A memory scientist's advice on reporting harassment and discrimination | Julia Shaw

52,449 views ・ 2018-11-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Phan Reviewer: Thái Hưng Trần
Phong trào Me Too và Time’s Up nhấn mạnh
quấy rối và phân biệt đối xử là một phần hết sức phổ biến
trong cuộc sống hiện thực của nhiều người,
00:13
Me Too and Time's Up have highlighted
0
13359
3257
và hiện thực này gồm cả nơi họ làm việc.
00:16
that harassment and discrimination are a shockingly common part
1
16640
4336
Dù trong ngành công nghệ hay tài chính, thể thao hay dịch vụ,
00:21
of many people's lived reality,
2
21000
2056
mỗi ngày chúng ta dường như nghe thêm câu chuyện khác về lạm dụng quyền lực
00:23
and that this reality extends into the workplace.
3
23080
3776
00:26
Whether in tech or finance, sports or the service industry,
4
26880
4096
hoặc về hành vi hoàn toàn không phù hợp tại nơi làm việc.
Mọi người rất phẫn nộ.
00:31
every day we seem to hear another story about an abuse of power
5
31000
3736
Họ lên tiếng trên Twitter và mạng xã hội rằng điều này phải thay đổi.
00:34
or another grossly inappropriate workplace behavior.
6
34760
3456
Nhưng đây là lúc hành động thay vì chỉ hashtag.
00:38
People are furious.
7
38240
1976
Đây là lúc chúng ta tố cáo hành vi quấy rối và phân biệt đối xử
00:40
They're taking to Twitter and social media to voice that this must change.
8
40240
4360
đến những người có thể sửa mớ hỗn độn này.
00:45
But it's time to move beyond the hashtag.
9
45240
2616
Và là lúc chúng ta nói về sự quấy rối
00:47
It's time for us to report harassment and discrimination
10
47880
3496
theo cách toàn diện hơn:
không chỉ về quấy rối tình dục,
00:51
to those who can fix this mess.
11
51400
2176
mà còn động viên mọi người vạch trần
00:53
And it's time for us to talk about harassment
12
53600
2536
về sự quấy rối và phân biệt dựa trên những đặc điểm khác
00:56
in a more inclusive way:
13
56160
1936
như tuổi tác, khuyết tật và sắc tộc.
00:58
not just about sexual harassment,
14
58120
2096
01:00
but to encourage people to come forward
15
60240
1976
Vì chỉ khi cùng nhau chúng ta mới có thể sửa chữa
01:02
about harassment and discrimination based on other characteristics
16
62240
3616
nguyên nhân cơ bản và hậu quả của hành vi quấy rối.
01:05
such as age, disability or ethnicity.
17
65880
2680
Bạn thấy đó, hầu hết chúng ta,
ở khoảnh khắc nào đó trong đời,
01:09
Because only together can we fix
18
69480
2416
sẽ bị quấy rối hoặc phân biệt đối xử nơi làm việc.
01:11
the underlying causes and consequences of harassment.
19
71920
3040
Các nghiên cứ cho thấy đặc biệt là phụ nữ, người da màu
01:15
You see, most of us will,
20
75760
1616
và những người thuộc cộng đồng LGBTQI thường xuyên trở thành đối tượng,
01:17
at some point in our lives,
21
77400
1336
01:18
experience workplace harassment or discrimination.
22
78760
2896
01:21
Research shows that particularly women, people of color
23
81680
3416
đối với vài người, thực tế này phổ biến và dai dẳng trong cuộc sống của họ.
01:25
and people who openly identify as LGBTQI are likely to be targeted,
24
85120
5136
Và phần lớn họ---
98% dựa theo vài báo cáo--
01:30
and for some people, this is a pervasive and persistent part of their reality.
25
90280
4216
phần lớn họ sẽ không bao giờ nói ra hay báo cáo với cấp trên.
01:34
And for most of these people --
26
94520
1856
Như lẽ thường, bị lạm dụng và phân biệt là một trải nghiệm cô đơn và lạc lỏng
01:36
98 percent according to some studies --
27
96400
2616
01:39
most of these people will never speak up and tell their employer.
