What vaccinating vampire bats can teach us about pandemics | Daniel Streicker

73,569 views ・ 2019-11-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Quoc Khanh Phan
00:13
The story that I'm going to tell you today,
0
13098
2001
Câu chuyện tôi sắp kể bạn nghe hôm nay,
00:15
for me, began back in 2006.
1
15123
1940
bắt đầu vào năm 2006.
00:17
That was when I first heard about an outbreak of mysterious illness
2
17422
3708
Đó là lần đầu tôi được nghe về đợt bùng phát của một căn bệnh kì quái
00:21
that was happening in the Amazon rainforest of Peru.
3
21154
2716
đang diễn ra trong rừng mưa nhiệt đới Amazon, Peru.
Những người mắc bệnh,
00:24
The people that were getting sick from this illness,
4
24947
2429
biểu hiện những triệu chứng kinh khủng và đáng sợ.
00:27
they had horrifying symptoms, nightmarish.
5
27400
2545
00:29
They had unbelievable headaches,
6
29969
1530
Họ bị đau đầu khủng khiếp,
00:31
they couldn't eat or drink.
7
31523
1600
họ không thể ăn uống được.
00:33
Some of them were even hallucinating --
8
33147
1920
Thậm chí vài người còn bị ảo giác--
khiến họ lú lẫn và hung hăng.
00:35
confused and aggressive.
9
35091
1187
00:36
The most tragic part of all
10
36953
2255
Điều tệ nhất trong tất cả
00:39
was that many of the victims were children.
11
39232
2180
đó là có rất nhiều nạn nhân là trẻ em.
00:41
And of all of those that got sick,
12
41436
2245
Và trong số những người bị bệnh,
00:43
none survived.
13
43705
1284
không ai sống sót cả.
00:46
It turned out that what was killing people was a virus,
14
46587
2772
Cuối cùng, thứ giết họ là một chủng virus,
00:49
but it wasn't Ebola, it wasn't Zika,
15
49383
2205
chẳng phải là Ebola, cũng không phải Zika,
00:51
it wasn't even some new virus never before seen by science.
16
51612
3126
thậm chí đó chẳng phải là chủng virus mới mà khoa học chưa tìm thấy.
00:55
These people were dying of an ancient killer,
17
55848
2127
Những người này tử vong vì một sát thủ cổ xưa,
00:57
one that we've known about for centuries.
18
57999
2099
kẻ mà chúng ta đã biết hàng thế kỉ nay.
01:00
They were dying of rabies.
19
60492
1387
Họ chết vì bệnh dại.
01:02
And what all of them had in common was that as they slept,
20
62807
3530
Điểm giống nhau giữa những nạn nhân đó là giữa lúc họ đang ngủ,
01:06
they'd all been bitten by the only mammal that lives exclusively on a diet of blood:
21
66361
4221
họ đều bị cắn bởi loài động vật có vú duy nhất chỉ sống dựa vào việc hút máu:
01:10
the vampire bat.
22
70606
1150
dơi quỷ hút máu.
01:13
These sorts of outbreaks that jump from bats into people,
23
73073
3178
Những dịch bệnh lây truyền từ dơi sang người này,
01:16
they've become more and more common in the last couple of decades.
24
76275
3134
đang ngày càng trở nên phổ biến trong vài thập kỷ vừa qua.
01:19
In 2003, it was SARS.
25
79433
1520
Năm 2003, đó là SARS.
01:20
It showed up in Chinese animal markets and spread globally.
26
80977
2769
Khởi phát từ chợ buôn động vật Trung Quốc và sau đó lan ra toàn cầu.
01:24
That virus, like the one from Peru, was eventually traced back to bats,
27
84462
4065
Chủng virus đó, cũng như virus từ Peru, có nguồn gốc từ loài dơi,
01:28
which have probably harbored it, undetected, for centuries.
28
88551
2842
có lẽ virus đã ẩn náu trong loài dơi, suốt nhiều thế kỉ qua.
01:32
Then, 10 years later, we see Ebola showing up in West Africa,
29
92249
4314
Rồi mười năm sau, chúng ta thấy Ebola xuất hiện ở Tây Phi,
01:36
and that surprised just about everybody
30
96587
1925
và khiến mọi người đều bất ngờ,
01:38
because, according to the science at the time,
31
98536
2167
vì vào lúc đó, theo như những hiểu biết khoa học,
01:40
Ebola wasn't really supposed to be in West Africa.
32
100727
2372
Ebola lẽ ra không tồn tại ở Tây Phi.
01:44
That ended up causing the largest and most widespread Ebola outbreak
33
104115
3191
Điều đó dẫn tới đợt bùng phát Ebola lớn nhất và lây lan xa nhất
01:47
in history.
34
107330
1177
trong lịch sử.
01:49
So there's a disturbing trend here, right?
35
109697
2448
Có một xu hướng đáng lo ngại ở đây, phải không nào?
01:52
Deadly viruses are appearing in places where we can't really expect them,
36
112169
4078
Virus nguy hiểm chết người xuất hiện ở nơi mà chúng ta không nghĩ tới,
01:56
and as a global health community,
37
116271
1593
và đối với sức khoẻ cộng động,
01:57
we're caught on our heels.
38
117888
1516
chúng ta đã bị bất ngờ.
01:59
We're constantly chasing after the next viral emergency
39
119428
2653
Chúng ta liên tục đuổi theo những dịch bệnh do virus gây ra
02:02
in this perpetual cycle,
40
122105
2226
trong vòng lặp vô hạn này,
02:04
always trying to extinguish epidemics after they've already started.
