The amazing brains and morphing skin of octopuses and other cephalopods | Roger Hanlon

264,741 views

2019-06-28 ・ TED


New videos

The amazing brains and morphing skin of octopuses and other cephalopods | Roger Hanlon

264,741 views ・ 2019-06-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Hue
Đây là một bộ não kỳ lạ và tuyệt vời,
một thứ khơi gợi nên ý tưởng về một loại trí thông minh thay thế
00:13
This is a strange and wonderful brain,
0
13285
4167
trên hành tinh này.
Đây là một bộ não được hình thành trong một cơ thể rất kỳ lạ,
00:17
one that gives rise to an idea of a kind of alternative intelligence
1
17476
5497
nó tương đương với những bộ não vệ tinh nhỏ
00:22
on this planet.
2
22997
1166
00:24
This is a brain that is formed in a very strange body,
3
24769
4172
phân tán khắp cơ thể.
Như thế thì khác gì với bộ não con người?
00:29
one that has the equivalent of small satellite brains
4
29894
3943
Có vẻ như, nó rất khác biệt
00:33
distributed throughout that body.
5
33861
2799
rất nhiều đến nỗi đồng nghiệp và tôi phải vất vả để hiểu được
00:36
How different is it from the human brain?
6
36684
3078
bộ não đó hoạt động thế nào.
00:39
Very different, so it seems,
7
39786
2144
Nhưng tôi có thể cho bạn biết chắc rằng
00:41
so much so that my colleagues and I are struggling to understand
8
41954
4331
bộ não này có khả năng làm những điều phi thường.
00:46
how that brain works.
9
46309
1369
Vậy thì, bộ não này thuộc về ai?
00:48
But what I can tell you for certain
10
48100
2392
00:50
is that this brain is capable of some amazing things.
11
50516
4438
Nào, cùng tôi xuống thám hiểm đại dương một chút nhé,
nơi sự sống bắt đầu,
00:55
So, who does this brain belong to?
12
55435
2940
cùng quan sát nào.
Các bạn có thể đã thấy thứ này trước kia,
00:59
Well, join me for a little bit of diving into the ocean,
13
59153
3267
chúng ta đang ở dưới một rặng san hô, và kìa, tảng đá này ở ngay đó,
01:02
where life began,
14
62444
1930
01:04
and let's have a look.
15
64398
1707
có nhiều cát, cá thì đang bơi xung quanh -
01:07
You may have seen some of this before,
16
67471
2034
Rồi đột nhiên con bạch tuộc này xuất hiện,
01:09
but we're behind a coral reef, and there's this rock out there,
17
69529
3409
bây giờ nó biến thành màu trắng,
01:12
a lot of sand, fishes swimming around ...
18
72962
2542
phun mực vào mặt tôi và phóng đi.
Ở chuyển động chậm ngược
01:15
And all of a sudden this octopus appears,
19
75528
2540
các bạn thấy một vòng tròn xuất hiện quanh mắt,
rồi các hoạ tiết hiện dần trên da.
01:18
and now it flashes white,
20
78092
2498
Và bây giờ hãy nhìn sự thay đổi hoạ tiết 3D trên lớp da
01:20
inks in my face and jets away.
21
80614
1722
01:22
In slow motion reverse,
22
82360
1229
01:23
you see the ring develop around the eye,
23
83613
2062
để thực sự tạo ra lớp nguỵ trang 3D tuyệt đẹp này.
01:25
and then the pattern develops in the skin.
24
85699
2348
Có 25 triệu cơ quan tạo màu gọi là “tế bào sắc tố” trong da,
01:28
And now watch the 3-D texture of the skin change
25
88071
3416
01:31
to really create this beautiful, 3-D camouflage.
26
91511
3625
tất cả đẩy ra ngoài, chúng ta gọi đó là “nhú“,
01:36
So there are 25 million color organs called "chromatophores" in the skin,
27
96249
5602
chúng đều được thần kinh kiểm soát và có thể thay đổi tức thì.
Tôi cho rằng sự ngụy trang linh hoạt đó
01:41
and all those bumps out there, which we call "papillae,"
28
101875
2991
là một dạng của "sự thông minh".
01:44
and they're all neurally controlled and can change instantaneously.
29
104890
3477
Mức độ phức tạp của lớp da với sự thay đổi nhanh chóng và chính xác
01:48
I would argue that dynamic camouflage
30
108391
3383
thật sự khá đáng ngạc nhiên.