28
99040
3200
nhưng chúng ta cần phải giúp đỡ những người yếu ớt này.
Chúng ta cần trao quyền để họ lên tiếng
01:43
Too often, harassment and discrimination is a lonely and isolating experience,
29
103080
5056
Câu hỏi đầu tiên mà mọi người sẽ hỏi
01:48
but we need to help people out from under their desks.
30
108160
2856
khi bị lạm dụng là “Mình nên làm gì?”
01:51
We need to empower people to have a voice.
31
111040
2240
Đây chính là điểm tôi muốn giúp các bạn
01:55
The reasonable first question that everybody asks
32
115200
2616
Vượt qua những trở ngại trong việc lên tiếng có thể rất khó khăn
01:57
once they've been harassed is "What do I do now?"
33
117840
3016
02:00
And this is what I want to help you with.
34
120880
1960
Làm thế nào ta thể hiện tiếng nói trong một xã hội
nơi dễ dàng phủ nhận hoặc bác bỏ trải nghiệm của chúng ta?
02:03
Navigating the barriers to reporting can be absolutely dizzying.
35
123760
4560
Làm sao ta cất tiếng nói trong một xã hội
nơi có thể dễ dàng chỉa mũi nhọn về phía ta?
02:09
How can we speak up in a society
36
129080
1896
02:11
that too often discredits or diminishes our experiences?
37
131000
3736
Làm sao để chúng ta đối mặt với sự câm lặng xung quanh mình?
02:14
How can we speak up in a society
38
134760
2496
02:17
that is likely to be retributive towards us?
39
137280
4175
Tệ hơn nữa,
những kí ức của ta thường sẽ là bằng chứng duy nhất ta có được.
02:21
How can we deal with the silencing that goes on all around us?
40
141479
4401
Đây là lúc tôi bước vào.
02:27
Making matters worse,
41
147080
2096
Tôi là một nhà khoa học về trí nhớ,
02:29
often our memories are the only evidence we have of what happened.
42
149200
5216
chuyên sâu về cách chúng ta ghi nhớ những sự kiện cảm xúc quan trọng
Tôi đặc biệt nghiên cứu về cách phỏng vấn trí nhớ,
02:34
Now, here's where I can come in.
43
154440
1776
02:36
I'm a memory scientist,
44
156240
1376
02:37
and I specialize in how we remember important emotional events.
45
157640
4336
trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng bằng chứng của bảng báo cáo.
02:42
I've particularly focused on how the memory interview process
46
162000
3896
Một cuộc phỏng vấn tệ có thể khiến bạn quên mất những chi tiết hoặc nhớ sai chúng
02:45
can severely impact the evidentiary quality of reports that we produce.
47
165920
4440
trong khi một cuộc phỏng vấn tốt sẽ thay đổi cuộc sống bạn theo hướng tích cực hơn
02:51
A bad interview can lead you to forget details or misremember them
48
171200
3896
Sau khi quan sát các dữ liệu và công tác phòng thí nghiệm,
nghiên cứu vấn đề này trong phòng xử án và trong bối cảnh thí nghiệm,
02:55
while a good interview can forever change your life for the better.
49
175120
3680
02:59
After looking at lab reports and working,
50
179680
3736
tôi đã rút ra những yếu tố có ảnh hưởng đến trí nhớ của chúng ta
03:03
studying this issue both in the courtroom and in research settings,
51
183440
4096
và có thể đe dọa đến vụ án của bạn.
Và bây giờ tôi đang cố gắng giúp đỡ mọi người giải quyết
03:07
I've dissected all the different things that can go wrong with our memories
52
187560
4456
và báo cáo những hành vi quấy rối hoặc phân biệt đối xử ở nơi làm việc.
03:12
that can really threaten your case.
53
192040
2016
Có 3 điều tôi đã học được từ những nghiên cứu về vấn đề này
03:14
And now I'm turning my attention to helping people tackle
54
194080
3496
mà bạn có thể áp dụng ngay lập tức
03:17
recording and reporting of workplace harassment and discrimination.
55
197600
3440
nếu bạn đã hoặc đang bị quấy rối và phân biệt đối xử tại nơi làm việc.
