The world doesn't need more nuclear weapons | Erika Gregory

84,022 views ・ 2017-01-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Hồng Nhung Nguyễn Reviewer: Xấu Xí
Hãy để tôi hỏi các bạn một câu hỏi.
00:12
Let me ask you all a question.
1
12714
2730
00:16
How much weapons-grade nuclear material do you think it would take
2
16282
3864
bạn nghĩ cần bao nhiêu năng lượng hạt nhân
để san bằng một thành phố cỡ như San Francisco?
00:20
to level a city the size of San Francisco?
3
20170
2759
00:23
How many of you think it would be an amount
4
23554
2032
Bao nhiêu người nghĩ cần một lượng
00:25
about the size of this suitcase?
5
25610
2384
có kích cỡ như chiếc vali này?
00:29
OK. And how about this minibus?
6
29685
3166
OK. hay chiếc xe buýt này?
00:34
All right.
7
34327
1153
Được rồi.
00:35
Well actually, under the right circumstances,
8
35504
2694
Thực ra, ở điều kiện chuẩn,
00:38
an amount of highly enriched uranium about the size of your morning latte
9
38222
5451
một lượng uranium cỡ ly cà phê latte buổi sáng của bạn
00:43
would be enough to kill 100,000 people
10
43697
2918
cũng đủ để giết chết 100,000 người
00:46
instantly.
11
46639
1226
ngay lập tức.
00:48
Hundreds of thousands of others would become horribly ill,
12
48522
3506
Hàng trăm ngàn người khác sẽ nhiễm những bệnh khủng khiếp
00:52
and parts of the city would be uninhabitable for years,
13
52616
3025
và một số nơi ở thành phố sẽ không thể sống được trong nhiều năm
00:55
if not for decades.
14
55665
1447
hoặc hàng thập kỉ.
00:57
But you can forget that nuclear latte,
15
57993
2563
Nhưng hãy quên ly latte hạt nhân đó đi,
01:00
because today's nuclear weapons are hundreds of times more powerful
16
60580
5970
vì vũ khí hạt nhân ngày nay mạnh gấp hàng trăm lần
01:06
even than those we dropped on Hiroshima and Nagasaki.
17
66574
3672
so với những gì chúng ta ném xuống Hiroshima và Nagasaki.
01:10
And even a limited nuclear war involving, say, tens of nuclear weapons,
18
70891
5319
Thậm chí một cuộc chiến tranh hạt nhân có hạn với hàng chục vũ khí hạt nhân
01:16
could lead to the end of all life on the planet.
19
76234
4152
cũng có thể dẫn đến cái kết của mọi sự sống trên hành tinh.
01:21
So it's really important that you know
20
81609
3274
Vì vậy điều thật sự quan trọng là
01:24
that right now we have over 15,000 nuclear weapons
21
84907
5081
rằng ngay bây giờ chúng ta có hơn 15,000 vũ khí hạt nhân
trong tay của chín quốc gia.
01:30
in the hands of nine nations.
22
90012
2215
01:32
And if you live in a city or near a military facility,
23
92251
4629
Và nếu bạn sống trong một thành phố hoặc gần một cơ sở quân sự,
01:36
one is likely pointed right at you.
24
96904
2995
một (vũ khí hạt nhân) nào đó có thể được nhắm vào chính bạn.
01:40
In fact, if you live in any of the rural areas
25
100523
2891
Trong thực tế, nếu bạn sống ở vùng nông thôn
01:43
where nuclear weapons are stored globally,
26
103438
2482
nơi cất giữ vũ khí toàn cầu
01:45
one is likely pointed at you.
27
105944
1623
một cái có thể được nhắm vào bạn.
01:48
About 1,800 of these weapons are on high alert,
28
108188
4482
Khoảng 1,800 vũ khí đó đang ở vào mức báo động cao,
01:52
which means they can be launched within 15 minutes
29
112694
3690
nghĩa là họ có thể phóng trong vòng 15 phút
01:56
of a presidential command.
30
116408
2236
theo lệnh của tổng thống.
02:00
So I know this is a bummer of an issue,
31
120228
3567
Tôi biết đó là điều của vấn đề
02:03
and maybe you have that -- what was it? -- psychic fatigue
32
123819
2813
và có thể bạn bị -- gọi là gì ấy nhỉ -- mệt mỏi tâm lý
02:06
that we heard about a little bit earlier.
33
126656
2065
điều mà chúng ta đã nghe nói trước đây.
