chúng ta dự định làm.
Nếu bạn đến trước tủ sách rèn nhân cách trong tiệm sách,
05:48
If you go to the self-help section in any bookstore,
127
348100
2456
05:50
it's all about you.
128
350580
1240
nó dành cho bạn đó.
05:53
Which is great,
129
353220
1856
Nó tuyệt vời,
05:55
unless you're dealing with some of these major issues.
130
355100
2920
trừ phi bạn đối đầu với những vấn đề quan trọng này.
05:59
And so with transgenerational thinking,
131
359780
2440
Và với cách nghĩ liên-thế-hệ
06:03
which is really kind of transgenerational ethics,
132
363100
2656
thật ra đó là truyền lại nền đạo đức giữa các thế hệ,
06:05
you're able to expand how you think about these problems,
133
365780
3616
bạn có thể mở rộng cách suy nghĩ về những vấn đề này,
06:09
what is your role in helping to solve them.
134
369420
2760
điều đó có vai trò trong việc giúp bạn giải quyết chúng.
06:13
Now, this isn't something that just has to be done at the Security Council chamber.
135
373540
4160
Đây không phải là thứ mà chỉ cần được thực hiện tại Hội đồng An ninh.
06:18
It's something that you can do in a very kind of personal way.
136
378300
3256
Nó là thứ mà bạn có thể làm trong chính suy nghĩ cá nhân.
06:21
So every once in a while, if I'm lucky, my wife and I like to go out to dinner,
137
381580
4416
Vậy mỗi lần, vợ tôi và tôi đi ra ngoài ăn tối, cũng may là 2 chúng tôi cùng thích,
06:26
and we have three children under the age of seven.
138
386020
3256
chúng tôi có 3 con dưới 7 tuổi.
Vậy bạn có thể nghĩ đó thật là 1 bữa ăn an bình và yên tĩnh.
06:29
So you can imagine it's a very peaceful, quiet meal.
139
389300
2429
06:31
(Laughter)
140
391753
1203
(Cười)
06:32
So we sit down and literally all I want to do is just eat and chill,
141
392980
5576
Thế là chúng tôi ngồi xuống và tất cả thứ tôi muốn làm là ăn mà thôi,
06:38
and my kids have a completely and totally different idea
142
398580
2656
và con tôi có một ý tưởng hoàn toàn khác
06:41
of what we're going to be doing.
143
401260
1576
với việc chúng tôi đang làm.
06:42
And so my first idea
144
402860
2336
Và ý đầu tiên của tôi là
06:45
is my sandbag strategy, right?
145
405220
1896
chiến lược bao cát, phải vậy không?
06:47
It's to go into my pocket and take out the iPhone
146
407140
2336
Móc túi và lấy ra Iphone
06:49
and give them "Frozen"
147
409500
1456
và cho chúng chơi trò "Frozen"
06:50
or some other bestselling game thing.
148
410980
2960
hay một game rất "hot".
06:55
And then I stop
149
415060
3696
Và rồi tôi dừng lại
06:58
and I have to kind of put on this transgenerational thinking cap.
150
418780
4576
tôi dường như muốn áp dụng cách suy nghĩ liên thế hệ vào trường hợp này.
07:03
I don't do this in the restaurant, because it would be bizarre,
151
423380
2976
Tôi không làm ý tưởng đó ở nhà hàng vì nó sẽ rất kỳ cục,
07:06
but I have to --
152
426380
1296
nhưng tôi phải làm --
07:07
I did it once, and that's how I learned it was bizarre.
153
427700
2616
tôi đã làm 1 lần, tôi biết nó rất kỳ cục,
07:10
(Laughter)
154
430340
1016
(Cười)
07:11
And you have to kind of think, "OK, I can do this."
155
431380
4120
Và bạn phải nghĩ, "Được, tôi có thể làm".
07:16
But what is this teaching them?
156
436260
1720
Nhưng điều đó dạy chúng điều gì?
07:19
So what does it mean if I actually bring some paper
157
439300
2616
Có nghĩa gì nếu tôi mang cho chúng vài tờ giấy
07:21
or engage with them in conversation?
158
441940
1736
hay cùng nói chuyện với chúng?
07:23
It's hard. It's not easy, and I'm making this very personal.
