The birth of virtual reality as an art form | Chris Milk

120,716 views ・ 2016-07-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thuong Le Reviewer: Tú Anh
Khi tôi còn là một đứa trẻ
00:14
When I was a kid,
0
14134
1159
00:15
I experienced something so powerful,
1
15317
2508
tôi đã trải nghiệm một số thứ thật sự ấn tượng,
00:17
I spent the rest of my life searching for it,
2
17849
3074
tôi đã dành hầu hết thời gian tìm kiếm chúng
00:20
and in all the wrong places.
3
20947
1512
và tôi đã tìm sai chỗ.
00:23
What I experienced wasn't virtual reality.
4
23327
2593
Điều tôi trải qua không phải là thực tế ảo.
00:26
It was music.
5
26633
1183
Nó là âm nhạc.
00:28
And this is where the story begins.
6
28251
2296
Và đây là nơi câu chuyện bắt đầu.
00:31
That's me,
7
31797
1370
Đó là tôi,
00:33
listening to the Beatles' "White Album."
8
33191
1946
đang lắng nghe 'White Album' của ban nhạc Beatles.
Và cái nhìn trên khuôn mặt tôi là cảm xúc
00:35
And the look on my face is the feeling
9
35161
3168
00:38
that I've been searching for ever since.
10
38353
2746
mà tôi vẫn đang tìm kiếm bấy lâu nay.
00:41
Music goes straight to the emotional vein,
11
41938
2586
Âm nhạc đi thẳng vào mạch cảm xúc,
00:44
into your bloodstream
12
44548
1606
đi vào trong mạch máu bạn
và thẳng vào trái tim bạn.
00:46
and right into your heart.
13
46178
1331
Nó khắc sâu mọi trải nghiệm.
00:48
It deepens every experience.
14
48157
2521
00:51
Fellas?
15
51717
1166
Xin bắt đầu?
00:53
(Music)
16
53454
4218
(Âm nhạc)
00:59
This is the amazing McKenzie Stubbert
17
59472
2152
Đây là McKenzie Stubbert tài năng
01:01
and Joshua Roman.
18
61648
1879
và Joshua Roman.
01:03
Music --
19
63551
1163
Âm nhạc --
01:04
(Applause)
20
64738
1194
(Vỗ tay)
01:05
Yeah.
21
65956
1158
Vâng.
01:08
Music makes everything have more emotional resonance.
22
68630
3825
Âm nhạc khiến cho mọi thứ có cộng hưởng cảm xúc hơn.
01:13
Let's see how it does for this talk.
23
73229
1929
Hãy xem nó giúp cho bài nói này của tôi thế nào.
01:15
The right piece of music at the right time fuses with us
24
75825
3744
Đoạn nhạc hay được nghe đúng lúc sẽ hòa nhập vào chúng ta
01:19
on a cellular level.
25
79593
1325
đến từng tế bào.
01:21
When I hear that one song
26
81382
2280
Khi tôi nghe bản nhạc đó
01:24
from that one summer
27
84502
1303
từ mùa hè năm ấy
01:26
with that one girl,
28
86488
1177
với người con gái đó,
01:28
I'm instantly transported back there again.
29
88480
2021
tôi ngay lập tức được đưa về lại đó lần nữa.
01:31
Hey, Stacey.
30
91963
1167
Hey, Stacey.
01:34
Here's a part of the story, though, where I got a little greedy.
31
94908
3278
Tuy nhiên, đây là phần câu chuyện mà tôi có một chút tham lam.
01:38
I thought if I added more layers on top of the music,
32
98210
3598
Tôi đã nghĩ nếu tôi thêm nhiều chi tiết lên trên nền nhạc.
01:42
I could make the feelings even more powerful.
33
102394
3252
Tôi có thể làm cho cảm giác thậm chí mãnh liệt hơn.
01:45
So I got into directing music videos.
34
105670
2834
Vì vậy tôi đã chọn làm nghề đạo diễn video ca nhạc.
01:49
This is what they looked like.
35
109432
1474
Và đây là những sản phảm của tôi.
01:54
That's my brother, Jeff.
36
114429
1243
Đây là em trai tôi, Jeff.
01:56
Sorry about this, Jeff.
37
116799
1322
Xin lỗi về điều này, Jeff.
(Tiếng cười)
01:58
(Laughter)
38
118145
1087
01:59
Here's me, just so we're even.
39
119256
1947
Đây là tôi, vậy là công bằng rồi nhé.
02:02
Incredible moves.
40
122682
1203
Những bước nhảy thật tuyệt vời.
02:04
Should've been a dancer.
41
124444
1341
Có lẽ tôi nên làm 1 vũ công thì hơn.
