How to find the person who can help you get ahead at work | Carla Harris

456,207 views ・ 2019-01-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Le Nguyen Reviewer: Hai Anh Nguyen
00:12
It was the spring of 1988
0
12520
4056
Vào mùa xuân năm 1988,
00:16
when I had the aha moment.
1
16600
3176
tôi có một khoảnh khắc bất ngờ.
00:19
I was at my first roundtable,
2
19800
2536
Tôi có buổi họp bàn tròn đầu tiên,
00:22
and for those of you who don't know,
3
22360
1856
và nếu các bạn chưa biết,
00:24
the roundtable was a very commonly used phrase on Wall Street
4
24240
3935
bàn tròn là một cụm từ được dùng rất phổ biến ở Phố Wall
00:28
to describe the year-end evaluative process
5
28200
3216
để mô tả quy trình đánh giá một năm hoạt động
00:31
for analysts, associates, vice presidents, all the way up to managing directors.
6
31440
4456
cho các nhà phân tích, cộng sự, phó chủ tịch và việc quản lý giám đốc.
00:35
That was the process where they were discussed behind closed doors
7
35920
4256
Quy trình này sẽ được thực hiện đằng sau những cánh cửa đóng kín
00:40
around a table, i.e. the round table,
8
40200
2976
quanh một cái bàn, chẳng hạn như bàn tròn,
00:43
and everyone was put into a category --
9
43200
2496
và mỗi người sẽ được xếp phân loại --
00:45
the top bucket, the middle bucket, the lower bucket --
10
45720
3656
nhóm dẫn đầu, nhóm giữa, nhóm cuối --
00:49
and then that was translated into a bonus range
11
49400
2936
rồi sau đó chuyển vào một bảng xếp hạng khen thưởng
00:52
that would be assigned to each professional.
12
52360
2896
được phân bổ theo từng mức độ chuyên nghiệp.
00:55
This was my first time there, and as I observed,
13
55280
3416
Đấy là lần đầu tiên tôi ở đó và khi quan sát,
00:58
I saw that there was one person that was responsible
14
58720
3296
tôi thấy rằng có một người chịu trách nhiệm
01:02
for recording the outcome of a conversation.
15
62040
3256
ghi lại kết quả của cuộc đối thoại.
01:05
There were other people in the room that had the responsibility
16
65320
2976
Có những người khác trong phòng thì có trách nhiệm
01:08
of presenting the cases of all the candidates.
17
68320
2216
trình bày trường hợp của tất cả ứng viên.
01:10
And there were other invited guests who were supposed to comment
18
70560
4136
Và có một số vị khách khác được mời đưa ra ý kiến
01:14
as a candidate's position was presented.
19
74720
3000
khi một vị trí ứng viên được trình bày.
01:18
It was interesting to me that those other people
20
78440
3656
Điều thú vị với tôi là những người khác
01:22
were folks who were more senior than the folks that were being discussed
21
82120
3736
là những người ở cấp cao hơn những người đang được thảo luận
01:25
and they theoretically had had some interaction with those candidates.
22
85880
4336
và họ, về lý thuyết, đã có tương tác với các ứng viên này.
01:30
Now, I was really excited to be at this roundtable for the first time,
23
90240
3816
Bây giờ, tôi thực sự thấy thú vị khi vào vòng đánh giá này lần đầu tiên,
01:34
because I knew that my own process would go through this same way,
24
94080
3576
bởi vì tôi biết rằng quy trình của tôi sẽ đi qua theo cách giống như vậy,
01:37
and that my bonus would be decided in the same way,
25
97680
3056
và tiền thưởng của tôi sẽ được quyết định theo cách tương tự,
01:40
so I wanted to know how it worked,
26
100760
1816
do đó tôi muốn biết nó vận hành ra sao
01:42
but more importantly,
27
102600
1536
nhưng quan trọng hơn,
01:44
I wanted to understand how this concept of a meritocracy
28
104160
3616
tôi muốn hiểu khái niệm về chế độ đãi ngộ nhân tài là như thế nào
01:47
that every company that I talked to walking out of business school
29
107800
3416
mà mỗi công ty tôi nói chuyện sau khi tốt nghiệp trường kinh doanh
01:51
was selling.
