How I help free innocent people from prison | Ronald Sullivan

51,630 views ・ 2017-08-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Yen Nguyen Reviewer: Hiếu Minh
00:12
So, imagine that you take a 19-hour, very long drive
0
12510
6993
Như thế này, tưởng tượng rằng bạn dành 19 tiếng, một chuyến đi dài
00:19
to Disney World,
1
19842
1320
đến Disney World,
00:21
with two kids in the back seat.
2
21186
1504
với hai đứa nhóc ở ghế sau.
00:24
And 15 minutes into this 19-hour trip,
3
24076
5132
Và 15 phút thêm vào chuyến đi 19 tiếng,
00:30
the immutable laws of nature dictate
4
30351
2714
những luật bất biến của tự nhiên chỉ ra
00:33
that you get the question:
5
33089
2056
rằng bạn sẽ nhận được câu hỏi:
00:35
"Are we there yet?"
6
35169
1364
"Chúng ta đến nơi chưa?"
00:36
(Laughter)
7
36557
1257
(Cười)
00:38
So you answer this question a hundred more times, easily,
8
38369
3457
Vì vậy bạn trả lời câu hỏi này hàng trăm lần, một cách dễ dàng,
00:41
in the negative,
9
41850
1159
theo nghĩa phủ định,
00:43
but you finally arrive.
10
43033
1400
nhưng rồi bạn cũng tới nơi.
00:44
You have a wonderful, wonderful, wonderful trip.
11
44457
2773
Bạn có một chuyến đi tuyệt vời, tuyệt vời, rất tuyệt vời.
00:47
You drive 19 long hours back home.
12
47254
4777
Bạn lái xe 19 tiếng dài trở về nhà.
00:53
And when you get there,
13
53358
1537
Và khi bạn đến đấy,
00:54
the police are waiting on you.
14
54919
1617
Cảnh sát đang chờ đợi bạn.
00:57
They accuse you of committing a crime
15
57041
2388
Họ buộc tội bạn phạm tội
00:59
that occurred while you were away in Florida.
16
59453
3267
tội ác đó đã xảy ra khi bạn đã ở Florida.
01:03
You tell anybody and everybody who will listen,
17
63684
2882
Bạn nói với bất cứ ai và mọi người những người sẽ lắng nghe,
01:06
"I didn't do it!
18
66590
1463
"Tôi không làm điều đó!
01:08
I couldn't have done it!
19
68077
1351
Tôi không thể làm điều đó!
01:10
I was hanging out with Mickey and Minnie and my kids!"
20
70502
2788
Tôi đã đang đi chơi với Mickey và Minnie và các con tôi!"
01:14
But no one believes you.
21
74504
1319
Nhưng không ai tin bạn.
01:17
Ultimately, you're arrested,
22
77104
1841
Cuối cùng, bạn bị bắt,
01:19
you're tried,
23
79624
1243
bạn bị xét xử
01:20
you're convicted
24
80891
1300
bạn bị kết tội
01:22
and you are sentenced.
25
82215
1293
và bạn bị kết án.
01:24
And you spend 25 years in jail,
26
84098
3004
Và bạn dành 25 năm ở tù
01:28
until someone comes along and proves --
27
88054
3378
cho đến khi ai đó đến và chứng minh --
01:33
has the evidence to prove --
28
93384
1424
có chứng cứ để chứng minh --
01:34
that you actually were in Florida
29
94832
3644
rằng bạn thực sự đã ở Florida
01:38
when this crime was committed.
30
98500
1769
khi tội ác này xảy ra.
01:41
So.
31
101626
1160
Vậy.