02:08
So I'm going to switch gears for just a second,
34
128745
2303
Tôi sẽ đổi chủ đề một lát
và tôi sẽ nói về người bạn tưởng tượng của tôi,
02:11
and I'm going to talk about my imaginary friend,
35
131072
2386
02:13
who I like to think of as Jasmine,
36
133482
2786
người mà tôi thích gọi là Jasmine,
02:16
just for a moment.
37
136292
1346
chỉ trong giây lát thôi.
02:17
Jasmine, at the age of 25,
38
137662
2517
Jasmine, 25 tuổi,
02:20
is part of a generation that is more politically and socially engaged
39
140203
4355
là một phần của một thế hệ mà bận bịu cả về chính trị và xã hội
02:24
than anything we've seen in 50 years.
40
144582
2405
hơn bất cứ thế hệ nào chúng ta biết 50 năm qua.
Cô ấy và bạn cô ấy nghĩ chính họ
02:27
She and her friends think of themselves
41
147011
1939
02:28
as change agents and leaders and activists.
42
148974
3249
là tác nhân thay đổi, người lãnh đạo và nhà hoạt động.
02:32
I think of them as Generation Possible.
43
152247
3142
Tôi nghĩ họ là Thế hệ đầy khả năng.
02:36
They regularly protest about the issues they care about,
44
156317
3081
Họ thường xuyên phản đối về những vấn đề mà họ quan tâm tới,
02:39
but nuclear weapons are not one of them, which makes sense,
45
159422
3408
nhưng vũ khí hạt nhân không trong số đó, cũng phải thôi,
02:42
because Jasmine was born in 1991, at the end of the Cold War.
46
162854
4198
vì Jasmine sinh vào năm 1991, ngay hồi kết của Chiến tranh Lạnh.
Vì vậy cô ấy đã không nghe nhiều về vũ khí hạt nhân.
02:47
So she didn't grow up hearing a lot about nuclear weapons.
47
167076
3106
02:50
She never had to duck and cover under her desk at school.
48
170206
3583
Cô ấy không bao giờ phải cúi xuống và ẩn nấp dưới bàn ở trường học.
02:53
For Jasmine, a fallout shelter is an app in the Android store.
49
173813
4291
Với Jasmine, một nơi trú ẩn bụi phóng xạ là một ứng dụng trên kho ứng dụng Android.
Vũ khí hạt nhân giúp chiến thắng trò chơi.
02:58
Nuclear weapons help win games.
50
178128
2695
03:00
And that is really a shame,
51
180847
2434
Và đó thật sự là một điều hổ thẹn,
03:03
because right now, we need Generation Possible
52
183305
3274
vì ngay bây giờ, chúng ta cần một Thế hệ đầy khả năng
03:06
to help us make some really important decisions about nuclear weapons.
53
186603
4291
giúp chúng ta đưa ra những quyết định quan trọng về vấn đề vũ khí hạt nhân.
03:11
For instance, will we further reduce our nuclear arsenals globally,
54
191545
6436
Ví dụ như, chúng ta liệu sẽ giảm kho vũ khí hạt nhân trên thế giới,
hay chúng ta sẽ tiêu hàng tỉ,
03:18
or will we spend billions,
55
198005
2916
03:20
maybe a trillion dollars,
56
200945
2223
có thể một nghìn tỉ đô,
03:23
to modernize them so they last throughout the 21st century,
57
203192
3322
để hiện đại hóa chúng để chúng tồn tại trong suốt thế kỉ 21,
03:26
so that by the time Jasmine is my age, she's talking to her children
58
206538
3299
để khi Jasmine bằng tuổi tôi, cô ấy sẽ nói với con cô ấy
03:29
and maybe even her grandchildren
59
209861
1931
và có thể thậm chí là cháu cô ấy
03:31
about the threat of nuclear holocaust?
60
211816
2631
về mối đe dọa của sự hủy diệt hạt nhân?
Nếu bạn có đang để ý tới những mối đe dọa an ninh mạng,
03:35
And if you're paying any attention at all to cyberthreats,
61
215098
2906
hoặc, ví dụ, nếu bạn có đọc về vi rút Stuxnet
03:38
or, for instance, if you've read about the Stuxnet virus
62
218028
3967
hay, vì chúa, nếu bạn đã từng có một tài khoản email hoặc Yahoo
03:42
or, for God's sake, if you've ever had an email account or a Yahoo account
63
222019
3865
03:45
or a phone hacked,
64
225908
2048
hoặc một chiếc điện thoại bị hack,
03:47
you can imagine the whole new world of hurt that could be triggered
65
227980
4152
bạn có thể tưởng tượng cả một thế giới mới đau thương gây ra
bởi sự hiện đại hóa trong thời kì của chiến tranh mạng.
