The urgent case for antibiotic-free animals | Leon Marchal

52,771 views ・ 2020-01-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Ivana Korom Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Ivana Korom Reviewer: My Den
00:12
There was a time when simple infections were deadly,
1
12841
2992
Đã từng có thời kỳ nhiễm trùng nhẹ cũng gây chết người,
00:15
but now, thanks to the wide availability of antibiotics,
2
15857
3436
nhưng ngày nay, nhờ vào hiệu quả khắp nơi của kháng sinh,
00:19
this is merely a relic of the past.
3
19317
2334
điều đó đã trở thành kỷ vật trong quá khứ.
00:22
But actually, I should say "was,"
4
22030
2230
Nhưng thật sự, tôi nên nói “việc này đã từng,”
00:24
because nowadays, we're using antibiotics so much
5
24284
4158
bởi vì ngày nay, chúng ta đang lạm dụng kháng sinh
00:28
that the bacteria that cause these infections
6
28466
2414
nên những vi khuẩn gây nhiễm trùng
00:30
are becoming resistant.
7
30904
1593
dần trở nên kháng thuốc.
00:32
And that should really scare the hell out of all of us.
8
32521
3089
Và điều này khiến tất cả chúng ta kinh hãi.
00:36
If we do not change our behavior and wean ourselves off antibiotics,
9
36125
4214
Nếu chúng ta không thay đổi hành vi và từ bỏ thuốc kháng sinh,
00:40
the UN predicts that by 2050,
10
40363
3341
Liên Hiệp Quốc dự đoán đến năm 2050,
00:43
antimicrobial resistance will become our single biggest killer.
11
43728
4595
sự kháng thuốc kháng sinh sẽ là tử thần nguy hại nhất.
00:48
So we must start to act.
12
48887
1872
Vì vậy chúng ta cần hành động.
00:51
But "where to begin" is an interesting question,
13
51681
2317
Nhưng “bắt đầu từ đâu” lại là câu hỏi thú vị,
00:54
because we humans are not the only ones using antibiotics.
14
54022
3229
bởi vì không chỉ loài người sử dụng kháng sinh.
00:57
Worldwide, 50 to 80 percent of all antibiotics are used by animals.
15
57275
4858
Trên thế giới, 50% đến 80%, kháng sinh được dùng trên động vật.
01:02
Not all of these are critical for human health,
16
62863
2563
Không phải tất cả đều nguy hại tới sức khoẻ con người,
01:05
but if we do not get it under control right now,
17
65450
2492
nhưng nếu không kiểm soát chúng tại thời điểm này,
01:07
we're looking at a very scary future for humans and animals alike.
18
67966
3576
thì chúng ta đang nhìn vào một tương lai kinh hoàng cho cả nhân loại và động vật.
01:12
To begin, let's talk about how we ended up here.
19
72809
3372
Để bắt đầu, hãy nói về lý do dẫn tới việc này.
01:16
The first large-scale use of antibiotics was in the early '50s of the last century.
20
76205
5338
Lượng lớn thuốc kháng sinh sử dụng lần đầu tiên vào những năm 50 thế kỷ trước.
01:21
In the Western world, prosperity was increasing
21
81863
2738
Ở phương Tây, mọi thứ phát triển
01:24
and people wanted to eat more animal protein.
22
84625
2690
và con người muốn ăn nhiều đạm động vật hơn.
01:27
When animals were sick, you could now treat them with antibiotics
23
87831
3064
Nên khi gia súc bị bệnh, chúng ta có thể chữa bằng kháng sinh
01:30
so they did not die and kept growing.
24
90919
2047
để chúng không chết và tiếp tục phát triển.
01:32
But soon, it was discovered
25
92990
1397
Tuy ít lâu sau, nó được phát hiện
01:34
that adding small and regular amounts of antibiotics to the feed
26
94411
3293
thêm một lượng nhỏ kháng sinh đều đặn vào lượng thức ăn
01:37
kept the animals healthy,
27
97728
1484
giúp gia súc trở nên khoẻ mạnh,
01:39
made them grow faster
28
99236
1825
lớn nhanh
01:41
and caused them to need less feed.
