You owe it to yourself to experience a total solar eclipse | David Baron

827,016 views

2017-08-10 ・ TED


New videos

You owe it to yourself to experience a total solar eclipse | David Baron

827,016 views ・ 2017-08-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Ngoc Nguyen
Trước khi đi vào vấn đề chính,
tôi thấy cần đề cập đôi điều về bản thân.
Tôi không phải là loại người mị hoặc,
00:14
Before I get to bulk of what I have to say,
0
14280
3049
hay tin vào tâm linh,
00:17
I feel compelled just to mention a couple of things about myself.
1
17353
3560
tôi viết báo khoa học.
00:21
I am not some mystical,
2
21564
3049
Hồi đại học, tôi học Vật lý.
Từng là phóng viên khoa học của NPR.
00:24
spiritual sort of person.
3
24637
1838
00:27
I'm a science writer.
4
27488
2028
Thế nhưng,
00:29
I studied physics in college.
5
29540
2271
lúc làm việc ở NPR,
00:31
I used to be a science correspondent for NPR.
6
31835
2962
một nhà thiên văn học khuyên tôi một điều,
00:35
OK, that said:
7
35893
1534
khiến tôi suy nghĩ rất nhiều,
và thành thật mà nói, đã làm thay đổi cuộc đời tôi.
00:38
in the course of working on a story for NPR,
8
38372
3239
Đó là chuyện nhật thực.
00:41
I got some advice from an astronomer
9
41635
2278
Nhật thực một phần xuất hiện trên cả nước
00:43
that challenged my outlook,
10
43937
2107
00:46
and frankly, changed my life.
11
46068
1998
vào tháng 5 năm 1994.
00:49
You see, the story was about an eclipse,
12
49012
2192
Nhà thiên văn học tôi phỏng vấn,
00:51
a partial solar eclipse that was set to cross the country
13
51228
4544
giải thích hiện tượng này và cách quan sát,
00:55
in May of 1994.
14
55796
1832
anh nhấn mạnh: dù nhật thực một phần rất thú vị,
00:58
And the astronomer -- I interviewed him,
15
58171
2464
01:00
and he explained what was going to happen and how to view it,
16
60659
3277
nhưng nhật thực toàn phần lại khác hẳn và hiếm hơn nhiều.
01:03
but he emphasized that, as interesting as a partial solar eclipse is,
17
63960
5221
Trong hai, ba phút diễn ra nhật thực toàn phần,
01:09
a much rarer total solar eclipse is completely different.
18
69205
4510
Mặt trăng che khuất hoàn toàn bề mặt Mặt trời,
anh tả, tạo nên cảnh quan thiên nhiên tráng lệ khôn cùng.
01:14
In a total eclipse, for all of two or three minutes,
19
74319
3274
01:17
the moon completely blocks the face of the sun,
20
77617
3331
01:20
creating what he described as the most awe-inspiring spectacle
21
80972
5240
Nên đã khuyên tôi:
Anh nói: “Trước khi từ giã cõi đời,
01:26
in all of nature.
22
86236
1396
anh nhất định phải ngắm nhật thực toàn phần.”
01:28
And so the advice he gave me was this:
23
88580
2209
01:31
"Before you die," he said,
24
91907
2997
Thành thật mà nói, tôi thấy hơi khó chịu
vì một người chẳng mấy thân thiết;
01:34
"you owe it to yourself to experience a total solar eclipse."
25
94928
4277
lại cho lời khuyên khá riêng tư.
Nhưng do bị thu hút, tôi có tìm hiểu một chút.
01:39
Well honestly, I felt a little uncomfortable
26
99925
2481
01:42
hearing that from someone I didn't know very well;
27
102430
2408
Nếu chờ xem nhật thực toàn phần,
01:44
it felt sort of intimate.
28
104862
1391
01:46
But it got my attention, and so I did some research.
29
106277
3731
sẽ phải đợi rất lâu.
01:50
Now the thing about total eclipses is,
30
110825
2047
Mỗi điểm trên Trái đất chỉ xảy ra nhật thực toàn phần
01:52
if you wait for one to come to you,
31
112896
2386
khoảng 400 năm một lần.
01:55
you're going to be waiting a long time.
32
115306
3392
01:58
Any given point on earth experiences a total eclipse
33
118722
4520
Nhưng nếu chấp nhận đi du lịch, thì không lâu đến vậy.
Biết được vài năm sau, năm 1998,
02:03
about once every 400 years.
