Academic research is publicly funded -- why isn't it publicly available? | Erica Stone

54,340 views ・ 2018-04-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyễn Đức Chí Reviewer: Trang Nguyen T. H
00:12
Do you ever find yourself referencing a study in conversation
0
12921
4230
Liệu bạn đã bao giờ trích dẫn nghiên cứu nào đó trong cuộc trò chuyện
00:17
that you didn't actually read?
1
17175
3372
mà bạn chưa bao giờ đọc đến nó?
00:20
(Laughter)
2
20571
2038
(Cười)
00:22
I was having coffee with a friend of mine the other day,
3
22633
2673
Hôm trước khi đi uống cà phê với một người bạn
00:25
and I said, "You know, I read a new study
4
25320
2665
tôi đã nói: "Bạn biết không tớ mới đọc một nghiên cứu mới
00:28
that says coffee reduces the risk of depression in women."
5
28009
3169
cho rằng cà phê giảm nguy cơ trầm cảm ở phụ nữ."
00:32
But really, what I read was a tweet.
6
32175
4960
Nhưng thật ra cái tôi đọc chỉ là một dòng tweet.
00:37
(Laughter)
7
37476
1628
(Cười)
00:39
That said --
8
39128
1179
Nó nói rằng --
00:40
(Laughter)
9
40331
1167
(Cười)
00:41
"A new study says drinking coffee may decrease depression risk in women."
10
41522
4156
"Một nghiên cứu mới cho rằng cà phê có thể giúp giảm trầm cảm ở phụ nữ."
00:45
(Laughter)
11
45702
1486
(Cười)
00:47
And that tweet had a link to the "New York Times" blog,
12
47212
4460
Và dòng tweet đó có 1 đường dẫn tới blog của tờ "Thời báo New York",
00:51
where a guest blogger translated the study findings
13
51696
2707
nơi mà một blogger dịch những khám phá nghiên cứu
00:54
from a "Live Science" article,
14
54427
2182
từ bài báo "Live Science",
00:56
which got its original information
15
56633
1936
cái mà lấy thông tin nguồn
00:58
from the Harvard School of Public Health news site,
16
58593
3444
từ trang thông tin Public Health của đại học Harvard,
01:02
which cited the actual study abstract,
17
62061
3294
nơi mà trích dẫn bản tóm tắt của công trình nghiên cứu thực sự,
01:05
which summarized the actual study published in an academic journal.
18
65379
4385
nó tóm tắt bài nghiên cứu thực sự đăng tải trên một tạp chí học thuật.
01:09
(Laughter)
19
69788
1765
(Cười)
01:11
It's like the six degrees of separation,
20
71577
2595
Nó như sáu mức độ của sự phân cấp vậy,
01:14
but with research.
21
74196
1310
nhưng là với nghiên cứu.
01:15
(Laughter)
22
75530
1149
(Cười)
01:16
So, when I said I read a study,
23
76703
3303
Vậy nên khi tôi nói tôi đã đọc một nghiên cứu,
01:20
what I actually read was 59 characters that summarized 10 years of research.
24
80030
6168
thứ mà tôi thực sự đọc chỉ là 59 kí tự tóm tắt kết quả của mười năm nghiên cứu.
01:26
(Laughter)
25
86222
1933
(Cười)
01:28
So, when I said I read a study,
26
88179
2763
Vậy nên, khi tôi nói tôi đọc một nghiên cứu,
01:30
I was reading fractions of the study
27
90966
3088
tôi chỉ đang đọc những phần rời rạc của cuộc nghiên cứu
01:34
that were put together by four different writers
28
94078
2721
được chắp vá bởi bốn người viết khác nhau
01:36
that were not the author,
29
96823
1897
mà không phải là tác giả,
01:38
before it got to me.
30
98744
1333
trước khi nó đến tay tôi.
01:40
That doesn't seem right.
31
100823
1564
Nghe chẳng hợp lý tí nào.
01:42
But accessing original research is difficult,
32
102886
3159
Nhưng việc tiếp cận cuộc nghiên cứu gốc thực sự khó khăn,
01:46
because academics aren't regularly engaging with popular media.
33
106069
3896
vì học thuật thường không hấp dẫn với truyền thông đại chúng.
01:50
And you might be asking yourself,
34
110982
1746
Và có thể bạn sẽ tự hỏi bản thân,
01:52
why aren't academics engaging with popular media?
35
112752
2809
tại sao học thuật lại không hấp dẫn truyền thông đại chúng?
01:55
It seems like they'd be a more legitimate source of information
36
115585
2968
Trong khi nó có vẻ như là nguồn thông tin đáng tin cậy
01:58
than the media pundits.