29
101085
1952
và không cần được cho ăn nhiều lần.
01:43
So these antibiotics worked well --
30
103061
2262
Vì vậy, kháng sinh rất hiệu quả--
01:45
really well, actually.
31
105347
1674
thật sự, rất hiệu quả.
01:47
And with increasing animal production,
32
107045
2318
Và với việc tăng sản lượng vật nuôi,
01:49
also antibiotic use skyrocketed worldwide.
33
109387
3011
việc dùng kháng sinh trên thế giới cũng gia tăng một cách chóng mặt
01:53
Unfortunately, so did antibiotic resistance.
34
113034
2984
Không may, việc kháng thuốc kháng sinh cũng gia tăng theo.
01:57
The reason your doctor tells you to finish the entire bottle of antibiotics
35
117066
4333
Lý do bác sĩ bảo bạn uống hết lọ thuốc kháng sinh
02:01
is if you shorten your dose, you will not kill all of the bugs.
36
121423
3635
là vì nếu bạn giảm liều, thì vi khuẩn sẽ không chết hết.
02:05
And the ones that stick around build up the antibiotic resistance.
37
125082
4041
Và các vi khuẩn còn lại sẽ dần trở nên kháng thuốc.
02:09
It's the same problem with giving animals small and regular doses of antibiotics:
38
129923
4210
Tương tự như khi cho gia súc lượng kháng sinh nhỏ và đều đặn:
02:14
some bad bugs die but not all of them.
39
134157
2682
vi khuẩn có hại sẽ chết nhưng không phải toàn bộ.
02:16
Spread that across an entire industry,
40
136863
2413
Lan ra khắp toàn ngành công nghiệp,
02:19
and you can understand that we accidentally build up
41
139300
2468
và bạn biết rằng chúng ta đã vô tình tạo nên
02:21
a large reservoir of antibiotic-resistant bacteria.
42
141792
3547
một lượng lớn vi khuẩn kháng thuốc.
Nhưng tôi ghét khi phải tiết lộ rằng--
02:27
But I hate to break it to you --
43
147006
1554
02:28
the problem doesn't stop there.
44
148584
2067
vấn đề không chỉ dừng ở đó.
02:30
You know who else takes antibiotics?
45
150998
2658
Bạn biết ai còn dùng kháng sinh nữa không?
02:33
Fluffy, your cat, and Rover, your dog.
46
153680
2241
Fluffy, chú mèo, và Rover,chú chó của bạn.
02:35
(Laughter)
47
155945
1119
(Cười)
Vật nuôi còn được xếp khá cao trong số những loài được dùng kháng sinh.
02:37
Pets rank even amongst the heaviest users of all,
48
157088
3327
02:40
and they use antibiotics
49
160439
1393
và khi chúng dùng kháng sinh
02:41
that are much more critical for human health.
50
161856
2292
thì lại càng nguy hại hơn cho sức khoẻ con người.
02:44
Combine this with how close we live with our companion animals
51
164709
4122
Cộng với việc sống gần với vật nuôi
02:48
and you understand the risk
52
168855
1722
và bạn biết nguy cơ
02:50
of you picking up antibiotic-resistant bacteria from your own pet.
53
170601
4698
bạn bị lây nhiễm vi khuẩn kháng thuốc từ chính vật nuôi của mình.
Nhưng làm thế nào vi khuẩn kháng kháng sinh
02:57
But how do these antibiotic-resistant bacteria
54
177141
3012
ở gia súc tại nông trại ảnh hưởng tới bạn?
03:00
in farm animals affect you?
55
180177
1932
Hãy để tôi cung cấp cho bạn một ví dụ mà chúng tôi có, trên thực tế, dữ liệu.
03:02
Let me give you an example we have, actually, data on.
56
182133
2723
03:05
The levels of antibiotic-resistant salmonella in pigs in Europe
57
185600
4500
Ở Châu Âu, một lượng lớn vi khuẩn Salmonella ở heo
03:10
against different types of antibiotics
58
190124
2421
đã kháng lại nhiều loại thuốc kháng sinh
03:12
range from less than a percent to as high [as] 60 percent.