Tôi muốn giúp các bạn biến những kí ức ấy thành bằng chứng
03:22
There's three things that I've learned from my research on this
56
202080
2976
bằng chứng mà ngay cả một người hoài nghi về kí ức như tôi
03:25
that you can immediately apply
57
205080
1736
03:26
if you've been harassed or discriminated against at work.
58
206840
3176
cũng không thể tìm ra lỗ hổng
03:30
I want to help you turn your memory into evidence --
59
210040
4056
Đầu tiên, James Comey đã đúng.
Cựu Giám đốc của FBI từng ngồi trong xe riêng,
03:34
evidence that even a memory skeptic like me
60
214120
2176
03:36
is unlikely to find fault with.
61
216320
1840
khóa chặt cửa sau những cuộc gặp gỡ với ngài Thủ tướng
03:39
First of all, James Comey had it right.
62
219400
2896
và viết ra tất cả những gì đã diễn ra mà ông ấy có thể nhớ được.
03:42
The former head of the FBI used to sit in his car,
63
222320
3416
Những ghi chép ấy đã được chứng minh là hữu dụng trong các trường hợp sau này.
03:45
lock himself in after meetings with the president
64
225760
2416
03:48
and write down absolutely everything he could remember about what happened.
65
228200
3976
Hãy như Comey.
Bây giờ, bạn không cần phải khóa mình trong xe để làm được điều ấy,
03:52
The now-famous recordings proved to be quite useful later on.
66
232200
4816
hãy làm ơn, ngay sau khi có chuyện gì xảy ra,
tôi muốn bạn hãy lập tức ghi chép lại những điều đã diễn ra
03:57
Be like Comey.
67
237040
1776
03:58
Now, you don't need to lock yourself into your car to do this,
68
238840
2976
và hãy làm vậy trước cả khi bạn kể với ai về việc ấy.
04:01
but please, immediately after something happens,
69
241840
2296
Bởi vì, sau khi bạn chia sẻ câu chuyện
với bạn bè, gia đình, đồng nghiệp hay bác sĩ tâm lí,
04:04
I want you to contemporaneously record what happened.
70
244160
3136
kí ức của bạn về sự kiện ấy sẽ có khả năng bị thay đổi hoặc bóp méo.
04:07
And do this before talking to anyone else about it.
71
247320
2496
04:09
Because as soon as your share your story
72
249840
1936
Những bằng chứng nguyên vẹn, không bị thay đổi có giả trị như vàng.
04:11
with friends or family or colleagues or therapists,
73
251800
2616
04:14
you have the potential to distort or change your memory of the event.
74
254440
3616
Thứ hai, loại bằng chứng rất quan trọng.
Bạn có thể viết tay một bản ghi chú về sự việc ấy,
04:18
Uncontaminated, contemporaneous evidence is worth gold.
75
258080
4080
nhưng làm sao bạn có thể chứng minh thời điểm bạn viết ra nó?
04:22
Second: the type of evidence matters.
76
262800
3296
Thay vào đó, hãy lấy điện thoại hoặc máy tính
và ghi một bản note có thời gian,
04:26
Sure, you can do a handwritten note of what happens,
77
266120
2616
thứ giúp bạn chứng minh nó được viết ra ngay tại thời điểm ấy.
04:28
but how do you prove when you wrote it?
78
268760
1880
Những bằng chứng ngay tại thời điểm và có dấu thời gian luôn luôn tốt hơn.
04:31
Instead, pull out your computer or smartphone
79
271240
2496
04:33
and make a note that's time-stamped,
80
273760
2496
04:36
where you can prove this was recorded at this time.
81
276280
2680
Cuối cùng, hãy đảm bảo những điều bạn viết ra là thực sự liên quan.
04:39
Contemporaneous, time-stamped evidence is better.
82
279600
3080
Chúng ta thường thấy mọi người dùng những tin nhắn Facebook
04:45
Finally, make sure what you're writing down is actually relevant.
83
285360
5336
họ đưa ra những bằng chứng có dấu thời gian
nhưng chúng có thể không hoàn toàn liên quan
04:50
Too often, we see that people bring out Facebook messages,
84
290720
3936
và không thực sự hữu dụng.