03:52
by modernization in a period of cyberwarfare.
66
232156
3165
03:55
Now, if you're paying attention to the money,
67
235944
2217
Bây giờ, nếu bạn đang quan tâm đến tiền,
03:58
a trillion dollars could go a long way
68
238185
3061
một nghìn tỉ đô có thể được sử dụng lâu dài
04:01
to feeding and educating and employing people,
69
241270
2843
để nuôi dưỡng và giáo dục và sử dụng con người,
tất cả những thứ đó có thể giảm mối đe dọa của chiến tranh hạt nhân.
04:04
all of which could reduce the threat of nuclear war to begin with.
70
244137
3735
04:08
So --
71
248691
1154
Vậy--
04:09
(Applause)
72
249869
3022
(Vỗ tay)
04:12
This is really crucial right now,
73
252915
2453
Đây thật sự là điều cấp thiết bây giờ,
04:15
because nuclear weapons -- they're vulnerable.
74
255392
2787
vì vũ khí hạt nhân-- chúng dễ bị tấn công.
04:19
We have solid evidence
75
259274
1587
Chúng tôi có bằng chứng vững chắc
04:20
that terrorists are trying to get ahold of them.
76
260885
2890
rằng bọn khủng bố đang cố nắm trong tay chúng (vũ khí).
04:24
Just this last spring,
77
264551
1321
Chỉ mới mùa xuân trước,
04:25
when four retirees and two taxi drivers were arrested
78
265896
4706
khi bốn người về hưu và hai lái xe taxi bị bắt
04:30
in the Republic of Georgia
79
270626
1599
tại nước Cộng hòa Georgia
04:32
for trying to sell nuclear materials for 200 million dollars,
80
272249
3725
trong khi đang cố bán vật liệu hạt nhân với giá 200 triệu đô,
04:35
they demonstrated that the black market for this stuff is alive and well.
81
275998
3768
họ chứng minh rằng những vật liệu đó ở chợ đen vẫn tồn lại và bán rất tốt.
Và nó thực sự quan trọng,
04:40
And it's really important,
82
280111
1261
04:41
because there have been dozens of accidents
83
281396
3797
vì đã có hàng tá tai nạn liên quan
04:45
involving nuclear weapons,
84
285217
1281
đến vũ khí hạt nhân,
04:46
and I bet most of us have never heard anything about them.
85
286522
3041
và tôi cá hầu hết chúng ta chưa bao giờ nghe điều gì về chúng.
04:49
Just here in the United States,
86
289587
1542
ngay ở đây tại Mĩ,
chúng ta đã thả vũ khí hạt nhân hai lần trên hai bang Carolina.
04:51
we've dropped nuclear weapons on the Carolinas twice.
87
291153
3498
04:55
In one case, one of the bombs,
88
295203
2326
Trong một lần, một trong những quả bom
04:57
which fell out of an Air Force plane,
89
297553
2172
đã rơi ra từ một máy bay không quân,
04:59
didn't detonate
90
299749
1199
nhưng không nổ
05:00
because the nuclear core was stored somewhere else on the plane.
91
300972
3113
vì lõi hạt nhân đã được cất giữ ở một nơi nào khác trên máy bay.
Trong một lần khác, vũ khí được trang bị khi rơi xuống đất
05:04
In another case, the weapon did arm when it hit the ground,
92
304109
4036
và năm công tắc được thiết kế để giữ cho nó khỏi nổ đã bị hỏng.
05:08
and five of the switches designed to keep it from detonating failed.
93
308169
4171
05:12
Luckily, the sixth one didn't.
94
312935
1667
May thay, cái thứ sáu không hỏng.
05:15
But if that's not enough to get your attention,
95
315521
2317
Nhưng nếu chuyện đó chưa đủ để bạn chú ý tới,
05:18
there was the 1995 Black Brant incident.
96
318973
3087
thì đã có sự cố Black Brant năm 1995.
05:22
That's when Russian radar technicians saw
97
322655
2279
Khi một kỹ thuật viên radar Nga thấy
05:24
what they thought was a US nuclear missile
98
324958
2519
cái họ cho là một tên lửa hạt nhân của Mĩ
05:27
streaking towards Russian airspace.
99
327501
2647
đang bay về phía không phận của Nga.