37
118577
1333
hơn là những nhà phê bình truyền thông.
02:00
Right?
38
120760
1150
Phải không?
02:01
(Laughter)
39
121934
1151
(Cười)
02:03
In a country with over 4,100 colleges and universities,
40
123109
3571
Trong đất nước với hơn 4100 trường đại học và cao đẳng,
02:06
it feels like this should be the norm.
41
126704
1952
lẽ ra điều này phải là điều tất yếu.
02:09
But it's not.
42
129513
1150
Nhưng không phải vậy.
02:11
So, how did we get here?
43
131087
1847
Vậy làm sao mà chúng ta lại rơi vào tình trạng này?
02:14
To understand why scholars aren't engaging with popular media,
44
134505
3398
Để hiểu tại sao các học giả không hấp dẫn truyền thông đại chúng,
02:17
you first have to understand how universities work.
45
137927
2793
bạn trước tiên cần hiểu cách các trường đại học vận hành.
02:21
Now, in the last six years,
46
141497
1317
Trong vòng sáu mươi qua,
02:22
I've taught at seven different colleges and universities
47
142838
2620
tôi đã dạy tại bảy trường đại học và cao đẳng khác nhau
02:25
in four different states.
48
145482
1261
tại bốn bang khác nhau.
02:27
I'm a bit of an adjunct extraordinaire.
49
147473
1882
Tôi cảm thấy như là một người phi thường vậy.
02:29
(Laughter)
50
149379
1038
(Cười)
02:30
And at the same time, I'm pursuing my PhD.
51
150441
2587
Vào cùng thời điểm đó, tôi cũng đang học để lấy bằng Tiến sĩ.
02:33
In all of these different institutions,
52
153458
2349
Trong tất cả những trường này,
02:35
the research and publication process works the same way.
53
155831
3035
việc nghiên cứu và quá trình công bố diễn ra tương tự nhau.
02:39
First, scholars produce research in their fields.
54
159232
3301
Đầu tiên, các học giả đưa ra vấn đề nghiên cứu trong lĩnh vực của họ.
02:42
To fund their research, they apply for public and private grants
55
162557
4151
Để được tài trợ, họ xin trợ cấp từ tư nhân và công quỹ
02:46
and after the research is finished,
56
166732
1678
và sau khi việc nghiên cứu hoàn tất,
02:48
they write a paper about their findings.
57
168434
2135
họ viết bản báo cáo về những gì khám phá được.
02:50
Then they submit that paper to relevant academic journals.
58
170879
2976
Sau đó họ gửi bản báo cáo đó cho tạp chí học thuật liên quan.
02:54
Then it goes through a process called peer review,
59
174807
2373
Sau đó nó trải qua quá trình gọi là bình duyệt,
02:57
which essentially means that other experts
60
177204
2000
về cơ bản là các chuyên gia khác
02:59
are checking it for accuracy and credibility.
61
179228
2096
kiểm tra độ chính xác và độ đáng tin của nó.
03:02
And then, once it's published,
62
182553
2333
Và sau khi được xuất bản,
03:04
for-profit companies resell that information
63
184910
3096
các tổ chức vì lợi nhuận bán lại những thông tin đó
03:08
back to universities and public libraries
64
188030
1968
cho trường đại học và thư viện cộng đồng
03:10
through journal and database subscriptions.
65
190022
2201
thông qua những tạp chí và truy cập dữ liệu sẵn có.
03:13
So, that's the system.
66
193038
2263
Như vậy, đó là toàn bộ hệ thống.
03:16
Research, write, peer-review, publish, repeat.
67
196188
4229
Nghiên cứu, viết, bình duyệt, xuất bản, và lặp lại.
03:21
My friends and I call it feeding the monster.
68
201315
3079
Tôi và các bạn mình gọi nó là việc cho con quái vật ăn.
03:25
And you can see how this might create some problems.
69
205657
2586
Bạn có thể thấy điều này làm nảy sinh một vài vấn đề.
03:29
The first problem is that most academic research is publicly funded
70
209728
4651
Vấn đề đầu tiên là phần lớn các nghiên cứu học thuật được công quỹ tài trợ
03:34
but privately distributed.
71
214403
1733
nhưng lại được phân phối cho cá nhân.
03:37
Every year, the federal government spends 60 billion dollars on research.
72
217268
4337
Mỗi năm, chính phủ liên bang chi 60 tỷ đô la cho nghiên cứu.
03:42
According to the National Science Foundation,
73
222498
2119
Theo Tổ chức Khoa học quốc gia,
03:44
29 percent of that goes to public research universities.