02:05
(Laughter)
42
125809
1122
(Tiếng cười)
02:06
These experiments grew,
43
126955
1312
Những thí nghiệm này lớn dần lên,
02:08
and in time, started to look more like this.
44
128291
2784
và theo thời gian, chúng trông giống thế này đây.
02:13
In both, I'm searching for the same thing, though,
45
133852
2640
Tuy nhiên, cái tôi tìm kiếm vẫn không thay đổi,
02:16
to capture that lightning in a bottle.
46
136516
2659
là cất giữ tiếng sét trong chai.
02:20
Except, I'm not.
47
140192
1673
Ngoại trừ, tôi không đang làm vậy.
02:21
Adding moving pictures over the music added narrative dimension, yes,
48
141889
3559
Việc thêm ảnh động vào âm nhạc và chèn yếu tố hội thoại,
02:26
but never quite equated the power
49
146261
2524
chưa bao giờ bằng sức mạnh
02:28
that just raw music had for me on its own.
50
148809
2744
mà âm nhạc thuần túy mang lại cho tôi.
02:32
This is not a great thing to realize when you've devoted your life
51
152795
3154
Đây không phải là điều mà bạn muốn nhận ra khi bạn dành hết cuộc đời
02:35
and professional career to becoming a music video director.
52
155973
2839
và sự nghiệp để trở thành đạo diễn video âm nhạc.
02:38
I kept asking myself, did I take the wrong path?
53
158836
2301
Tôi vẫn luôn tự hỏi mình rằng, tôi đã đi sai đường chăng?
02:42
So I started thinking: if I could involve you, the audience, more,
54
162353
3851
Và tôi bắt đầu suy nghĩ: nếu tôi có thể cùng hợp tác với khán giả nhiều hơn nữa,
02:46
I might be able to make you feel something more as well.
55
166228
3002
Tôi sẽ có thể làm bạn cảm nhận nhiều hơn giống tôi vậy.
02:49
So Aaron Koblin and I began auditioning new technologies
56
169901
3185
Thế là Aaron Koblin và tôi bắt đầu sử dụng công nghệ mới
mà có thể cho bạn trải nghiệm nhiều hơn trong các video,
02:53
that could put more of you inside of the work,
57
173110
3138
02:56
like your childhood home in "The Wilderness Downtown,"
58
176272
3634
ví dụ như quê nhà của bạn trong "The Wildest Downtown",
03:00
your hand-drawn portraits, in "The Johnny Cash Project,"
59
180750
3760
hay chân dung vẽ tay của bạn trong "The Johnny Cash Project"
03:05
and your interactive dreams
60
185581
1400
và cả các giấc mơ tương tác của bạn
03:07
in "3 Dreams of Black."
61
187791
1697
trong "3 Dreams of Black".
03:11
We were pushing beyond the screen,
62
191469
1957
Chúng tôi đang cố gắng vượt ra khỏi màn ảnh,
03:13
trying to connect more deeply
63
193450
1981
để gắn kết sâu rộng hơn
03:15
to people's hearts and imaginations.
64
195455
2377
tới trái tim và trí tưởng tượng của người xem.
03:18
But it wasn't quite enough.
65
198745
1346
Nhưng vậy vẫn chưa đủ,
03:21
It still didn't have the raw experiential power of pure music for me.
66
201258
4799
Vẫn chưa có được trải nghiệm nguyên thủy của âm nhạc đối với tôi.
03:27
So I started chasing a new technology
67
207443
2061
Do đó, tôi đã theo đuổi 1 công nghệ mới
03:29
that I only had read about in science fiction.
68
209528
2699
mà tôi chỉ mới đọc qua trong truyện giả tưởng.
03:32
And after years of searching, I found a prototype.
69
212826
2409
Và sau vài năm tìm kiếm, tôi đã tìm được 1 nguyên mẫu.
03:35
It was a project from Nonny de la Peña in Mark Bolas's lab in USC.
70
215871
4224
Đó là dự án Nonny de la Pena của phòng thí nghiệm Mark Bolas ở USC.
Và khi tôi dùng thử, tôi biết đó chính là cái tôi đang tìm.
03:41
And when I tried it, I knew I'd found it.
71
221102
3068
Tôi có thể cảm nhận được tiếng sét.
03:45
I could taste the lightning.
72
225095
1492
03:47
It was called virtual reality.
73
227334
1650
Nó được gọi là thực tế ảo (VR).
Đây là nó 5 năm về trước, khi tôi tìm hiểu nó.
03:50
This was it five years ago when I ran into it.
74
230047
2256
03:53
This is what it looks like now.
75
233530
2062
Và đây là nó bây giờ.