30
111240
1216
đều quảng bá nó.
01:52
Every time I talked to a company,
31
112480
1616
Mỗi khi tôi nói chuyện với công ty
01:54
they would say, "Our culture, our process, is a meritocracy.
32
114120
4176
họ nói: "Văn hóa của chúng tôi, quy trình của chúng tôi, là đãi ngộ nhân tài.
01:58
The way you get ahead in this organization is that you're smart,
33
118320
3016
Cách để bạn thăng tiến trong tổ chức này là bạn thông minh,
02:01
you put your head down and you work really hard,
34
121360
2256
nỗ lực, làm việc chăm chỉ,
02:03
and you'll go right to the top.
35
123640
1616
và sẽ tiến ngay đến vị trí đầu.
02:05
So here was my opportunity to see exactly how that worked.
36
125280
3336
Vì thế đây là cơ hội để tôi nhìn thấy cách chính xác nó diễn ra.
02:08
So as the process began,
37
128640
2136
Khi quy trình bắt đầu,
02:10
I heard the recorder call the first person's name.
38
130800
3296
tôi nghe người ghi kết quả gọi tên người đầu tiên.
02:14
"Joe Smith."
39
134120
1696
"Joe Smith."
02:15
The person responsible for presenting Joe's case did just that.
40
135840
4296
Người chịu trách nhiệm trình bày trường hợp của Joe thực hiện điều đó.
02:20
Three quarters of the way through, someone interrupted and said,
41
140160
3016
Ba phần tư tiến trình qua đi, ai đó đã ngắt lời và nói,
02:23
"This is a great candidate, outstanding,
42
143200
2256
"Đây là một ứng viên tài giỏi, đáng chú ý,
02:25
has great analytical and quantitative skills.
43
145480
2816
có kỹ năng định lượng và phân tích tuyệt vời.
02:28
This is a superstar."
44
148320
1816
Đây là một siêu sao."
02:30
The recorder then said,
45
150160
1496
Người ghi kết quả liền nói,
02:31
"Sounds like Joe should go in the top bucket."
46
151680
3080
"Nghe như Joe nên được vào nhóm dẫn đầu."
02:35
Second person, Mary Smith.
47
155440
2096
Người thứ hai, Mary Smith.
02:37
Halfway through that presentation, someone said, "Solid candidate.
48
157560
3816
Nửa tiến trình đi qua bài trình bày đó, ai đó đã nói. "Ứng cử viên tốt.
02:41
Nothing really special, but a good pair of hands."
49
161400
3016
Không có gì thực sự đặc biệt, nhưng có đôi bàn tay khéo léo."
02:44
The recorder said,
50
164440
1336
Người ghi kết quả nói,
02:45
"Sounds like Mary should go in the middle bucket."
51
165800
2616
"Nghe như Mary nên được vào nhóm giữa."
02:48
And then someone said, "Arnold Smith."
52
168440
2736
Và sau đó ai đó nói, "Arnold Smith."
02:51
Before the person could present Arnold's case,
53
171200
3256
Trước khi trình bày về trường hợp của Arnold,
02:54
somebody said, "Disaster. Disaster. This kid doesn't have a clue.
54
174480
3816
ai đó đã nói, "Thảm họa. Thảm họa. Đứa trẻ này không có dòng tư tưởng.
02:58
Can't do a model."
55
178320
1336
Không thể làm mẫu được.
02:59
And before the case was presented,
56
179680
2496
Và trước khi trường hợp này được giới thiệu,
03:02
the recorder said,
57
182200
1296
người ghi kết quả nói,
03:03
"Sounds like Arnold should go in the bottom bucket."
58
183520
3216
"Nghe như Arnold nên được đưa vào nhóm cuối."
03:06
It was at that moment that I clutched my pearls --
59
186760
3416
Lúc đó, tôi đã nắm chặt chuỗi ngọc trai của mình --
03:10
(Laughter)
60
190200
3296
(Cười)
03:13
and said, "Who is going to speak for me?"
