3 thoughtful ways to conserve water | Lana Mazahreh

141,165 views ・ 2018-01-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: thuydung nguyenvu Reviewer: Châu Trần
00:13
In March 2017,
0
13573
2380
Vào tháng ba năm 2017.
00:15
the mayor of Cape Town officially declared Cape Town a local disaster,
1
15977
4434
thị trưởng thị trấn Cape chính thức tuyên bố thị trấn đang gặp tai hoạ
00:20
as it had less than four months left of usable water.
2
20435
2792
khi chỉ còn đủ nước trong chưa tới bốn tháng.
00:24
Residents were restricted to 100 liters of water per person, per day.
3
24020
4141
Người dân bị giới hạn sử dụng chỉ 100 lít nước mỗi người một ngày.
00:29
But what does that really mean?
4
29324
1522
Nhưng điều này có nghĩa là gì?
00:31
With 100 liters of water per day,
5
31721
1892
Với 100 lít nước một ngày,
00:33
you can take a five-minute shower,
6
33637
1764
bạn chỉ có thể tắm trong năm phút,
00:36
wash your face twice
7
36066
1410
rửa mặt hai lần,
00:38
and probably flush the toilet about five times.
8
38170
2752
và xả bồn cầu khoảng năm lần.
00:41
You still didn't brush your teeth,
9
41902
1644
Bạn không thể đánh răng,
00:44
you didn't do laundry,
10
44835
1875
giặt đồ,
00:46
and you definitely didn't water your plants.
11
46734
2975
và chắc chắn không thể tưới cây.
00:50
You, unfortunately, didn't wash your hands after those five toilet flushes.
12
50412
3626
Chưa kể không được rửa tay sau khi xả bồn cầu năm lần.
00:55
And you didn't even take a sip of water.
13
55910
1954
Bạn còn không được uống một ngụm nước nào.
01:00
The mayor described this as that it means
14
60511
3088
Thị trưởng cho rằng điều này nghĩa là
01:03
a new relationship with water.
15
63623
1899
bạn phải thay đổi cách sử dụng nước.
Hôm nay, sau bảy tháng,
01:07
Today, seven months later,
16
67442
1522
01:08
I can share two things about my second home with you.
17
68988
2813
tôi muốn chia sẻ hai điều về quê hương thứ hai của mình.
01:11
First: Cape Town hasn't run out of water just yet.
18
71825
3202
Thứ nhất: thị trấn Cape vẫn chưa hoàn toàn hết sạch nước.
01:15
But as of September 3rd,
19
75378
1773
Nhưng vào ngày ba tháng chín,
01:17
the hundred-liter limit dropped to 87 liters.
20
77175
3374
mức 100 lít đã giảm xuống còn 87 lít.
01:21
The mayor defined the city's new normal as one of permanent drought.
21
81003
4764
Thị trưởng tuyên bố thành phố đang trong thời kì hạn hán kéo dài.
01:26
Second:
22
86869
1455
Thứ hai:
01:28
what's happening in Cape Town is pretty much coming to many other cities
23
88348
3510
Những điều xảy ra tại đây có thể xảy ra với nhiều thành phố
01:31
and countries in the world.
24
91882
1356
và nhiều nước khác trên thế giới.
01:33
According to the Food and Agriculture Organization of the United Nations,
25
93935
3602
Theo Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc,
01:37
excluding countries that we don't have data for,
26
97561
2351
ngoại trừ những nước chưa được thống kê,
01:40
less than five percent of the world's population
27
100525
3163
chưa tới năm phần trăn dân số thế giới
01:43
is living in a country that has more water today than it did 20 years ago.
28
103712
4615
đang sống ở những nơi có nhiều nước hơn so với 20 năm trước.
01:49
Everyone else is living in a country that has less water today.
29
109309
3569
Những người còn lại đang sống ở những nơi ngày càng ít nước.
01:53
And nearly one out of three are living in a country
30
113842
2713
Khoảng một phần ba dân số đang sống ở những nơi
01:56
that is facing a water crisis.
31
116579
2017
đang gặp khủng hoảng nước.
01:59
I grew up in Jordan,
32
119519
1383
Tôi lớn lên tại Jordan,
02:02
a water-poor country that has experienced absolute water scarcity since 1973.
33
122138
5301
một quốc gia khan hiếm nước đã trải qua nạn thiếu nước kể từ 1973.