Rất dễ để ta viết ra một bản tóm tắt cảm xúc, không mạch lạc về những gì đã diễn ra
04:54
they bring out time-stamped pieces of evidence,
85
294680
2216
04:56
but sure, they're not particularly relevant,
86
296920
2096
Điều này là rất dễ hiểu vì đấy vốn là những trải nghiệm xúc động
04:59
they're not particularly useful.
87
299040
1816
Nhưng những chi tiết ấy có thể không thực sự quan trọng
05:00
It's easy to write an emotional, unstructured account of what happened --
88
300880
3856
đối với cuộc điều tra.
05:04
understandable because it's an emotional experience --
89
304760
3536
Hãy viết ra danh sách này.
Tôi muốn bạn tuân theo khuôn này và điền vào chỗ trống.
05:08
but those might not actually be the details that matter later on
90
308320
3056
05:11
for an investigation.
91
311400
1240
Thứ nhất, chuyện gì đã xảy ra?
05:13
Write down this list.
92
313160
1936
Hãy miêu tả chi tiết nhất có thể,
05:15
I want you to keep track of this and simply fill in the blanks.
93
315120
4040
mô tả tình huống
và thực hiện ngay trong ngày nó xảy ra nếu có thể.
Thứ hai, những người nào đã có mặt?
05:20
First of all, what happened?
94
320360
2016
Có bất kì nhân chứng nào hay không?
05:22
In as much detail as possible,
95
322400
1576
Điều này là vô cùng quan trọng về sau.
05:24
describe the situation,
96
324000
1656
05:25
and do it on the day it happened if at all possible.
97
325680
2656
Thời gian và ngày giờ cụ thể khi chuyện đó xảy ra?
Địa điểm nào? Nơi nào?
05:28
Second, who was there?
98
328360
1496
05:29
Were there any witnesses?
99
329880
1336
Bạn đã kể với ai sau chuyện đó?
05:31
This becomes crucial potentially later on.
100
331240
2576
Bạn cảm thấy thế nào khi và sau khi chuyện diễn ra?
05:33
What exact time and date did this happen?
101
333840
2576
Ngoài ra, bạn có bằng chứng khác như WhatsApp, hình ảnh hay email không?
05:36
What location? Where did this happen?
102
336440
2056
05:38
Who did you tell after the event?
103
338520
2336
05:40
How did it make you feel during and after it happened?
104
340880
2936
Chúng có thể giúp tăng độ tin cậy đối với vụ án.
05:43
And is there any other evidence such as WhatsApps, photos or emails
105
343840
4776
Đây là những chi tiết rất dễ để ghi nhận ngay lập tức
nhưng cũng rất dễ bị lãng quên sau đó.
05:48
that might lend more credibility to your case.
106
348640
2640
Con người, theo những nghiên cứu, rất dễ đáng giá quá cao năng lực của mình
05:52
These are all details that are incredibly easy to record contemporaneously
107
352200
3936
về việc ghi nhớ những chi tiết cảm xúc quan trọng.
05:56
but are also incredibly easy to forget later on.
108
356160
2736
Hãy cho rằng bạn sẽ quên.
05:58
Humans, according to research, often overestimate their ability
109
358920
3976
Hãy cho rằng bạn sẽ phải ghi chép lại.
06:02
to remember important emotional details later on.
110
362920
2776
Ba yếu tố này là một khởi đầu tốt.
06:05
Assume that you're going to forget.
111
365720
2216
nhưng tất nhiên, chúng vẫn là chưa đủ để vượt qua những rào cản trong việc tố cáo
06:07
Assume you have to write it down.
112
367960
2200
06:11
Now, these three pieces of advice are a good start,
113
371920
3496
Theo Ủy hội về Bình đẳng và Nhân quyền,
trong một bảng báo cáo vào năm 2008,
06:15
but of course they don't overcome a lot of the other barriers to reporting.
114
375440
4376
đã nêu ra một lời khuyên hữu ích về cách vượt qua những nỗi sợ
06:19
According to the Equality and Human Rights Commission,
115
379840
2896
về việc báo cáo lại với cấp trên về những sự việc ấy.