59
192569
3738
từ ít nhất từ hơn 1% đến trên 60%.
03:16
Which means that in most cases,
60
196728
1897
Điều này có nghĩa hầu hết các trường hợp,
03:18
this antibiotic will not work anymore to kill this salmonella.
61
198649
3729
kháng sinh sẽ không thể chống lại vi khuẩn Salmonella.
03:23
And there was a high correlation
62
203228
1936
Và hệ số tương quan cao
03:25
between antibiotic-resistant salmonella in the pig
63
205188
2921
giữa vi khuẩn kháng thuốc salmonella ở heo
03:28
and in the final product.
64
208133
1738
và sản phẩm cuối cùng.
03:29
Whether that is pork chop,
65
209895
1912
Cho dù là sườn miếng,
03:31
spare ribs or minced meat.
66
211831
1643
sườn non hay thịt xay.
03:33
Now, luckily, typically less than one percent
67
213950
3438
Ngày nay, may mắn, ít hơn 1%
03:37
of all raw meat, fish or eggs
68
217412
2499
các loại thịt sống, cá hay trứng
03:39
will contain salmonella.
69
219935
1417
chứa vi khuẩn salmonella.
03:41
And this only poses a risk when not treated well.
70
221847
3111
Và rủi ro chỉ xảy ra khi không được điều trị tốt.
03:45
Still, there are over 100,000 human salmonella cases in the EU
71
225530
4665
Song, vẫn có hơn 100,000 ca bệnh mắc vi khuẩn Salmonella ở Châu Âu
03:50
and more than a million cases in the US.
72
230219
2666
và hơn 1 triệu ca ở Hoa Kỳ.
03:53
In the US, leading to 23,000 hospitalizations
73
233822
3285
Ở Hoa Kỳ, có 23,000 ca nhập viện
03:57
and 450 people dead each year.
74
237131
2713
và 450 người chết mỗi năm.
04:01
With antibiotic-resistant salmonella on the rise,
75
241201
2310
Với lượng vi khuẩn kháng thuốc ngày càng tăng,
04:03
this death toll is likely to increase.
76
243535
2518
tổng số người chết cũng thể tăng theo.
04:07
But it's not only about consuming yourself.
77
247416
2613
Nhưng không chỉ việc tiêu thụ ở người.
04:10
This year, more than 100 people got infected
78
250053
2778
Năm nay, hơn 100 người nhiễm
04:12
with a multidrug-resistant salmonella
79
252855
2801
vi khuẩn Salmonella đa kháng thuốc
04:15
after feeding pig ears, as a treat, to their dog.
80
255680
3134
sau khi thưởng cho chú chó của họ những miếng tai heo.
04:19
So we really must cut back on antibiotic use in animal production.
81
259915
4008
Vì vậy chúng ta cần giảm lượng kháng sinh trong sản phẩm động vật.
04:23
And luckily, this is starting to happen.
82
263947
2103
Và may mắn,điều này đang diễn ra.
04:26
The EU was the first region to ban
83
266534
2567
Châu Âu là nơi đầu tiên cấm
04:29
putting antibiotics in low doses in the feed.
84
269125
2873
sử dụng kháng sinh liều thấp trong thức ăn cho gia súc.
04:32
From '99 on, in several steps,
85
272022
2642
Từ năm 1999 đến nay, trong các bước,
04:34
the amount of different types of antibiotics allowed was reduced,
86
274688
3075
mức kháng sinh cho phép ở nhiều loại đã giảm,
04:37
and in 2006, a complete ban went into place.
87
277787
2873
Và năm 2006, lệnh cấm hoàn toàn đã được ban hành.
04:41
Antibiotics were only allowed
88
281089
1682
Kháng sinh chỉ được sử dụng
04:42
when a veterinarian determined the animal was sick.
89
282795
2718
khi bác sĩ thú y xác nhận rằng vật nuôi thật sự bị ốm.
04:46
Sounds great, right?
90
286168
1159
Nghe hay nhỉ?
04:47
Problem solved.
91
287351
1170
Vấn đề được giải quyết.
04:48
No, wait, not so fast.
92
288545
1467
Không, chờ đã, không nhanh thế.