Sau đó, hóa ra nó là một tên lửa của Na Uy
05:30
It later turned out to be a Norwegian rocket
100
330172
2720
05:32
collecting data about the northern lights.
101
332916
2582
đang thu thập dữ liệu về ánh sáng phương Bắc.
05:35
But at that time,
102
335522
1154
Nhưng tại thời điểm đó,
05:36
Russian President Boris Yeltsin came within five minutes
103
336700
3771
Tổng thống Nga Boris Yeltsin đã đến trong năm phút
05:40
of launching a full-scale retaliatory nuclear attack
104
340495
4152
khởi động một cuộc tấn công hạt nhân toàn diện để trả đũa
05:44
against the United States.
105
344671
1832
lại Hoa Kỳ.
05:48
So, most of the world's nuclear nations
106
348924
4042
Vì vậy, hầu hết các quốc gia hạt nhân trên thế giới
05:52
have committed to getting rid of these weapons of mass destruction.
107
352990
3465
đã có cam kết loại bỏ các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
05:57
But consider this:
108
357352
1476
Nhưng hãy cân nhắc điều này:
05:59
the Treaty on the Non-Proliferation of Nuclear Weapons,
109
359835
3324
Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân,
06:03
which is the most widely adopted arms control treaty in history
110
363183
3437
hiệp ước được sử dụng rộng rãi nhất để kiểm soát vũ khí trong lịch sử
06:06
with 190 signatories,
111
366644
2143
với 190 bên ký kết,
06:09
sets no specific date by which the world's nuclear-armed nations
112
369398
5294
không đặt ra một ngày nhất định để các quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân
06:14
will get rid of their nuclear weapons.
113
374716
2207
loại bỏ vũ khí hạt nhân của họ.
06:17
Now, when John F. Kennedy sent a man to the moon
114
377692
2770
Bây giờ, khi John F. Kennedy đưa một người lên mặt trăng
06:20
and decided to bring him back, or decided to do both those things,
115
380486
3171
và quyết định đưa anh ấy trở về, hay quyết định làm cả hai việc đó,
06:23
he didn't say, "Hey, whenever you guys get to it."
116
383681
2920
ông ấy không nói,"Này, bất cứ khi nào các bạn đạt được nó."
06:26
He gave us a deadline.
117
386625
2007
Ông ấy đã cho chúng ta một thời hạn.
06:28
He gave us a challenge
118
388656
1822
Ông ấy đã cho chúng tôi một thử thách
06:30
that would have been incredible just a few years earlier.
119
390502
3507
khó có thể tưởng tượng được chỉ một vài năm trước đó.
Và với thử thách đó,
06:34
And with that challenge,
120
394033
1502
06:35
he inspired scientists and marketers,
121
395559
2875
ông ấy đã tạo cảm hứng cho các nhà khoa học và tiếp thị,
06:38
astronauts and schoolteachers.
122
398458
2670
phi hành gia và giáo viên trung học.
Ông ấy cho chúng tôi một mơ ước.
06:41
He gave us a vision.
123
401152
2033
06:43
But along with that vision,
124
403928
1975
Nhưng cùng với mơ ước đó,
06:45
he also tried to give us -- and most people don't know this, either --
125
405927
3544
ông ấy cũng đã cho chúng tôi -- hầu hết mọi người cũng không biết cái này -
06:49
he tried to give us a partner
126
409495
1984
ông ấy cố gắng cho chúng tôi một cộng sự
06:51
in the form of our fiercest Cold War rival, the Soviet Union.
127
411503
5421
trong hình thức đối thủ đáng gờm trong Chiến tranh Lạnh: Liên bang Xô-viết.
06:56
Because part of Kennedy's vision for the Apollo program
128
416948
3034
Bởi một phần của giấc mơ về chương trình Apollo của Kennedy
là nó phải là một sự hợp tác, chứ không phải là sự cạnh tranh, với Liên Xô.
07:00
was that it be a cooperation, not a competition, with the Soviets.
129
420006
3787
07:03
And apparently, Nikita Khrushchev, the Soviet Premier, agreed.
130
423817
3553
Và hiển nhiên là, Nikita Khrushchev, nhà lãnh đạo Liên Xô, đồng tình.
Nhưng trước khi đạt được sự hợp tác đó,
07:08
But before that cooperation could be realized,
131
428007
3316
07:11
Kennedy was assassinated,
132
431347
1671
Kennedy bị ám sát,
và một phần của giấc mơ đó bị hoãn lại.