01:43
So, I'm a Harvard Law professor,
32
103651
1654
Vậy, tôi là giáo sư Luật trường Harvard,
01:45
and the last several years, I have worked on
33
105329
4141
và trong vài năm qua, tôi đã dành thời gian cho
01:50
winning the release of innocent people
34
110105
2539
việc đạt được sự giải phóng những người vô tội
01:53
who've been wrongfully convicted --
35
113193
2193
những người bị kết án sai --
01:56
people like Jonathan Fleming,
36
116041
1752
những người như Jonathan Fleming,
01:58
who spent 24 years, eight months in jail
37
118582
3289
người đã bỏ 24 năm, 8 tháng trong tù
02:01
for a murder that was committed in Brooklyn, New York,
38
121895
3598
vì một vụ giết người xảy ra ở Brooklyn, New York,
02:05
while he was in Disney World
39
125517
3483
trong khi anh ta đang ở Disney World
02:09
with his kids.
40
129024
1273
với các con của anh.
02:10
How do we know this?
41
130966
1150
Làm sao chúng tôi biết được?
02:12
Because when he was arrested,
42
132702
1651
Bởi vì khi anh ta bị bắt,
02:15
among his property in his back pocket
43
135108
2791
trong số tài sản ở túi sau của anh ta
02:18
was a receipt --
44
138686
1241
là một tờ biên lai
02:20
time-stamped receipt
45
140865
1817
biên lai có thời gian
02:22
that showed that he was in Disney World.
46
142706
2861
nó cho thấy rằng anh ta đã ở Disney World.
02:26
That receipt was put in the police file,
47
146142
3125
Tờ biên lai đó được bỏ vào hồ sơ cảnh sát,
02:29
a copy of it was put in the prosecutor's file,
48
149291
2626
một bản sao của nó được để trong hồ sơ của công tố viên
02:31
and they never gave it to his public defender.
49
151941
3232
và họ không bao giờ đưa nó cho luật sư công của anh ta.
02:35
In fact, nobody even knew it was there.
50
155197
1942
Thực ra, không ai biết được nó ở đó.
02:37
It just sat there for 20-some-odd years.
51
157163
2739
Nó chỉ nằm đó trong suốt 20 năm kỳ lạ.
02:40
My team looked through the file, and we found it,
52
160746
3551
Đội của tôi nhìn qua tập hồ sơ, và chúng tôi tìm thấy nó,
02:45
did the rest of the investigation,
53
165227
1722
làm phần còn lại của cuộc điều tra
02:46
and figured out someone else committed the crime.
54
166973
2287
và phát hiện ra người khác đã thực hiện tội ác.
02:49
Mr. Fleming was in Disney World,
55
169284
3140
Ông Fleming đã ở Disney World,
02:52
and he is now released.
56
172448
1939
và hiện tại ông đã được giải thoát.
02:54
Let me give you a little bit of context.
57
174971
1952
Để tôi cho bạn biết một chút về bối cảnh.
02:57
So about three years ago, I got a call from the Brooklyn District Attorney.
58
177622
4138
Như thế này, khoảng 3 năm trước, tôi có một cuộc gọi từ luật sư quận Brooklyn.
03:01
He asked whether I'd be interested in designing a program
59
181784
4083
Ông ấy hỏi liệu tôi có hứng thú thiết kế một chương trình
03:05
called a "conviction review unit."
60
185891
1978
gọi là "đơn vị xem lại phán quyết."
03:07
So I said yes.
61
187893
1281
Vậy là tôi nói có.
03:09
A conviction review unit is essentially a unit in a prosecutor's office
62
189198
4667
Đơn bị xem lại phán quyết là một đơn vị cần thiết trong văn phòng công tố viên
03:13
where prosecutors look at their past cases
63
193889
3117
nơi những công tố viên xem những vụ án cũ của họ
03:17
to determine whether or not they made mistakes.
64
197030
2611
để xác định liệu có hay không họ phạm sai lầm.
03:20
Over the course of the first year,
65
200285
2032
Trong quá trình của năm đầu tiên,
03:22
we found about 13 wrongful convictions,
66
202341
3094
chúng tôi tìm thấy khoảng 13 phán quyết sai,
03:25
people having been in jail for decades,
67
205459
2535
mọi người đã ở tù trong nhiều thập kỷ,
03:28
and we released all of them.
68
208018
1635
và chúng tôi giải phóng tất cả họ.
03:29
It was the most in New York history.
69
209677
2678
Nhiều nhất trong lịch sử New York.