34
123266
3056
nhật thực toàn phần sẽ xảy ra tại Carribean.
02:07
But if you're willing to travel, you don't have to wait that long.
35
127244
3502
02:10
And so I learned that a few years later, in 1998,
36
130770
4317
Nhật thực toàn phần chỉ xuất hiện trên một đường hẹp,
rộng khoảng 100 dặm,
02:15
a total eclipse was going to cross the Caribbean.
37
135111
2787
nơi bóng Mặt trăng đổ xuống Trái đất,
gọi là "dải toàn phần".
02:19
Now, a total eclipse is visible only along a narrow path,
38
139021
3529
Vào tháng 2 năm 1998,
02:22
about a hundred miles wide,
39
142574
1680
dải toàn phần sẽ xuất hiện ở Aruba.
02:24
and that's where the moon's shadow falls.
40
144278
2094
02:26
It's called the "path of totality."
41
146396
2131
Tôi nói chuyện với chồng, chúng tôi nghĩ: Tháng 2? Aruba?
02:28
And in February 1998,
42
148551
2423
02:30
the path of totality was going to cross Aruba.
43
150998
3447
Dù gì cũng có vẻ là một ý hay.
(Tiếng cười)
Nên chúng tôi đi về phía Nam,
02:34
So I talked to my husband, and we thought: February? Aruba?
44
154469
4316
tận hưởng ánh mặt trời,
và xem cảnh Mặt trời đột nhiên mất dạng.
02:38
Sounded like a good idea anyway.
45
158809
1719
02:40
(Laughter)
46
160552
1072
02:41
So we headed south,
47
161648
2635
Ngày xảy ra nhật thực, chúng tôi cùng nhiều người khác
02:44
to enjoy the sun and to see what would happen
48
164307
2472
trên bãi biển bên ngoài khách sạn Hyatt,
02:46
when the sun briefly went away.
49
166803
1815
đợi chờ màn trình diễn của tự nhiên.
Chúng tôi đeo kính quan sát nhật thực gọng làm bằng bìa cứng,
02:49
Well, the day of the eclipse found us and many other people
50
169356
2991
02:52
out behind the Hyatt Regency,
51
172371
2181
có tròng cực tối để nhìn mặt trời an toàn.
02:54
on the beach,
52
174576
1163
02:55
waiting for the show to begin.
53
175763
1711
02:57
And we wore eclipse glasses with cardboard frames
54
177498
3171
Ban đầu, nhật thực toàn phần chẳng khác gì nhật thực một phần,
03:00
and really dark lenses that enabled us to look at the sun safely.
55
180693
4119
Mặt trăng từ từ di chuyển che khuất Mặt trời.
03:05
A total eclipse begins as a partial eclipse,
56
185787
4235
Thoạt tiên, tại rìa Mặt trời có một vết khuyết nhỏ,
sau đó, vết khuyết ngày càng lớn,
03:10
as the moon very slowly makes its way in front of the sun.
57
190046
3776
đến khi Mặt trời chỉ còn là hình lưỡi liềm.
03:13
So first it looked the sun had a little notch in its edge,
58
193846
4228
Cũng thú vị lắm, nhưng chưa thể bảo ngoạn mục được.
03:18
and then that notch grew larger and larger,
59
198098
3121
Ý tôi là trời vẫn sáng.
03:21
turning the sun into a crescent.
60
201243
1848
Nếu không chú ý đến những thay đổi trên nền trời,
03:24
And it was all very interesting, but I wouldn't say it was spectacular.
61
204064
3335
sẽ không thấy có gì khác thường.
03:27
I mean, the day remained bright.
62
207423
1924
Khoảng mười phút trước khi nhật thực xuất hiện,
03:29
If I hadn't known what was going on overhead,
63
209371
3010
03:32
I wouldn't have noticed anything unusual.
64
212405
2413
những hiện tượng kì dị xảy ra.
03:35
Well, about 10 minutes before the total solar eclipse was set to begin,
65
215872
4810
Một làn gió mát lạnh thổi qua.
Ánh sáng dị thường, bóng tối cũng lộ vẻ kỳ quái;
03:40
weird things started to happen.
66
220706
1791
sắc nét lạ thường,
03:43
A cool wind kicked up.
67
223754
1856
như khi tăng độ tương phản trên TV.
03:46
Daylight looked odd, and shadows became very strange;
68
226628
3913
Nhìn ra khơi, sẽ nhận thấy tàu bè đang mở đèn,
03:50
they looked bizarrely sharp,
69
230565
2234
03:52
as if someone had turned up the contrast knob on the TV.