07:13
and that part of the vision was deferred.
133
433042
2349
07:16
But the promise of joint innovation between these two nuclear superpowers
134
436581
5179
Nhưng sự hứa hẹn về một sự chung tay đổi mới giữa hai siêu cường hạt nhân này
07:21
wasn't totally extinguished.
135
441784
1872
không hoàn toàn bị dập tắt.
07:24
Because in 1991, which is the year that Jasmine was born
136
444305
3893
Bởi vào năm 1991, năm mà Jasmine ra đời
07:28
and the Soviet Union fell,
137
448222
2486
và Liên Xô sụp đổ,
07:30
these two nations engaged in a project
138
450732
2773
hai quốc gia này cùng tham gia vào một dự án
07:33
that genuinely does seem incredible today
139
453529
2557
thực sự đáng kinh ngạc cho đến nay
theo đúng nghĩa của từ đó,
07:36
in the truest sense of that word,
140
456110
2046
07:38
which is that the US sent cash to the Russians when they needed it most,
141
458812
4596
tức là khi Mĩ gửi tiền cho Nga khi mà họ cần nó nhất,
07:43
to secure loose nuclear materials
142
463432
2755
để đảm bảo nguyên liệu hạt nhân nguyên chất
07:46
and to employ out-of-work nuclear scientists.
143
466211
3205
và thuê những nhà khoa học hạt nhân thất nghiệp.
07:49
They worked alongside American scientists to convert weapons-grade uranium
144
469440
6703
Họ làm việc cùng với những nhà khoa học Mĩ để chuyển đổi uranium cấp độ vũ khí
thành một loại nhiên liệu có thể dùng để sản xuất năng lượng hạt nhân.
07:56
into the type of fuel that can be used for nuclear power instead.
145
476167
3879
08:00
They called it, "Megatons to Megawatts."
146
480464
3009
Họ gọi nó là, "Megatons to Megawatts."
08:04
So the result is that for over 20 years,
147
484202
3136
Kết quả là sau 20 năm,
08:07
our two nations had a program
148
487362
2807
hai quốc gia của chúng ta có một chương trình
08:10
that meant that one in 10 lightbulbs in the United States
149
490193
3813
tức là cứ một trong 10 bóng đèn ở Mĩ
nhất thiết phải được cấp nhiên liệu bởi những đầu đạn trước kia của Liên Xô.
08:14
was essentially fueled by former Russian warheads.
150
494030
4206
08:19
So, together these two nations did something truly audacious.
151
499530
3771
Vậy, hai quốc gia đã cùng nhau làm một điều thực sự táo bạo.
08:23
But the good news is, the global community has the chance
152
503905
4069
Nhưng tin tốt là, cộng đồng thế giới có cơ hội
08:27
to do something just as audacious today.
153
507998
3002
để làm điều gì đó táo bạo không kém ngày nay.
08:32
To get rid of nuclear weapons
154
512897
2527
Để loại bỏ vũ khí hạt nhân
08:35
and to end the supply of the materials required to produce them,
155
515448
4538
và chấm dứt nguồn cung những nguyên liệu cần thiết để sản xuất chúng,
vài chuyên gia bảo tôi rằng cần 30 năm.
08:40
some experts tell me would take 30 years.
156
520010
2692
08:43
It would take a renaissance of sorts,
157
523219
2467
Sẽ cần một sự phục hưng hay đại loại,
08:45
the kinds of innovation that, for better or worse,
158
525710
2415
các loại của sự đổi mới mà, tốt hơn hay tệ hơn,
đã củng cố cả Dự án Manhattan, Dự án mà đã dẫn đến sự ra tăng vũ khí hạt nhân,
08:48
underpinned both the Manhattan Project, which gave rise to nuclear weapons,
159
528149
3974
và chương trình Megatons to Megawatts.
08:52
and the Megatons to Megawatts program.
160
532147
2412
Cần có những giới hạn thiết kế.
08:55
It would take design constraints.
161
535019
2622
08:57
These are fundamental to creativity,
162
537665
2718
Đây là điều căn bản đối với sáng tạo,
09:00
things like a platform for international collaboration;
163
540407
4016
những thứ như một nền tảng hợp tác quốc tế;
09:04
a date certain, which is a forcing mechanism;
164
544447
3692
một ngày nhất định, đó là một cơ chế bắt buộc;
09:08
and a positive vision that inspires action.
165
548925
3249
và một giấc mơ tích cực để tạo cảm hứng cho hành động.