03:32
The program is still going on,
70
212379
1492
Chương trình vẫn đang tiếp tục,
03:33
and they're up to 21 releases now --
71
213895
3267
và lên tới 21 cuộc giải phóng tới hiện tại
03:37
21 people who spent significant time behind bars.
72
217186
4356
21 người đã dành một khoảng thời gian đáng kể đằng sau song sắt.
03:42
So let me tell you about a couple other of the men and women
73
222077
5454
Vậy để tôi kể cho bạn nghe về một cặp đôi nam và nữ
03:47
that I interacted with in the course of this program.
74
227555
3284
mà tôi đã tiếp xúc trong tiến trình của chương trình này.
03:50
One name is Roger Logan.
75
230863
2375
Một người tên Roger Logan.
03:54
Mr. Logan had been in jail 17 years
76
234019
3103
Ông Logan ở tù 17 năm
03:57
and wrote me a letter.
77
237146
1480
và viết cho tôi một lá thư.
03:58
It was a simple letter; it basically said,
78
238650
2143
Đó là một lá thư đơn giản; cơ bản nói là,
04:00
"Professor Sullivan, I'm innocent. I've been framed.
79
240817
3054
"Giáo sư Sullivan, tôi vô tội. Tôi bị dàn xếp.
04:03
Can you look at my case?"
80
243895
1355
Anh có thể xem vụ án của tôi không?"
04:06
At first blush, the case seemed like it was open and shut,
81
246099
3144
Từ cái nhìn đầu tiên, vụ án có vẻ đã rõ ràng,
04:09
but my research had shown
82
249267
2033
nhưng nghiên cứu của tôi cho thấy
04:12
that single-witness identification cases
83
252312
2623
rằng những vụ án xác nhận một nhân chứng
04:14
are prone to error.
84
254959
1278
dễ mắc lỗi.
04:17
It doesn't mean he was innocent,
85
257197
1799
Điều đó không có nghĩa anh ta vô tội,
04:19
it just means we ought to look a little bit closer at those cases.
86
259020
3317
nó chỉ có nghĩa là chúng tôi sẽ xem kỹ hơn một chút những vụ án này.
04:22
So we did.
87
262361
1310
Và chúng tôi đã làm vậy.
04:23
And the facts were relatively simple.
88
263695
2001
Và lập luận tương đối đơn giản.
04:25
The eyewitness said she heard a shot,
89
265720
3082
Nhân chứng nói là cô nghe một tiếng súng,
04:28
and she ran to the next building and turned around and looked,
90
268826
3051
và cô chạy đến tòa nhà bên cạnh và quay lại và thấy
04:31
and there was Mr. Logan.
91
271901
1581
và đó là ông Logan.
04:34
And he was tried and convicted and in jail for 17-some-odd years.
92
274252
4284
Và ông ấy bị xét xử và kết án và đi từ suốt 17 năm.
04:38
But it was a single-witness case, so we took a look at it.
93
278560
2814
Nhưng đó là vụ án đơn chứng, nên chúng tôi đã xem qua.
04:41
I sent some people to the scene, and there was an inconsistency.
94
281398
3120
Tôi đã gửi vài người đến hiện trường, và nó không đồng nhất.
04:44
And to put it politely:
95
284542
5137
Và theo cách lịch sự:
04:49
Usain Bolt couldn't have run from where she said she was
96
289703
3659
Usain Bolt không thể chạy từ nơi cô ấy nói cô ấy đã ở đó
04:53
to the other spot.
97
293386
1188
đến một địa điểm khác.
04:54
Right?
98
294598
1152
Đúng chứ?
04:55
So we knew that wasn't true.
99
295774
2417
Vậy chúng ta đã biết rằng nó không đúng.
04:58
So it still didn't mean that he didn't do it,
100
298745
2097
Vậy nó vẫn không có nghĩa là ông ta không làm điều đó,
05:00
but we knew something was maybe fishy about this witness.
101
300866
3984
nhưng chúng tôi biết vài điều khả nghi về nhân chứng này.