159
443700
2856
Thật là khó, và tôi làm việc đó theo cách của mình.
07:26
It's actually more traumatic
160
446580
1376
Nó thật sự tồi tệ
07:27
than some of the big issues that I work on in the world --
161
447980
2736
hơn những vấn đề lớn mà tôi xử lý trong cuộc đời --
07:30
entertaining my kids at dinner.
162
450740
1840
pha trò cho con ở bữa ăn.
07:33
But what it does is it connects them here in the present with me,
163
453380
3136
Nhưng cái cần làm là tôi kết nối với chúng ở hiện tại.
07:36
but it also --
164
456540
1256
nhưng cũng --
07:37
and this is the crux of transgenerational thinking ethics --
165
457820
3456
và điểm chính yếu là cách hành xử với thay đổi não trạng --
07:41
it sets them up to how they're going to interact with their kids
166
461300
3296
nó cũng thiết lập cách phản ứng với con cái
07:44
and their kids and their kids.
167
464620
2080
với con của con và cháu của con.
07:48
Second, futures thinking.
168
468180
1680
Thứ hai, nghĩ đến tương lai.
Khi chúng ta nghĩ về tương lai --
07:50
When we think about the future,
169
470500
1976
07:52
10, 15 years out,
170
472500
1240
10, 15 năm tới,
hãy cho tôi cách nhìn về điều tương lai sẽ trở thành.
07:54
give me a vision of what the future is.
171
474740
1858
07:57
You don't have to give it to me, but think in your head.
172
477820
2656
Bạn không phải nói cho tôi, bạn nghĩ trong đầu.
08:00
And what you're probably going to see
173
480500
2136
Và điều có thể bạn sẽ thấy
08:02
is the dominant cultural lens
174
482660
1816
là cái tầm nhìn văn hóa bao trùm
08:04
that dominates our thinking about the future right now:
175
484500
3056
nó thống trị cách suy nghĩ của chúng ta về tương lai lúc này:
08:07
technology.
176
487580
1200
đó chính là công nghệ.
Vậy khi chúng ta nghĩ về vấn đề,
08:09
So when we think about the problems,
177
489660
1736
chúng ta luôn đặt nó qua lăng kính công nghệ,
08:11
we always put it through a technological lens,
178
491420
2176
08:13
a tech-centric, a techno-utopia, and there's nothing wrong with that,
179
493620
3256
một trung tâm kĩ thuật, một công nghệ không tưởng và không có gì là sai trái cả,
08:16
but it's something that we have to really think deeply about
180
496900
3296
nhưng nó là cái gì đó mà chúng ta phải nghĩ cẩn thận hơn
08:20
if we're going to move on these major issues,
181
500220
2856
nếu chúng ta cần bàn tới những vấn đề chính,
08:23
because it wasn't always like this. Right?
182
503100
2056
vì nó không phải luôn cố định. Đúng vậy không?
08:25
The ancients had their way of thinking
183
505180
2640
Người xưa có cách nghĩ của họ
về tương lai họ sẽ trở thành.
08:28
about what the future was.
184
508660
1520
Giáo hội Công giáo có ý tưởng rõ ràng về đời sau,
08:31
The Church definitely had their idea of what the future could be,
185
511460
4896
và bạn có thể cũng có cách suy nghĩ của riêng bạn về tương lai. Đúng không?
08:36
and you could actually pay your way into that future. Right?
186
516380
2936
08:39
And luckily for humanity,
187
519340
1936
Và may mắn cho nhân loại,
08:41
we got the scientific revolution.
188
521300
2136
chúng ta có cách mạng khoa học.
08:43
From there, we got the technology,
189
523460
1656
Từ đó, chúng ta có công nghệ,
08:45
but what has happened --
190
525140
1656
nhưng điều xảy ra --
08:46
And by the way, this is not a critique.
191
526820
2360
Và bằng cách đó, công nghệ không phải là điểm yếu.
08:50
I love technology.
192
530140
2376
Tôi yêu công nghệ.
08:52
Everything in my house talks back to me,
193
532540
1935
Mỗi thứ trong nhà tôi nói với tôi,
08:54
from my children to my speakers to everything.
194
534499
2177
từ con cái tôi tới cái loa và mọi thứ.