02:08
And still, in 2017,
34
128496
1867
Cho tới năm 2017,
02:10
only 10 countries in the world have less water than Jordan.
35
130387
3055
chỉ 10 nước trên thế giới có ít nước hơn Jordan.
02:14
So dealing with a lack of water is quite ingrained in my soul.
36
134923
3315
Vì vậy, đối mặt với sự thiếu nước đã trở thành thói quen bám rễ trong tôi.
02:18
As soon as I was old enough to learn how to write my name,
37
138864
3364
Khi vừa đủ lớn để nguệch ngoạc tên mình,
02:22
I also learned that I need to conserve water.
38
142252
2462
tôi đã biết rằng tôi phải tiết kiệm nước.
02:25
My parents would constantly remind my siblings and I to close the tap
39
145649
4010
Cha mẹ luôn nhắc tôi và các chị em
02:29
when we brushed our teeth.
40
149683
1298
phải khóa nước khi đánh răng.
02:31
We used to fill balloons with flour instead of water when we played.
41
151761
3749
Chúng tôi thường đổ đầy bong bóng với bột thay vì nước khi chơi.
02:36
It's just as much fun, though.
42
156329
1505
Nhưng mà vẫn rất vui.
02:37
(Laughter)
43
157858
1083
(cười)
02:38
And a few years ago,
44
158965
1167
Vài năm trước,
02:40
when my friends and I were dared to do the Ice Bucket Challenge,
45
160156
3264
khi tôi và các bạn thử trò dội nước đá lên đầu,
thay vào đó, chúng tôi dội cát.
02:44
we did that with sand.
46
164197
1571
02:45
(Laughter)
47
165792
1150
(cười)
02:47
And you might think that, you know, that's easy,
48
167721
2260
Hẳn các bạn sẽ nghĩ dội cát thì dễ hơn nhiều,
02:50
sand is not ice cold.
49
170005
1241
vì nó không lạnh như nước đá.
02:51
I promise you, sand goes everywhere,
50
171697
2618
Cát dính khắp nơi trên người,
02:54
and it took ages to get rid of it.
51
174339
1885
và phải rất lâu mới phủi được hết.
02:57
But what perhaps I didn't realize
52
177970
1761
Nhưng có lẽ tôi đã không nhận ra
02:59
as I played with flour balloons as a child,
53
179755
2553
khi chơi bong bóng bột lúc nhỏ,
03:02
and as I poured sand on my head as an adult,
54
182332
2392
và khi đổ cát lên đầu khi lớn,
03:05
is that some of the techniques that seem second nature to me
55
185864
3300
rằng có nhiều cách như bản năng thứ hai của tôi
03:09
and to others who live in dry countries
56
189188
2570
và của những người sống ở những nơi thiếu nước
03:11
might help us all address what is fast becoming a global crisis.
57
191782
4493
có thể giúp giải quyết vấn đề đang dần trở thành khủng hoảng toàn cầu.
03:18
I wish to share three lessons today,
58
198272
1955
Hôm nay, tôi muốn chia sẻ ba bài học.
Ba bài học từ những vùng thiếu nước,
03:22
three lessons from water-poor countries
59
202297
2144
03:24
and how they survived and even thrived despite their water crisis.
60
204465
4695
và cách họ tồn tại và phát triển dù bị khủng hoảng nước.
03:30
Lesson one:
61
210231
1610
Bài học số một:
03:31
tell people how much water they really have.
62
211865
2337
Đểngười dân biết họ có bao nhiêu nước.
Để giải quyết vấn đề,
03:35
In order to solve a problem,
63
215185
1435
03:36
we need to acknowledge that we have one.
64
216644
1992
cần phải biết chúng ta có gì.
03:39
And when it comes to water,
65
219169
1330
Và khi nhắc đến nước,
03:40
people can easily turn a blind eye,
66
220523
2486
người ta thường dễ làm ngơ,
03:43
pretending that since water is coming out of the tap now,
67
223033
2840
giả vờ rằng vì bây giờ vẫn còn nước chảy ra từ vòi,
03:45
everything will be fine forever.
68
225897
1582
mọi chuyện sẽ mãi mãi ổn thỏa.