01:51
is a form of "intelligence."
31
111798
2636
Vậy bạn có thể làm gì với bộ da này?
Hãy thử nghĩ tới điều gì khác ngoài sự ngụy trang
01:55
The level of complexity of the skin with fast precision change
32
115021
3555
01:58
is really quite astonishing.
33
118600
2082
mà chúng có thể làm với lớp da ấy.
02:00
So what can you do with this skin?
34
120706
2580
Đây là một con bạch tuộc bắt chước và một hoa văn
02:03
Well, let's think a little bit about other things besides camouflage
35
123310
3428
Trong tích tắc, nó đã biến đổi ngoạn mục
đó là ra hiệu không phải ngụy trang
02:06
that they can do with their skin.
36
126762
1850
Sau đó nó trở về hoa văn cũ.
02:08
Here you see the mimic octopus and a pattern.
37
128636
2853
Giờ bạn thấy một con mực nang vân trắng
02:11
All of a sudden, it changes dramatically --
38
131513
2032
khoe ra vẻ bề ngoài như mây trôi của nó để tiếp cận con mồi là một con cua.
02:13
that's signaling, not camouflage.
39
133569
1625
02:15
And then it goes back to the normal pattern.
40
135218
2198
Và cuối cùng, bạn thấy con mực nang màu mè đang ngụy trang
02:17
Then you see the broadclub cuttlefish
41
137440
2246
02:19
showing this passing cloud display as it approaches a crab prey.
42
139710
4479
và nó có thể nhanh chóng biến đổi sang diện mạo tươi sáng mang cảnh báo này.
02:24
And finally, you see the flamboyant cuttlefish in camouflage
43
144213
3664
Thứ chúng ta có ở đây là sự biểu lộ linh hoạt,
02:27
and it can shift instantly to this bright warning display.
44
147901
4377
một sự liên tục, nếu bạn muốn nói vậy
giữa sự rõ ràng dễ thấy và sự ngụy trang.
02:32
What we have here is a sliding scale of expression,
45
152750
4984
Và việc này cần rất nhiều sự điều khiển.
Nào, đoán xem?
02:37
a continuum, if you will,
46
157758
1611
Não bộ rất giỏi trong việc điều khiển.
02:39
between conspicuousness and camouflage.
47
159393
3067
Bộ não của bạch tuộc được chiếu ở đây có 35 thùy,
02:42
And this requires a lot of control.
48
162484
2401
02:44
Well, guess what?
49
164909
1174
80 triệu tế bào nhỏ.
02:46
Brains are really good for control.
50
166107
2604
Và mặc dù điều đó rất thú vị,
02:48
The brain of the octopus shown here has 35 lobes to the brain,
51
168735
4337
điều kì lạ nhất ở loài vật này đó là bộ da
có nhiều nơ-ron hơn, như được minh họa ở đây, đặc biệt là phần màu vàng.
02:53
80 million tiny cells.
52
173096
2395
02:55
And even though that's interesting,
53
175515
2618
Có 300 triệu nơ ron ở da
02:58
what's really odd is that the skin of this animal
54
178157
2300
trong khi chỉ có 80 triệu ở não
03:00
has many more neurons, as illustrated here, especially in the yellow.
55
180481
4247
tức là nhiều gấp 4 lần.
Giờ đây, nếu bạn nhìn vào đó,
03:04
There are 300 million neurons in the skin
56
184752
2984
đó thực sự là một trong những bộ não vệ tinh
03:07
and only 80 million in the brain itself --
57
187760
2140
và sự tương quan giữa tủy sống cho mỗi tám chi.
03:09
four times as many.
58
189924
1531
03:11
Now, if you look at that,
59
191479
1593
Đây là một cách rất khác thường để tạo ra hệ thống thần kinh trong cơ thể.
03:13
there's actually one of those little satellite brains
60
193096
3857
Nào, bộ não kia tốt cho cái gì?
03:16
and the equivalent of the spinal cord for each of the eight arms.
61
196977
3076
Bộ não ấy phải lừa những bộ não to và thông minh hơn
03:20
This is a very unusual way to construct a nervous system in a body.
62
200077
3715
thứ mà cố gắng ăn thịt nó,
bao gồm cả cá heo chuột và hải cẩu
03:23
Well, what is that brain good for?
63
203816
1918
03:25
That brain has to outwit other big, smart brains
64
205758
3637
cá nhồng và cá mập
thậm chí là con người.