61
193520
3480
và nghĩ, "Ai sẽ nói cho mình nhỉ?"
03:18
Who is going to speak for me?
62
198320
2176
Ai sẽ nói cho mình nhỉ?
03:20
It was that moment that I realized that this idea of a meritocracy
63
200520
4376
Đó là khoảnh khắc tôi nhận ra rằng ý tưởng về chế độ đãi ngộ nhân tài
03:24
that every organizations sells is really just a myth.
64
204920
4536
mà mỗi tổ chức quảng bá, không thực sự như họ nói.
03:29
You cannot have a 100 percent meritocratic environment
65
209480
5056
Bạn không thể có môi trường 100% nhân tài
03:34
when there is a human element involved in the evaluative equation,
66
214560
4376
khi có yếu tố con người liên quan trong cái phương trình đánh giá đó,
03:38
because by definition,
67
218960
1856
bời vì theo định nghĩa,
03:40
that makes it subjective.
68
220840
2496
điều đó tạo ra tính chủ quan.
03:43
I knew at that moment that somebody would have to be behind closed doors
69
223360
5456
Tôi biết, lúc đó, ai đó đã phải đứng sau những cánh cửa đóng kín
03:48
arguing on my behalf,
70
228840
2696
thay mặt tôi tranh luận,
03:51
presenting content in such a way
71
231560
2976
trình bày nội dung theo cách nào đó
03:54
that other decision makers around that table
72
234560
3376
mà những người ra quyết định khác quanh cái bàn đó
03:57
would answer in my best favor.
73
237960
2280
sẽ trả lời theo cách có lợi cho tôi nhất.
04:01
That was a really interesting lesson,
74
241040
2896
Đó là một bài học thực sự thú vị,
04:03
and then I said to myself, "Well, who is that person?
75
243960
3176
và sau đó tôi đã nói với chính mình, "Ồ, ai là người đó nhỉ?"
04:07
What do you call this person?"
76
247160
1856
Mọi người gọi họ là gì nhỉ?
04:09
And as I thought about the popular business terms at the time,
77
249040
3736
Và khi tôi nghĩ về các thuật ngữ kinh doanh phổ biến thời điểm đó,
04:12
I said, wow, this person can't be a mentor,
78
252800
3456
tôi đã nói, ồ, người này không thể là một người hướng dẫn,
04:16
because a mentor's job is to give you tailored advice,
79
256280
4616
bởi vì công việc của người hướng dẫn là đưa ra lời tư vấn riêng cụ thể.
04:20
tailored specifically to you and to your career aspirations.
80
260920
3816
đặc biệt đáp ứng cho yêu cầu và cho những đam mê nghề nghiệp của bạn.
04:24
They're the ones who give you the good, the bad and the ugly
81
264760
3295
Họ là người đưa ra cho bạn điểm tốt, điểm xấu và cả điều khó chịu
04:28
in a no-holds-barred way.
82
268079
1760
một cách tự do, không giới hạn.
04:30
OK. Person can't be a champion or an advocate,
83
270839
4177
OK. Người đó không thể là một nhà vô địch hay một người biện hộ,
04:35
because you don't necessarily have to spend any currency
84
275040
3576
bởi vì bạn không cần phải trả bất cứ khoản tiền nào
04:38
to be someone's champion.
85
278640
1656
để trở thành nhà vô địch của ai đó.
04:40
You don't necessarily get invited to the room
86
280320
2576
Bạn không cần thiết được mời vào phòng
04:42
behind closed doors if you're an advocate.
87
282920
3056
sau những cánh cửa đóng kín nếu bạn là một nhà biện hộ.
04:46
It was almost two years later
88
286000
2096
Sau đó gần hai năm
04:48
when I realized what this person should be called.
89
288120
3696
tôi mới nhận ra cách gọi tên người này.