03:48
But some smart, drought-affected countries
69
228703
3068
Nhưng vài nước thông minh, chịu ảnh hưởng từ hạn hán
03:51
have adopted simple, innovative measures
70
231795
2385
đã có nhiều giải pháp đơn giản, sáng tạo
03:54
to make sure their citizens, their communities and their companies
71
234204
3857
để đảm bảo cho người dân, các tổ chức và công ty của họ
03:58
know just how dry their countries are.
72
238085
1986
hiểu rõ tình trạng của đất nước mình.
04:02
When I was in Cape Town earlier this year,
73
242159
2417
Đầu năm nay, khi đến thị trấn Cape,
04:04
I saw this electronic billboard on the freeway,
74
244600
2900
tôi thấy bảng điện này trên đường cao tốc,
04:07
indicating how much water the city had left.
75
247524
2234
nó thể hiện lượng nước còn lại trong thành phố.
Có lẽ đây là ý tưởng họ mượn từ Úc
04:11
This is an idea they may well have borrowed from Australia
76
251004
2968
04:13
when it faced one of the worst droughts of the country's history
77
253996
3647
khi nước này phải chịu một trong những đợt hạn hán tệ nhất lịch sử
04:17
from 1997 to 2009.
78
257667
2655
từ năm 1997 đến 2009.
04:21
Water levels in Melbourne dropped to a very low capacity
79
261273
3510
Lượng nước ở Melborne rớt xuống mức rất thấp,
04:24
of almost 26 percent.
80
264807
1804
gần 26 phần trăm.
04:27
But the city didn't yell at people.
81
267917
1739
Nhưng thành phố không chỉ trích người dân,
04:30
It didn't plead with them not to use water.
82
270515
2191
không nài nỉ họ ngừng sử dụng nước.
04:33
They used electronic billboards to flash available levels of water
83
273427
4394
Thành phố dùng một tấm bảng điện tử để báo hiệu mức nước còn lại
04:37
to all citizens across the city.
84
277845
2005
cho người dân khắp thành phố.
04:40
They were honestly telling people how much water they really have,
85
280429
3397
Họ thẳng thắn nói cho mọi người biết họ còn bao nhiêu nước,
04:43
and letting them take responsibility for themselves.
86
283850
2645
và để người dân tự chịu trách nhiệm cho chính mình.
04:47
By the end of the drought, this created such a sense of urgency
87
287083
4007
Khi hạn hán kết thúc, việc này đã tạo ra ý thức khẩn cấp
04:51
as well as a sense of community.
88
291114
1647
cũng như ý thức tập thể.
04:53
Nearly one out of three citizens in Melbourne had invested
89
293281
3733
Gần một phần ba người dân ở Melbourne đã đầu tư
04:57
in installing rainwater holding tanks for their own households.
90
297038
3672
lắp đặt các bồn chứa nước mưa tại nhà riêng.
05:01
Actions that citizens took didn't stop at installing those tanks.
91
301799
3767
Hành động của người dân không chỉ ngừng lại ở việc lắp đặt các bể chứa.
05:06
With help from the city,
92
306461
1328
Với sự giúp đỡ từ thành phố
05:07
they were able to do something even more impactful.
93
307813
2393
họ có thể làm những điều thực sự có sức ảnh hưởng.
05:11
Taking me to lesson two:
94
311509
1401
Bài học thứ hai:
05:14
empower people to save water.
95
314285
2417
Tạo điều kiện cho người dân tiết kiệm nước.
05:18
Melbourne wanted people to spend less water in their homes.
96
318658
3477
Melbourne muốn người dân sử dụng ít nước hơn tại nhà.
05:22
And one way to do that is to spend less time in the shower.
97
322636
2987
Và một cách để thực hiện là tắm nhanh hơn.
05:26
However, interviews revealed that some people, women in particular,
98
326644
3935
Tuy nhiên, những cuộc khảo sát tiết lộ: nhiều người, nhất là phụ nữ,
05:30
weren't keen on saving water that way.
99
330603
2016
không muốn tiết kiệm nước theo cách đó.
05:33
Some of them honestly said,
100
333554
1696
Nhiều người trong số họ nói:
05:35
"The shower is not just to clean up.
101
335274
1843
"Tắm không chỉ là vệ sinh thân thể
05:37
It's my sanctuary.
102
337141
1634
mà còn là để thư giãn.
05:39
It's a space I go to relax, not just clean up."