08:56
(Laughter)
195
536700
2816
(Cười)
08:59
But we've abdicated the future from the high priests in Rome
196
539540
5696
Nhưng chúng ta không muốn lấy ý tưởng tương lai từ giáo hoàng ở Rome
09:05
to the high priests of Silicon Valley.
197
545260
3080
cũng không phải từ người quan trọng nhất ở thung lũng Silicon.
09:09
So when we think, well, how are we going to deal with climate
198
549700
3336
Thế mà khi chúng ta nghĩ làm thế nào để giải quyết vấn đề khí hậu
09:13
or with poverty or homelessness,
199
553060
1576
hay đói nghèo hay vô gia cư,
09:14
our first reaction is to think about it through a technology lens.
200
554660
3120
thì phản ứng đầu tiên của ta là suy nghĩ thông qua lăng kính công nghệ.
09:18
And look, I'm not advocating that we go to this guy.
201
558900
4616
Và hãy nhìn xem, tôi không muốn nói rằng chúng ta sẽ trở thành anh chàng này.
09:23
I love Joel, don't get me wrong,
202
563540
1920
Tôi thích Joel, đừng hiểu lầm tôi,
vì tôi không nói chúng ta sẽ trở thành Joel.
09:26
but I'm not saying we go to Joel.
203
566220
1656
09:27
What I'm saying is we have to rethink
204
567900
1816
Điều mà tôi đang nói là chúng ta lại nghĩ về
09:29
our base assumption about only looking at the future in one way,
205
569740
4776
giả thuyết cơ bản về việc chỉ nhìn tương lai theo một cách,
09:34
only looking at it through the dominant lens.
206
574540
2136
chỉ nhìn nó thông qua lăng kính công nghệ.
09:36
Because our problems are so big and so vast
207
576700
2176
Vì vấn đề của chúng ta thì quá lớn và quá rộng
09:38
that we need to open ourselves up.
208
578900
2816
mà chúng ta cần mở tầm nhìn rộng ra.
09:41
So that's why I do everything in my power not to talk about the future.
209
581740
3720
Đó là nguyên nhân tôi làm mọi thứ trong khả năng không phải để nói về tương lai.
09:46
I talk about futures.
210
586140
1720
Tôi nói về tương lai.
09:48
It opens the conversation again.
211
588740
1736
Nó mở lại cuộc đối thoại.
09:50
So when you're sitting and thinking
212
590500
2456
Vậy khi bạn đang ngồi và nghĩ
09:52
about how do we move forward on this major issue --
213
592980
3176
về cách chúng ta đề cập đến vấn đề chính --
09:56
it could be at home,
214
596180
1536
nó có thể là ở nhà,
09:57
it could be at work,
215
597740
1976
nó có thể ở công sở,
09:59
it could be again on the global stage --
216
599740
2856
nó lại có thể ờ mức độ toàn cầu --
10:02
don't cut yourself off from thinking about something beyond technology as a fix
217
602620
4416
đừng cắt dòng suy nghĩ về điều ở bên kia của công nghệ như là sự điều chỉnh
10:07
because we're more concerned about technological evolution right now
218
607060
3536
vì hiện nay chúng ta tham gia vào cách mạng công nghệ nhiều hơn
10:10
than we are about moral evolution.
219
610620
2136
so với cách mạng đạo đức.
10:12
And unless we fix for that,
220
612780
2016
Và trừ phi chúng ta sửa đổi điều đó,
10:14
we're not going to be able to get out of short-termism
221
614820
2576
chúng ta sẽ không vướng vào chủ nghĩa ăn xổi
10:17
and get to where we want to be.
222
617420
1816
và đến được nơi mình mong muốn.
10:19
The final, telos thinking. This comes from the Greek root.
223
619260
2760
Cuối cùng, suy nghĩ cùng đích. Từ này xuất phát từ gốc Hy Lạp.
10:22
Ultimate aim and ultimate purpose.
224
622500
2256
Đích cuối cùng và cùng đích.
10:24
And it's really asking one question:
225
624780
2360
Và nó dẫn tới một câu hỏi khác:
10:27
to what end?
226
627940
1200
ta sống vì mục đích gì?
10:30
When was the last time you asked yourself: To what end?
227
630100
3016
Lần cuối cùng bạn tự hỏi: ta sống vì mục đích gì, là khi nào?
