What should electric cars sound like? | Renzo Vitale

70,801 views ・ 2019-01-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: 24 Anh
Trước tiên, hãy bàn về sự yên tĩnh.
00:13
Let's start with silence.
0
13289
2084
Sự yên tĩnh là một trong những điều kiện thiết yếu của nhân loại,
vì yên tĩnh giúp ta cảm nhận sự tồn tại của chính ta sâu trong tâm hồn.
00:23
Silence is one of the most precious conditions for humans,
1
23028
4485
Đó là một trong những lý do khi dòng xe ô tô điện ra đời
đã đón nhận sự quan tâm nồng nhiệt từ công chúng.
00:27
because it allows us to feel the depth of our presence.
2
27537
3364
Thời gian đầu, chúng ta thường mặc định cho những mẫu xe hơi mới
00:32
This is one of the reasons why the advent of electric cars
3
32072
3238
phải vận hành êm ái khi sử dụng.
00:35
has generated lots of enthusiasm among people.
4
35334
2873
Và ô tô cuối cùng đã chạy êm hơn:
00:38
For the first time, we could associate the concept of cars
5
38679
4377
lướt nhẹ trên những con đường,
đó như một cuộc cách mạng đột phá cho các đô thị.
00:43
with the experience of silence.
6
43080
1761
00:45
Cars can finally be quiet:
7
45824
2025
00:48
peace in the streets,
8
48770
1453
Rez: Âm thanh khởi động của ô tô
00:50
a silent revolution in the cities.
9
50247
2412
00:56
(Hum)
10
56762
6381
Nhưng, sự êm ái đó chứa nhiều vấn đề quan ngại.
Những động cơ quá êm, đến mức không phát ra tiếng động nào,
có thể gây nguy hiểm.
01:05
But silence can also be a problem.
11
65659
2167
Nhất là với người khiếm thị, khi đi đường,
01:08
The absence of sound, in fact, when it comes to cars,
12
68801
3978
họ không thể quan sát chiếc xe đang tiến đến.
01:12
it can be quite dangerous.
13
72803
1285
Và giờ, với động cơ điện, việc lắng nghe còn khó hơn.
01:14
Think of blind people,
14
74907
2039
Thử nghĩ, mỗi người ngồi ở đây đều đang đi bộ trong nội ô thành phố,
01:16
who can't see a car which is approaching.
15
76970
2183
và chúng ta đang bận tâm suy nghĩ, không quan tâm quan sát xung quanh.
01:20
And now, if it's electric, they can't even hear it.
16
80666
2629
01:24
Or think of every one of us as we are walking around the city,
17
84038
3360
Thì lúc đó, âm thanh chính là điều mà ta có thể nhận biết tốt nhất.
01:27
we are absorbed in our thoughts, and we detach from the surroundings.
18
87422
3901
Âm thanh là món quà tuyệt nhất của tự nhiên.
01:32
In these situations, sound can become our precious companion.
19
92630
4397
Âm thanh là xúc cảm
và cũng là cứu tinh,
01:38
Sound is one of the most wonderful gifts of our universe.
20
98552
4532
và khi âm thanh đi cùng với xe hơi thì nó cũng chính là thông tin.
01:43
Sound is emotion
21
103108
1198
01:45
and sound is sublime,
22
105259
1563
Để bảo vệ người đi bộ,
và đưa ra những phản hồi chân thực cho các tài xế,
01:48
and when it comes to cars, sound is also information.
23
108329
3319
nhiều Chính phủ trên thế giới đã ban hành nhiều quy định
01:53
In order to protect pedestrians
24
113606
1930
bắt buộc về tiếng ồn của phương tiện tham gia giao thông,
01:55
and to give acoustic feedback to the drivers,
25
115560
2975
01:58
governments around the world have introduced several regulations
26
118559
4212
Cụ thể, vài quy định bắt buộc một mức tối thiểu
02:02
which prescribe the presence of a sound for electric vehicles.
27
122795
3809
cho bước sóng âm thanh cụ thể
cho từng loại phương tiện đến mức tối đa là 30km/h
02:07
In particular, they require minimum sound levels
28
127454
3794
Trong mức quy định này,
độ ồn tự nhiên của động cơ hội đủ điều kiện được cấp phép.
02:11
at specific frequency bands
29
131272
2169
02:13
up to the speed of 30 kilometers per hour.