04:51
I was speaking at the University of Michigan
90
291840
2496
Tôi đã có buổi nói chuyện ở Đại học Michigan
04:54
to the MBA candidates,
91
294360
1896
với các ứng viên MBA,
04:56
talking about the lessons that I had learned
92
296280
2096
về những bài học mà tôi học được
04:58
after my three short years on Wall Street,
93
298400
2056
sau ba năm ngắn ngủi của mình ở Wall Street,
05:00
and then it came to me.
94
300480
1576
và ý nghĩ đó đến với tôi sau đó.
05:02
I said, "Oh, this person that is carrying your interest,
95
302080
3736
Tôi nói, "Ồ, người này đang mang theo sự quan tâm của bạn,
05:05
or as I like to say, carrying your paper into the room,
96
305840
3176
hoặc tôi thích gọi đó là, mang theo giấy tờ của bạn vào phòng,
05:09
this person who is spending
97
309040
1536
người này đang sử dụng
05:10
their valuable political and social capital on you,
98
310600
3376
giá trị chính trị và xã hội của họ cho bạn,
05:14
this person who is going to pound the table on your behalf,
99
314000
4056
người này sẽ đập bàn nhân danh bạn,
05:18
this is a sponsor.
100
318080
2480
đây là một người bảo trợ.
05:21
This is a sponsor."
101
321600
2440
Đây là một người bảo trợ.
05:24
And then I said to myself,
102
324800
2136
Và sau đó tôi tự nói với mình,
05:26
"Well, how do you get a sponsor?
103
326960
2536
"Thế, làm thế nào để có một người bảo trợ?
05:29
And frankly, why do you need one?"
104
329520
2616
Và thẳng thắn mà nói, tại sao bạn cần họ?"
05:32
Well, you need a sponsor, frankly,
105
332160
1776
Bạn cần một nhà tài trợ, thẳng thắn mà nói,
05:33
because as you can see,
106
333960
1376
bởi vì như bạn có thể thấy,
05:35
there's not one evaluative process that I can think of,
107
335360
3296
không có một quy trình đánh giá nào mà tôi có thể nghĩ ra,
05:38
whether it's in academia, health care, financial services,
108
338680
3616
cho dù nó là trong học viện, trung tâm y tế, dịch vụ tài chính,
05:42
not one that does not have a human element.
109
342320
3320
không một cái nào không có yếu tố con người.
05:46
So that means it has that measure of subjectivity.
110
346120
2976
Điều đó có nghĩa mọi cách đánh giá đều chủ quan.
05:49
There is a measure of subjectivity in who is presenting your case.
111
349120
5576
Có một sự đánh giá chủ quan trong việc ai là người trình bày trường hợp của bạn.
05:54
There is a measure of subjectivity
112
354720
2056
Có một sự đánh giá chủ quan
05:56
in what they say
113
356800
2056
trong những gì họ nói
05:58
and how they interpret any objective data that you might have.
114
358880
3776
và cách họ giải thích bất kỳ dữ liệu mục tiêu mà bạn có.
06:02
There is a measure of subjectivity in how they say what they're going to say
115
362680
5696
Có một sự đánh giá chủ quan trong những điều mà họ sẽ nói
06:08
to influence the outcome.
116
368400
2256
để ảnh hưởng đến kết quả.
06:10
So therefore, you need to make sure that that person who is speaking,
117
370680
4256
Vì thế, bạn cần phải chắc chắn rằng người sẽ nói đó,
06:14
that sponsor,
118
374960
1456
người bảo trợ đó,
06:16
has your best interests at heart
119
376440
2256
thực sự quan tâm đến lợi ích của bạn
06:18
and has the power to get it, whatever it is for you,
120
378720
4056
và có khả năng làm được, bất cứ điều gì vì bạn,
06:22
to get it done behind closed doors.
121
382800
2416
để đạt được mục tiêu sau những cánh cửa đóng kín.
06:25
Now, I'm asked all the time,
122
385240
2656
Bây giờ, tôi thường được hỏi,
06:27
"How do you get one?"
123
387920
2056
"Làm thế nào bạn tìm được người đó?"