74
224641
3142
chỉ 29 phần trăm số đó là cho nghiên cứu cộng đồng ở đại học.
03:47
So, if you're quick at math, that's 17.4 billion dollars.
75
227807
5238
Nếu bạn giỏi toán, đó là khoảng 17.4 tỷ đô-la.
03:53
Tax dollars.
76
233707
1166
Đô-la tiền thuế.
03:55
And just five corporations are responsible
77
235667
2334
Và chỉ năm tổ chức chịu trách nhiệm
03:58
for distributing most publicly funded research.
78
238025
2594
phân phối những nghiên cứu được cộng đồng tài trợ.
04:00
In 2014, just one of those companies made 1.5 billion dollars in profit.
79
240643
6238
Năm 2014, chỉ riêng một trong số đó đã kiếm được 1,5 tỷ đô la tiền lời.
04:07
It's a big business.
80
247505
1333
Nó là một cơ hội kinh doanh lớn.
04:09
And I bet you can see the irony here.
81
249520
2826
Và chắc bạn cũng thấy được điều mỉa mai ở đây.
04:12
If the public is funding academics' research,
82
252370
3033
Nếu công quỹ đang tài trợ cho những nghiên cứu học thuật,
04:15
but then we have to pay again to access the results,
83
255427
2972
nhưng sau đó chúng ta lại phải trả tiền để nhận được kết quả,
04:19
it's like we're paying for it twice.
84
259871
1777
như là ta đang trả tiền hai lần cho cùng một thứ vậy.
04:22
And the other major problem
85
262855
1309
Và vấn đề lớn khác là
04:24
is that most academics don't have a whole lot of incentive
86
264188
2723
là phần lớn những nghiên cứu đó không có sự khích lệ
04:26
to publish outside of these prestigious subscription-based journals.
87
266935
3272
để công bố những thông tin quý giá nằm ngoài phạm vi tạp chí.
04:30
Universities build their tenure and promotion systems
88
270988
2581
Các trường đại học xây dựng hệ thống tín nhiệm và thăng tiến
04:33
around the number of times scholars publish.
89
273593
2400
bằng số lần học giả công bố phát hiện của họ.
04:36
So, books and journal articles are kind of like a form of currency for scholars.
90
276338
4255
Vậy nên sách và bài trên tạp chí như là một loại tiền tệ với những học giả vậy.
04:40
Publishing articles helps you get tenure and more research grants down the road.
91
280617
4190
Xuất bản nghiên cứu giúp bạn được tín nhiệm và được tài trợ nhiều nghiên cứu hơn
04:45
But academics are not rewarded for publishing with popular media.
92
285347
4330
Nhưng các bài viết học thuật xuất bản trên thông tin đại chúng lại không được thưởng.
04:50
So, this is the status quo.
93
290780
2642
Đây chính là thực trạng hiện nay.
04:54
The current academic ecosystem.
94
294002
2067
Hệ sinh thái học thuật hiện nay.
04:56
But I don't think it has to be this way.
95
296820
2213
Nhưng theo tôi không nhất thiết phải như vậy.
04:59
We can make some simple changes to flip the script.
96
299776
3063
Chúng ta có thể đưa ra một vài thay đổi để đảo ngược tình thế.
05:04
So, first, let's start by discussing access.
97
304403
2690
Đầu tiên, hãy bắt đầu bằng quyền truy cập.
05:08
Universities can begin to challenge the status quo
98
308069
3968
Các trường đại học có thể bắt đầu việc thách thức tình trạng này
05:12
by rewarding scholars for publishing
99
312061
2041
bằng cách tặng thưởng cho học giả xuất bản
05:14
not just in these subscription-based journals
100
314126
2769
không chỉ trong những tạp chí đặt trước
05:16
but in open-access journals as well as on popular media.
101
316919
3928
mà còn trong cả những tạp chí truy cập miễn phí và trên thông tin đại chúng.
05:21
Now, the open-access movement is starting to make some progress
102
321673
2960
Hiện tại động thái mở cửa truy cập đang có vài chuyển biến
05:24
in many disciplines,
103
324657
1325
trong một vài nơi,
05:26
and fortunately, some other big players have started to notice.
104
326006
3031
và may mắn là một số những "dân chơi lớn" khác đã bắt đầu chú ý.
05:30
Google Scholar has made open-access research
105
330252
3682
Học giả của Google đã giúp cho các cuộc nghiên cứu mà miễn phí truy cập
05:33
searchable and easier to find.
106
333958
2000
có thể tìm thấy và dễ tìm thấy hơn.