70
232823
3791
rõ ràng trời đang tối dần,
dù lúc đó, tôi chẳng nhận ra.
03:57
Then I looked offshore, and I noticed running lights on boats,
71
237587
3867
Rất nhanh, bóng tối bao phủ,
tôi cảm giác như đang mất dần thị lực.
04:01
so clearly it was getting dark,
72
241478
2563
Đột nhiên,
04:04
although I hadn't realized it.
73
244065
1586
ánh sáng tắt ngấm.
04:05
Well soon, it was obvious it was getting dark.
74
245675
2273
04:07
It felt like my eyesight was failing.
75
247972
2144
Lúc đó,
bãi biển chìm trong tiếng hoan hô vang dội,
04:11
And then all of a sudden,
76
251006
1774
tôi tháo kính ra,
04:12
the lights went out.
77
252804
1364
vì trong lúc xảy ra nhật thực toàn phần,
04:15
Well, at that,
78
255650
1638
nhìn Mặt trời bằng mắt thường an toàn.
04:17
a cheer erupted from the beach,
79
257312
2617
04:19
and I took off my eclipse glasses,
80
259953
1893
Tôi nhìn lên,
04:21
because at this point during the total eclipse,
81
261870
2591
đột nhiên, lặng đi.
04:24
it was safe to look at the sun with the naked eye.
82
264485
3095
04:28
And I glanced upward,
83
268185
1816
Bạn nghĩ xem, vào thời điểm đó, tôi cũng đã trên dưới 35.
04:31
and I was just dumbstruck.
84
271826
2810
cũng sống đủ lâu để biết thế nào là bầu trời.
04:37
Now, consider that, at this point, I was in my mid-30s.
85
277361
4737
Ý tôi là -
(Tiếng cười)
04:42
I had lived on earth long enough to know what the sky looks like.
86
282122
6613
Tôi từng thấy những buổi trời trong xanh và u ám,
những bầu trời đầy sao cùng vần vũ,
04:49
I mean --
87
289489
1151
04:50
(Laughter)
88
290664
1082
hay những buổi bình minh rực lửa.
04:51
I'd seen blue skies and grey skies
89
291770
3094
Nhưng cảnh tượng này, tôi chưa bao giờ thấy.
04:54
and starry skies and angry skies
90
294888
3941
Đầu tiên, phải kể đến sắc màu.
04:58
and pink skies at sunrise.
91
298853
2108
Cao vút bên trên, là màu xám pha tím thẳm,
05:01
But here was a sky I had never seen.
92
301702
3064
hệt như lúc chạng vạng.
Vậy mà, tại đường chân trời lại là sắc cam
05:06
First, there were the colors.
93
306137
2276
của hoàng hôn,
đủ một vòng tuần hoàn.
05:08
Up above, it was a deep purple-grey,
94
308437
2965
Bên trên, trong ánh sáng nhá nhem,
05:11
like twilight.
95
311426
1413
05:12
But on the horizon it was orange,
96
312863
1710
những ngôi sao sáng rực và các hành tinh xuất hiện.
05:14
like sunset,
97
314597
1301
05:15
360 degrees.
98
315922
1594
Sao Mộc,
sao Thủy,
05:18
And up above, in the twilight,
99
318246
2642
và sao Kim,
05:20
bright stars and planets had come out.
100
320912
2425
cùng xuất hiện thẳng hàng.
05:23
So there was Jupiter
101
323361
1602
Dọc theo đó,
05:24
and there was Mercury
102
324987
1736
05:26
and there was Venus.
103
326747
1273
là một hình ảnh lộng lẫy tột bậc khiến ta phải ngây người,
05:28
They were all in a line.
104
328910
2015
05:32
And there, along this line,
105
332348
2954
chẳng khác nào một vòng hoa được kết từ bạc,
05:36
was this thing,
106
336108
2466
05:38
this glorious, bewildering thing.
107
338598
3524
lơ lửng tỏa sáng trong không trung.
05:42
It looked like a wreath woven from silvery thread,
108
342146
4751
Đó là lớp ngoài khí quyển Mặt trời,
05:46
and it just hung out there in space, shimmering.
109
346921
3194
vành nhật hoa.
Ảnh chẳng thể lưu trọn vẹn vẻ đẹp của nó.