03:29
that are trying to eat it,
65
209419
1698
Cho nên quá trình đưa ra lựa chọn là một trong những việc bộ não phải làm,
03:31
and that includes porpoises and seals
66
211141
3065
03:34
and barracudas and sharks
67
214230
1616
và nó làm rất tốt.
03:35
and even us humans.
68
215870
1876
Ở đây, bạn thấy con bạch tuộc này đang di chuyển,
03:37
So decision-making is one of the things that this brain has to do,
69
217770
4788
và đột nhiên nó dừng lại và tạo ra lớp ngụy trang hoàn hảo
03:42
and it does a very good job of it.
70
222582
1725
Và nó thật sự kỳ diệu,
03:44
Shown here, you see this octopus perambulating along,
71
224331
3286
bởi vì khi những động vật ấy đi kiếm ăn trong tự nhiên,
03:47
and then it suddenly stops and creates that perfect camouflage.
72
227641
3847
chúng phải đưa ra hơn một trăm sự lựa chọn ngụy trang thế nào
trong hai giờ đi kiếm ăn,
03:51
And it's really marvelous,
73
231905
1292
và chúng làm nó hai lần một ngày.
03:53
because when these animals forage in the wild,
74
233221
2786
Quá trình đưa ra lựa chọn.
Đồng thời, chúng cũng tìm nơi để đến và cách để quay về.
03:56
they have to make over a hundred camouflaging decisions
75
236031
2946
Đó cũng là quá trình đưa ra lựa chọn.
03:59
in a two-hour forage,
76
239001
1251
Ta có thể thử sự ngụy trang này,
04:00
and they do that twice a day.
77
240276
1555
04:01
So, decision-making.
78
241855
1168
giống như con mực đằng sau tôi,
04:03
They're also figuring out where to go and how to get back home.
79
243047
3146
nơi chúng tôi kéo tấm vải bên dưới ra
thay vào đó một tấm vải caro,
04:06
So it's a decision-making thing.
80
246217
1842
và nó thậm chí dùng luôn thông tin khả kiến lạ lùng đó
04:08
We can test this camouflage,
81
248083
1508
04:09
like that cuttlefish you see behind me,
82
249615
2091
và làm tốt nhất để phù hợp với họa tiết không được chuẩn bị trước kia.
04:11
where we pull the rug out from under it
83
251730
1940
04:13
and give it a checkerboard,
84
253694
1493
Vậy nên, các kỹ năng nhận thức khác cũng quan trọng.
04:15
and it even uses that strange visual information
85
255211
2414
Mực ống cũng có những kiểu thông minh khác nhau, bạn có thể nói vậy.
04:17
and does its best to match the pattern with a little ad-libbing.
86
257649
3578
Chúng có một đời sống tình dục cực kì thú vị và phức tạp.
04:21
So other cognitive skills are important, too.
87
261563
2950
04:24
The squids have a different kind of smarts, if you will.
88
264537
3654
Chúng chiến đấu, tán tỉnh, làm vừa lòng và bảo vệ bạn tình.
04:28
They have an extremely complex, interesting sex life.
89
268215
4661
và sự lừa dối.
Nghe quen phải không quý vị?
04:32
They have fighting and flirting and courting and mate-guarding
90
272900
5099
(cười)
Và nó thật sự khá tuyệt vời
rằng những động vật này có kiểu khả năng về trực giác
04:38
and deception.
91
278023
1771
để làm những hành động ấy.
04:40
Sound familiar?
92
280131
1403
Đây là một con đực và một con cái
04:41
(Laughter)
93
281558
1049
04:42
And it's really quite amazing
94
282631
1520
Con đực, ở trái, đang chiến đấu với những con đực khác
04:44
that these animals have this kind of intuitive ability
95
284175
3757
để thành đôi với con cái
và giờ nó phô ra một họa tiết đôi.
04:47
to do these behaviors.
96
287956
1454
Nó thể hiện sự tán tỉnh và tình yêu,
04:49
Here you see a male and a female.
97
289434
1612
chiến đấu với những con đực khác.
04:51
The male, on the left, has been fighting off other males
98
291070
2688
Hãy theo dõi nó khi con cái di chuyển
04:53
to pair with the female,
99
293782
1166
04:54
and now he's showing a dual pattern.
100
294972
1740
(cười)
và bạn thấy rằng nó đã thay đổi trơn tru hoa văn thể hiện tình yêu
04:56
He shows courtship and love on her side,
101
296736
2295
04:59
fighting on the other.