05:05
So we looked through the file,
102
305454
2034
Vậy chúng tôi nhìn qua tập hồ sơ,
05:07
a piece of paper in the file had a number on it.
103
307512
2339
một mảnh giấy trong hồ sơ có một con số.
05:09
The number indicated that this witness had a record.
104
309875
2966
Con số chỉ ra rằng nhân chứng này có tiền án.
05:12
We went back through 20 years of non-digitized papers
105
312865
3808
Chúng tôi quay trở lại qua 20 năm của những tài liệu không được số hóa
05:16
to figure out what this record was about,
106
316697
2576
để tìm ra tiền án đó là về vấn đề gì,
05:19
and it turned out -- it turned out --
107
319297
2487
và hóa ra -- hóa ra --
05:21
the eyewitness was in jail
108
321808
3508
nhân chứng đã ở tù
05:25
when she said she saw what she saw.
109
325340
1919
trong khi cô ấy nói cô nhìn thấy những gì cô ấy thấy.
05:29
The man spent 17 years behind bars.
110
329538
2213
Người đàn ông đã bỏ 17 năm sau song sắt.
05:33
The last one is a case about two boys,
111
333296
4767
Cuối cùng là vụ án về hai chàng trai,
05:38
Willie Stuckey, David McCallum.
112
338087
1821
Willie Stuckey, David McCallum.
05:40
They were arrested at 15,
113
340822
1585
Họ bị bắt lúc 15 tuổi,
05:43
and their conviction was vacated 29 years later.
114
343140
4200
và phán quyết của họ bị hủy bỏ 29 năm sau đó.
05:48
Now this was a case,
115
348685
1794
Nào, vụ án như thế này,
05:50
once again -- first blush, it looked open and shut.
116
350503
2804
một lần nữa -- cái nhìn đầu tiên, nó trông rõ ràng.
05:53
They had confessed.
117
353331
1272
Họ đã thú nhận.
05:55
But my research showed that juvenile confessions
118
355570
2751
Nhưng nghiên cứu của tôi chỉ ra rằng những lới thú tội vị thành niên
05:58
without a parent present
119
358345
1489
không có hiện diện của phụ huynh
05:59
are prone to error.
120
359858
1435
dễ bị có lỗi.
06:01
The DNA cases proved this several times.
121
361317
2266
những vụ DNA đã chứng tỏ điều này vài lần.
06:03
So we took a close look.
122
363607
1374
Vậy nên chúng tôi xem xét kỹ.
06:05
We looked at the confession,
123
365528
1849
Chúng tôi xem lời thú nhận,
06:07
and it turned out,
124
367401
1164
và hóa ra,
06:08
there was something in the confession
125
368589
1862
có điều gì đó trong lời thú nhận
06:10
that those boys could not have known.
126
370475
1968
là các cậu bé này không thể biết.
06:12
The only people who knew it were police and prosecutors.
127
372467
2731
người duy nhất biết là cảnh sát và công tố viên.
06:15
We knew what really happened;
128
375222
2271
chúng tôi biết điều thực sự đã diễn ra;
06:17
someone told them to say this.
129
377517
1559
ai đó bảo họ nói điều này.
06:19
We don't exactly know who,
130
379100
1869
Chúng tôi không biết chính xác là ai,
06:20
which person did,
131
380993
1467
người nào đã làm,
06:22
but any rate, the confession was coerced,
132
382484
2895
nhưng bất luận thế nào, lời thú tội là bị ép buộc,
06:25
we determined.
133
385403
1354
chúng tôi đã xác định.
Chúng tôi trở lại sau đó và làm giám định pháp y
06:27
We then went back and did forensics
134
387242
1832
06:29
and did a fulsome investigation
135
389098
1686
và một cuộc điều tra lớn
06:30
and found that two other,
136
390808
1396
và nhận thấy hai người khác,
06:32
much older, different heights, different hairstyle,
137
392228
2859
già hơn rất nhiều, chiều cao, kiểu tóc khác nhau,
06:35
two other people committed the crime,
138
395111
2334
hai người khác đã phạm tội,
06:37
not these two boys.