41
124355
3253
luôn cố gắng tìm ra những dịch bệnh sau khi chúng đã bùng phát.
02:08
So with new diseases appearing every year,
42
128360
2857
Nhiều dịch bệnh mới xuất hiện hàng năm,
02:11
now is really the time
43
131241
1808
bây giờ chính là lúc
02:13
that we need to start thinking about what we can do about it.
44
133073
2884
ta bắt đầu suy nghĩ về những gì mà ta có thể làm.
02:15
If we just wait for the next Ebola to happen,
45
135981
2129
Nếu ta chỉ đợi đến khi dịch Ebola kế tiếp xuất hiện,
02:18
we might not be so lucky next time.
46
138134
1897
có khi lần tới ta không ăn may được nữa.
02:20
We might face a different virus,
47
140427
1646
Ta có thể gặp một chủng virus mới,
02:22
one that's more deadly,
48
142097
1379
một chủng chết chóc hơn,
02:23
one that spreads better among people,
49
143500
2529
lây lan nhanh hơn,
02:26
or maybe one that just completely outwits our vaccines,
50
146053
3160
hay hoàn toàn không thể điều chế vắc xin kịp thời,
02:29
leaving us defenseless.
51
149237
1500
khiến ta không kịp trở tay.
02:31
So can we anticipate pandemics?
52
151706
2953
Vậy ta có thể dự báo được các dịch bệnh toàn cầu hay không?
02:34
Can we stop them?
53
154683
1166
Liệu ta có thể chặn đứng chúng?
02:36
Those are really hard questions to answer,
54
156480
3122
Đó là những câu hỏi khó trả lời,
02:39
and the reason is that the pandemics --
55
159626
2559
bởi vì các dịch bệnh nguy hiểm--
02:42
the ones that spread globally,
56
162209
1771
các dịch bệnh lây lan toàn cầu,
02:44
the ones that we really want to anticipate --
57
164004
2155
các dịch bệnh chúng ta muốn dự báo trước--
02:46
they're actually really rare events.
58
166183
2059
chúng là những sự kiện rất hiếm khi xảy ra.
02:48
And for us as a species that is a good thing --
59
168266
2388
Với chúng ta, đó là một điều tốt--
02:50
that's why we're all here.
60
170678
1515
nhờ đó mà ta còn ở đây chém gió được.
02:53
But from a scientific standpoint, it's a little bit of a problem.
61
173241
4333
Nhưng từ một góc nhìn khoa học, có một rắc rối nho nhỏ.
02:58
That's because if something happens just once or twice,
62
178783
2610
Bởi vì nếu một việc chỉ xảy ra một hay hai lần,
sẽ chẳng có đủ dữ liệu để tìm ra mô hình mẫu.
03:01
that's really not enough to find any patterns.
63
181417
2158
03:03
Patterns that could tell us when or where the next pandemic might strike.
64
183599
3479
Mô hình có thể cho ta biết dịch bệnh kế sẽ diễn ra khi nào hay tại đâu.
03:08
So what do we do?
65
188131
1362
Vậy ta làm gì bây giờ?
03:10
Well, I think one of the solutions we may have is to study some viruses
66
190186
4687
Tôi nghĩ rằng một giải pháp mà ta có đó là nghiên cứu cách một vài chủng virus
03:14
that routinely jump from wild animals into people,
67
194897
3580
thường lây truyền từ động vật hoang dã sang người,
03:18
or into our pets, or our livestock,
68
198501
2994
hoặc sang thú cưng hay gia súc gia cầm mà con người thường nuôi,
03:21
even if they're not the same viruses
69
201519
2100
kể cả khi chúng không phải là chủng vius
03:23
that we think are going to cause pandemics.
70
203643
2024
mà chúng ta cho rằng có thể gây đại dịch.
03:26
If we can use those everyday killer viruses
71
206449
2418
Nếu ta có thể dùng các virus nguy hiểm thường gặp
03:28
to work out some of the patterns
72
208891
1592
để tìm ra các mô hình mẫu
03:30
of what drives that initial, crucial jump from one species to the next,
73
210507
3935
cho biết điều gì khiến virus bắt đầu lây truyền từ loài này sang loài khác,
03:34
and, potentially, how we might stop it,
74
214466
2244
và nhiều khả năng chúng ta có thể ngăn chặn nó.
03:36
then we're going to end up better prepared
75
216734
2022
Sau đó ta sẽ có được sự phòng bị tốt hơn
03:38
for those viruses that jump between species more rarely
76
218780
2851
với các virus ít lây lan giữa các loài hơn
03:41
but pose a greater threat of pandemics.
77
221655
2031
nhưng tiềm tàng khả năng gây đại dịch.
03:44
Now, rabies, as terrible as it is,
78
224486
2919
Bệnh dại, dù có vẻ rất tệ,
03:47
turns out to be a pretty nice virus in this case.
79
227429
3214
nhưng thật ra lại là virus rất phù hợp trong trường hợp này.
03:52
You see, rabies is a scary, deadly virus.
80
232034
2889
Bạn thấy đó, dại là một chủng virus đáng sợ và đầy chết chóc.
03:55
It has 100 percent fatality.
81
235850
1495
Tỉ lệ tử vong là 100 phần trăm.