102
299055
1671
sang giống với bạn tình.
05:00
Watch him when she shifts places --
103
300750
2173
Vậy nên kiểu tín hiệu song song đồng thời này
05:02
(Laughter)
104
302947
1033
05:04
and you see that he has fluidly changed the love-courtship pattern
105
304004
3569
cùng với bối cảnh hành vi đang thay đổi
thật sự đặc biệt.
05:07
to the side of the female.
106
307597
1554
Nó tiêu tốn nhiều năng lượng não.
Và bây giờ, một cách khác để nhìn nó đây, ừm,
05:10
So this kind of dual signaling simultaneously
107
310015
2442
có thể chúng ta có 50 triệu năm bằng chứng về sự hai mặt của đàn ông.
05:12
with a changing behavioral context
108
312481
2150
05:14
is really extraordinary.
109
314655
1490
(cười)
05:16
It takes a lot of brain power.
110
316169
1630
05:17
Now, another way to look at this is that, hmm,
111
317823
2534
05:20
maybe we have 50 million years of evidence for the two-faced male.
112
320381
3793
Nào, tiếp tục nhé.
(cười)
Con bạch tuộc trên rạn san hô có một công việc khó khăn
05:24
(Laughter)
113
324198
4006
đi tới nhiều nơi, ghi nhớ và tìm chỗ trú ẩn
05:29
All right, let's move on.
114
329188
1552
Và chúng làm khá tốt.
05:30
(Laughter)
115
330764
1057
05:31
An octopus on a coral reef has a tough job in front it
116
331845
2805
Chúng có trí nhớ ngắn và dài hạn
Chúng thấy vài thứ trong 3 đến 5 thử nghiệm
05:34
to go to so many places, remember and find its den.
117
334674
3696
Đó là một bộ não tốt.
Và bộ nhớ không gian đó tốt một cách bất thường
05:38
And they do this extremely well.
118
338394
1543
05:39
They have short- and long-term memory,
119
339961
1843
Chúng thậm chí sẽ ngừng ăn và tạo nên một con đường
05:41
they learn things in three to five trials --
120
341828
2092
05:43
it's a good brain.
121
343944
1155
trở về hang của chúng.
Những thợ lặn theo dõi chúng hoàn toàn bị lạc
05:45
And the spatial memory is unusually good.
122
345123
2881
chúng có thể trở lại
05:48
They will even end their forage and make a beeline
123
348028
3632
vậy nên đó là khả năng ghi nhớ khá tinh tế
05:51
all the way back to their den.
124
351684
1561
Bây giờ, về kỹ năng nhận thức
05:53
The divers watching them are completely lost,
125
353269
2290
hãy nhìn hành vi ngủ của con mực nang
05:55
but they can get back,
126
355583
1160
05:56
so it's really quite refined memory capability.
127
356767
3562
Đặc biệt ở bên phải, bạn thấy mắt co giật.
Đây là chuyển động mắt nhanh kiểu mơ mộng
06:00
Now, in terms of cognitive skills,
128
360353
1635
mà chúng ta chỉ nghĩ động vật có vú và chim có
06:02
look at this sleeping behavior in the cuttlefish.
129
362012
2851
06:04
Especially on the right, you see the eye twitching.
130
364887
2382
Và bạn thấy màu sai chúng tôi đặt ở đó
để nhìn thấy da chúng nhấp nháy
06:07
This is rapid eye movement kind of dreaming
131
367293
3162
và điều này xảy ra rất nhiều lần
06:10
that we only thought mammals and birds did.
132
370479
2172
Nhưng đó không phải hành vi thức giấc thông thường; nó rất khác biệt.
06:12
And you see the false color we put in there
133
372675
2066
06:14
to see the skin patterning flashing,
134
374765
2399
Chà, mơ là khi bạn có sự củng cố trí nhớ,
06:17
and this is what's happening a lot.
135
377188
2314
và vì thế đây có lẽ là những gì xảy ra đối với mực nang.
06:19
But it's not normal awake behaviors; it's all different.
136
379526
3404
06:22
Well, dreaming is when you have memory consolidation,
137
382954
4101
Bây giờ, một dạng ghi nhớ khác thường khác
là trí nhớ theo tập.
Đây là điều mà con người cần bốn năm phát triển trí não để thực hiện
06:27
and so this is probably what's happening in the cuttlefish.