139
397469
1270
không phải hai cậu bé này.
06:39
I actually went to court that day,
140
399161
2045
Tôi thực sự đến tòa vào hôm đó,
06:41
for what's called a "vacatur hearing,"
141
401230
3542
vì cái gọi là "phiên điều trần bác bỏ"
06:44
where the conviction is thrown out.
142
404796
2111
nơi mà phán quyết được hủy bỏ.
06:46
I went to court; I wanted to see
143
406931
1702
Tôi đã đến phiên tòa, tôi muốn thấy
06:49
Mr. McCallum walk out of there.
144
409281
2507
Ông McCallum ra khỏi đó.
06:51
So I went to court,
145
411812
1154
Vậy nên tôi đã đến tòa,
06:52
and the judge said something that judges say all the time,
146
412990
2769
và thẩm phán nói điều mà thẩm phán luôn nói,
06:55
but this took on a really special meaning.
147
415783
2209
nhưng nó thực sự có ý nghĩa đặc biệt.
06:58
He looked up after the arguments and said,
148
418513
2620
Ông ta tra cứu sau những tranh luận và nói
07:01
"Mr. McCallum,"
149
421157
1203
"Ông McCallum,"
07:02
he said five beautiful words:
150
422928
1889
ông nói năm từ tuyệt đẹp:
07:05
"You are free to go."
151
425414
3451
"Ông được trả tự do"
07:10
Can you imagine?
152
430359
1614
Bạn có thể tưởng tượng được không?
07:11
After just about 30 years:
153
431997
2378
Sau khoảng 30 năm:
07:15
"You are free to go."
154
435135
1529
"Ông được trả tự do."
07:18
And he walked out of that courtroom.
155
438545
1779
Và ông ấy đi ra khỏi phòng xử án.
07:21
Unfortunately, his codefendant, Mr. Stuckey,
156
441415
3179
Thật không may, đồng bị cáo của ông, ông Stuckey,
07:24
didn't get the benefit of that.
157
444619
2129
không được hưởng lợi từ đó.
07:27
You see, Mr. Stuckey died in prison
158
447297
1858
Bạn thấy đấy, ông Stuckey đã chết trong tù
07:30
at 34 years old,
159
450000
2088
ở tuổi 34,
07:32
and his mother sat at counsel table in his place.
160
452112
3392
và mẹ ông ngồi tại bàn bị đơn tại vị trí của ông ấy.
07:36
I'll never forget this the rest of my life.
161
456718
2558
Tôi sẽ không bao giờ quên được điều này trong suốt cuộc đời cùa tôi.
07:39
She just rocked at the table, saying,
162
459300
2977
Bà đung đưa cái bàn, nói,
07:42
"I knew my baby didn't do this.
163
462301
1960
"Tôi biết con tôi không làm điều này.
07:44
I knew my baby didn't do this."
164
464285
2219
Tôi biết con tôi không làm điều này."
07:46
And her baby didn't do this.
165
466528
1383
Và con của bà đã không làm điều này.
07:48
Two other guys did it.
166
468633
1238
Hai kẻ khác đã làm.
07:50
If there's anything that we've learned, anything that I've learned,
167
470937
3286
Nếu có điều gì chúng tôi học được, bất cứ điều gì tôi học được,
07:54
with this conviction integrity work,
168
474247
3188
từ công việc liêm chính phán xét này,
07:57
it's that justice doesn't happen.
169
477459
2939
đó là công lý không xảy ra.
08:01
People make justice happen.
170
481599
3829
Mọi người làm cho công lý xảy ra.
08:08
Justice is not a thing that just descends from above
171
488261
3895
Công lý không phải là điều gì rơi xuống từ ở trên
08:12
and makes everything right.
172
492180
1380
và khiến mọi thứ đúng đắn.
08:14
If it did, Mr. Stuckey wouldn't have died in prison.
173
494422
3983
Nếu như vậy, ông Stuckey sẽ không chết trong tù.
08:19
Justice is something
174
499576
1723
Công lý là điều gì đó
08:21
that people of goodwill make happen.