103
339218
3032
Đó là lúc để cảm thấy thoải mái chứ không chỉ là tắm rửa.
05:43
So the city started offering water-efficient showerheads for free.
104
343083
4047
Thế là Melbourne bắt đầu cung cấp miễn phí các vòi sen tiết kiệm nước.
05:47
And then, now some people complained that the showerheads looked ugly
105
347638
3476
Nhưng mọi người lại phàn nàn vòi sen miễn phí quá xấu,
05:51
or didn't suit their bathrooms.
106
351138
2178
hoặc không hợp với phòng tắm nhà họ.
05:53
So what I like to call "The Showerhead Team"
107
353340
2408
Vì vậy, một "Đội Vòi Sen"
05:56
developed a small water-flow regulator
108
356423
2447
đã phát triển bộ điều chỉnh áp lực nước
05:58
that can be fitted into existing showerheads.
109
358894
2513
để gắn vào các vòi sen.
06:03
And although showerhead beauty doesn't matter much to me,
110
363103
3343
Dù không quan trọng vòi sen xấu hay đẹp,
06:06
I loved how the team didn't give up
111
366470
2034
nhưng tôi khâm phục vì họ đã không bỏ cuộc
06:08
and instead came up with a simple, unique solution
112
368528
2748
và cuối cùng, có được giải pháp đơn giản, độc nhất
06:11
to empower people to save water.
113
371300
2093
tạo điều kiện cho mọi người tiệt kiệm nước.
06:14
Within a span of four years,
114
374858
2083
Trong bốn năm,
06:16
more than 460,000 showerheads were replaced.
115
376965
3789
hơn 460.000 vòi sen đã được thay thế.
06:21
When the small regulator was introduced,
116
381889
2173
Khi bộ điều chỉnh nước được giới thiệu,
06:24
more than 100,000 orders of that were done.
117
384086
2846
đã có hơn 100.000 đơn đặt hàng.
06:28
Melbourne succeeded in reducing the water demands per capita
118
388261
3196
Melbourne đã thành công trong việc giảm lượng nước mỗi người dùng
06:31
by 50 percent.
119
391481
1457
xuống 50 phần trăm.
06:33
In the United Arab Emirates,
120
393648
1778
Tại Vương quốc Ả Rập Thống Nhất,
06:35
the second-most water-scarce country in the world,
121
395450
2738
đất nước khan hiếm nước thứ hai trên thế giới,
06:39
officials designed what they called the "Business Heroes Toolkit" in 2010.
122
399009
5339
các nhà chức trách thiết kế bộ công cụ "Business Heroes" vào năm 2010.
Mục đích là thúc đẩy và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
06:45
The aim was to motivate and empower businesses
123
405026
2557
06:47
to reduce water and energy consumption.
124
407607
2508
giảm tiêu thụ nước và năng lượng.
Chương trình này giúp các doanh nghiệp
06:51
The toolkit practically taught companies
125
411066
1969
06:53
how to measure their existing water-consumption levels
126
413059
2604
biết cách đo lường mức nước tiêu thụ hiện tại
06:56
and consisted of tips to help them reduce those levels.
127
416323
3323
và đưa ra các giải pháp giúp giảm tiêu thụ nước.
07:00
And it worked.
128
420517
1303
Và nó đạt kết quả.
07:01
Hundreds of organizations downloaded the toolkit.
129
421844
2826
Hàng trăm tổ chức tải bộ công cụ này về.
07:05
And several of them joined
130
425187
1638
Nhiều tổ chức còn tham gia
07:06
what they called the "Corporate Heroes Network,"
131
426849
2810
vào mạng lưới "Corporate Heroes",
07:10
where companies can voluntarily take on a challenge
132
430435
2917
nơi các công ty có thể tự nguyện tham gia thử thách
07:13
to reduce their water-consumption levels to preset targets
133
433376
3562
giảm lượng nước tiêu thụ tới mục tiêu định sẵn
07:16
within a period of one year.
134
436962
1637
trong vòng một năm.
07:19
Companies which completed the challenge saved on average 35 percent of water.
135
439716
4820
Các công ty đạt được mục tiêu này đã tiết kiệm được trung bình 35% lượng nước.
07:25
And one company, for example,
136
445409
1814
Và lấy ví dụ, một công ty
07:27
implemented as many water-saving tips as they could in their office space.