138
387079
3404
06:30
Now, another form of memory that's really unusual
139
390507
2351
để nhớ những gì đã diễn ra trong một sự kiện cụ thể
06:32
is episodic-like memory.
140
392882
1739
06:34
This is something that humans need four years of brain development to do
141
394645
4882
nó xảy ra khi nào và ở đâu.
Phần ''Khi nào'' đặc biệt quan trọng,
06:39
to remember what happened during a particular event,
142
399551
2983
và những đứa trẻ có thể làm điều này.
06:42
where it happened and when it happened.
143
402558
2427
Nhưng đoán xem?
Gần đây chúng tôi thấy rằng loài mực nang tinh ranh cũng có khả năng này,
06:45
The "when" part is particularly difficult,
144
405009
3080
và trong các thí nghiệm mùa hè trước,
06:49
and these children can do that.
145
409120
2495
khi bày một con mực với các loại thực phẩm khác nhau vào thời điểm khác nhau,
06:51
But guess what?
146
411639
1171
06:52
We find recently that the wily cuttlefish also has this ability,
147
412834
4177
chúng phải phù hợp với chính xác nơi nó đã ở đó
06:57
and in experiments last summer,
148
417035
1840
06:58
when you present a cuttlefish with different foods at different times,
149
418899
6185
và lần cuối cùng chúng nhìn thấy.
Sau đó, chúng phải hướng dẫn tìm kiếm thức ăn của mình theo tỷ lệ bổ sung
07:05
they have to match that with where it was exactly
150
425108
4417
của từng loại thực phẩm ở một nơi khác nhau.
07:09
and when was the last time they saw it.
151
429549
3122
Nghe phức tạp quá nhỉ?
07:12
Then they have to guide their foraging to the rate of replenishment
152
432695
4448
Nó phức tạp đến nỗi tôi gần như không hiểu thí nghiệm đó.
Nên đây thực sự là một quá trình nhận thức mức độ cao.
07:17
of each food type in a different place.
153
437167
2207
07:19
Sound complicated?
154
439920
1418
Giờ, nói tới bộ não và sự tiến hóa ở hiện tại,
07:21
It's so complicated, I hardly understood the experiment.
155
441362
2912
07:24
So this is really high-level cognitive processing.
156
444298
3573
bạn nhìn bên phải, đó là con đường tiến hóa não của động vật có xương sống,
07:28
Now, speaking of brains and evolution at the moment,
157
448927
3675
chúng ta đều có bộ não tốt
Tôi nghĩ mọi người đều biết điều đó.
Nhưng nếu nhìn sang trái,
07:32
you look on the right, there's the pathway of vertebrate brain evolution,
158
452626
3863
một số con đường tiến hóa được phác thảo ở đây đến loài bạch tuộc,
07:36
and we all have good brains.
159
456513
1372
07:37
I think everyone will acknowledge that.
160
457909
1921
nếu cả hai đều hội tụ, nếu làm thế, với những hành vi phức tạp
07:39
But if you look on the left side,
161
459854
1597
07:41
some of the evolutionary pathway outlined here to the octopus,
162
461475
4413
và một số hình thức của trí thông minh.
Mẫu số chung cuối cùng trong hai dòng này
07:45
they have both converged, if you will, to complex behaviors
163
465912
4353
là 600 triệu năm về trước,
và nó là một con sâu có rất ít tế bào thần kinh
07:50
and some form of intelligence.
164
470289
2186
07:52
The last common denominator in these two lines
165
472499
3535
những con đường rất khác biệt
nhưng hội tụ những hành vi phức tạp.
07:56
was 600 million years ago,
166
476058
2022
Đây là câu hỏi cơ bản:
07:58
and it was a worm with very few neurons,
167
478104
2353
08:00
so very divergent paths
168
480481
2075
Cấu trúc não của bạch tuộc
08:02
but convergence of complicated behavior.
169
482580
2835
có khác nhau tới mức nhỏ nhất
08:05
Here is the fundamental question:
170
485910
2597
từ dòng động vật có xương sống?
Bây giờ, chúng tôi không biết câu trả lời,
08:08
Is the brain structure of an octopus
171
488531
3166
nhưng nếu có,
08:11
basically different down to the tiniest level
172
491721
2618
chúng ta có một con đường tiến hóa khác nhau
08:14
from the vertebrate line?