Không đơn giản một vòng tròn hay vầng hào quang bao quanh Mặt trời;
05:52
That was the sun's outer atmosphere,
110
352322
3640
05:55
the solar corona.
111
355986
1809
đó là một dải lụa thượng hạng được tỉ mỉ dệt từ những sợi tơ trời.
05:57
And pictures just don't do it justice.
112
357819
2359
06:00
It's not just a ring or halo around the sun;
113
360202
4533
Chẳng giống Mặt trời chút nào,
dĩ nhiên, tôi cũng biết đó là gì.
06:04
it's finely textured, like it's made out of strands of silk.
114
364759
3610
Mặt trời và các hành tinh,
06:09
And although it looked nothing like our sun,
115
369583
2501
có thể thấy các hành tinh quay quanh Mặt trời,
06:12
of course, I knew that's what it was.
116
372108
2254
như thể bản thân đã ra khỏi hệ Mặt trời
06:14
So there was the sun, and there were the planets,
117
374386
3832
đứng tại một thế giới xa xăm nào đó,
06:18
and I could see how the planets revolve around the sun.
118
378242
4031
nhìn ngắm hiện tượng này.
06:22
It's like I had left our solar system
119
382297
2785
Lần đầu tiên trong đời,
tôi cảm thấy thực sự kết nối với vũ trụ rộng lớn bao la.
06:25
and was standing on some alien world,
120
385106
2596
06:27
looking back at creation.
121
387726
1765
06:30
And for the first time in my life,
122
390599
2391
Thời gian dừng lại,
06:33
I just felt viscerally connected to the universe
123
393014
4022
như thể chẳng tồn tại,
mắt tôi,
06:37
in all of its immensity.
124
397060
1621
06:39
Time stopped,
125
399927
1508
chẳng những thấy nó,
mà còn cảm giác như thấu suốt mọi thứ.
06:42
or it just kind of felt nonexistent,
126
402207
2548
06:44
and what I beheld with my eyes --
127
404779
3084
Tôi đứng đó, nơi cõi Niết Bàn,
06:47
I didn't just see it,
128
407887
1485
trọn 174 giây - chưa đầy ba phút -
06:50
it felt like a vision.
129
410255
1747
06:53
And I stood there in this nirvana
130
413678
2858
rồi, đột nhiên, mọi thứ qua đi.
06:57
for all of 174 seconds -- less than three minutes --
131
417350
5636
Mặt trời ló dạng,
bầu trời lại trong xanh,
những ngôi sao, hành tinh và vành nhật hoa biến mất.
07:03
when all of a sudden, it was over.
132
423010
2383
Thế giới trở lại vẻ ban đầu.
07:05
The sun burst out,
133
425417
1351
07:06
the blue sky returned,
134
426792
1662
Nhưng tôi đã thay đổi,
07:08
the stars and the planets and the corona were gone.
135
428478
3177
đã trở thành fan cuồng nhật thực,
07:11
The world returned to normal.
136
431679
1817
một kẻ chạy theo nhật thực.
07:14
But I had changed.
137
434393
1723
(Tiếng cười)
Vì thế, dùng thời gian và tiền bạc,
07:17
And that's how I became an umbraphile --
138
437439
3256
cứ mỗi hai năm, tôi lại đến những nơi bóng Mặt trăng sắp đổ xuống
07:21
an eclipse chaser.
139
441401
1166
07:22
(Laughter)
140
442591
1009
07:23
So, this is how I spend my time and hard-earned money.
141
443624
4670
thưởng ngoạn vài phút linh thiêng của vũ trụ,
07:28
Every couple of years, I head off to wherever the moon's shadow will fall
142
448818
5629
cùng những người khác:
bạn bè tại Úc,
07:34
to experience another couple minutes
143
454471
2390
một thành phố tại Đức.
07:36
of cosmic bliss,
144
456885
1460
Năm 1999, tại Munich, tôi cùng hàng trăm ngàn người
07:38
and to share the experience with others:
145
458369
2287
07:40
with friends in Australia,
146
460680
2007
đứng chật kín đường phố, mái nhà
07:42
with an entire city in Germany.
147
462711
2553
reo hò vang dội khi vành nhật hoa xuất hiện.
07:45
In 1999, in Munich, I joined hundreds of thousands
148
465288
4338
07:49
who filled the streets and the rooftops and cheered in unison
149
469650
4761
Theo thời gian, tôi cũng khác đi:
tôi thành người kể chuyện nhật thực,
07:54
as the solar corona emerged.