09:12
It would take us to 2045.
166
552735
2463
Nó sẽ đưa chúng ta tới năm 2045.
09:16
Now, 2045 happens to be the 100th anniversary
167
556468
4481
Giờ đây, 2045 hóa ra là kỉ niệm 100 năm
09:20
of the birth of nuclear weapons in the New Mexico desert.
168
560973
3274
ngày ra đời của vũ khí hạt nhân trong sa mạc New Mexico.
09:25
But it's also an important date for another reason.
169
565247
2724
Nhưng đây cũng là một ngày quan trọng vì một lý do khác.
09:28
It's predicted to be the advent of the singularity,
170
568458
3863
Nó được tiên đoán là thời điểm ra đời của một trạng thái đặc biệt,
một giai đoạn mới trong sự phát triển của con người,
09:33
a new moment in human development,
171
573011
2396
09:35
where the lines between artificial intelligence and human intelligence blur,
172
575431
5120
khi mà ranh giới giữa trí tuệ nhân tạo và trí tuệ con người mờ đi,
khi mà thuật toán và ý thức trở nên hầu như không thể phân biệt
09:41
where computing and consciousness become almost indistinguishable
173
581106
4429
09:45
and advanced technologies help us solve the 21st century's greatest problems:
174
585559
5632
và công nghệ tiên tiến giúp ta giải quyết được những vấn đề lớn nhất thế kỉ 21:
09:51
hunger, energy, poverty,
175
591215
2332
nạn đói, năng lượng, sự nghèo nàn,
mở ra một kỉ nguyên của sự giàu có.
09:54
ushering in an era of abundance.
176
594133
3285
09:58
And we all get to go to space
177
598318
1582
Và ta đều có thể đi vào vũ trụ
09:59
on our way to becoming a multi-planetary species.
178
599924
2859
trên con đường trở thành một giống loài đa hành tinh.
Giờ đây, những người thực sự tin vào giấc mơ này là những người đầu tiên nói
10:04
Now, the people who really believe this vision are the first to say
179
604039
3852
10:07
they don't yet know precisely how we're going to get there.
180
607915
3023
họ chưa biết chính xác làm sao chúng ta tới được đó.
10:11
But the values behind their vision
181
611618
2792
Nhưng những giá trị ẩn sau giấc mơ của họ
10:14
and the willingness to ask "How might we?"
182
614434
3331
và sự sẵn lòng hỏi "Chúng ta sẽ làm thế nào?"
10:17
have inspired a generation of innovators.
183
617789
2501
đã truyền cảm hứng cho một thế hệ những nhà đổi mới.
10:20
They're working backward from the outcomes they want,
184
620884
3472
Họ đang làm việc ngược từ những kết quả họ muốn,
10:24
using the creative problem-solving methods of collaborative design.
185
624380
4204
sử dụng những phương pháp giải quyết vấn đề sáng tạo của thiết kế hợp tác.
10:28
They're busting through obstacles.
186
628608
2240
Họ đang vượt qua những trở ngại.
10:30
They're redefining what we all consider possible.
187
630872
3714
Họ đang định nghĩa lại thứ chúng ta đều cho là có thể.
10:35
But here's the thing:
188
635513
1208
Nhưng đây là vấn đề:
10:37
that vision of abundance isn't compatible
189
637706
4210
giấc mơ về sự giàu có đó không tương thích
10:41
with a world that still relies on a 20th-century nuclear doctrine
190
641940
6205
với một thế giới vẫn phụ thuộc vào một học thuyết hạt nhân thế kỉ 20
gọi là "sự hủy diệt lẫn nhau được đảm bảo."
10:48
called "mutually assured destruction."
191
648169
3561
10:52
It has to be about building the foundations for the 22nd century.
192
652945
5477
Điều quan trọng phải là xây dựng nền tảng cho thế kỉ 22.
10:58
It has to be about strategies for mutually assured prosperity
193
658446
5806
Điều quan trọng phải là những chiến lược cho sự thịnh vượng chắc chắn của các bên
11:04
or, at the very least, mutually assured survival.
194
664276
3980
hay, ít nhất là, sự tồn tại chắc chắn của các bên.
Giờ đây, mỗi ngày, tôi được gặp những người tiên phong
11:09
Now, every day, I get to meet people who are real pioneers
195
669175
5223
11:14
in the field of nuclear threats.
196
674422
1917
trong lĩnh vực đe dọa hạt nhân.