03:57
That means if you get infected with rabies and you don't get treated early,
82
237369
3732
Điều đó nghĩa là nếu bạn bị dại và không được điều trị sớm,
04:01
there's nothing that can be done.
83
241125
1728
thì bác sĩ cũng bó tay.
04:02
There is no cure.
84
242877
1151
Không có thuốc chữa trị.
04:04
You will die.
85
244052
1150
Bạn chết chắc.
04:06
And rabies is not just a problem of the past either.
86
246801
3105
Bệnh dại không chỉ là một vấn đề của quá khứ nữa.
04:10
Even today, rabies still kills 50 to 60,000 people every year.
87
250821
4522
Ngày nay, bệnh dại vẫn giết khoảng 50 đến 60 ngàn người mỗi năm.
04:16
Just put that number in some perspective.
88
256481
2028
Hãy xem con số này ở một góc độ khác.
04:19
Imagine the whole West African Ebola outbreak --
89
259188
2761
Tưởng tượng toàn bộ đợt bùng phát dịch Ebola Tây Phi--
04:21
about two-and-a-half years;
90
261973
1607
diễn ra khoảng hai năm rưỡi;
04:23
you condense all the people that died in that outbreak
91
263604
2553
Bạn dồn tất cả số người tử vong ấy
04:26
into just a single year.
92
266181
1288
vào một năm.
04:27
That's pretty bad.
93
267493
1151
Nghe khá là kinh khủng.
04:28
But then, you multiply it by four,
94
268668
1929
Rồi giờ bạn nhân số này lên bốn lần,
04:30
and that's what happens with rabies every single year.
95
270621
2832
và đó là những gì bệnh dại gây ra mỗi năm.
04:35
So what sets rabies apart from a virus like Ebola
96
275835
4432
Điều khiến bệnh dại khác với một virus như Ebola đó là
04:40
is that when people get it,
97
280291
1763
khi một người mắc bệnh,
04:42
they tend not to spread it onward.
98
282078
1716
họ không lây tiếp cho người khác.
04:44
That means that every single time a person gets rabies,
99
284965
3998
Điều này nghĩa là mỗi lần ai đó bị bệnh dại,
04:48
it's because they were bitten by a rabid animal,
100
288987
2284
vì người đó bị một loài động vật mang virus dại cắn,
04:51
and usually, that's a dog or a bat.
101
291295
1682
thường là chó hoặc dơi.
04:53
But it also means that those jumps between species,
102
293354
3186
Nhưng nó cũng đồng nghĩa là, mỗi lần lây truyền giữa các loài vật,
04:56
which are so important to understand, but so rare for most viruses,
103
296564
4302
điều rất quan trọng mà chúng ta cần hiểu, nhưng hiếm khi xảy ra ở các virus khác,
05:00
for rabies, they're actually happening by the thousands.
104
300890
2740
đối với bệnh dại, lại xảy ra vài ngàn lần.
05:04
So in a way, rabies is almost like the fruit fly
105
304527
3645
Nói một cách khác, virus dại giống như ruồi giấm hoặc
05:08
or the lab mouse of deadly viruses.
106
308196
2288
chuột lang để tìm hiểu các loại virus chết người.
05:11
This is a virus that we can use and study to find patterns
107
311168
4069
Đây là loại virus chúng ta có thể dùng để tìm các mô hình mẫu
05:15
and potentially test out new solutions.
108
315261
1944
và thử nghiệm các giải pháp mới.
05:17
And so, when I first heard about that outbreak of rabies
109
317970
2803
Vì thế, khi tôi lần đầu nghe về đợt bùng phát bệnh dại
05:20
in the Peruvian Amazon,
110
320797
1357
tại vùng sông Amazon ở Peru,
05:22
it struck me as something potentially powerful
111
322178
2198
nó giúp tôi nhận ra một ý tưởng đầy tiềm năng
05:24
because this was a virus that was jumping from bats into other animals
112
324400
3358
vì đây là loại virus lây từ dơi sang các loài khác
05:27
often enough that we might be able to anticipate it ...
113
327782
3461
đủ nhiều để chúng ta có thể dự đoán trước được...
05:31
Maybe even stop it.
114
331267
1179
Và thậm chí có thể chặn đứng nó.
05:33
So as a first-year graduate student
115
333354
2384
Vì thế một đứa sinh viên cao học năm nhất như tôi
05:35
with a vague memory of my high school Spanish class,
116
335762
2695
với một ít kí ức về các lớp học tiếng Tây Ban Nha,
05:38
I jumped onto a plane and flew off to Peru,
117
338481
2620
tôi nhảy lên một chiếc máy bay và bay vèo tới Peru,
05:41
looking for vampire bats.
118
341125
1823
đi tìm dơi quỷ hút máu.
05:42
And the first couple of years of this project were really tough.
119
342972
3698
Và những năm đầu của dự án này thật sự khá khó nhằn.
05:48
I had no shortage of ambitious plans to rid Latin America of rabies,
120
348125
3935
Tôi không thiếu các kế hoạch tham vọng để chấm dứt bệnh dại ở Nam Mỹ,
05:52
but at the same time,
121
352084
1562
nhưng cùng lúc đó,
05:53
there seemed to be an equally endless supply of mudslides and flat tires,
122
353670
3721
có vẻ như cũng có vô vàn khó khăn và thử thách,
05:57
power outages, stomach bugs all stopping me.
123
357415
3195
mất điện, ký sinh trùng xuất hiện để ngăn tôi lại.