10:33
And when you asked yourself that, how far out did you go?
228
633140
3800
Và khi bạn hỏi chính mình, bạn đã đi được bao xa về hướng ấy?
10:37
Because long isn't long enough anymore.
229
637460
3000
Vì nếu đã xa rồi thì phần còn lại sẽ không đủ xa nữa.
10:41
Three, five years doesn't cut it.
230
641380
1896
3 năm, 5 năm không đủ.
10:43
It's 30, 40, 50, 100 years.
231
643300
2280
30, 40, 50, 100 năm.
10:46
In Homer's epic, "The Odyssey,"
232
646620
2216
Trong thiên hùng ca Homer, "The Odyssey",
10:48
Odysseus had the answer to his "what end."
233
648860
3056
Odysseus có câu trả lời cho "cùng đích" của mình.
10:51
It was Ithaca.
234
651940
1400
Đó là Ithaca.
10:53
It was this bold vision of what he wanted --
235
653700
2096
Nó là cái nhìn táo bạo về điều họ muốn --
10:55
to return to Penelope.
236
655820
1376
để quay trở lại Penelope.
10:57
And I can tell you, because of the work that I'm doing,
237
657220
2616
Và tôi có thể nói với bạn, vì công việc tôi đang làm,
10:59
but also you know it intuitively -- we have lost our Ithaca.
238
659860
2856
nhưng bạn cũng đoán được -- chúng ta đã mất Ithaca.
11:02
We have lost our "to what end," so we stay on this hamster wheel.
239
662740
3536
Chúng ta mất "mục đích cuối", vậy chúng ta sẽ ở lại trên vòng quay chuột lang.
11:06
And yes, we're trying to solve these problems,
240
666300
2176
Và rồi, chúng ta sẽ cố gắng giải quyết những vấn đề này,
11:08
but what comes after we solve the problem?
241
668500
2840
thế cái gì xảy ra khi chúng ta giải quyết được vấn đề?
11:11
And unless you define what comes after, people aren't going to move.
242
671980
3240
Và nếu bạn nói được điều gì xảy ra, con người sẽ thay đổi.
11:16
The businesses -- this isn't just about business --
243
676220
2416
Các doanh nghiệp -- đó không chỉ là kinh doanh --
11:18
but the businesses that do consistently, who break out of short-termism
244
678660
3336
các doanh nghiệp thực hiện nhất quán phá vỡ chủ nghĩa ăn xổi
11:22
not surprisingly are family-run businesses.
245
682020
2016
không ngạc nhiên, thuộc về các công ty gia đình.
11:24
They're transgenerational. They're telos. They think about the futures.
246
684060
3576
Họ là liên thế hệ. Họ có cùng đích. Họ nghĩ về tương lai.
11:27
And this is an ad for Patek Philippe. They're 175 years old,
247
687660
3696
Và đây là lời quảng cáo cho Patek Philippe. Họ đã 175 năm rồi,
11:31
and what's amazing is that they literally embody
248
691380
3056
và điều tuyệt vời là họ hiện thân theo nghĩa đen
11:34
this kind of longpathian sense in their brand,
249
694460
2816
của cái được gọi là ý thức dài hạn trong thương hiệu của họ,
11:37
because, by the way, you never actually own a Patek Philippe,
250
697300
2896
vì, bằng cách này, bạn sẽ không bao giờ sở hữu một hãng Patek Philippe đâu,
11:40
and I definitely won't --
251
700220
1576
và chắc chắn tôi cũng sẽ không --
11:41
(Laughter)
252
701820
1016
11:42
unless somebody wants to just throw 25,000 dollars on the stage.
253
702860
3000
(Cười)
trừ phi ai đó muốn ném 25.000 đô la lên sân khấu này.
11:45
You merely look after it for the next generation.
254
705884
3200
Bạn chỉ chăm lo nó cho thế hệ tiếp theo.
11:50
So it's important that we remember,
255
710660
2456
Điều đó quan trọng để ta ghi nhớ,
11:53
the future, we treat it like a noun.
256
713140
3136
tương lai, chúng ta xem nó như một danh từ.
11:56
It's not. It's a verb.
257
716300
2256
Nó không phải danh từ. Nó là động từ.
11:58
It requires action.
258
718580
1256
Nó đòi hỏi hành động.