11:16
As you can see, many of them are young women,
197
676363
3501
Như các bạn có thể thấy, rất nhiều trong số họ là những phụ nữ trẻ,
11:19
and they're doing fiercely interesting stuff,
198
679888
2576
và họ đang những công việc cực kì thú vị,
11:22
like Mareena Robinson Snowden here, who is developing new ways,
199
682488
4503
như Mareena Robinson Snowden, cô ấy đang phát triển những cách mới,
những cách tốt hơn, để dò đầu đạn hạt nhân,
11:27
better ways, to detect nuclear warheads,
200
687015
2662
11:29
which will help us overcome a critical hurdle
201
689701
2223
mà sẽ giúp ta vượt qua những rào cản có tính
11:31
to international disarmament.
202
691948
1934
quyết định sự giải giáp quốc tế.
11:33
Or Melissa Hanham, who is using satellite imaging
203
693906
2869
Hay Melissa Hanham, người đang sử dụng ảnh vệ tinh
11:36
to make sense of what's going on around far-flung nuclear sites.
204
696799
4105
để lý giải điều đang xảy quanh những địa điểm hạt nhân xa xôi.
11:41
Or we have Beatrice Fihn in Europe,
205
701358
2697
Hay chúng ta có Beatrice Fihn ở Châu Âu,
người đã vận động để biến vũ khí hạt nhân thành phi pháp
11:44
who has been campaigning to make nuclear weapons illegal
206
704079
4273
11:48
in international courts of law,
207
708376
1684
trong các tòa án quốc tế,
và vừa giành một thắng lợi lớn tại Liên Hợp Quốc tuần trước.
11:50
and just won a big victory at the UN last week.
208
710084
2892
(Vỗ tay)
11:53
(Applause)
209
713000
3178
11:56
And yet,
210
716202
1214
Tuy nhiên,
11:57
and yet,
211
717942
1189
tuy nhiên,
11:59
with all of our talk in this culture about moon shots,
212
719797
3418
với cả bài nói trong một nền văn hóa về những công nghệ "trên trời",
12:03
too few members of Generation Possible and those of us who mentor them
213
723239
4728
quá ít thành viên của Thế hệ của khả năng và những người cố vấn cho họ
12:07
are taking on nuclear weapons.
214
727991
1966
đang nói về vũ khí hạt nhân.
12:10
It's as if there's a taboo.
215
730524
1937
Cứ như thể có một điều cấm kị.
12:13
But I remember something Kennedy said that has really stuck with me,
216
733898
4675
Nhưng tôi nhớ vài điều Kennedy nói mà đã thực sự gắn bó với tôi,
12:18
and that is something to the effect
217
738597
1758
và đó là những điều kiểu như là
12:20
that humans can be as big as the solutions
218
740379
2142
con người có thể lớn lao như những cách
12:22
to all the problems we've created.
219
742545
1858
giải quyết mọi vấn đề chúng ta tạo ra.
12:24
No problem of human destiny, he said,
220
744427
3234
Ông nói rằng không có vấn đề nào về vận mệnh con người,
12:27
is beyond human beings.
221
747685
2645
vượt quá tầm tay con người.
12:31
I believe that.
222
751296
1383
Tôi tin điều đó.
12:33
And I bet a lot of you here believe that, too.
223
753376
2268
Và tôi cá nhiều người ở đây cũng tin điều đó.
12:36
And I know Generation Possible believes it.
224
756535
2627
Và tôi biết Thế hệ đầy khả năng tin điều đó.
12:40
So it's time to commit to a date.
225
760646
3219
Vì vậy đã đến lúc chúng ta cam kết một ngày nhất định.
12:45
Let's end the nuclear weapons chapter
226
765183
3528
Hãy kết thúc chương vũ khí hạt nhân
12:48
on the 100th anniversary of its inception.
227
768735
3185
vào ngày kỉ niệm 100 năm ngày nó ra đời.
Sau tất cả, vào năm 2045, chúng ta sẽ có hàng tỉ người là con tin
12:53
After all, by 2045, we will have held billions of people hostage
228
773119
4726
12:57
to the threat of nuclear annihilation.
229
777869
2274
của mối đe dọa hủy diệt hạt nhân.
Chắc chắn là, 100 năm sẽ là quá đủ.
13:00
Surely, 100 years will have been enough.
230
780167
2266
13:03
Surely, a century of economic development
231
783512
3679
Chắc chắn là, một thế kỉ của phát triển kinh tế
13:07
and the development of military strategy
232
787215
3395
và sự phát triển của chiến lược quân sự
13:10
will have given us better ways to manage global conflict.