30
133465
2539
Tuy nhiên, những quy định như vậy thường tạo ra phản ứng trái chiều
02:17
Besides this speed,
31
137798
1231
02:19
the natural noise of the car is considered as sufficient.
32
139053
3657
giữa nhóm người cần tiếng ồn với số còn lại ghét chúng
02:24
These regulations have generated different reactions
33
144999
3587
vì e ngại ô nhiễm tiếng ồn.
Tuy nhiên, tôi không cho rằng sự ô nhiễm tiếng ồn đó đến chủ yếu từ động cơ xe.
02:28
among those who favor sounds and those who fear the presence
34
148610
3977
02:32
of too much noise in the city.
35
152611
1673
Mà chủ yếu từ còi xe và tín hiệu giao thông trên xe.
02:35
However, I don't see it as the noise of the car.
36
155739
4690
Đó chính là vấn đề lớn nhất và cũng cao cả nhất của tôi.
02:41
I rather see it as the voice of the car.
37
161792
3248
Thiết kế giọng nói cho xe ô tô điện.
02:46
And this is one of my biggest challenges, and privileges, at the same time.
38
166422
3587
Chúng ta đều đã nghe tiếng ồn phát ra từ động cơ đốt trong,
02:50
I design the voice of electric cars.
39
170954
2396
và cũng đã từng nghe qua âm thanh của động cơ điện.
Tương tư như tiếng ồn từ tàu điện vậy.
02:55
We all know how a combustion engine sounds like,
40
175800
3479
Khi di chuyển,
Nó tạo ra một thanh âm có dải tần số cao,
02:59
and we do actually also know how an electric engine sounds like.
41
179303
3322
nghe qua như tiếng "huýt sáo"
03:03
Think of the electric tramway.
42
183276
2159
03:05
As soon as it moves,
43
185459
1214
Và nếu như chúng ta khuếch đại thanh âm này lên như một tín hiệu,
03:06
it creates this ascending high-frequency pitch sound,
44
186697
3799
thì vẫn đáp ứng được những quy định pháp lý về tiếng ồn.
03:10
which we called "whistling" sound.
45
190520
1867
Vì vậy, chúng tôi cần tạo ra một thanh âm như thế.
03:13
However, if we would just amplify this sound,
46
193907
3342
Vậy giải pháp của chúng tôi là gì?
03:17
we would still not be able to fulfill the legal requirements.
47
197273
3786
Trong nhiều thành phố, giao thông vốn đã rất hỗn loạn,
03:21
That's also why we need to compose new sound.
48
201083
3365
Tôi cũng không muốn thêm hỗn loạn.
03:25
So how do we go after it?
49
205481
2070
Nhưng đường phố ở thế kỷ 21 là một trường hợp tuyệt vời
03:29
In many cities, the traffic is already very chaotic,
50
209178
3538
chứa đầy bên trong vô vàn giao điểm hỗn loạn của nhiều nhu cầu nhất thời.
03:32
and we don't need more chaos.
51
212740
1612
03:35
But the streets of the 21st century are a great case study
52
215221
5077
Chính điều này, tạo ra một cơ hột rất lớn
03:40
teeming with transience, cross purposes and disarray.
53
220322
3730
để phát triển nhựng giai pháp mới giúp làm giảm sự hỗn loạn.
03:45
And this landscape offers a great opportunity
54
225337
3255
Tôi đã nghĩ về một các tiếp cận mới giúp giảm thiểu hỗn loạn
03:48
for developing new solutions on how to reduce this chaos.
55
228616
4190
bằng sự cân bằng hài hòa.
03:54
I have conceived a new approach that tries to reduce the chaos
56
234663
4470
Khi còn nhiều người chưa nghe âm thanh động cơ điện,
Tôi phải định hình ngay, điều đầu tiên, là một dạnh thanh âm mới
03:59
by introducing harmony.
57
239157
1767
04:02
Since many people don't know how an electric car could sound like,
58
242898
4143
thanh âm mà hầu hết mọi người chưa từng nghe qua
nhưng có thể đại diện cho tương lai.
04:07
I have to define, first of all, a new sound world,
59
247065
4289
Cùng với đội ngũ của mình, chúng tôi tạo nhiều định dạng sóng âm
04:11
something that doesn't belong to our previous experience
60
251378
3653
có thể truyền tải cảm xúc.
04:15
but creates a reference for the future.
61
255055
2466
04:19
Together with a small team, we create lots of sonic textures
62
259072
4325
Như cách họa sỹ phối màu cho tranh,
chúng tôi cố kết nối cảm xúc với những tần số
04:23
that are able to transmit emotion.