173
494363
1857
để tạo ra trí thông minh trên Trái đất,
08:16
Now, we don't know the answer,
174
496244
2028
và người ta có thể nghĩ rằng cộng đồng trí tuệ nhân tạo
08:18
but if it turns out to be yes,
175
498296
2474
08:20
then we have a different evolutionary pathway
176
500794
2842
có thể quan tâm đến các cơ chế đó.
08:23
to create intelligence on planet Earth,
177
503660
2732
Chà, hãy nói về di truyền học một chút.
08:26
and one might think that the artificial intelligence community
178
506416
2932
Chúng ta có bộ gen, chúng ta có DNA,
08:29
might be interested in those mechanisms.
179
509372
2528
DNA được chuyển thành RNA,
08:32
Well, let's talk genetics just for a moment.
180
512736
3078
RNA chuyển nó thành protein và đó là cách chúng ta trở thành.
08:35
We have genomes, we have DNA,
181
515838
2895
Vâng, động vật chân đầu làm điều đó khác nhau.
08:38
DNA is transcripted into RNA,
182
518757
2176
Chúng có bộ gen lớn, chúng có DNA,
08:40
RNA translates that into a protein, and that's how we come to be.
183
520957
4271
chúng chuyển thành RNA,
nhưng bây giờ một cái gì đó khác biệt đáng kể xảy ra.
08:45
Well, the cephalopods do it differently.
184
525252
2319
Họ chỉnh sửa RNA đó với tốc độ kỳ lạ trong thiên văn học,
08:47
They have big genomes, they have DNA,
185
527595
3212
gấp trăm lần như con người chúng ta hay các động vật khác.
08:50
they transcript it into RNA,
186
530831
1944
08:52
but now something dramatically different happens.
187
532799
2508
Và nó tạo ra điểm số của protein.
08:55
They edit that RNA at an astronomical weird rate,
188
535331
3104
Và đoán xem hầu hết trong số chúng để làm gì?
08:58
a hundredfold more than we as humans or other animals do.
189
538459
4116
Hệ thần kinh.
Vì vậy, có lẽ đây là một cách không chính thống
09:02
And it produces scores of proteins.
190
542599
3134
cho một động vật để phát triển độ dẻo hành vi.
09:05
And guess where most of them are for?
191
545757
2346
09:08
The nervous system.
192
548127
1338
Có rất nhiều phỏng đoán, nhưng đó là thức ăn trong suy nghĩ.
09:09
So perhaps this is an unorthodox way
193
549489
3260
09:12
for an animal to evolve behavioral plasticity.
194
552773
3764
Bây giờ, tôi muốn chia sẻ với bạn một chút
kinh nghiệm và cách sử dụng thông minh của tôi và đồng nghiệp,
09:16
This is a lot of conjecture, but it's food for thought.
195
556854
3042
đã thử và có được loại thông tin này.
09:20
Now, I'd like to share with you for a moment
196
560601
2524
Chúng tôi đang lặn không thể ở dưới nước quá lâu
09:23
my experience, and using my smarts and that of my colleagues,
197
563149
4825
vì chúng tôi không thể thở,
vì vậy chúng tôi phải làm thật hiệu quả.
09:27
to try and get this kind of information.
198
567998
1996
Tất cả các giác quan đắm chìm vào thế giới đó
là những gì giúp chúng ta hiểu những con vật này đang thực sự làm gì,
09:30
We're diving, we can't stay underwater forever
199
570018
2169
09:32
because we can't breathe it,
200
572211
1348
09:33
so we have to be efficient in what we do.
201
573583
1978
và tôi phải nói với bạn rằng đó thực sự là một trải nghiệm tuyệt vời
09:35
The total sensory immersion into that world
202
575585
2315
09:37
is what helps us understand what these animals are really doing,
203
577924
3494
ở dưới đó và có thông tin liên lạc này
09:41
and I have to tell you that it's really an amazing experience
204
581759
4579
với một con bạch tuộc và một thợ lặn
khi bạn thực sự bắt đầu hiểu rằng đây là một loài động vật có tư tưởng,
09:46
to be down there and having this communication
205
586362
3253
suy nghĩ và tò mò.
09:49
with an octopus and a diver
206
589639
1899
Và đây thực sự là điều truyền cho tôi cảm hứng vô tận.
09:51
when you really begin to understand that this is a thinking, cogitating,
207
591562
4497
Ta hãy quay lại với làn da thông minh đó một lát.
Đây là một con mực ống và một hoa văn ngụy trang.
09:56
curious animal.
208
596083
1454
09:57
And this is the kind of thing that really inspires me endlessly.