150
474435
1927
thấy bản thân có trách nhiệm
07:57
And over time, I've become something else:
151
477539
2216
đền đáp lời khuyên vài năm trước.
08:00
an eclipse evangelist.
152
480318
2088
08:02
I see it as my job
153
482936
1840
Vì thế, hãy để tôi nói với các bạn:
08:05
to pay forward the advice that I received all those years ago.
154
485557
4828
trước khi từ giã cõi đời,
bạn nhất định phải ngắm nhật thực toàn phần,
08:11
And so let me tell you:
155
491189
2029
trải nghiệm cảm giác kinh ngạc tuyệt trần.
08:14
before you die,
156
494350
2233
08:16
you owe it to yourself to experience a total solar eclipse.
157
496607
4978
Từ “tuyệt trần” được lặp lại quá nhiều
08:21
It is the ultimate experience of awe.
158
501609
3881
đến mức mất đi ý nghĩa ban đầu.
Thật sự kinh người,
08:26
Now, that word, "awesome," has grown so overused
159
506601
4583
cảm giác màu nhiệm,
bé nhỏ trước kỳ quan to lớn và hùng vĩ,
08:31
that it's lost its original meaning.
160
511208
2164
hiếm gặp trong đời.
08:33
True awe, a sense of wonder and insignificance
161
513396
4479
Trải nghiệm sức mạnh to lớn của nó,
08:37
in the face of something enormous and grand,
162
517899
2531
làm xóa nhòa bản ngã,
08:40
is rare in our lives.
163
520454
1235
khiến ta cảm nhận sự gắn kết,
08:42
But when you experience it, it's powerful.
164
522469
3072
thực khiến ta vị tha và rộng lượng hơn.
08:46
Awe dissolves the ego.
165
526304
2355
Không có gì tuyệt hơn nhật thực toàn phần.
08:48
It makes us feel connected.
166
528683
1994
08:50
Indeed, it promotes empathy and generosity.
167
530701
3095
Không may, rất ít người Mỹ từng thấy qua
08:54
Well, there is nothing truly more awesome than a total solar eclipse.
168
534740
4675
vì đã 38 năm
kể từ lần cuối nhật thực toàn phần xảy ra trên đất Mỹ
và 99 năm,
09:00
Unfortunately, few Americans have seen one,
169
540317
2385
từ lần cuối nhật thực toàn phần đi qua toàn nước Mỹ.
09:02
because it's been 38 years
170
542726
2220
09:04
since one last touched the continental United States
171
544970
3170
Nhưng điều này sẽ thay đổi.
Trong 35 năm nữa,
09:08
and 99 years since one last crossed the breadth of the nation.
172
548164
4068
nhật thực toàn phần sẽ qua đất Mỹ năm lần,
09:12
But that is about to change.
173
552976
2567
ba lần cực kỳ tráng lệ.
09:15
Over the next 35 years,
174
555567
2432
09:18
five total solar eclipses will visit the continental United States,
175
558674
4284
Sáu tuần nữa, ngày 21 tháng 8, năm 2017,
09:22
and three of them will be especially grand.
176
562982
3136
(Tiếng vỗ tay)
09:26
Six weeks from now, on August 21, 2017 --
177
566966
4674
bóng Mặt trăng sẽ đổ xuống, chạy dài từ Oregon đến Nam Carolina.
Ngày 8 tháng 8, năm 2024, bóng Mặt trăng
09:31
(Applause)
178
571664
2679
sẽ dịch chuyển về phương Bắc, chạy từ Texas đến Maine.
09:34
the moon's shadow will race from Oregon to South Carolina.
179
574367
4086
Ngày 12 tháng 8, năm 2045,
bóng sẽ cắt ngang từ California đến Florida.
09:39
April 8, 2024, the moon's shadow heads north from Texas to Maine.
180
579116
5403
Tôi nói:
09:44
In 2045, on August 12,
181
584543
2172
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta biến chúng thành kỳ nghỉ?
09:46
the path cuts from California to Florida.
182
586739
2738
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta -
(Tiếng cười)
(Tiếng vỗ tay)
09:51
I say:
183
591278
1246
09:53
What if we made these holidays?
184
593493
2591
Điều gì sẽ xảy ra nếu ta cùng đứng cạnh nhau,
09:56
What if we --
185
596108
1206
09:57
(Laughter)
186
597338
1028
09:58
(Applause)
187
598390
3682
càng nhiều người càng tốt,
dưới bóng Mặt trăng?