03:56
I quickly started building things in this new medium,
76
236846
3905
Tôi nhanh chóng xây dựng kịch bản cho môi trường mới này,
04:00
and through that process we realized something:
77
240775
2217
và trong quá trình đó, chúng tôi nhận ra vài điều:
04:03
that VR is going to play an incredibly important role
78
243664
3417
VR sẽ đóng vai trò cực kì quan trọng
trong lịch sử âm nhạc và điện ảnh.
04:07
in the history of mediums.
79
247105
1715
04:09
In fact, it's going to be the last one.
80
249681
2717
Thật sự nó sẽ là dụng cụ truyền tải tồn tại cuối cùng.
04:13
I mean this because it's the first medium that actually makes the jump
81
253390
3615
Tôi nghĩ vậy vì nó là dụng cụ đầu tiên thực hiện việc chuyển hóa
từ cách biểu đạt, suy nghĩ của đạo diễn
04:17
from our internalization of an author's expression
82
257029
3288
04:20
of an experience,
83
260341
1670
về 1 trải nghiệm,
tới trải nghiệm thật của khán giả.
04:22
to our experiencing it firsthand.
84
262035
2652
04:25
You look confused. I'll explain. Don't worry.
85
265691
2164
Các bạn trông có vẻ chưa rõ lắm. Tôi sẽ giải thích thêm, đừng lo.
04:27
(Laughter)
86
267879
1394
(Tiếng cười)
04:29
If we go back to the origins of mediums,
87
269830
3190
Nếu chúng ta quay về lịch sử của các dụng cụ,
và hãy đoán xem,
04:33
by all best guesses,
88
273044
1364
04:34
it starts around a fire, with a good story.
89
274432
2966
nó bắt đầu xung quanh 1 đống lửa, với 1 câu chuyện hay.
04:37
Our clan leader is telling us
90
277986
1465
Tộc trưởng kể cho chúng ta nghe
04:39
about how he hunted the woolly mammoth on the tundra that day.
91
279475
3629
về chuyến săn voi ma-mút trên Bắc Cực ngày hôm đó.
Chúng ta nghe lời ông ấy kể
04:44
We hear his words
92
284069
1339
và hình dung ra diễn biến ấy bên trong chúng ta.
04:46
and translate them into our own internal truths.
93
286090
3273
04:50
The same thing happens
94
290839
1165
Điều tương tự xảy ra
khi chúng ta nhìn vào các nét khắc trong hang động mô tả về chuyến đi săn ấy,
04:52
when we look at the cave painting version of the story,
95
292028
2642
04:56
the book about the mammoth hunt,
96
296241
1583
câu chuyện về chuyến đi săn ma-mút,
04:58
the play,
97
298472
1234
buổi biểu diễn,
buổi phát sóng radio,
05:00
the radio broadcast,
98
300109
1186
05:01
the television show
99
301749
1165
chương trình truyền hình
05:03
or the movie.
100
303582
1155
hay một bộ phim.
05:05
All of these mediums require what we call "suspension of disbelief,"
101
305532
3732
Tất cả các công cụ ấy cần có cái gọi là "tạm ngưng nghi ngờ",
05:09
because there's a translation gap between the reality of the story
102
309288
4058
vì nó tồn tại 1 khoảng cách giữa thực tế của câu chuyện
05:13
and our consciousness interpreting the story
103
313370
3422
và cách biên dịch riêng của nhận thức của chúng ta vể câu chuyện đó
05:16
into our reality.
104
316816
1268
vào trong thực tại của chúng ta.
Tôi dùng từ "nhận thức" để diễn tả cảm giác hiện thực mà chúng ta nhận được
05:19
I'm using the word "consciousness" as a feeling of reality that we get
105
319081
4076
05:23
from our senses experiencing the world around us.
106
323181
3336
từ các giác quan về thế giới xung quanh.
05:28
Virtual reality bridges that gap.
107
328580
2797
Và thực tế ảo đã khỏa lấp khoảng cách ấy.
05:31
Now, you are on the tundra hunting with the clan leader.
108
331985
4213
Giờ đây, bạn có thể đang trên Bắc Cực đi săn với trưởng tộc.
05:36
Or you are the clan leader.
109
336222
2354
Hoặc bạn có thể là chính trưởng tộc ấy.
05:38
Or maybe you're even the woolly mammoth.
110
338600
2702
Hoặc bạn thậm chí có thể vào vai chú voi ma-mút.
05:41
(Laughter)
111
341326
1635
(Tiếng cười)
05:46
So here's what special about VR.
112
346218
1612
Còn đây là điều đặc biệt của thực tế ảo.
05:48
In all other mediums,
113
348726
1579
Trong tất cả các công cụ khác,
05:50
your consciousness interprets the medium.