04:50
As soon as the reduction program started,
93
290625
2595
Ngay khi chương trình cắt giảm bắt đầu,
04:53
it was very quickly discovered
94
293244
2008
ta nhanh chóng phát hiện
04:55
that antibiotics had been the perfect blanket
95
295276
2357
kháng sinh là tấm mền hoàn hảo
04:57
to cover up a lot of bad farm practices.
96
297657
2248
che đậy cho các mô hình nông trại tồi tệ.
05:00
More and more animals became sick
97
300276
1928
Ngày càng có nhiều gia súc bị ốm
05:02
and needed to be cured with ... antibiotics.
98
302228
2667
và cần được chữa bằng...kháng sinh.
05:05
So instead of the total amount going down,
99
305347
2444
Vậy thay vì giảm tổng thể ,
05:07
it actually increased.
100
307815
1467
thực tế lại tăng.
05:09
Surely, that was not the way to go.
101
309879
2277
Chắc chắn, đó không là hướng giải quyết.
05:12
But luckily, that was not the end of the story.
102
312180
2698
Nhưng may mắn, đó không là dấu chấm hết.
05:14
The whole European agricultural sector started on a journey,
103
314902
3293
Toàn ngành nông nghiệp Châu Âu đã bắt đầu bước tiến,
05:18
and I think it's a journey anybody can learn from.
104
318219
2668
và tôi nghĩ ai cũng có thể học hỏi từ điều này.
05:21
This is also the time I personally entered the scene.
105
321878
2524
Cũng có thời gian tôi đã tự đi thực nghiệm.
Tôi đã tham gia một công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn ở Châu Âu.
05:24
I joined a large European feed compounder.
106
324426
2734
05:27
A feed compounder makes a total diet for a farmer to feed to his animals
107
327184
4623
Công ty sản xuất toàn bộ khẩu phần ăn cho gia súc
05:31
and often also provides the advice
108
331831
1940
và thường đưa lời khuyên
05:33
on how to raise the animals in the best way.
109
333795
2528
cách nuôi gia súc tốt nhất.
05:36
I was really motivated to work together with my colleagues,
110
336657
2794
Tôi luôn tràn đầy năng lượng lúc làm cùng các đồng nghiệp,
05:39
veterinarians and, of course, the farmers
111
339475
2380
bác sĩ thú y và, tất nhiên, với nông dân
05:41
to figure out how to keep the animals healthy and antibiotic-free.
112
341879
3833
để tìm ra cách giúp gia súc khoẻ mạnh và không cần tới kháng sinh.
05:46
Now there are three major things that need to happen
113
346212
2500
Hiện tại cần ba thứ chính
05:48
for antibiotic-free production.
114
348736
1651
cho việc sản xuất không cần kháng sinh.
05:50
Let me walk you through the playbook.
115
350411
1951
Để tôi nói sơ lược cho các bạn.
05:52
To start -- and it sounds very obvious --
116
352386
2461
Để bắt đầu--và thực sự rất dễ thấy--
05:54
that our hygiene is the place to start.
117
354871
2040
vệ sinh là bước đầu tiên.
05:57
Better cleaning of the stable and the drinking-water lines
118
357212
2730
Vệ sinh chuồng trại và máng nước
05:59
making it harder for the disease to come in and spread across the stable.
119
359966
3619
làm bệnh khó xâm nhập và lây lan giữa các chuồng.
06:04
That's all very important,
120
364419
1515
Việc đó rất quan trọng,
06:05
but the part I was personally most interested in
121
365958
2437
nhưng cá nhân tôi đặc biệt chú ý tới
06:08
was better feeding for the animals,
122
368419
1714
việc cho ăn cho gia súc,
06:10
better nutrition.
123
370157
1150
nhiều dưỡng chất hơn.
06:11
Feeding a well-balanced diet is important.
124
371760
2468
Khẩu phần ăn cân bằng rất quan trọng.
06:14
Think about it this way:
125
374252
1159
Hãy nghĩ theo hướng này:
06:15
when you yourself do not eat enough fiber, you do not feel well.
126
375435
3148
khi bạn không ăn đủ chất xơ, bạn sẽ không khoẻ.