06:22
which published a report in 2018,
116
382760
2256
06:25
there's one key recommendation to overcome some of the other fears
117
385040
3736
Lời khuyên họ đưa ra là gì?
Hãy có một công cụ báo cáo online ẩn danh.
06:28
often associated with reporting these kinds of incidents to your employer.
118
388800
3960
Vì theo họ, chỉ có cách đó,
mới giúp vượt qua những nỗi sợ trong việc tố cáo.
06:33
One piece of advice that they made?
119
393520
1720
06:35
Have an online, anonymous reporting tool.
120
395880
3136
Tương ứng với điều này,
và những điều đang diễn ra xung quanh tôi,
06:39
Only that way, they say,
121
399040
1616
06:40
can you truly overcome many of the fears associated with reporting.
122
400680
3280
,tiếp thu và áp dụng khoa học kí ức
06:44
Now, in line with this,
123
404760
1296
,loại khoa học mà tôi đã nghiên cứu trong nhiều năm.
06:46
and informed by what was happening all around me
124
406080
3416
Tôi, cùng một số đồng nghiệp
đã cùng tạo ra TalkToSpot.com.
06:49
and taking and applying the memory science,
125
409520
2976
06:52
the science that I had been doing for many years,
126
412520
2616
Spot là một công cụ báo cáo online ẩn danh
06:55
I sat down with a number of people
127
415160
2056
giúp ghi nhận và báo cáo về hành vi quấy rối hoặc phân biệt đối xử ở nơi làm việc.
06:57
and we together created TalkToSpot.com.
128
417240
3040
Nó cho phép bạn báo cáo ẩn danh,
cho phép bạn làm vậy miễn phí,
07:01
Spot is an online, anonymous reporting tool
129
421080
2936
và hoàn toàn dựa theo bằng chứng xác thực
07:04
that helps you record and report workplace harassment and discrimination.
130
424040
3736
Bạn không cần phải nói chuyện với một ai
và không cần lo sợ sẽ bị đánh giá.
07:07
It allows you to do it anonymously,
131
427800
1696
Hơn nữa, bạn có thể làm vậy bất cứ khi nào, bất cứ nơi nào mà bạn cần.
07:09
it allows you to do it for free,
132
429520
1656
07:11
and it's completely evidence-based.
133
431200
1896
Bây giờ, bạn có khả năng tham gia cuộc phỏng vấn kí ức dựa trên bằng chứng.
07:13
You don't have to talk to a person,
134
433120
1696
07:14
there's no fear of judgment,
135
434840
1456
07:16
and you can do it whenever and wherever you need.
136
436320
2680
Bây giờ nó được gọi là phỏng vấn nhận thức
Nó tương tự với kĩ thuật được cảnh sát áp dụng.
07:21
Now you have the power to walk through an evidence-based memory interview.
137
441040
5200
Trong viễn cảnh hoàn hảo nhất,
07:26
Now, this is called a cognitive interview.
138
446800
2056
những người được phỏng vấn về các sự kiện cảm xúc quan trọng
07:28
This is the same technique that police use when they're doing their job properly.
139
448880
4216
sẽ được hỏi tương tự như bài phỏng vấn nhận thức
Phần này sẽ hướng dẫn cho bạn về các thông tin có liên quan
07:33
So in best-case scenarios,
140
453120
2096
07:35
people who are being asked about important emotional events
141
455240
2816
và cuối cùng, sau khi bạn đã nói chuyện với bot --
07:38
are being asked in line with the cognitive interview.
142
458080
3176
- một hệ thống nhắn tin tự động -
07:41
Now, this walks you through all the relevant information
143
461280
3856
sau khi bạn nói chuyện với bot,
nó sẽ tạo ra một bản ghi chú PDF với dấu thời gian và kí kết bảo đảm
07:45
so that at the end, after you've talked to the bot --
144
465160
2816
mà bạn có thể dùng làm bằng chứng trong trường hợp bạn muốn chia sẻ sau này,
07:48
which is an automatic messaging system --
145
468000
3496
07:51
after you've talked to the bot,
146
471520
1496
hoặc bạn có thể gửi cho cấp trên ngay lập tức.