05:37
Congress, last year, introduced a bill
107
337077
3214
Vào năm ngoái, Quốc hội ban hành dự luật
05:40
that suggests that academic research projects
108
340315
3439
đề nghị những dự án nghiên cứu học thuật
05:43
with over 100 million or more in funding
109
343778
3053
với vốn tài trợ 100 triệu đô hoặc hơn
05:46
should develop an open-access policy.
110
346855
1992
nên thành lập chính sách mở cửa truy cập.
05:49
And this year, NASA opened up its entire research library to the public.
111
349488
4996
Vào năm nay, NASA đã công bố toàn bộ thư viện nghiên cứu của họ cho cộng đồng.
05:55
So, you can see this idea is beginning to catch on.
112
355353
3261
Bạn có thể thấy rằng ý tưởng này đang dần bắt kịp với thời đại.
05:59
But access isn't just about being able
113
359585
2421
Nhưng việc truy cập không chỉ là việc có thể
06:02
to get your hands on a document or a study.
114
362030
2617
tiếp cận một tài liệu hay nghiên cứu.
06:05
It's also about making sure
115
365165
1634
mà còn là việc đảm bảo
06:06
that that document or study is easily understood.
116
366823
2551
rằng người đọc có thể hiểu tài liệu hay nghiên cứu.
06:09
So, let's talk about translation.
117
369830
2690
Vậy hãy nói về việc dịch thuật.
06:15
I don't envision this translation to look like the six degrees of separation
118
375497
5350
Tôi không hình dung việc dịch này như sáu mức độ của sự phân cấp
06:20
that I illustrated earlier.
119
380871
1523
mà tôi đã nhắc đến lúc trước.
06:23
Instead, what if scholars were able to take the research that they're doing
120
383847
4088
Thay vào đó, sẽ thế nào nếu học giả có thể dịch những nghiên cứu của họ
06:27
and translate it on popular media
121
387959
1841
và dịch nó trên thông tin đại chúng
06:29
and be able to engage with the public?
122
389824
2533
và cộng đồng có thể tiếp cận nó?
06:33
If scholars did this,
123
393672
1365
Nếu những học giả làm điều này,
06:35
the degrees of separation between the public and research
124
395061
3254
khoảng ngăn cách giữa cộng đồng và việc nghiên cứu
06:38
would shrink by a lot.
125
398339
1467
sẽ giảm rất nhiều.
06:40
So, you see, I'm not suggesting a dumbing-down of the research.
126
400276
3936
Như bạn thấy, tôi không đề nghị giảm số bài nghiên cứu.
06:44
I'm just suggesting that we give the public access to that research
127
404236
3207
Mà đề nghị chúng ta cho phép cộng đồng tiếp cận với nghiên cứu
06:47
and that we shift the venue and focus on using plain language
128
407467
3936
và rằng chúng ta nên đổi hướng và tập trung sử dụng ngôn ngữ bình dân
06:51
so that the public who's paying for the research
129
411427
2690
để cho cộng đồng, những người chi trả cho việc nghiên cứu
06:54
can also consume it.
130
414141
1801
cũng có thể tiếp nhận nó.
06:57
And there are some other benefits to this approach.
131
417395
2631
Và cách tiếp cận này cũng có một vài lợi ích.
07:01
By showing the public how their tax dollars
132
421427
2863
Bằng cách cho cộng đồng thấy cách mà tiền thuế của họ
07:04
are being used to fund research,
133
424314
2144
được sử dụng để tài trợ cho việc nghiên cứu,
07:06
they can begin to redefine universities' identities
134
426482
3254
việc này có thể thay đổi danh tiếng của trường đại học,
07:09
so that universities' identities are not just based on a football team
135
429760
3960
để trường đại học không chỉ nổi tiếng vì đội bóng
07:13
or the degrees they grant
136
433744
2095
hay những chứng chỉ mà họ cung cấp
07:15
but on the research that's being produced there.
137
435863
2495
mà bởi những nghiên cứu mà họ thực hiện.
07:19
And when there's a healthy relationship between the public and scholars,
138
439157
4984
Và khi mối quan hệ giữa học giả và công chúng cải thiện
07:24
it encourages public participation in research.
139
444165
3200
thì sẽ khuyến khích cộng đồng tham gia vào việc nghiên cứu.
07:28
Can you imagine what that might look like?
140
448673
2541
Bạn có thể tưởng tượng rằng việc đó sẽ thế nào không?
07:32
What if social scientists
141
452188
1635
Sẽ thế nào nếu nhà khoa học xã hội
07:33
helped local police redesign their sensitivity trainings
142
453847
3627
giúp công an địa phương thiết kế lại hệ thống đào tạo cảnh giác
07:37
and then collaboratively wrote a manual to model future trainings?