06:19
Part of the food you consume is not digested by yourself
127
379061
3040
Một phần thức ăn không thể tự tiêu hoá
06:22
but fermented in your large intestine by bacteria.
128
382125
2920
mà lên men trong ruột già nhờ vi khuẩn.
06:25
So you're feeding those microbes with part of your diet.
129
385379
3138
Nên bạn nuôi sống những vi khuẩn đó thông qua khẩu phần ăn.
06:29
Initially, most young animals were fed low-fiber,
130
389768
3603
Ban đầu, gia súc non chỉ ăn thức ăn ít chất xơ,
06:33
high-starch and protein,
131
393395
1809
nhiều tinh bột và đạm,
06:35
very finely ground and highly digestible diets.
132
395228
2981
xay nhuyễn và dễ tiêu hoá,
06:39
Like being yourself on a diet of hamburger buns,
133
399041
2809
Như khi bạn ăn chế độ gồm hamburger,
06:41
rice, waffles and protein bars.
134
401874
2325
cơm, bánh kẹp xốp và các thanh protein.
06:45
We changed this to a lower-protein,
135
405342
3370
Chúng ta đổi thành chế độ ăn ít đạm,
06:48
higher-fiber, coarser type of diet.
136
408736
2571
nhiều chất xơ, và thô hơn.
06:51
Like being on a diet of whole grains, salad with meat or beans.
137
411807
3916
Như chế độ ngũ cốc nguyên cám, rau trộn với thịt hay đậu.
06:56
This shifted the bacterial flora in the animals' guts
138
416363
2740
Việc này chuyển hoá vi khuẩn đường ruột ở động vật
06:59
to the more beneficial ones
139
419127
1736
thành dạng có lợi
07:00
and reduced the chance that pathogens would flourish.
140
420887
3057
và giảm khả năng sinh sôi của vi khuẩn gây bệnh.
07:04
You might be surprised
141
424457
1230
Bạn sẽ ngạc nhên
07:05
but not only diet composition, also diet structure plays a role.
142
425711
3104
không chỉ khẩu phần ăn mà chế độ ăn cũng đóng vai quan trọng.
07:09
Simply the fact that the same diet is coarser
143
429203
2992
Nói đơn giản chế độ ăn nguyên cám
07:12
will lead to a better-developed digestive tract,
144
432219
2317
giúp có hệ đường ruột phát triển tốt hơn,
07:14
and thus, a healthier animal.
145
434560
1867
thêm vào đó, là gia súc khoẻ mạnh.
07:17
But the best part was that farmers started to buy this actually, too.
146
437564
4006
Nhưng quan trọng là nông dân phải thực sự mua những sản phẩm này.
07:22
Unlike some other parts of the world,
147
442136
1950
Không như những nơi khác trên thế giới,
07:24
Western European farmers mainly still make their independent buying decisions:
148
444110
4118
nông dân Tây Âu chủ động trong quyết định:
07:28
who to buy the feed from and sell their animals to.
149
448252
2452
mua thức ăn cho gia súc từ ai hay bán gia súc cho ai.
07:31
So what you're actually selling in the end
150
451149
2047
Tất cả có thể thấy việc mua bán
07:33
reflects the actual local need of these farmers.
151
453220
2481
phản ánh nhu cầu thực sự của từng địa phương.
07:36
For example,
152
456339
1159
Ví dụ,
07:37
the protein content in piglet diets
153
457522
1682
chất đạm trong khẩu phần ăn của heo
07:39
in countries that are much more vigilant in reducing antibiotics,
154
459228
3095
nhiều quốc gia cẩn trọng hơn trong việc giảm liều kháng sinh,
07:42
like, for example, Germany and the Netherlands,
155
462347
2219
ví dụ, như Đức và Hà Lan,
07:44
were already 10 to 15 percent lower
156
464590
2344
đã ở mức thấp hơn 10 đến 15%
07:46
than in a country like the UK, which was slower to pick this up.
157
466958
3204
so với ở Anh, nơi khó chấp nhận quan điểm này.