175
501323
3098
mà mọi người với thiện chí khiến nó thực thi.
08:25
Justice is a decision.
176
505705
3595
Công lý là một quyết định.
08:32
Justice is a decision.
177
512212
1728
Công lý là một quyết định.
08:35
We make justice happen.
178
515281
2340
Chúng ta làm cho công lý thực thi.
08:38
You know, the scary thing is,
179
518126
1919
Bạn biết đấy, điều đáng sợ là,
08:40
in each of these three cases I described,
180
520069
2617
tại mỗi vụ án trong ba vụ án mà tôi đã kể.
08:42
it would have only taken just an extra minute --
181
522710
2602
nó chỉ cần thêm một phút --
08:45
an extra minute --
182
525336
1615
thêm một phút --
08:46
for someone to look through the file
183
526975
2143
cho một ai đó xem qua hồ sơ
08:49
and find this receipt.
184
529142
1488
và tìm thấy biên lai này.
08:51
Just one -- to look through the file, find the receipt,
185
531624
3056
Chỉ một phút - để xem qua hồ sơ, tìm thấy hóa đơn,
08:55
give it to the public defender.
186
535504
1867
đưa nó cho luật sư công.
08:58
It would have taken someone just a minute
187
538702
2542
Nó chỉ mất một phút
09:01
to look at the video confession and say, "That cannot be."
188
541268
4647
để xem đoạn video thú tội và nói, "Điều này không thể."
09:06
Just a minute.
189
546999
1286
Chỉ một phút
09:09
And perhaps Mr. Stuckey would be alive today.
190
549524
2980
Và có thể ông Stuckey đã sống sót đến hôm nay.
09:13
It reminds me of one of my favorite poems.
191
553271
3381
Nó nhắc nhở tôi về một trong những bài thơ mà tôi yêu thích.
09:16
It's a poem that Benjamin Elijah Mays would always recite,
192
556676
4283
Đó là bài thơ mà Benjamin Elijah Mays luôn ngâm thơ,
09:20
and he called it "God's Minute."
193
560983
1713
và ông gọi nó là "Phút của Chúa."
09:22
And it goes something like this:
194
562720
1573
Và nó như thế này:
09:24
"I have only just a minute,
195
564317
2117
"Tôi chỉ có một phút duy nhất,
09:26
only 60 seconds in it,
196
566458
2027
chỉ 60 giây,
09:28
forced upon me, can't refuse it,
197
568509
2275
ép buộc tôi, không thể từ khước nó,
09:30
didn't seek it, didn't choose it.
198
570808
2266
không tìm kiếm nó, không lựa chọn nó.
09:33
But it's up to me to use it.
199
573098
1554
Nhưng nó tùy vào tôi sử dụng nó.
09:34
I must suffer if I lose it, give account if I abuse it.
200
574676
3438
Tôi phải cam chịu nếu tôi đánh mất nó, phải giải thích nếu tôi lạm dụng nó.
09:38
Just a tiny little minute,
201
578995
2254
Chỉ là một phút nhỏ bé,
09:41
but eternity is in it."
202
581925
2480
nhưng trong nó là vĩnh cửu"
09:45
If I were to charge
203
585723
1550
Nếu tôi buộc tội
09:47
each and every one of us,
204
587297
1633
từng người và mỗi người trong chúng ta,
09:49
I would want to say something like,
205
589754
2409
tôi muốn nói điều gì đó như,
09:53
"Every day,
206
593782
1152
"Mỗi ngày,
09:55
every day,
207
595688
1151
mỗi ngày,
09:57
take just one extra minute
208
597755
2064
chỉ dành thêm một phút
10:01
and do some justice.
209
601620
1376
và làm điều công lý.
10:04
You don't have to --
210
604752
1402
Bạn không cần phải --
10:06
I mean, some people spend their careers and their lives,
211
606178
4013
Ý tôi là, một số người dành cả sự nghiệp và cuộc sống của họ,
10:10
like public defenders,
212
610215
1238
như những luật sư công,
10:11
doing justice every day.