63
263421
3738
để khi bất kì ai đến gần một chiếc xe hơi,
04:28
Just like a painter with colors,
64
268064
2173
họ có thể cảm nhận được âm thanh từ nó
04:30
we are able to connect feelings and frequencies
65
270261
4473
một tín hiệu vừa đáp ứng những quy định pháp lý,
04:34
so that whenever one is approaching a car,
66
274758
2480
vừa có thế thể hiện được tính cách của chiếc xe.
04:37
we can feel an emotion
67
277262
1815
04:39
which, besides fulfilling the legal requirements,
68
279101
3906
Tôi gọi đó là "di truyền âm sắc"
04:43
speaks also about the character and the identity of the car.
69
283031
3951
Với di truyền âm sắc, tôi định nghĩa trước hết không gian thẩm mỹ của âm thanh,
04:49
I call this paradigm "sound genetics."
70
289837
3104
và cùng thời điểm đó, tôi tìm kiếm những phương pháp cải tiến mới
04:54
With sound genetics, I define, first of all, an aesthetic space of sound,
71
294433
5644
để khuếch đại những cảm âm mà ta chưa từng nghe,
05:00
and at the same time, I search for new, innovative methods
72
300101
4202
những cảm âm giúp chúng tôi mường tượng những tính từ miêu tả,
05:04
for generating soundscapes that we don't know,
73
304327
2813
giúp chúng hòa âm và dễ nghe hơn.
05:08
soundscapes that allow us to envision abstract worlds,
74
308533
4658
Di truyền âm thanh dựa trên ba bước.
Đầu tiên là định nghĩa của thanh âm,
05:14
to make them tangible and audible.
75
314083
2045
05:18
Sound genetics is based on three steps.
76
318420
3007
thứ hai là miêu tả sự biến đổi âm vực,
05:22
The first one is the definition of a sonic organism,
77
322266
3693
thứ ba là tạo ra nhịp truyền của âm sắc.
05:27
the second one is a description of sonic variations,
78
327313
3579
Định nghĩa của thanh âm được dựa trên một nhóm các thuộc tính
05:31
and the third one is the composition of sound genes.
79
331884
4246
bao gồm tất cả các loại âm thanh mà tôi sáng tác.
05:38
The description of a sonic organism is based on a cluster of properties
80
338732
5695
[Âm thanh là chuyển động]
Tôi chuyển sang mức độ âm thanh nhỏ hơn như âm thanh của một chiếc xe hơi.
05:44
that every sound that I compose should have.
81
344451
3377
năng lượng của chuyển động âm nhạc
05:50
[Sound is moving.]
82
350804
1513
05:52
I transfer to a small sound entity, such as the sound of a car,
83
352341
5260
vậy nen âm đó có thể di chuyển.
[Âm thanh là diễn xuất]
Như một vũ công trên sân khấu,
05:58
the power of the motion of music,
84
358410
2929
Âm thanh sẽ mô phỏng quỹ đạo của âm thanh trong không khí.
06:01
so that sound can move so.
85
361363
1594
06:04
[Sound is acting.]
86
364313
1385
06:05
And just like a dancer on a stage,
87
365722
1919
[Âm thanh là trí nhớ.]
Và nó không chỉ là âm thanh của xe hơi.
06:07
sound will project trajectories of sound in the air.
88
367665
4230
Nó gợi lại ký ức mỗi khí bố tôi về nhà.
06:14
[Sound is memory.]
89
374287
1151
06:15
And it's not just about the sound of a car.
90
375462
2163
[Âm thanh là thôi miên.]
Và âm thanh có khả năng tạo sự ấn tượng đến kinh ngạc,
06:18
It's the memory of my father coming back home.
91
378448
2975
như là thôi miên vậy.
06:23
[Sound is hypnotizing.]
92
383737
1537
06:25
And sound has the power to create an unexpected sense of wonder,
93
385298
5651
Và sau cùng,
[Âm thanh là sự phi thường.]
âm thanh vượt trên cả quy ước con người,
06:30
which hypnotizes.
94
390973
1427
vì nó cho phép chúng ta vượt qua giới hạn.
06:34
And ultimately,
95
394004
1167
06:35
[Sound is superhuman.]
96
395195
1475
06:36
sound goes beyond the human condition,
97
396694
2000
Như ở bước thứ hai, chúng ta định nghĩa sự biến đổi của âm thanh.