06:30
Well, frankly, nirvana is when someone sees you in an environment
124
390000
6136
Nói một cách thẳng thắn, niết bàn là khi ai đó nhìn thấy bạn trong một môi trường
06:36
and decides, "I'm going to make it happen for you.
125
396160
3056
và quyết định "Tôi sẽ làm điều đó cho bạn.
06:39
I'm going to make sure that you are successful."
126
399240
2776
Tôi sẽ đảm bảo rằng bạn thành công."
06:42
But for many of us in this room, we know it doesn't really happen that way.
127
402040
3816
Nhưng chúng ta biết rằng, thực tế không phải như vậy.
06:45
So let me introduce this concept of currency
128
405880
3376
Vậy để tôi giới thiệu khái niệm về tiền tệ
06:49
and talk to you about how it impacts your ability to get a sponsor.
129
409280
4976
và nói về cách mà nó ảnh hưởng đến khả năng tìm được một người bảo trợ.
06:54
There are two types of currency in any environment:
130
414280
4456
Có hai loại tiền tệ trong bất kỳ môi trường nào:
06:58
performance currency and relationship currency.
131
418760
3656
đồng tiền hoạt động và đồng tiền quan hệ.
07:02
And performance currency is the currency that is generated
132
422440
3616
Và đồng tiền hoạt động là đồng tiền được tạo ra
07:06
by your delivering that which was asked of you
133
426080
3656
bởi việc bạn đáp ứng những thứ mà bạn được yêu cầu
07:09
and a little bit extra.
134
429760
1936
và làm nhiều hơn một chút.
07:11
Every time you deliver upon an assignment above people's expectations,
135
431720
4656
Mỗi lần bạn hoàn thành việc được giao vượt mức mong đợi,
07:16
you generate performance currency.
136
436400
2096
bạn đang tạo ra đồng tiền hoạt động.
07:18
It works exactly like the stock market.
137
438520
2856
Nó hoạt động chính xác giống như thị trường chứng khoán.
07:21
Any time a company says to the street
138
441400
2176
Bất cứ khi nào một công ty nói
07:23
that they will deliver 25 cents a share
139
443600
2176
rằng họ sẽ phát hành 25 xu mỗi cổ phần
07:25
and that company delivers 40 cents a share,
140
445800
2256
rồi thực tế họ phát hành 40 xu một cổ phần,
07:28
that stock goes up, and so will yours.
141
448080
2440
thì chứng khoán tăng lên, và bạn cũng thế.
07:31
Performance currency is valuable for three reasons.
142
451080
2976
Đồng tiền hoạt động có giá trị vì ba lý do.
07:34
Number one, it will get you noticed.
143
454080
3376
Thứ nhất, nó sẽ khiến bạn được chú ý.
07:37
It will create a reputation for you.
144
457480
2456
Nó sẽ tạo ra danh tiếng cho bạn.
07:39
Number two, it will also get you paid and promoted
145
459960
4136
Thứ hai, nó cũng sẽ giúp bạn được trả công và thăng tiến
07:44
very early on in your career
146
464120
2416
rất sớm trong sự nghiệp
07:46
and very early on in any environment.
147
466560
3016
và rất sớm trong bất kỳ môi trường nào.
07:49
And number three, it may attract a sponsor.
148
469600
2976
Và thứ ba, nó có thể thu hút một người bảo trợ.
07:52
Why? Because strong performance currency
149
472600
2976
Tại sao? Bởi vì đồng tiền hoạt động mạnh
07:55
raises your level of visibility in the environment, as I said earlier,
150
475600
4096
tăng mức độ hiển thị của bạn trong môi trường, như tôi đã nói lúc đầu,
07:59
such that a sponsor may be attracted to you.
151
479720
3496
để cho một người bảo trợ bị thu hút đến bạn.
08:03
Why? Because everybody loves a star.
152
483240
3360
Tại sao? Bởi vì ai cũng yêu một ngôi sao.
08:07
But if you find yourself in a situation
153
487360
4096
Nhưng nếu bạn ở trong trường hợp
08:11
where you don't have a sponsor,
154
491480
2216
không có người bảo trợ,
08:13
here's the good news.