213
611477
1240
thực hiện công lý mỗi ngày.
Nhưng trong cuộc sống sự nghiệp của bạn bất cứ điều gì bạn làm,
10:14
But in your professional lives, whatever you do,
214
614026
2320
10:16
take time out
215
616370
1690
tạm nghỉ một lúc
10:18
to just
216
618084
1164
chỉ để
10:20
do some justice.
217
620396
1287
thực hiện công lý.
10:21
Make a colleague feel better.
218
621707
1714
Làm cho những đồng nghiệp cảm thấy tốt hơn.
10:23
If you hear something that's sexist,
219
623903
2551
Nếu bạn nghe điều gì phân biệt giới tính,
10:27
don't laugh, speak up.
220
627208
2157
đừng cười, hãy lên tiếng.
10:30
If someone is down, lift them up,
221
630217
2320
Nếu ai đó buồn, vực họ dậy,
10:32
one extra minute each day,
222
632561
2694
chỉ thêm một phút mỗi ngày,
10:36
and it'll be a great, great place.
223
636073
2322
và nó sẽ một nơi rất tuyệt, tuyệt vời.
10:38
I want to show you something.
224
638419
1796
Tôi muốn cho bạn biết điều này.
10:41
Now, above me is a picture
225
641777
2975
Bây giờ, phía trên tôi là một bức hình
10:44
of David McCallum.
226
644776
1421
của David McCallum.
10:47
This is the day he was released from prison.
227
647173
2880
Đây là ngày ông được giải phóng khỏi nhà tù.
10:50
After 30 years, he got to hug a niece
228
650077
3057
Sau 30 năm, ông ôm một người cháu gái
10:53
he had never been able to touch before.
229
653158
2792
mà ông chưa bao giờ được chạm tới lúc trước.
10:57
And I asked him then,
230
657198
1357
Và tôi đã hỏi ông ấy sau đó,
10:59
I said, "What's the first thing you want to do?"
231
659383
2699
tôi nói, "Điều đầu tiên ông muốn làm là gì?"
11:02
And he said, "I just want to walk on the sidewalk
232
662106
2379
Và ông ấy nói, "Tôi chỉ muốn đi dạo trên vỉa hè
11:04
without anybody telling me where to go."
233
664509
2181
mà không ai bảo tôi nơi cần đến."
11:07
Wasn't bitter,
234
667290
1705
Không giận dữ,
11:09
just wanted to walk on the sidewalk.
235
669019
1906
chỉ muốn đi bộ trên vỉa hè.
11:11
I spoke to Mr. McCallum about two weeks ago.
236
671655
3007
Tôi đã nói chuyện với ông McCallum khoảng hai tuần trước.
11:15
I went to New York.
237
675189
1174
Tôi đã đến New York.
11:16
It was on the two-year anniversary
238
676387
2763
Trong ngày kỷ niệm hai năm
11:19
of his release.
239
679174
1570
từ khi ông được giải thoát.
11:21
And we talked,
240
681100
1640
Và chúng tôi đã nói chuyện,
11:22
we laughed, we hugged, we cried.
241
682764
2464
chúng tôi cười, chúng tôi ôm nhau, chúng tôi khóc.
11:25
And he's doing quite well.
242
685855
2205
Và ông ấy đang khá ổn.
11:28
And one of the things he said when we met with him
243
688084
3886
Và một trong những điều ông ấy nói khi chúng tôi gặp ông
11:31
is that he now has dedicated his life
244
691994
3130
là ông ấy bây giờ tận tâm với cuộc sống
11:35
and his career
245
695148
1369
và sự nghiệp của ông
11:36
to ensuring that nobody else is locked up unjustly.
246
696541
4159
để đảm bảo rằng không ai bị giam cầm một cách bất công.
11:41
Justice, my friends,
247
701771
2002
Công lý, những người bạn của tôi,
11:45
is a decision.
248
705416
1249
đó là một quyết định.
11:47
Thank you very much.
249
707346
1207
Cảm ơn rất nhiều.
11:48
(Applause)
250
708577
4140
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7