137
447247
4316
đã triển khai áp dụng các phương pháp tiết kiệm nước trong văn phòng.
07:32
They replaced their toilet-flushing techniques, taps, showerheads --
138
452178
4827
Họ thay thế bộ xả toilet, vòi nước, vòi sen --
07:37
you name it.
139
457029
1189
cùng nhiều thứ khác.
07:38
If it saved water, they replaced it,
140
458242
2467
Nếu nó tiết kiệm được nước, họ sẽ thay thể nó,
07:40
eventually reducing their employees' water consumption by half.
141
460733
3632
thậm chí, giảm được mức tiêu thụ nước của nhân viên xuống còn một nửa.
07:45
Empowering individuals and companies to save water is so critical,
142
465335
4801
Tạo điều kiện cho các cá nhân và tổ chức tiết kiệm nước rất quan trọng,
07:50
yet not sufficient.
143
470990
1492
nhưng vẫn chưa đủ.
07:53
Countries need to look beyond the status quo
144
473240
2480
Các quốc gia cần nhìn xa hơn
07:56
and implement country-level actions
145
476264
2845
và triển khai hành động tiết kiệm nước
07:59
to save water.
146
479133
1263
ở cấp quốc gia.
08:01
Taking me to lesson three:
147
481957
1936
Bài học thứ ba:
08:03
look below the surface.
148
483917
1794
Tìm kiếm bên dưới bề mặt.
08:06
Water savings can come from unexpected places.
149
486268
3174
Tiết kiệm nước có thể đến từ những nơi không ngờ.
08:10
Singapore is the eighth most water-scarce country in the world.
150
490555
3386
Singapore là quốc gia khan hiếm nước thứ tám trên thế giới,
08:14
It depends on imported water for almost 60 percent of its water needs.
151
494374
4965
phụ thuộc vào lượng nước nhập khẩu để đáp ứng gần 60 phần trăm nhu cầu.
08:20
It's also a very small island.
152
500423
1807
Đây cũng là hòn đảo rất nhỏ.
08:22
As such, it needs to make use of as much space as possible
153
502933
3676
Như vậy, họ cần phải sử dụng không gian tốt nhất có thể
08:26
to catch rainfall.
154
506633
1354
để trữ nước mưa.
08:29
So in 2008,
155
509153
1567
Vì vậy, năm 2008,
08:30
they built the Marina Barrage.
156
510744
1632
họ xây dựng Marina Barrage.
08:32
It's the first-ever urban water reservoir built in the middle of the city-state.
157
512801
4913
Đó là hồ trữ nước đầu tiên ở đô thị được xây dựng ngay trung tâm quốc đảo.
08:38
It's the largest water catchment in the country,
158
518593
3292
Đồng thời là hồ dự trữ nước lớn nhất Singapore,
08:41
almost one-sixth the size of Singapore.
159
521909
2159
chiếm một phần sáu diện tích Singapore.
08:44
What's so amazing about the Marina Barrage
160
524716
2111
Điều tuyệt vời về Marina Barrage
08:46
is that it has been built to make the maximum use of its large size
161
526851
4915
là nó được xây dựng để tận dụng tối đa thể tích lớn
08:51
and its unexpected yet important location.
162
531790
2701
cũng như vị trí đắc địa của nó
08:55
It brings three valuable benefits to the country:
163
535090
2416
Nó đem lại ba lợi ích cho đất nước:
08:58
it has boosted Singapore's water supply by 10 percent;
164
538506
4148
Tăng lượng nước cung cấp cho Singapore thêm 10 phần trăm,
09:03
it protects low areas around it from floods
165
543654
2589
bảo vệ các khu vực thấp lân cận khỏi lũ lụt
09:06
because of its connection to the sea;
166
546267
2057
vì nó thông với biển.
Và như các bạn thấy,
09:09
and, as you can see,
167
549010
1263
09:10
it acts as a beautiful lifestyle attraction,
168
550297
2590
nó cũng là địa điểm xinh đẹp thu hút khách du lịch,
09:12
hosting several events,
169
552911
1848
cũng như tổ chức các sự kiện
09:14
from art exhibitions to music festivals,
170
554783
2812
từ triển lãm nghệ thuật cho đến lễ hội âm nhạc.
09:17
attracting joggers, bikers, tourists all around that area.