06:01
But that was kind of par for the course,
124
361262
2218
Nhưng đó là một phần của nghiên cứu,
06:03
working in South America,
125
363504
1453
và làm việc tại Nam Mỹ,
06:04
and to me, it was part of the adventure.
126
364981
2017
với tôi, đó là một phần của chuyến phiêu lưu.
06:08
But what kept me going
127
368044
2641
Nhưng điều giúp tôi tiếp tục làm việc
06:10
was the knowledge that for the first time,
128
370709
2000
là những kiến thức, mà lần đầu tiên,
06:12
the work that I was doing might actually have some real impact
129
372733
2907
những gì tôi làm có thể thật sự tác động rõ rệt
cuộc sống của mọi người trong ngắn hạn.
06:15
on people's lives in the short term.
130
375664
1766
06:17
And that struck me the most
131
377454
1354
Và điều tôi quan tâm nhất
06:18
when we actually went out to the Amazon
132
378832
2200
là khi tôi đến rừng Amazon
06:21
and were trying to catch vampire bats.
133
381056
2076
và cố đi bắt dơi quỷ hút máu.
06:23
You see, all we had to do was show up at a village and ask around.
134
383680
3575
Bạn thấy đó, tất cả những gì chúng tôi làm là đến từng làng và hỏi:
06:27
"Who's been getting bitten by a bat lately?"
135
387279
2374
"Ai vừa mới bị dơi cắn gần đây nào?"
06:29
And people raised their hands,
136
389677
2220
Và nhiều người giơ tay lên,
06:31
because in these communities,
137
391921
2418
vì ở những cộng đồng này,
06:34
getting bitten by a bat is an everyday occurrence,
138
394363
2335
bị dơi cắn là chuyện thường ngày ở huyện,
06:36
happens every day.
139
396722
1150
chúng xảy ra mỗi ngày.
06:38
And so all we had to do was go to the right house,
140
398530
3145
Thế là tất cả những gì tụi tôi phải làm là vô đúng nhà,
06:41
open up a net
141
401699
1474
giăng một cái lưới
06:43
and show up at night,
142
403197
1151
và đến đó vào ban đêm,
06:44
and wait until the bats tried to fly in and feed on human blood.
143
404372
3242
và đợi lũ dơi đến kiếm máu người.
06:49
So to me, seeing a child with a bite wound on his head or blood stains on his sheets,
144
409050
5681
Vì thế với tôi, nhìn thấy một đứa trẻ có vết cắn ở đầu hay vết máu trên áo,
06:54
that was more than enough motivation
145
414755
1916
là nguồn động lực to lớn đủ để
06:56
to get past whatever logistical or physical headache
146
416695
2470
vượt qua bất cứ khó khăn hậu cần hay cơn đau đầu nào
06:59
I happened to be feeling on that day.
147
419189
2183
mà tôi gặp phải trong những ngày đó.
07:02
Since we were working all night long, though,
148
422896
2156
Vì chúng tôi phải làm việc cả đêm,
07:05
I had plenty of time to think about how I might actually solve this problem,
149
425076
3582
nên tôi có nhiều thời gian để nghĩ xem phải giải quyết vấn đề này thế nào,
07:08
and it stood out to me that there were two burning questions.
150
428682
3077
Và rõ ràng với tôi có hai câu hỏi nổi bật.
07:11
The first was that we know that people are bitten all the time,
151
431783
3906
Đầu tiên, ta biết rằng con người bị dơi cắn thường xuyên,
07:15
but rabies outbreaks aren't happening all the time --
152
435713
2478
nhưng các đợt dịch dại không diễn ra thường lắm --
07:18
every couple of years, maybe even every decade,
153
438215
2321
mỗi vài năm hay thậm chí vài chục năm,
07:20
you get a rabies outbreak.
154
440560
1776
mới có một đợt dịch dại.
07:22
So if we could somehow anticipate when and where the next outbreak would be,
155
442360
3963
Do đó nếu chúng ta có thể dự báo đợt dịch kế tiếp xảy ra ở đâu và khi nào,
07:26
that would be a real opportunity,
156
446347
1596
đó sẽ là cơ hội thật sự,
07:27
meaning we could vaccinate people ahead of time,
157
447967
2261
để chúng ta tiêm ngừa cho mọi người,
07:30
before anybody starts dying.
158
450252
1404
trước khi ai đó tử vong.
07:32
But the other side of that coin
159
452181
2436
Nhưng mặt khác,
07:34
is that vaccination is really just a Band-Aid.
160
454641
3270
tiêm ngừa cùng lắm chỉ là miếng băng vết thương tạm thời,
07:38
It's kind of a strategy of damage control.
161
458303
2062
chỉ là chiến thuật kiểm soát tổn thất.
07:40
Of course it's lifesaving and important and we have to do it,
162
460389
2866
Dĩ nhiên, nó cứu được nhiều người và ta cần phải làm thế,
07:43
but at the end of the day,
163
463279
1281
nhưng suy cho cùng,
07:44
no matter how many cows, how many people we vaccinate,
164
464584
2595
bất kể bao nhiêu con bò, bao nhiêu người mà ta tiêm ngừa,
07:47
we're still going to have exactly the same amount of rabies up there in the bats.
165
467203
3897
lượng dơi mang bệnh dại vẫn không đổi.
07:51
The actual risk of getting bitten hasn't changed at all.
166
471124
2621
Nguy cơ bị cắn vẫn giữ nguyên.