155
493720
1496
thì có một tin tốt đây.
08:15
Remember that you can exercise your power and ask for one.
156
495240
3880
Hãy nhớ rằng bạn có thể rèn luyện sức mạnh và hỏi một ai đó.
08:20
But here's where the other currency is now most important.
157
500280
5016
Nhưng đây là nơi mà loại đồng tiền khác quan trọng nhất lúc này.
08:25
That is the relationship currency,
158
505320
2656
Đó là đồng tiền quan hệ,
08:28
and relationship currency is the currency that is generated
159
508000
3736
và đồng tiền quan hệ là đồng tiền được tạo ra
08:31
by the investments that you make in the people in your environment,
160
511760
5176
từ sự đầu tư với những con người trong môi trường của bạn,
08:36
the investments that you make in the people in your environment.
161
516960
4496
sự đầu tư với những con người trong môi trường của bạn.
08:41
You cannot ask someone to use their hard-earned
162
521480
3936
Bạn không thể yêu cầu người khác dùng đồng tiền ảnh hưởng cá nhân
08:45
personal influential currency on your behalf
163
525440
3056
đã rất vất vả kiếm được để nhân danh bạn
08:48
if you've never had any interaction with them.
164
528520
2696
nếu bạn không bao giờ có bất kỳ sự tương tác nào với họ.
08:51
It is not going to happen.
165
531240
1799
Điều đó sẽ không xảy ra.
08:53
So it is important that you invest the time to connect, to engage
166
533559
5457
Vì thế, điều quan trọng là bạn đầu tư thời gian để kết nối, gắn kết
08:59
and to get to know the people that are in your environment,
167
539040
3056
và để hiểu những con người trong môi trường của bạn,
09:02
and more importantly to give them the opportunity to know you.
168
542120
4656
và quan trọng hơn là để tạo cơ hội cho họ hiểu bạn.
09:06
Because once they know you,
169
546800
2016
Bởi vì một khi họ hiểu bạn,
09:08
there's a higher probability that when you approach them
170
548840
3416
có khả năng cao khi bạn tiếp cận
09:12
to ask them to be your sponsor,
171
552280
2336
yêu cầu họ trở thành người bảo trợ,
09:14
they will in fact answer in the affirmative.
172
554640
3736
họ sẽ trả lời đồng thuận.
09:18
Now, if you're with me and you agree that you have to have a sponsor,
173
558400
3856
Bây giờ, nếu bạn đồng ý là bạn phải có một người bảo trợ,
09:22
let's talk about how you identify a sponsor.
174
562280
3920
hãy nói về cách bạn xác định một người bảo trợ như thế nào.
09:27
Well, if you're looking for a sponsor,
175
567040
1936
Nếu bạn đang tìm kiếm một người bảo trợ,
09:29
they need to have three primary characteristics.
176
569000
3136
họ cần có ba đặc tính cơ bản.
09:32
Number one, they need to have a seat at the decision-making table,
177
572160
5256
Thứ nhất, họ cần có một chỗ ở chiếc bàn quyết định,
09:37
they need to have exposure to your work
178
577440
3056
họ cần tiếp xúc với công việc của bạn
09:40
in order to have credibility behind closed doors,
179
580520
3616
để có uy tín đằng sau cánh cửa đóng,
09:44
and they need to have some juice,
180
584160
1696
và họ cần có chút quyền lực nữa,
09:45
or let me say it differently, they'd better have some power.
181
585880
2856
hay để tôi nói cách khác, tốt hơn là họ có một chút sức mạnh.
09:48
It's really important that they have those three things.
182
588760
3456
Người có ba điều trên thật sự quan trọng.
09:52
And then once you have identified the person,
183
592240
2736
Và một khi bạn đã xác định được một người,
09:55
how do you ask for one?
184
595000
2056
làm thế nào để bạn yêu cầu họ?
09:57
The script goes like this.
185
597080
1656
Kịch bản diễn ra như thế này.
09:58
"Jim, I'm really interested in getting promoted this year.