143
457498
4162
và sau đó hợp tác viết bản hướng dẫn cho những bài tập đào tạo trong tương lai?
07:42
Or what if our education professors consulted with our local public schools
144
462924
5763
Hay nếu những giáo sư về giáo dục thảo luận với các trường công ở địa phương
07:48
to decide how we're going to intervene with our at-risk students
145
468711
3096
để đưa ra phương pháp giúp đỡ học sinh đang gặp khó khăn
07:51
and then wrote about it in a local newspaper?
146
471831
2329
và sau đó công bố trên một tờ báo địa phương?
07:55
Because a functioning democracy
147
475411
3238
Một nền dân chủ hiệu quả
07:58
requires that the public be well-educated and well-informed.
148
478673
3561
đòi hỏi người dân được giáo dục và tiếp cận thông tin hiệu quả.
08:03
Instead of research happening behind paywalls and bureaucracy,
149
483030
4309
Thay vì tiến hành nghiên cứu sau lưng việc giới hạn truy cập và thói quan liêu,
08:07
wouldn't it be better if it was unfolding right in front of us?
150
487363
3261
việc đưa nó ra trước mắt ta chẳng phải tốt hơn nhiều sao?
08:12
Now, as a PhD student,
151
492419
2690
Hiện tại, là một nghiên cứu sinh Tiến sĩ,
08:15
I realize I'm critiquing the club I want to join.
152
495133
3233
tôi nhận ra mình đang phê phán câu lạc bộ mà tôi muốn tham gia.
08:18
(Laughter)
153
498390
1259
(Cười)
08:19
Which is a dangerous thing to do,
154
499673
1603
Đó cũng là một điều không hay,
08:21
since I'm going to be on the academic job market in a couple of years.
155
501300
3374
vì tôi sẽ tham gia thị trường công việc học thuật trong vài năm tới.
08:25
But if the status quo in academic research
156
505347
3462
Nhưng nếu tình trạng việc nghiên cứu học thuật
08:28
is to publish in the echo chambers of for-profit journals
157
508833
2824
là xuất bản trong các "buồng phản âm" cho những tạp chí vì lợi nhuận
08:31
that never reach the public,
158
511681
2372
mà không bao giờ chạm đến tay công chúng,
08:34
you better believe my answer is going to be "nope."
159
514077
2937
chắc chắn câu trả lời của tôi sẽ là "Không."
08:38
I believe in inclusive, democratic research
160
518085
3429
Tôi tin vào những nghiên cứu hoàn thiện, dân chủ
08:41
that works in the community and talks with the public.
161
521538
3665
phục vụ cho cộng đồng và giao tiếp với công chúng.
08:45
I want to work in research and in an academic culture
162
525727
2508
Tôi muốn vừa làm nghiên cứu vừa văn hóa học thuật
08:48
where the public is not only seen as a valuable audience,
163
528269
3634
nơi mà cộng đồng không chỉ là nguồn khán giả giá trị,
08:51
but a constituent, a participant.
164
531927
2458
mà còn là người tham gia.
08:55
And in some cases even the expert.
165
535066
3396
Và kể cả những chuyên gia trong vài trường hợp.
09:00
And this isn't just about
166
540852
3654
Điều này không chỉ là về
09:04
giving you guys access to information.
167
544530
3396
việc cung cấp cho các bạn quyền truy cập thông tin.
09:08
It's about shifting academic culture from publishing to practice
168
548768
5039
Nó là về việc chuyển văn hóa học thuật từ xuất bản sang thực hành
09:13
and from talking to doing.
169
553831
2690
từ kêu gọi sang hành động.
09:17
And you should know that this idea, this hope --
170
557458
3730
Và bạn nên biết rằng ý tưởng này, hy vọng này --
09:21
it doesn't just belong to me.
171
561212
1934
nó không chỉ thuộc về tôi.
09:23
I'm standing on the shoulders of many scholars, teachers,
172
563743
3929
Tôi đại diện cho nhiều học giả, giáo viên,
09:27
librarians and community members
173
567696
2976
thủ thư và thành viên cộng đồng,
09:30
who also advocate for including more people in the conversation.
174
570696
3421
những người ủng hộ việc tìm kiếm những người có cùng quan điểm.
09:34
I hope you join our conversation, too.
175
574912
2604
Tôi mong các bạn cũng tham gia vào cuộc đối thoại này.
09:37
Thank you.
176
577540
1166
Cảm ơn các bạn.
09:38
(Applause)
177
578730
4452
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7