209
597939
3355
Chúng tôi phóng to xuống và thấy có các sắc tố và phản xạ đẹp.
10:01
Let's go back to that smart skin for a few moments.
210
601318
2451
Có các nhiễm sắc thể mở và đóng rất nhanh.
10:03
Here's a squid and a camouflage pattern.
211
603793
2815
Và sau đó, trong lớp da tiếp theo,
10:06
We zoom down and we see there's beautiful pigments and reflectors.
212
606632
3229
nó khá thú vị.
các tế bào sắc tố đóng lại,
10:09
There are the chromatophores opening and closing very quickly.
213
609885
3199
và bạn thấy ánh kim huyền diệu này vừa ra khỏi da.
10:13
And then, in the next layer of skin,
214
613108
2248
Điều này cũng được kiểm soát về mặt tự nhiên
10:15
it's quite interesting.
215
615380
1220
Vì vậy, đó là sự kết hợp của cả hai,
10:16
The chromatophores are closed,
216
616624
1479
như được thấy ở đây trong lớp da có độ phân giải cao của mực nang,
10:18
and you see this magical iridescence just come out of the skin.
217
618127
4132
nơi bạn thấy được màu sắc cấu trúc sắc tố đẹp này
10:22
This is also neurally controlled,
218
622283
2079
10:24
so it's the combination of the two,
219
624386
1971
và thậm chí màu đỏ nmờ nhạt đó rất đẹp.
10:26
as seen here in the high-resolution skin of the cuttlefish,
220
626381
3586
10:29
where you get this beautiful pigmentary structural coloration
221
629991
4062
Chà, làm thế nào chúng ta có thể sử dụng một số thông tin này?
Tôi đã nói về những vết sưng và nhú trên da.
10:34
and even the faint blushing that is so beautiful.
222
634077
3419
Đây là mực nang khổng lồ của Úc.
10:38
Well, how can we make use of some of this information?
223
638211
3996
Nó có làn da mịn màng và một hoa văn dễ thấy.
Tôi chụp năm bức ảnh cách nhau một giây,
10:42
I talked about those skin bumps, the papillae.
224
642231
2179
và chỉ xem hình thái động vật này - một hai ba bốn năm --
10:44
Here's the giant Australian cuttlefish.
225
644434
2058
10:46
It's got smooth skin and a conspicuous pattern.
226
646516
2734
10:49
I took five pictures in a row one second apart,
227
649274
2677
giờ tôi là một loài rong biển.
10:51
and just watch this animal morph -- one, two, three, four, five --
228
651975
6044
Và sau đó chúng ta có thể quay lại ngay
để thấy làn da mịn màng và sự hiển nhiên.
Nên đây thực sự là làn da biến hình kỳ diệu
10:58
and now I'm a seaweed.
229
658043
1491
10:59
And then we can come right back out of it
230
659558
1984
Bạn có thể thấy rõ chi tiết hơn ở đây.
11:01
to see the smooth skin and the conspicuousness.
231
661566
3065
Kính tiềm vọng,
và bạn đã có những cái nhú đẹp.
11:04
So this is really marvelous, morphing skin.
232
664655
2801
Sau đó chúng tôi xem xét chi tiết hơn chút
bạn có thể thấy các nhú riêng biệt nhú lên
11:07
You can see it in more detail here.
233
667480
2167
11:09
Periscope up,
234
669671
1188
và có các gờ nhỏ trên đó,
11:10
and you've got those beautiful papillae.
235
670883
2182
Vì vậy, nó là một nhú trên nhú, vân vân
11:13
And then we look in a little more detail,
236
673089
2175
Mỗi loài riêng lẻ ngoài kia có hơn một tá hình dạng và kích cỡ
11:15
you can see the individual papillae come up,
237
675288
2489
11:17
and there are little ridges on there,
238
677801
1783
của những vết sưng đó
11:19
so it's a papilla on papilla and so forth.
239
679608
2249
để tạo ra sự ngụy trang tinh chỉnh, kiểm soát bằng nơ-ron.
11:21
Every individual species out there has more than a dozen shapes and sizes
240
681881
4652
Vì vậy, bây giờ, các đồng nghiệp của tôi tại Cornell, các kỹ sư,
11:26
of those bumps
241
686557
1153
11:27
to create fine-tuned, neurally controlled camouflage.
242
687734
4071
xem và nói, “Chúng tôi nghĩ rằng có thể làm một số trong số đó.”