186
598760
4856
"Jim, tôi thực sự quan tâm đến việc được thăng tiến năm nay,
10:03
I've had an amazing year
187
603640
2536
Tôi đã có một năm đáng kinh ngạc
10:06
and I cannot show this organization anything else to prove my worthiness
188
606200
5536
và tôi không thể thể hiện thêm cho tổ chức để chứng minh giá trị bản thân
10:11
or my readiness for this promotion,
189
611760
2216
và tôi sẵn sàng cho lần thăng tiến này,
10:14
but I am aware that somebody has to be behind closed doors
190
614000
4216
nhưng tôi biết rằng phải có ai đó đứng sau những cánh cửa đóng kín
10:18
arguing on my behalf and pounding the table.
191
618240
3016
trên danh nghĩa tôi tranh luận và đập bàn.
10:21
You know me, you know my work and you are aware of the client feedback,
192
621280
3936
Anh biết tôi, biết công việc của tôi và nắm phản hồi của khách hàng,
10:25
and I hope that you will feel comfortable arguing on my behalf."
193
625240
4096
vì thế tôi hy vọng anh sẽ thấy thoải mái tranh luận nhân danh tôi."
10:29
If Jim knows you
194
629360
1616
Nếu Jim biết bạn
10:31
and you have any kind of a relationship,
195
631000
2496
và bạn có mối quan hệ tốt,
10:33
there's a very high probability that he will answer yes,
196
633520
3416
khả năng rất cao rằng anh ta sẽ nhận lời,
10:36
and if he says yes,
197
636960
1336
và khi anh ta đồng ý,
10:38
he will endeavor to get it done for you.
198
638320
2376
anh ấy sẽ nỗ lực để hoàn thành việc đó vì bạn.
10:40
But there's also a shot that Jim might say no,
199
640720
3016
Nhưng cũng có khả năng Jim có thể từ chối,
10:43
and if he says no, in my opinion,
200
643760
1896
nếu anh ta từ chối, theo ý kiến tôi,
10:45
there's only three reasons that he would tell you no.
201
645680
2736
chỉ có ba lý do để anh ấy từ chối.
10:48
The first is he doesn't think that he has enough exposure to your work
202
648440
4576
Đầu tiên là anh ta nghĩ không đủ khả năng đánh giá đầy đủ công việc của bạn
10:53
to have real credibility behind closed doors
203
653040
3096
để có uy tín thực sự sau cánh cửa đóng kín
10:56
to be impactful and effective on your behalf.
204
656160
3616
thay mặt bạn tạo tác động và mang lại hiệu quả.
10:59
The second reason he may tell you no
205
659800
1976
Lý do thứ hai, có thể anh ta từ chối bạn
11:01
is that you think he has the juice to get it done,
206
661800
3376
là bạn nghĩ anh ta có quyền lực để làm điều đó,
11:05
but he knows that he does not have the power to do it
207
665200
3216
nhưng anh ta biết anh ta không có quyền lực gì để làm điều đó
11:08
and he is not going to admit that in that conversation with you.
208
668440
3256
nhưng anh ta sẽ không thừa nhận điều đó khi nói chuyện với bạn.
11:11
(Laughter)
209
671720
1136
(Cười)
11:12
And the third reason that he would tell you no,
210
672880
2656
Và lý do thứ ba anh ta nói không với bạn,
11:15
he doesn't like you.
211
675560
1216
là anh ấy không thích bạn.
11:16
He doesn't like you.
212
676800
1216
Anh ta không thích bạn.
11:18
(Laughter)
213
678040
1136
(Cười)
11:19
And that's something that could happen.
214
679200
2296
Và có vài điều có thể xảy ra.
11:21
But even that will be valuable information for you
215
681520
4296
Nhưng thậm chí điều đó sẽ là thông tin có giá trị cho bạn
11:25
that will help to inform your next conversation with a sponsor
216
685840
4056
sẽ giúp bạn chuyển cuộc đối thoại tiếp theo đến một người bảo trợ
11:29
that might make it a little bit more impactful.