07:51
But, like with better hygiene, better nutrition helps
158
471742
3357
Nhưng, việc vệ sinh tốt, khẩu phần ăn dinh dưỡng
07:55
but will not totally prevent you from becoming sick.
159
475123
2897
lại chưa chắc sẽ giúp bạn phòng bệnh.
07:58
So more is needed.
160
478044
1380
Vì vậy cần nhiều nỗ lực hơn.
07:59
And that's why we turned to the microbiome.
161
479760
2476
Và đó là lý do tại sao chúng ta chú tâm hơn tới hệ vi sinh.
08:02
Making the water with the feed more acidic
162
482831
2175
Tạo ra nước trộn thức ăn nhiều axit hơn
08:05
helps to create an environment
163
485030
1785
giúp tạo ra môi trường
08:06
that benefits the more beneficial bacteria
164
486839
2365
sản sinh thêm vi khuẩn có lợi
08:09
and inhibits the pathogens.
165
489228
1800
và ức chế mầm bệnh.
08:11
Like fermented food,
166
491514
1151
Ví dụ thực phẩm lên men,
08:12
whether it's yogurt, sauerkraut or salami,
167
492689
2877
sữa chua, dưa cải hay salami Ý,
08:15
they'll all spoil less quickly, too.
168
495590
1988
chúng cũng sẽ ít hư hơn.
Ngày nay, các phương pháp tiên tiến,
08:19
Now, with modern techniques,
169
499018
1794
08:20
like the ones based on DNA testing,
170
500836
2579
như dựa vào kết quả thử ADN,
08:23
we can see that there are many more different microorganisms present.
171
503439
3702
chúng ta có thể phát hiện thêm nhiều loài vi sinh khác nhau.
08:27
And this ecosystem, which we call the microbiome,
172
507165
2991
Và hệ sinh thái này, được biết tới như là hệ vi sinh,
08:30
is much more complex.
173
510180
2087
thì lại phức tạp hơn rất nhiều.
08:33
Turns out there are about eight times more microorganisms in your gut
174
513109
4270
Sự thật là lượng vi sinh vật trong đường ruột nhiều hơn 8 lần
08:37
as tissue cells in your body.
175
517403
1933
so với số tế bào trong cơ thể bạn.
08:39
And for animals, the impact is no less.
176
519815
2286
Với gia súc, điều này quan trọng không kém.
08:43
So if we want to work without antibiotics in animal production,
177
523495
3087
Vậy nếu chúng ta muốn không có kháng sinh trong thực phẩm động vật,
08:46
we have to make the animals much more robust.
178
526606
2984
chúng ta phải tăng cường sức đề kháng của gia súc.
08:49
So that when a disease strikes,
179
529614
1873
Nên khi có dịch,
08:51
the animals are much more resilient.
180
531511
1842
gia súc chống lại bệnh tốt hơn.
08:53
And this three-pronged nutribiosis approach
181
533920
3031
Và cách tiếp cận dinh dưỡng - vi sinh 3 chiều như trên
08:56
involving the host, nutrition and the microbiome
182
536975
3500
bao gồm vật chủ, dưỡng chất và hệ vi sinh
09:00
is the way to do it.
183
540499
1595
chính là cách chúng ta cần làm theo.
09:02
Now the practice of raising animals on an antibiotic-containing
184
542118
3959
Việc dùng kháng sinh khi nuôi gia súc
09:06
or antibiotic-use-provoking diet is a bit cheaper at farm level.
185
546101
3722
hay khẩu phần ăn kích thích việc dùng kháng sinh sẽ ít tốn cho nông trại.
Suy cho cùng, chúng ta cũng chỉ nói đến một vài phần trăm về phía người tiêu dùng.
09:11
But in the end, we are talking about a few percent at the consumer level.
186
551132
3778
09:14
That's actually quite affordable
187
554934
1532
Nó vẫn có chi phí phải chăng
09:16
for the middle- and high-income part of the world population.
188
556490
3143
cho tầng lớp trung lưu và thượng lưu trên thế giới.
09:19
And a very small price to pay
189
559657
2039
Và một cái giá rất nhỏ phải trả
09:21
when our own health or our loved ones' health is at stake.