07:53
So my second question was this:
167
473769
1625
Thế nên câu hỏi thứ hai của tôi là:
07:55
Could we somehow cut the virus off at its source?
168
475418
3212
Liệu ta thể chặn virus ngay tại nguồn của nó không?
07:59
If we could somehow reduce the amount of rabies in the bats themselves,
169
479179
3365
Nếu chúng ta, bằng cách nào đó, có thể giảm số dơi bị dại,
08:02
then that would be a real game changer.
170
482568
2043
chúng ta sẽ thay đổi hoàn toàn cuộc chơi.
08:04
We'd been talking about shifting
171
484635
1777
Ta đang nói về về sự thay đổi
08:06
from a strategy of damage control to one based on prevention.
172
486436
3012
từ chiến thuật kiểm soát tổn thất thành dự phòng.
08:10
So, how do we begin to do that?
173
490687
2649
Vậy ta bắt đầu như thế nào đây?
08:13
Well, the first thing we needed to understand
174
493360
2119
Đầu tiên chúng ta cần hiểu được
08:15
was how this virus actually works in its natural host --
175
495503
2634
virus này hoạt động ra sao trên vật chủ tự nhiên của nó--
08:18
in the bats.
176
498161
1166
loài dơi.
08:19
And that is a tall order for any infectious disease,
177
499351
2449
Và đó là một yêu cầu cao cho bất kì bệnh truyền nhiễm nào,
08:21
particularly one in a reclusive species like bats,
178
501824
3883
đặc biệt là với một loài thường lẩn trốn như là loài dơi,
08:25
but we had to start somewhere.
179
505731
1642
nhưng ta vẫn cần bắt đầu từ đâu đó.
08:28
So the way we started was looking at some historical data.
180
508368
2862
Chúng tôi chọn cách bắt đầu tìm hiểu các dữ liệu lịch sử.
08:31
When and where had these outbreaks happened in the past?
181
511691
2740
Các đợt bùng phát này xảy ra khi nào và ở đâu - trong quá khứ?
08:35
And it became clear that rabies was a virus
182
515154
2776
Và rõ ràng là virus dại
08:37
that just had to be on the move.
183
517954
1536
phải liên tục di chuyển,
08:39
It couldn't sit still.
184
519514
1150
chúng không thể đứng yên.
08:41
The virus might circulate in one area for a year, maybe two,
185
521449
2879
Virus dại có thể quanh quẩn ở một khu vực trong một hoặc hai năm,
08:44
but unless it found a new group of bats to infect somewhere else,
186
524352
3101
nhưng trừ khi nó có thể tìm một đàn dơi mới để lây lan nơi khác,
08:47
it was pretty much bound to go extinct.
187
527477
2021
chủng virus dại đó sẽ tiệt chủng.
08:50
So with that, we solved one key part of the rabies transmission challenge.
188
530359
4854
Như vậy, chúng tôi đã biết được một yếu tố quan trọng trong việc lan truyền của dại.
08:55
We knew we were dealing with a virus on the move,
189
535898
2286
Tôi biết mình phải đối phó với một virus di động,
08:58
but we still couldn't say where it was going.
190
538208
2096
nhưng tôi vẫn chưa biết nó sẽ đi đâu.
09:01
Essentially, what I wanted was more of a Google Maps-style prediction,
191
541284
4057
Hơn nữa, điều tôi muốn giống như một dự báo kiểu Google Maps,
09:05
which is, "What's the destination of the virus?
192
545365
2360
nghĩa là: "Điểm đến tiếp theo của virus là ở đâu?"
09:07
What's the route it's going to take to get there?
193
547749
2337
"Chúng sẽ đi đường nào để đến đó?"
09:10
How fast will it move?"
194
550110
1660
"Chúng đi nhanh cỡ nào?"
09:13
To do that, I turned to the genomes of rabies.
195
553291
3443
Để làm được điều này, tôi tìm hiểu về bộ gen của virus dại.
09:17
You see, rabies, like many other viruses, has a tiny little genome,
196
557278
4091
Bạn thấy đấy, giống như nhiều virus khác virus dại có bộ gen khá bé nhỏ,
09:21
but one that evolves really, really quickly.
197
561393
2069
nhưng chúng tiến hóa thật sự rất nhanh.
09:23
So quickly that by the time the virus has moved from one point to the next,
198
563903
4397
Đủ nhanh để khi virus vừa đến địa điểm tiếp theo,
09:28
it's going to have picked up a couple of new mutations.
199
568324
2729
chúng đã có vài đột biến mới rồi.
09:31
And so all we have to do is kind of connect the dots
200
571077
2756
Vì vậy, những gì ta cần làm là liên kết các điểm
09:33
across an evolutionary tree,
201
573857
1761
trên cây tiến hóa lại với nhau,
09:35
and that's going to tell us where the virus has been in the past
202
575642
3001
và điều đó sẽ cho ta biết virus đã ở đâu trước đó
09:38
and how it spread across the landscape.
203
578667
1903
và làm thế nào nó lây được qua địa hình.
09:40
So, I went out and I collected cow brains,
204
580989
3158
Thế nên, tôi bắt đầu đi tìm não bò,
09:44
because that's where you get rabies viruses.
205
584171
2126
vì đó là nơi mà bạn tìm được virus dại.
09:47
And from genome sequences that we got from the viruses in those cow brains,
206
587088
4916
Và các từ bộ gen được giải mã từ những virus trong não bò,
09:52
I was able to work out
207
592028
1151
tôi đã có thể biết được
09:53
that this is a virus that spreads between 10 and 20 miles each year.