11:32
So now, my colleagues at Cornell, engineers,
243
692317
5932
Vì trong công nghiệp và xã hội,
loại vật liệu mềm dưới sự kiểm soát của hình dạng
thực sự rất hiếm.
11:38
watched our work and said, "We think we can make some of those."
244
698273
3064
Và họ đã đi trước, làm việc với chúng tôi
và tạo ra các mẫu nhú, vật liệu mềm nhân tạo đầu tiên,
11:41
Because in industry and society,
245
701361
1598
11:42
this kind of soft materials under control of shape
246
702983
2459
thấy ở đây.
11:45
are really very rare.
247
705466
1391
Và bạn thấy chúng được thổi thành hình dạng khác nhau
11:46
And they went ahead, worked with us
248
706881
2080
11:48
and made the first samples of artificial papillae, soft materials,
249
708985
3948
Và sau đó bạn có thể ấn ngón tay vào chúng
để thấy rằng chúng có một chút dễ uốn
11:52
shown here.
250
712957
1163
Và đây là một ví dụ về cách nó có thể hoạt động.
11:54
And you see them blown up into different shapes,
251
714144
2536
11:56
And then you can press your finger on them
252
716704
2023
Chà, tôi muốn phân biệt từ màu này thành màu vải,
11:58
to see that they're a little bit malleable as they are.
253
718751
2785
12:01
And so this is an example of how that might work.
254
721560
3213
và tôi tưởng tượng rằng cũng có thể có rất nhiều ứng dụng.
12:04
Well, I want to segue from this into the color of fabrics,
255
724797
4763
Chỉ cần nhìn vào kính vạn hoa màu này
ác sắc tố và phản xạ kiểm soát động
12:09
and I imagine that could have a lot of applications as well.
256
729584
3286
mà chúng ta thấy ở các động vật chân đầu.
Chúng tôi biết đủ về các cơ chế hoạt động của chúng
12:12
Just look at this kaleidoscope of color
257
732894
2595
12:15
of dynamically controlled pigments and reflectors
258
735513
2418
mà chúng ta có thể bắt đầu dịch cái này
12:17
that we see in the cephalopods.
259
737955
2335
không chỉ là vải
mà thậm chí có thể là các loại mỹ phẩm thay đổi
12:20
We know enough about the mechanics of how they work
260
740314
3678
Và hơn nữa, có khám phá gần đây
12:24
that we can begin to translate this
261
744016
2133
về các phân tử cảm nhận ánh sáng trong da bạch tuộc
12:26
not only into fabrics
262
746173
1493
12:27
but perhaps even into changeable cosmetics.
263
747690
3526
điều mà cuối cùng có thể mở đường đến vật liệu thông minh
12:31
And moreover, there's been the recent discovery
264
751240
2970
có thể tự cảm nhận và phản ứng.
12:34
of light-sensing molecules in the skin of octopus
265
754234
3511
12:37
which may pave the way to, eventually, smart materials
266
757769
3570
Vâng, hình thức công nghệ sinh học, hoặc sinh học này
12:41
that sense and respond on their own.
267
761363
4029
có thể thay đổi cách ta nhìn thế giới ngay cả trên mặt nước.
12:46
Well, this form of biotechnology, or biomimicry, if you will,
268
766030
5486
Lấy trí tuệ nhân tạo làm ví dụ,
cái có thể được truyền cảm hứng từ bộ não phân phối cơ thể
12:51
could change the way we look at the world even above water.
269
771540
2959
và hành vi của bạch tuộc
12:54
Take, for example, artificial intelligence
270
774523
2690
hay lớp da thông minh của mực nang
chuyển thành thời trang tiên tiến.
12:57
that might be inspired by the body-distributed brain
271
777237
3973
13:01
and behavior of the octopus
272
781234
1838
13:03
or the smart skin of a cuttlefish
273
783096
2292
Vậy, bằng cách nào để ta làm được?
13:05
translated into cutting-edge fashion.
274
785412
3581
Có thể tất cả những gì phải làm
là bắt đầu thông minh hơn chút
về việc động vật thân mềm thông minh như thế nào.
13:12
Well, how do we get there?
275
792003
1871
13:13
Maybe all we have to do
276
793898
1975
Cảm ơn!
(Vỗ tay)
13:15
is to begin to be a little bit smarter
277
795897
3085
13:19
about how smart the cephalopods are.
278
799006
2476
13:21
Thank you.
279
801506
1191
13:22
(Applause)
280
802721
4414
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7