217
689920
3440
có thể làm điều đó có một chút tác động hơn.
11:34
I cannot tell you how important it is to have a sponsor.
218
694160
3496
Tôi không thể nói hết việc có một người bảo trợ quan trọng như thế nào.
11:37
It is the critical relationship in your career.
219
697680
4296
Đó là một mối quan hệ quan trọng trong sự nghiệp của bạn.
11:42
A mentor, frankly, is a nice to have,
220
702000
2856
Một người hướng dẫn, nói thẳng, có được là tốt
11:44
but you can survive a long time in your career without a mentor,
221
704880
4016
nhưng bạn có thể tồn tại thời gian dài trong nghề mà không cần có họ,
11:48
but you are not going to ascend in any organization without a sponsor.
222
708920
5576
sự nghiệp của bạn sẽ không tiến tới ở bất cứ đâu nếu không có người bảo trợ.
11:54
It is so critical that you should ask yourself regularly,
223
714520
4376
Điều quan trọng là bạn nên thường xuyên tự đặt câu hỏi
11:58
"Who's carrying my paper into the room?
224
718920
2616
"Ai đang cầm giấy tờ của tôi vào phòng?
12:01
Who is carrying my paper into the room?"
225
721560
2376
Ai đang cầm giấy tờ của tôi vào phòng?"
12:03
And if you can't answer who is carrying your paper into the room,
226
723960
3736
Và nếu bạn không thể trả lời ai đang cầm giấy tờ của bạn vào phòng,
12:07
then I will tell you to divert some of your hardworking energies
227
727720
3496
sau đây tôi sẽ nói cho bạn biết cách chuyển một số năng lượng chăm chỉ
12:11
into investing in a sponsor relationship,
228
731240
3256
vào việc đầu tư một mối quan hệ bảo trợ,
12:14
because it will be critical to your success.
229
734520
3176
bởi vì đó sẽ là điều quan trọng cho thành công của bạn.
12:17
And as I close, let me give a word
230
737720
2816
Và để kết thúc, cho phép tôi nói một lời
12:20
to the would-be sponsors that are in the room.
231
740560
2160
với ai trong phòng có thể thành người bảo trợ
12:23
If you have been invited into the room,
232
743680
3056
Nếu bạn được mời vào trong phòng,
12:26
know that you have a seat at that table,
233
746760
3256
hãy hiểu rằng bạn có một chỗ ở chiếc bàn đó
12:30
and if you have a seat at the table,
234
750040
2456
và nếu bạn có một chỗ,
12:32
you have a responsibility to speak.
235
752520
2656
bạn có trách nhiệm phải nói.
12:35
Don't waste your power worrying about what people are going to say
236
755200
4976
Đừng lãng phí sức mạnh của bạn cho việc lo lắng về những gì mọi người sắp nói
12:40
and whether or not they think you might be supporting someone
237
760200
3096
và liệu họ có nghĩ rằng bạn có thể hỗ trợ ai đó
12:43
just because they look like you.
238
763320
2416
chỉ bởi vì họ trông giống bạn.
12:45
If somebody is worthy of your currency,
239
765760
3200
Nếu ai đó xứng đáng với đồng tiền của bạn,
12:49
spend it.
240
769880
1736
hãy sử dụng.
12:51
One thing I have learned after several decades on Wall Street
241
771640
3056
Một điều tôi học được sau nhiều thập kỷ ở Phố Wall
12:54
is the way to grow your power is to give it away,
242
774720
3416
là con đường phát triển sức mạnh bản thân là để nó đi xa,
12:58
and your voice is at the heart.
243
778160
2216
và tiếng nói của bạn là trung tâm.
13:00
(Applause)
244
780400
4960
(Vỗ tay)
13:06
And your voice is at the heart of your power.
245
786360
4800
Và giọng nói của bạn là trái tim quyền lực.
13:11
Use it.
246
791960
1216
Hãy sử dụng nó.
13:13
Thank you very much.
247
793200
1216
Cảm ơn rất nhiều.
13:14
(Applause)
248
794440
6160
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7