208
593203
3202
virus dại đã lây lan từ 16 đến 32 km một năm.
09:57
OK, so that means we do now have the speed limit of the virus,
209
597147
3957
Được rồi, vậy là ta đã có tốc độ lây lan tối đa của virus,
10:01
but still missing that other key part of where is it going in the first place.
210
601128
4299
nhưng vẫn thiếu một yếu tố quan trọng đó là hướng lây ban đầu của virus.
10:06
For that, I needed to think a little bit more like a bat,
211
606362
4368
Về mặt đó, tôi cần suy nghĩ như loài dơi,
10:10
because rabies is a virus --
212
610754
1334
bởi vì dại là một virus--
10:12
it doesn't move by itself,
213
612112
1239
nó không tự đi được,
10:13
it has to be moved around by its bat host,
214
613375
3072
nó chỉ có thể di chuyển nhờ vào vật chủ là loài dơi,
10:16
so I needed to think about how far to fly and how often to fly.
215
616471
3979
nên tôi cần nghĩ xem loài dơi bay được bao xa và bao lâu bay một lần.
10:20
My imagination didn't get me all that far with this
216
620474
2847
Việc này thì trí tưởng tưởng không giúp tôi được nhiều lắm
10:23
and neither did little digital trackers that we first tried putting on bats.
217
623345
3604
và các thiết bị theo dõi chúng tôi đã gắn trên dơi cũng chẳng khá hơn.
10:26
We just couldn't get the information we needed.
218
626973
2334
Chúng tôi chẳng thể có được thông tin mà tôi cần.
10:29
So instead, we turned to the mating patterns of bats.
219
629331
2651
Thay vì vậy, chúng tôi tìm hiểu về việc ghép đôi của dơi.
Chúng tôi có thể xem một số phần trong bộ gen dơi,
10:32
We could look at certain parts of the bat genome,
220
632006
2318
10:34
and they were telling us that some groups of bats were mating with each other
221
634348
3620
và điều đó cho ta biết vài nhóm dơi chơi với nhau
10:37
and others were more isolated.
222
637992
1435
và vài nhóm thì bị ế (cô lập).
10:39
And the virus was basically following the trail laid out by the bat genomes.
223
639451
4232
Và virus về cơ bản, sẽ đi theo con đường mà bộ gen của dơi đã tạo sẵn.
10:44
Yet one of those trails stood out as being a little bit surprising --
224
644884
3403
Một trong những con đường này nổi lên một cách khá bất ngờ--
10:48
hard to believe.
225
648311
1150
hơi khó để tin được.
10:50
That was one that seemed to cross straight over the Peruvian Andes,
226
650176
3799
Đó là con đường đi xuyên qua dãy Andes ở Peru,
10:53
crossing from the Amazon to the Pacific coast,
227
653999
2295
từ Amazon đến bờ biển Thái Bình Dương,
10:56
and that was kind of hard to believe,
228
656318
2417
và điều đó hơi bị khó tin,
10:58
as I said,
229
658759
2230
như tôi đã nói,
dãy Andes khá là cao, khoảng 6700 mét,
11:01
because the Andes are really tall -- about 22,000 feet,
230
661013
3222
11:04
and that's way too high for a vampire to fly.
231
664259
2566
và như vậy là quá cao để lũ dơi có thể bay vượt qua.
11:08
Yet --
232
668136
1150
Thế nhưng--
11:09
(Laughter)
233
669310
1072
(Cười nhẹ)
khi chúng tôi tìm hiểu kĩ hơn,
11:10
when we looked more closely,
234
670406
1354
11:11
we saw, in the northern part of Peru,
235
671784
1803
tôi thấy, tại một phần phía Nam Peru,
11:13
a network of valley systems that was not quite too tall
236
673611
3607
có một mạng lưới thung lũng không quá cao,
11:17
for the bats on either side to be mating with each other.
237
677242
2756
cho phép đàn dơi ở bên này có thể qua chơi với dơi bên kia.
Và khi tôi tìm hiểu kĩ hơn nữa --
11:20
And we looked a little bit more closely --
238
680022
2000
11:22
sure enough, there's rabies spreading through those valleys,
239
682046
2810
rõ ràng virus dại đã lây lan thông qua những thung lũng này,
11:24
just about 10 miles each year.
240
684880
1665
chỉ khoảng mười dặm mỗi năm,
11:26
Basically, exactly as our evolutionary models had predicated it would be.
241
686569
3475
gần giống hệt như mô hình tiến hóa của chúng tôi đã dự đoán.
11:30
What I didn't tell you
242
690531
1174
Điều tôi chưa nói với bạn
11:31
is that that's actually kind of an important thing
243
691729
2404
là điều đó có vẻ khá quan trọng,
11:34
because rabies had never been seen before on the western slopes of the Andes,
244
694157
3701
bởi vì bệnh dại hầu như chưa từng được phát hiện ở phía tây dãy Andes,
11:37
or on the whole Pacific coast of South America,
245
697882
2789
hay toàn bộ phía bờ Thái Bình Dương của Nam Mỹ,
11:40
so we were actually witnessing, in real time, a historical first invasion
246
700695
4026
thế nên tôi đang chứng kiến, trực tiếp, một cuộc đổ bộ lần đầu trong lịch sử
11:44
into a pretty big part of South America,
247
704745
2951
vào một phần khá lớn của Nam Mỹ,
11:47
which raises the key question:
248
707720
1429
điều này đưa ra câu hỏi quan trọng:
11:49
"What are we going to do about that?"