171
557619
4146
Nó thu hút những người chạy bộ, đạp xe cũng như du khách.
09:23
Now, not all initiatives need to be stunning
172
563521
2327
Không phải công trình nào cũng đều phải ngoạn mục,
09:25
or even visible.
173
565872
1150
hay nhìn thấy được.
09:27
My first home, Jordan, realized that agriculture is consuming
174
567923
3893
Quê hương tôi, Jordan, hiểu rằng nông nghiệp tiêu thụ
09:31
the majority of its fresh water.
175
571840
2523
lượng lớn nước ngọt.
09:35
They really wanted to encourage farmers
176
575396
2240
Chính phủ muốn khuyến khích nông dân
09:37
to focus on growing low water-intensive crops.
177
577660
3226
tập trung vào việc trồng trọt theo mô hình tiêu thụ ít nước.
Để làm được điều này,
09:42
To achieve that,
178
582136
1199
09:43
the local agriculture is increasing its focus on date palms and grapevines.
179
583359
4899
nông nghiệp địa phương tập trung vào cây cọ và cây nho.
09:49
Those two are much more tolerant to drought conditions
180
589077
3500
Những loại cây này chịu được thời tiết khô hạn
09:52
than many other fruits and vegetables,
181
592601
1851
hơn các cây ăn trái và rau củ khác,
09:54
and at the same time,
182
594941
1587
đồng thời,
09:56
they are considered high-value crops, both locally and internationally.
183
596552
5167
có giá trị cao lẫn trong nước và ngoài nước.
10:02
Locals in Namibia,
184
602711
1560
Người dân tại Namibia,
10:05
one of the most arid countries in Southern Africa,
185
605073
3488
một trong những đất nước khô hạn nhất ở Nam Phi,
10:08
have been drinking recycled water since 1968.
186
608585
4399
đã uống nước tái chế từ năm 1968.
10:13
Now, you may tell me many countries recycle water.
187
613334
2669
Có lẽ bạn biết nhiều quốc gia có thể tái chế nước.
10:16
I would say yes.
188
616767
1329
Đúng như vậy.
10:18
But very few use it for drinking purposes,
189
618569
2220
Nhưng rất ít quốc gia dùng nó để uống,
10:21
mostly because people don't like the thought
190
621738
2451
phần lớn lý do là vì người dân không thích ý nghĩ
10:24
of water that was in their toilets going to their taps.
191
624213
3496
nước đã từng trong bồn cầu sẽ đem lên vòi uống.
10:28
But Namibia could not afford to think that way.
192
628295
2539
Nhưng hoàn cảnh không cho phép người dân Namibia nghĩ theo hướng đó.
10:31
They looked below the surface to save water.
193
631528
2846
Họ tiết kiệm cả nước dưới mặt đất.
10:35
They are now a great example
194
635428
1762
Họ là ví dụ tuyệt vời
10:37
of how, when countries purify waste water to drinking standards,
195
637214
4655
về cách mà một quốc gia lọc nước thải theo tiêu chuẩn nước uống,
10:41
they can ease their water shortages,
196
641893
2198
họ có thể giảm tình trạng thiếu nước,
10:44
and in Namibia's case,
197
644672
1513
và trong trường hợp của Namibia,
10:46
provide drinking water for more than 300,000 citizens in its capital city.
198
646209
5194
là cung cấp nước uống cho hơn 300.000 người dân tại thủ đô.
10:52
As more countries which used to be more water rich
199
652714
4136
Nhiều quốc gia từng là nơi có nhiều nước
10:56
are becoming water scarce,
200
656874
1840
giờ đây, đang trở nên khan hiếm nước.
10:59
I say we don't need to reinvent the wheel.
201
659703
2681
Không phải lãng phí thời gian tìm những giải pháp mới.
11:03
If we just look at what water-poor countries have done,
202
663586
3253
Nếu nhìn vào điều mà những quốc gia thiếu nước đang làm,
11:07
the solutions are out there.
203
667561
1792
giải pháp nằm ngay trước mắt ta.
11:10
Now it's really just up to all of us
204
670300
2961
Giờ thì, tất cả tùy thuộc vào
11:13
to take action.
205
673285
1352
việc chúng ta có quyết định hành động.
11:15
Thank you.
206
675495
1182
Xin cám ơn.
11:16
(Applause)
207
676701
2616
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7