07:53
it generates a PDF record that's time-stamped and securely signed
147
473040
3296
Và theo đề xuất,
07:56
that you can keep for yourself as evidence in case you want to share it later,
148
476360
4056
bạn cũng có thể gửi ẩn danh cho cấp trên.
08:00
or you can submit it to your employer right away.
149
480440
2520
Nhưng một công cụ báo cáo sẽ chỉ hữu ích như khán giả của nó.
08:03
And in line with recommendations,
150
483920
1616
08:05
you can submit it to your employer anonymously.
151
485560
2520
Vậy nên, nếu cấp trên của bạn thật sự muốn tạo ra thay đổi,
chúng tôi đồng thời đem đến cho họ một công cụ để phản hồi.
08:09
But a reporting tool is only as useful as the audience that's listening.
152
489000
4736
Nên nếu các tổ chức làm việc cùng chúng tôi
08:13
So if your employer is truly committed to change,
153
493760
2856
và thật sự cam kết để thay đổi
08:16
we've decided to also offer them the tool to respond.
154
496640
3736
về quấy rối và phân biệt đối xử nơi làm việc,
họ cũng có thể phản hồi bạn nếu bạn chọn ẩn danh.
08:20
So if organizations work with us
155
500400
2936
08:23
and are truly committed to doing something
156
503360
2056
Chúng tôi cho rằng điều quan trọng là bạn và cấp trên có thể cùng làm việc
08:25
about workplace harassment and discrimination,
157
505440
2176
08:27
they're also able to respond to you even if you've chosen to stay anonymous.
158
507640
4896
để giải quyết vấn đề này.
Chiến thắng là dành cho mọi người khi ta có thể đem những việc xấu ra ánh sáng.
08:32
We think it's important that you can work together with your employer
159
512560
3256
Cho dù chuyện đó đã xảy ra với bạn hay một người bạn quen biết,
08:35
to tackle this issue.
160
515840
1720
ghi nhận và báo cáo về việc đã xảy xa
08:38
We think that everybody wins when we bring light into this dark issue.
161
518720
4616
có thể giúp cải thiện cách chúng ta nói về những vấn đề này.
08:43
Whether it happens to you or to someone you know,
162
523360
2655
Và nếu bạn là một tổ chức
đây là lời kêu gọi hãy cho nhân viên của bạn quyền truy cập
08:46
recording and reporting what happened
163
526039
1897
08:47
can really improve how we talk about these issues.
164
527960
4096
vào những cơ chế báo cáo tốt hơn và hiệu quả hơn.
Chúng tôi biết rằng những biện pháp được áp dụng trong hầu hết các tổ chức hiện nay
08:52
And if you're an organization,
165
532080
1455
08:53
this is a call to give your employees access
166
533559
2737
là chưa thực sự hiệu quả.
08:56
to better and more effective reporting mechanisms.
167
536320
2856
Đây là lúc để thay đổi nếu bạn cam kết sự hòa nhập và đa dạng
08:59
We know that the current methods that are used in most organizations
168
539200
5136
09:04
don't work effectively.
169
544360
1360
Đây là lúc để chúng ta trân trọng sự đa dạng của chính mình.
09:06
It's time to change that if you're committed to inclusion and diversity.
170
546560
3720
Đây là lúc chúng ta cất tiếng nói
cho những người bấy lâu nay đã luôn bị từ chối
09:13
It's time for us to celebrate our diversity.
171
553480
2720
Đây là lúc để chúng ta cổ vũ những người đã dám bước lên phía trước,
09:17
It's time for us to give a voice
172
557080
3056
cho dù họ cảm thấy cần phải giấu đi danh tính,
09:20
to those who have for too long been denied one.
173
560160
2840
cần phải ẩn danh để làm vậy.
Đây là thời điểm cho một sự cải tiến trong việc tố cáo.
09:23
It's time for us to celebrate those who come forward,
174
563640
3216
09:26
even if they feel they need to stay anonymous --
175
566880
2256
Cảm ơn các bạn.
(Vỗ tay)
09:29
to stay masked to do so.
176
569160
1976
09:31
It's time for a reporting revolution.
177
571160
2560
09:34
Thank you.
178
574600
1336
09:35
(Applause)
179
575960
4240
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7