249
709173
2010
"Chúng ta sẽ làm gì với thông tin này?"
11:51
Well, the obvious short-term thing we can do is tell people:
250
711719
3306
Điều trước mắt chúng tôi có thể là nhắn nhủ mọi người:
11:55
you need to vaccinate yourselves, vaccinate your animals;
251
715049
2670
bạn cần tiêm ngừa dại cho bản thân và cả vật nuôi của bạn,
11:57
rabies is coming.
252
717743
1200
Bệnh dại đang đến.
11:59
But in the longer term,
253
719507
1397
Nhưng nhìn xa hơn,
12:00
it would be even more powerful if we could use that new information
254
720928
3230
sẽ hữu ích hơn nếu chúng tôi có thể sử dụng thông tin mới này
12:04
to stop the virus from arriving altogether.
255
724182
2334
để ngăn chặn virus xuất hiện cùng lúc.
12:07
Of course, we can't just tell bats, "Don't fly today,"
256
727847
3187
Dĩ nhiên, ta chẳng thể bảo bọn dơi: "Bữa nay nghỉ bay nha"
12:11
but maybe we could stop the virus from hitching a ride along with the bat.
257
731058
3594
nhưng ta có thể ngăn chặn virus lây lan cùng với đàn dơi.
12:16
And that brings us to the key lesson that we have learned
258
736347
3129
Và điều đó đưa chúng tôi đến bài học quan trọng
12:19
from rabies-management programs all around the world,
259
739500
2830
trong chương trình quản lý bệnh dại trên khắp thế giới,
12:22
whether it's dogs, foxes, skunks, raccoons,
260
742354
4390
dù cho đó là chó, cáo, chồn hôi hay gấu mèo,
12:26
North America, Africa, Europe.
261
746768
2789
dù là Nam Mỹ, châu Phi hay châu Âu,
12:29
It's that vaccinating the animal source is the only thing that stops rabies.
262
749581
3593
đó là tiêm ngừa cho động vật là biện pháp duy nhất chặn đứng bệnh dại.
12:34
So, can we vaccinate bats?
263
754204
3188
Vậy chúng ta có thể tiêm ngừa cho dơi không?
12:38
You hear about vaccinating dogs and cats all the time,
264
758597
2525
Bạn đã nghe về tiêm ngừa cho chó mèo suốt ngày rồi,
12:41
but you don't hear too much about vaccinating bats.
265
761146
2457
nhưng bạn chưa nghe nhiều về tiêm ngừa cho dơi.
12:44
It might sound like a crazy question,
266
764597
2050
Nghe có vẻ như là một câu hỏi điên rồ,
12:46
but the good news is that we actually already have edible rabies vaccines
267
766671
5174
nhưng tin tốt là chúng ta đã có vắc-xin dại dạng thức ăn
12:51
that are specially designed for bats.
268
771869
1862
được thiết kế dành riêng cho dơi.
12:54
And what's even better
269
774351
1623
Và điều còn tuyệt vời hơn
12:55
is that these vaccines can actually spread from bat to bat.
270
775998
3821
là những vắc xin này có thể được truyền từ chú dơi này sang chú dơi khác.
13:00
All you have to do is smear it on one
271
780499
2467
Tất cả những gì bạn cần là phết vắc xin lên một con dơi
13:02
and let the bats' habit of grooming each other
272
782990
2198
và để thói quen liếm láp nhau của loài dơi
13:05
take care of the rest of the work for you.
273
785212
2005
làm nốt phần việc còn lại cho bạn.
13:07
So that means, at the very least,
274
787241
2243
Điều này nghĩa là, ít ra thì,
13:09
we don't have to be out there vaccinating millions of bats one by one
275
789508
3239
chúng ta không phải tiêm vắc-xin cho hàng triệu con dơi, từng con một
13:12
with tiny little syringes.
276
792771
1501
với những kim tiêm nhỏ xíu.
13:14
(Laughter)
277
794296
1589
(Cười nhẹ)
13:15
But just because we have that tool doesn't mean we know how to use it.
278
795909
3509
Nhưng chỉ vì chúng ta có công cụ không có nghĩa là ta biết cách dùng.
13:19
Now we have a whole laundry list of questions.
279
799442
2355
Giờ bọn tôi có cả đống câu hỏi khác.
13:21
How many bats do we need to vaccinate?
280
801821
2096
Cần phải tiêm ngừa cho bao nhiêu con dơi?
13:23
What time of the year do we need to be vaccinating?
281
803941
2427
Tiêm ngừa vào mùa nào?
13:26
How many times a year do we need to be vaccinating?
282
806392
2522
Mỗi năm tiêm ngừa mấy lần?
13:30
All of these are questions that are really fundamental
283
810067
2542
Tất cả những câu hỏi này là nền tảng
13:32
to rolling out any sort of vaccination campaign,
284
812633
2243
để tiến hành bất kì chiến dịch tiêm ngừa,
13:34
but they're questions that we can't answer in the laboratory.
285
814900
2858
nhưng đó là các câu hỏi mà tôi khó trả lời từ phòng thí nghiệm.
13:37
So instead, we're taking a slightly more colorful approach.
286
817782
2864
Thay vì vậy, chúng tôi có cách tiếp cận khác đầy màu sắc hơn.
13:41
We're using real wild bats, but fake vaccines.