06:38
because it allows us to transcend.
98
398718
2643
[Lăng kính nhận dạng]
Như loài người, khác biệt ở cơ thể tạo ra sự khác biệt ở giọng nói
06:44
As a second step, we define the sonic variations.
99
404544
4301
thường sự khác biệt về thân xe có một sự khác biệt về âm thanh
06:49
[Identity prism]
100
409297
1174
06:50
Just like humans, where different bodies generate different voices,
101
410495
4099
và nó phụ thuộc vào hình dạng và chất liệu của thân xe.
06:54
also different car shapes have a different acoustic behavior
102
414618
5254
Vậy chúng ta cần biết, đầu tiên, âm thanh của xe phát ra ngoài thế nào
06:59
which depends on the geometry and the materials.
103
419896
2769
bằng các phép đo âm học.
07:03
So we have to know, first of all, how this car propagates the sound outside
104
423849
6214
Và giống như một giọng nói duy nhất có thể để tạo ra các tông và âm khác nhau,
07:10
by means of acoustic measurements.
105
430087
1912
chúng ta thường tạo ra các biến thể âm thanh khác nhau cùng lúc
07:13
And just like a single voice is able to produce different tones and timbres,
106
433650
5793
trong số tám từ mà tôi đã xác định.
07:19
at the same time, we produce different sonic variations
107
439467
3445
Và đối với tôi, một trong số chúng thực sự quan trọng,
07:22
within a space of eight words that I defined.
108
442936
4293
như là khái niệm của "tầm nhìn"
của “thanh Lịch” của “bùng nổ“, của “nắm bắt cơ hội”
07:28
And some of them are, to me, really important,
109
448074
2847
07:30
such as the concept of "visionary,"
110
450945
2264
và một khi chúng tôi có định nghĩa của hai khía cạnh này
07:33
of "elegance," of "dynamic," of "embracing."
111
453233
3416
chúng tôi sẽ có cái gọi là đặc tính đồng nhất,
tựa như chứng minh thư của một chiếc xe hơi vậy.
07:39
And once we have defined these two aspects,
112
459757
3174
07:42
we have what I call the identity prism,
113
462955
3056
Tại bước ba, chúng tôi đi vào việc thiết kế âm thanh,
07:46
which is something like the sonic identity card of a car.
114
466035
4181
nơi hệ thống gen âm thanh được tạo ra
07:53
And as a third step, we enter the world of the sound design,
115
473056
4914
và một nguyên mẫu mới được tung ra.
Nào, bây giờ tôi sẽ cho bạn một ví dụ khác
07:59
where the sound genes are composed
116
479046
2785
về cách tôi biến trường âm thanh thành một giai điệu.
08:01
and a new archetype is conceived.
117
481855
2343
08:05
Now let me show you another example
118
485610
2463
Hãy tưởng tượng tôi là nghệ sĩ violin trên sân khấu.
08:08
of how I transform a sound field into a melody.
119
488097
4266
Khi tôi bắt đầu chơi violin,
Tôi sẽ tạo ra một trường âm thanh truyền đi trong hội trường này,
08:13
Think that I am a violin player on stage.
120
493847
2715
và đến thời điểm nhất định,
trường âm thanh này sẽ va vào các bức tường
08:16
If I would start to play the violin,
121
496586
1746
và được khuếch tán khắp căn phòng.
08:18
I would generate a sound field which would propagate in this hall,
122
498356
3976
Và đây là quá trình đó.
08:22
and at some point, the sound field would hit the side walls
123
502356
3739
Cách đây ít lâu, tôi đã lưu lại vài cách âm thanh va vào các bức tường.
08:26
and would be scattered all over the place.
124
506119
3569
08:29
And this is how it looked like.
125
509712
1581
Và năm ngoái, Dàn nhạc giao hưởng Đài phát thanh Bavaria đã nhờ tôi
08:31
Some time ago, I captured several ways of sound to hit side walls.
126
511317
5848
soạn giai điệu cho bản nhạc họ sẽ chơi.
08:38
And last year, I was asked by the Bavarian Radio Symphony Orchestra
127
518321
4103
Và một trong số chúng, tôi có ý tưởng bắt đầu từ trường âm thanh này.
08:42
to compose ringtones that they were going to play.
128
522448
3832
Tôi đã lấy một phần,
rồi chồng phần đó qua sự sắp xếp
08:46
So one of them, I had the idea to start from this sound field.