10:02
What if we all stood together,
188
602096
5057
Có thể, cùng trải nghiệm tuyệt đỉnh này sẽ giúp xóa tan mọi khoảng cách,
10:07
as many people as possible,
189
607177
2076
khiến ta đối xử với người khác có tình hơn.
10:09
in the shadow of the moon?
190
609277
1772
10:11
Just maybe, this shared experience of awe would help heal our divisions,
191
611073
5840
Tôi thừa nhận, vài người nghĩ điều này hơi lạ;
10:16
get us to treat each other just a bit more humanely.
192
616937
2896
tôi khá ám ảnh và lập dị.
10:20
Now, admittedly, some folks consider my evangelizing a little out there;
193
620738
5826
Ý tôi là, vì sao phải để tâm quá nhiều vào một hiện tượng quá ngắn?
Vì sao lại phải đi cả vòng Trái đất, qua ranh giới quốc gia,
10:26
my obsession, eccentric.
194
626588
2577
10:29
I mean, why focus so much attention on something so brief?
195
629812
4880
chỉ vì nó.
vì một hiện tượng chỉ kéo dài ba phút?
10:34
Why cross the globe -- or state lines, for that matter --
196
634716
3702
Như tôi đã nói:
Tôi không phải người duy tâm,
10:38
for something that lasts three minutes?
197
638442
3017
không tin vào Thần thánh.
10:42
As I said:
198
642985
1150
dù cũng muốn tin.
10:44
I am not a spiritual person.
199
644726
2208
Khi nghĩ đến cái chết,
10:47
I don't believe in God.
200
647826
2571
tôi nghĩ rất nhiều về nó,
10:50
I wish I did.
201
650421
1308
về những người đã khuất,
10:52
But when I think of my own mortality --
202
652712
2239
đặc biệt là mẹ tôi.
10:55
and I do, a lot --
203
655693
1705
Tôi đã cảm thấy được an ủi,
10:58
when I think of everyone I have lost,
204
658791
3580
khi nhớ về khoảnh khắc màu nhiệm tại Aruba,
11:02
my mother in particular,
205
662395
1719
nghĩ về lúc mình trên bãi biển,
11:05
what soothes me
206
665598
1800
ngước nhìn bầu trời,
11:07
is that moment of awe I had in Aruba.
207
667422
3092
nhớ lại cảm giác đó.
11:11
I picture myself on that beach,
208
671416
3116
Sự tồn tại của tôi có thể chỉ là tạm bợ,
11:14
looking at that sky,
209
674556
1436
cũng chẳng sao, vì, chao ôi,
11:16
and I remember how I felt.
210
676857
2172
hãy thử nhìn xem, tôi là một phần của thứ gì kia.
11:20
My existence may be temporary,
211
680481
2612
Đó chính là bài học,
11:23
but that's OK because, my gosh,
212
683798
2507
tôi áp dụng suốt đời:
11:26
look at what I'm a part of.
213
686329
2089
không thể đánh đồng thời gian trải nghiệm và tác động của nó.
11:30
And so this is a lesson I've learned,
214
690034
2129
Một ngày cuối tuần, một cuộc chuyện trò, hay thậm chí, một cái chớp mắt
11:32
and it's one that applies to life in general:
215
692187
2563
11:35
duration of experience does not equal impact.
216
695620
4405
có thể thay đổi mọi thứ.
Hãy trân trọng những khoảng khắc được kết nối sâu sắc với mọi người,
11:40
One weekend, one conversation -- hell, one glance --
217
700049
4502
với thế giới tự nhiên,
và biến nó trở thành ưu tiên số một.
11:45
can change everything.
218
705253
1455
Đúng vậy, tôi theo đuổi nhật thực.
11:48
Cherish those moments of deep connection with other people,
219
708328
3486
Bạn có thể theo đuổi điều khác,
11:51
with the natural world,
220
711838
1411
không phải vì 174 giây,
11:53
and make them a priority.
221
713273
1739
11:55
Yes, I chase eclipses.
222
715036
2414
vì nó làm thay đổi
11:57
You might chase something else.
223
717474
2017
những năm tháng sau của cuộc đời.
11:59
But it's not about the 174 seconds.
224
719515
3306
Cám ơn.
(Tiếng vỗ tay)
12:04
It's about how they change
225
724132
2688
12:06
the years that come after.
226
726844
1567
12:08
Thank you.
227
728934
1170
12:10
(Applause)
228
730128
4633
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7