287
821250
3645
Chúng tôi sử dụng dơi thật nhưng vắc-xin giả.
13:45
We use edible gels that make bat hair glow
288
825795
2416
Chúng tôi dùng thức ăn gel khiến lông dơi phát sáng
13:48
and UV powders that spread between bats when they bump into each other,
289
828235
3603
và bột UV dễ lan truyền giữa đàn dơi khi chúng gặp nhau,
13:51
and that's letting us study how well a real vaccine might spread
290
831862
3039
và nó giúp tôi nghiên cứu cách một vắc-xin thật có thể lan truyền
13:54
in these wild colonies of bats.
291
834925
2030
trong những quần thể dơi hoang dã.
13:57
We're still in the earliest phases of this work,
292
837908
2343
Chúng tôi vẫn đang trong giai đoạn sơ khởi,
14:00
but our results so far are incredibly encouraging.
293
840275
2437
tuy nhiên kết quả hiện tại hết sức khả quan.
14:03
They're suggesting that using the vaccines that we already have,
294
843310
3096
Chúng gợi ý rằng sử dụng vắc-xin theo cách chúng tôi đang làm,
14:06
we could potentially drastically reduce the size of rabies outbreaks.
295
846430
3274
có thể làm giảm kích cỡ của những đợt bùng bệnh dại một cách rõ rệt.
14:10
And that matters, because as you remember,
296
850637
2802
Và điều đó có ý nghĩa, bởi vì như bạn nhớ,
14:13
rabies is a virus that always has to be on the move,
297
853463
2780
Virus dại luôn phải di chuyển,
14:16
and so every time we reduce the size of an outbreak,
298
856267
3115
thế nên mỗi lần ta giảm kích cỡ của một đợt bùng phát,
14:19
we're also reducing the chance
299
859406
1461
ta cũng cùng lúc giảm khả năng
14:20
that the virus makes it onto the next colony.
300
860891
2245
virus có thể lây được đến quần thể dơi kế tiếp.
14:23
We're breaking a link in the chain of transmission.
301
863160
2495
Ta đang phá vỡ một mắc xích trong chuỗi lây truyền.
14:26
And so every time we do that,
302
866289
1592
Và mỗi lần ta làm thế,
14:27
we're bringing the virus one step closer to extinction.
303
867905
2877
ta đưa virus gần hơn đến sự tuyệt chủng.
14:30
And so the thought, for me, of a world in the not-too-distant future
304
870806
4712
Và đối với tôi, trong một tương lai không xa
14:35
where we're actually talking about getting rid of rabies altogether,
305
875542
3271
khi chúng ta có thể nói đến việc loại trừ bệnh dại,
14:38
that is incredibly encouraging and exciting.
306
878837
2071
điều đó hết sức thú vị và tạo động lực to lớn.
14:41
So let me return to the original question.
307
881631
2164
Cuối cùng, để tôi quay lại với câu hỏi ban đầu.
14:43
Can we prevent pandemics?
308
883819
1484
Ta có ngừa được một đại dịch không?
14:46
Well, there is no silver-bullet solution to this problem,
309
886119
4100
Ừ thì, chẳng có giải pháp hoàn hảo cho vấn đề này,
14:50
but my experiences with rabies have left me pretty optimistic about it.
310
890243
3435
nhưng kinh nghiệm của tôi với bệnh dại giúp tôi khá lạc quan về nó.
14:54
I think we're not too far from a future
311
894282
1993
Tôi nghĩ chúng ta không xa tương lai
14:56
where we're going to have genomics to forecast outbreaks
312
896299
3643
khi ta có các ngân hàng gen để dự đoán các đợt bùng phát
14:59
and we're going to have clever new technologies,
313
899966
2405
và ta sẽ có được các công nghê tiên tiến hơn,
15:02
like edible, self-spreading vaccines,
314
902395
2904
như vắc-xin dạng thức ăn, tự lan truyền,
15:05
that can get rid of these viruses at their source
315
905323
2289
có thể loại trừ virus từ trong trứng nước,
15:07
before they have a chance to jump into people.
316
907636
2271
trước khi chúng có cơ hội lây truyền cho người.
15:10
So when it comes to fighting pandemics,
317
910926
2137
Khi nói đến việc ngăn ngừa các đại dịch,
15:13
the holy grail is just to get one step ahead.
318
913087
2346
cách tốt nhất chỉ là luôn đi trước một bước.
15:16
And if you ask me,
319
916202
1150
Và nếu bạn hỏi tôi,
15:17
I think one of the ways that we can do that
320
917376
2000
tôi nghĩ ta có một cách để làm
15:19
is using some of the problems that we already have now,
321
919400
2583
đó là sử dụng những vấn đề mà ta đang có,
như bệnh dại,
15:22
like rabies --
322
922007
1232
15:23
sort of the way an astronaut might use a flight simulator,
323
923263
2761
theo cách một phi hành gia sử dụng chương trình giả lập bay,
15:26
figuring out what works and what doesn't,
324
926048
1968
tìm ra điều gì hiệu quả, điều gì thì không,
15:28
and building up our tool set
325
928040
1525
và tạo ra các bộ công cụ hữu dụng
15:29
so that when the stakes are high,
326
929589
1598
để khi cần thiết,
15:31
we're not flying blind.
327
931211
1248
thì chúng ta đã sẵn sàng.
15:32
Thank you.
328
932884
1151
Cảm ơn các bạn.
15:34
(Applause)
329
934059
3857
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7