129
526820
4383
của nhạc sĩ trên sân khấu
và sau đó tôi theo dõi vùng mở rộng của trường âm
08:51
I took a section,
130
531728
1894
08:53
I superimposed the section over the distribution
131
533646
2762
với 3 thông số tham biến:
thời gian, cường độ và tần số.
08:56
of the musicians onstage,
132
536432
2274
08:58
and then I followed the blooming of the sound field
133
538730
2830
Sau đó tôi đã ghi lại tất cả biểu đồ lên xuống của từng nhạc cụ,
09:01
by means of three parameters:
134
541584
1423
và như bạn có thể thấy minh họa,
09:04
time, intensity and frequency.
135
544146
1639
miếng ghép sẽ bắt đầu với một chuỗi các phần được chơi rất mềm mại,
09:06
Then I wrote down all the gradients for each instrument,
136
546996
4862
tiếp theo âm nhạc sẽ được tăng dần cường độ khi xuất hiện kèn đồng hay gỗ
09:11
and as you can see, for instance,
137
551882
1591
09:13
the piece will start with the string section playing very softly,
138
553497
4462
và giai điệu sẽ kết thúc với đàn hạc và piano
09:17
and then it's going to have a crescendo as the brasses, the woods will jump in,
139
557983
5963
trên tần số cao nhất.
09:23
and the melody will end with a harp and a piano
140
563970
3957
Nào hãy cùng nghe thử xem nó thế nào.
09:27
playing on the highest range.
141
567951
2174
(Âm thanh cao vút)
09:34
Let's listen how it sounded like.
142
574457
2343
09:39
(Ethereal music)
143
579495
6864
(Âm nhạc kết thúc)
Vậy đây là âm thanh báo thức của tôi vào mỗi sáng.
(Tiếng cười)
09:56
(Music ends)
144
596240
1150
Giờ hãy quay trở lại với xe hơi điện
09:59
So this is the sound of my alarm clock, actually, in the morning.
145
599895
3227
và cùng nghe ví dụ đầu tiên tôi đã đưa ra.
10:03
(Laughter)
146
603146
1150
10:05
And now let's go back to electric cars.
147
605707
2359
10:09
And let's listen to the first example that I showed you.
148
609338
5444
(Tiếng động cơ xe)
10:20
(Hum)
149
620089
7000
Và giờ tôi sẽ cho bạn nghe thử âm thanh tiềm năng,
dựa trên di truyền âm thanh cho xe hơi điện nghe như thế nào.
10:28
And now I would like to show you how a potential sound,
150
628600
5080
(Âm thanh cao vút)
10:33
based on the sound genetics for electric cars, could sound like.
151
633704
4769
(Cao độ tăng khi tăng tốc)
10:39
(Ethereal music)
152
639926
3587
10:43
(Pitch rises with acceleration)
153
643537
6300
Xe hơi là ẩn dụ của thời gian, khoảng cách và hành trình
của bố trí bên ngoài và trở lại,
10:52
Cars are a metaphor of time, distance and journey,
154
652365
6770
của sự kỳ vọng và phiêu lưu,
nhưng, cũng là của trí thông minh và tính phức tạp,
10:59
of setting out and returning,
155
659159
3121
của tri thức con người và thành tựu.
11:02
of anticipation and adventure,
156
662304
2781
Và âm thanh phải tôn vinh được tất cả những điều đó.
11:05
but, at the same time, of intelligence and complexity,
157
665109
5135
Tôi coi những chiếc xe vừa như là sinh vật sống
11:10
of human intuition and accomplishment.
158
670268
2966
11:13
And the sound has to glorify all that.
159
673258
2492
vừa là cơ sở nghệ thuật với biểu hiện phức tạp nhất.
11:17
I see cars both as living creatures
160
677690
4196
Những âm thanh mà chúng ta hình dung thông qua di truyền âm thanh
11:21
and as highly complex performative art installations.
161
681910
4055
không chỉ cho phép chúng ta tôn vinh sự phức tạp này
11:27
The sounds that we envision through sound genetics
162
687984
3601
mà còn để biến thế giới thành một nơi thanh tao và an toàn hơn.
11:31
allow us not only to celebrate this complexity
163
691609
3678
Xin cảm ơn.
(Vỗ tay)
11:36
but also to make the world a more elegant and safe space.
164
696735
4762
11:42
Thank you.
165
702070
1152
11:43
(Applause)
166
703246
3079
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7