233
790634
3664
sẽ cho chúng ta những cách tốt hơn để giải quyết xung đột toàn cầu.
13:14
Surely, if ever there was a global moon shot worth supporting,
234
794802
4131
Chắc chắn là, nếu từng có một công nghệ "trên trời" toàn cầu nào đáng để ủng hộ,
13:19
this is it.
235
799759
1182
thì nó đây.
13:21
Now, in the face of real threats --
236
801846
2614
Giờ đây, đối mặt với những mối đe dọa thực sự --
13:24
for instance, North Korea's recent nuclear weapons tests,
237
804484
2996
ví dụ như những lần thử vũ khí hạt nhân gần đây của Triều Tiên,
13:27
which fly in the face of sanctions --
238
807504
2280
diễn ra bất chấp những lệnh trừng phạt --
13:29
reasonable people disagree
239
809808
2300
những người biết suy nghĩ phản đối
về việc liệu ta có nên giữ lại một số vũ khí hạt nhân
13:32
about whether we should maintain some number of nuclear weapons
240
812132
3899
để ngăn chặn tấn công không.
13:36
to deter aggression.
241
816055
1527
13:38
But the question is: What's the magic number?
242
818550
2904
Nhưng câu hỏi đặt ra là: Con số kì diệu là gì?
13:42
Is it a thousand?
243
822205
1396
Có phải là 1000?
Có phải là 100? 10?
13:44
Is it a hundred? Ten?
244
824140
2481
13:47
And then we have to ask:
245
827246
1427
Và rồi chúng tôi phải hỏi:
13:49
Who should be responsible for them?
246
829395
1957
Ai phải chịu trách nhiệm cho chúng?
Tuy vậy, tôi nghĩ ta có thể đồng ý
13:52
I think we can agree, however,
247
832038
1858
13:53
that having 15,000 of them represents a greater global threat
248
833920
4049
rằng sở hữu 15,000 (vũ khí hạt nhân) đại diện cho một mối đe dọa toàn cầu
13:57
to Jasmine's generation than a promise.
249
837993
2381
cho thế hệ của Jasmine hơn là một lời hứa.
14:01
So it's time we make a promise
250
841184
3158
Vì vậy đã đến lúc chúng ta đưa ra một lời hứa
14:04
of a world in which we've broken the stranglehold
251
844366
2713
về một thế giới mà chúng ta phá vỡ sự kiểm soát
mà vũ khí hạt nhân áp đặt lên trí tưởng tượng của chúng ta;
14:07
that nuclear weapons have on our imaginations;
252
847103
3498
14:10
in which we invest in the creative solutions
253
850625
2612
nơi mà ta đầu tư vào những cách giải quyết sáng tạo
14:13
that come from working backward from the future we desperately want,
254
853261
3730
đến từ việc nỗ lực từ cái tương lai chúng ta muốn có một cách tuyệt vọng,
thay vì khó nhọc bước về phía trước từ cái hiện tại
14:17
rather than plodding forward from a present
255
857015
2534
14:19
that brings all of the mental models and biases of the past with it.
256
859573
4360
mà mang theo tất cả những hình mẫu tinh thần và thành kiến về quá khứ với nó.
14:24
It's time we pledge our resources as leaders across the spectrum
257
864392
5302
Đã đến lúc chúng ta viện đến tài nguyên của ta - những nhà lãnh đạo ở mọi lĩnh vực
14:29
to work on this old problem in new ways,
258
869718
2889
để giải quyết vấn đề này bằng những cách mới,
để hỏi: "Chúng ta sẽ làm thế nào?"
14:33
to ask, "How might we?"
259
873146
2085
Chúng ta sẽ làm sao để thực hiện một lời hứa
14:36
How might we make good on a promise
260
876001
2303
14:38
of greater security for Jasmine's generation
261
878328
3577
về sự an toàn cao hơn cho thế hệ của Jasmine
14:41
in a world beyond nuclear weapons?
262
881929
2965
trong một thế giới hậu vũ khí hạt nhân?
Tôi thực sự mong rằng bạn sẽ tham gia cùng chúng tôi.
14:46
I truly hope you will join us.
263
886116
2753
14:49
Thank you.
264
889782
1163
Cảm ơn.
14:50
(Applause)
265
890969
3302
(Vỗ tay)
14:54
Thank you.
266
894295
1673
Cảm ơn.
14:55
(Applause)
267
895992
2150
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7