190
561720
3426
khi sức khoẻ chính bạn và người thân yêu bị đe doạ.
09:25
So what do you think, what direction do we take?
191
565965
2438
Vậy bạn nghĩ gì, hướng giải quyết thế nào?
09:28
Do we allow antimicrobial resistance to become our biggest killer,
192
568823
4437
Liệu chúng ta cho phép kháng khuẩn trở thành mối đe doạ cho ta,
09:33
at huge financial and a special personal cost?
193
573284
3200
ở mức độ tài chính cho cá nhận và xã hội?
09:36
Or do we, besides reducing human antibiotic consumption,
194
576974
4520
Hay là, ngoài việc giảm tiêu thụ kháng sinh ở người,
09:41
truly start embracing antibiotic-free animal production?
195
581518
3519
ta bắt đầu chấp nhận sản phẩm không kháng sinh?
09:45
For me, the choice is very obvious.
196
585371
2333
Với tôi, lựa chọn rất rõ ràng.
09:48
But to make this happen,
197
588085
1516
Nhưng để thực hiện,
09:49
we have to set reduction targets
198
589625
1674
chúng ta phải đặt ra mục tiêu giảm
09:51
and make sure that they're followed all around the world.
199
591323
3111
và chắc chắn tuân theo trên toàn bộ thế giới.
09:54
Because farmers compete with each other.
200
594458
1945
Bởi vì nông dân luôn cạnh tranh nhau.
09:56
And at a country level,
201
596427
1349
Và ở mức quốc gia,
09:57
trading block or the global market,
202
597800
1904
khối thương mại hay thị trường quốc tế,
09:59
costs are very important.
203
599728
1825
giá cả rất quan trọng.
10:01
And also, we have to be realistic.
204
601577
1683
Và chúng ta phải thực tế.
10:03
Farmers need to have the possibilities
205
603284
2174
Nông dân cần có khả năng
10:05
to invest more in better management and better feed
206
605482
3190
đầu tư vào hệ thống quản lý và cho ăn tốt hơn
10:08
in order to achieve this reduction.
207
608696
1809
để thực hiện việc cắt giảm này.
10:11
And besides legal limits, the market can play a role,
208
611474
3053
Và bên cạnh những giới hạn mang tính pháp lí, thị trường có vai trò,
10:14
by offering antibiotic-reduced or antibiotic-free products.
209
614551
3785
ủng hộ sản phẩm ít hay không kháng sinh.
10:19
And with growing consumer awareness,
210
619038
2142
Và với việc nâng cao ý thức người tiêu dùng,
10:21
these market forces will increase in power.
211
621204
2610
những tác động thị trường này cũng sẽ trở nên mạnh mẽ hơn.
10:24
Now everything I've been talking about seems to be great for us.
212
624675
3285
Tất cả những thứ tôi đang nhắc tới đều có lợi cho ta.
10:27
But what about the animals?
213
627984
1800
Nhưng còn gia súc thì sao?
10:30
Now, guess what, their lives get better, too.
214
630175
2301
Giờ, đoán xem, cuộc sống của chúng cũng tốt hơn.
10:32
Better health, less stress, happier life.
215
632500
2733
Sức khoẻ tốt, ít căng thẳng, cuộc sống vui vẻ.
10:35
So now you know.
216
635839
1317
Giờ bạn đã biết.
10:37
We have the knowledge how to produce meat, eggs and milk
217
637180
5143
Chúng ta có kiến thức để sản xuất thịt, trứng và sữa
10:42
without or with very low amounts of antibiotics,
218
642347
3388
không có hay có ít hàm lượng kháng sinh,
10:45
and I'll argue it's a small price to pay
219
645759
2549
và tôi khẳng định rằng chỉ với giá cả cao hơn một tí
chúng ta có thể tránh một tương lai trong đó nhiễm khuẩn kháng kháng sinh
10:48
to avoid a future in which bacterial infections
220
648332
3098
10:51
again become our biggest killer.
221
651454
2133
sẽ không một lần nữa trở thành kẻ giết người nguy hại nhất.
10:53
Thank you.
222
653905
1173
Cảm ơn.
10:55
(Applause)
223
655102
3250
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7