11:59
It requires us to push into it.
259
719860
1816
Nó đòi buộc chúng ta lao vào nó.
12:01
It's not this thing that washes over us.
260
721700
1936
Nó không phải đồ vật bao phủ ta.
12:03
It's something that we actually have total control over.
261
723660
2656
Nó là sự vật ta kiểm soát.
Nhưng trong xã hội ăn xổi, cuối cùng chúng ta phải cảm nhận cái không muốn.
12:06
But in a short-term society, we end up feeling like we don't.
262
726340
2896
12:09
We feel like we're trapped.
263
729260
1336
Ta cảm thấy như bị mắc bẫy.
12:10
We can push through that.
264
730620
1200
Chúng ta có thể vượt qua.
12:13
Now I'm getting more comfortable
265
733820
2440
Bây giờ tôi cảm thấy dễ chịu hơn
12:17
in the fact that at some point
266
737020
2240
với việc, ở chừng mực nào đó,
trong tương lại không tránh khỏi,
12:20
in the inevitable future,
267
740180
1280
12:22
I will die.
268
742820
1200
tôi sẽ chết.
12:25
But because of these new ways of thinking and doing,
269
745060
4096
Nhưng vì những cách nghĩ và cách hành động mới này,
12:29
both in the outside world and also with my family at home,
270
749180
3936
ở ngoài xã hội và cả ở trong gia đình tôi, tại nhà tôi,
12:33
and what I'm leaving my kids, I get more comfortable in that fact.
271
753140
3136
và điều mà tôi để lại cho con tôi, tôi sẽ cảm thấy thoải mái hơn.
12:36
And it's something that a lot of us are really uncomfortable with,
272
756300
3136
Và nó là thứ mà nhiều người trong chúng ta cảm thấy không dễ chịu,
12:39
but I'm telling you,
273
759460
1200
nhưng tôi xin nói với bạn,
12:41
think it through.
274
761660
1416
hãy nghĩ thật thông suốt.
Hãy áp dụng cách nghĩ này và bạn có thể đẩy lùi chính mình,
12:43
Apply this type of thinking and you can push yourself past
275
763100
2736
12:45
what's inevitably very, very uncomfortable.
276
765860
2056
"cái tôi" gây rất nhiều khó chịu.
12:47
And it all begins really with yourself asking this question:
277
767940
3720
Và hãy bắt đầu hỏi chính mình câu này:
12:52
What is your longpath?
278
772660
1760
Đâu là con đường dài hạn của bạn?
12:55
But I ask you, when you ask yourself that
279
775700
2896
Nhưng tôi hỏi bạn, khi nào bạn hỏi chính bạn
12:58
now or tonight or behind a steering wheel
280
778620
2256
bây giờ hay tối nay hay sau tay lái
13:00
or in the boardroom or the situation room:
281
780900
3360
hay trong hội trường hay trong phòng họp tối mật:
hãy đẩy sang dài hạn,
13:06
push past the longpath,
282
786140
2176
nhanh lên, vâng, cái gì là dài hạn của tôi, có phải là 3 năm tới hay 5 năm?
13:08
quick, oh, what's my longpath the next three years or five years?
283
788340
3296
13:11
Try and push past your own life if you can
284
791660
3616
Hãy cố gắng nhìn xa cuộc sống của bạn nếu có thể
13:15
because it makes you do things a little bit bigger
285
795300
2376
vì nó sẽ giúp bạn thực hiện những công việc lớn hơn
13:17
than you thought were possible.
286
797700
1680
là cái mà bạn nghĩ có thể.
13:20
Yes, we have huge, huge problems out there.
287
800620
3000
Đúng, chúng ta đang gặp phải vấn đề rất lớn.
13:25
With this process, with this thinking,
288
805620
2400
Với quá trình này, với cách nghĩ này,
13:28
I think we can make a difference.
289
808940
1600
tôi nghĩ chúng ta có thể tạo nên sự khác biệt.
13:31
I think you can make a difference,
290
811060
2536
Tôi nghĩ bạn có thể tạo nên sự khác biệt,
13:33
and I believe in you guys.
291
813620
1616
và tôi tin tưởng các bạn.
13:35
Thank you.
292
815260
1216
Cám ơn.
13:36
(Applause)
293
816500
5023
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7