114
350329
2270
nhận thức của bạn cảm nhận từ công cụ.
Trong thực tế ảo, nhận thức của bạn chính là công cụ.
05:53
In VR, your consciousness is the medium.
115
353044
4170
05:58
So the potential for VR is enormous.
116
358399
2434
Do đó tiềm năng của VR là rất lớn.
06:00
But where are we now?
117
360857
1674
Tuy nhiên, hiện tại chúng ta đang ở giai đoạn nào?
06:02
What is the current state of the art?
118
362555
2586
Trình độ phát triển kĩ thuật tới đâu rồi?
06:06
Well,
119
366318
1150
À thế này,
06:08
we are here.
120
368746
1189
chúng ta đang ở bước này.
06:10
We are the equivalent of year one of cinema.
121
370724
3148
Trình độ hiện tại của VR tương đương với những năm đầu tiên của phim ảnh.
06:13
This is the Lumière Brothers film
122
373896
1626
Đây là bộ phim Lumiere Brothers
06:15
that allegedly sent a theater full of people running for their lives
123
375546
3359
nó dường như đã làm cả rạp phim phải bỏ chạy
06:18
as they thought a train was coming toward them.
124
378929
2293
vì họ nghĩ đoàn tàu sẽ đâm thẳng vào họ.
Tương tự như thời gian đầu của công cụ này,
06:22
Similar to this early stage of this medium,
125
382136
3276
06:25
in VR, we also have to move past the spectacle
126
385436
3541
trong VR, chúng ta sẽ phải vượt qua nỗi sợ hãi ban đầu
và phải tham gia vào câu chuyện.
06:29
and into the storytelling.
127
389001
1886
06:30
It took this medium decades
128
390911
1747
Phải tốn hàng thế kỉ để công cụ phim ảnh
06:32
to figure out its preferred language of storytelling,
129
392682
2658
tìm ra được giải pháp tối ưu nhất để truyền tải cốt truyện
06:35
in the form of a feature film.
130
395364
1776
dưới dạng của 1 bộ phim.
Trong VR ngày nay, chúng ta đang đi từng bước nhỏ
06:37
In VR today, we're more learning grammar
131
397164
3354
06:40
than writing language.
132
400542
1291
hơn là thực hiện những đột phá lớn.
06:42
We've made 15 films in the last year at our VR company, Vrse,
133
402880
3551
Chúng tôi đã làm được 15 bộ phim trong năm vừa rồi tại công ty Vrse của chúng tôi,
06:46
and we've learned a few things.
134
406455
1617
và chúng tôi đã rút ra được vài kinh nghiệm quan trọng.
06:48
We found that we have a unique, direct path into your senses,
135
408801
3315
Chúng tôi tìm thấy cách độc đáo để tiếp cận các giác quan của bạn,
cảm giác của bạn và ngay cả cơ thể bạn nữa.
06:52
your emotions, even your body.
136
412140
2809
06:55
So let me show you some things.
137
415897
1675
Hãy để tôi chỉ cho các bạn thấy.
06:57
For the purpose of this demo,
138
417596
1398
Vì mục đích của màn biểu diễn demo này,
chúng tôi sẽ thực hiện trên tất cả các hướng mà bạn có thể nhìn thấy được,
06:59
we're going to take every direction that you could possibly look,
139
419018
3065
và mô tả chúng trên 1 màn hình thật to này.
07:02
and stretch it into this giant rectangle.
140
422107
2213
Đây, nhìn xem.
07:05
OK, here we go.
141
425083
1950
07:09
So, first: camera movement is tricky in VR.
142
429642
4281
Đầu tiên, di chuyển của camera trong VR rất là nhiêu khê.
07:13
Done wrong, it can actually make you sick.
143
433947
2102
Nếu làm không đúng sẽ làm cho bạn cảm thấy rất khó chịu.
07:16
We found if you move the camera at a constant speed in a straight line,
144
436930
4499
Chúng ta nghiệm ra rằng nếu di chuyển camera theo 1 đường thẳng với tốc độ cố định,
07:21
you can actually get away with it, though.
145
441453
2217
bạn có thể sẽ cảm thấy rất thoải mái.
07:23
The first day in film school,
146
443694
1727
Ngày đầu tiên ở phim trường,
07:25
they told me you have to learn every single rule
147
445445
2587
họ bảo tôi phải học thuộc tất cả các quy luật
trước khi cố gắng thay đổi 1 quy luật nào đó.
07:28
before you can break one.
148
448056
1758
07:29
We have not learned every single rule.
149
449838
2174
Chúng tôi đã không làm như vậy.
Chúng tôi đã không học bất kì quy luật nào cả,
07:32
We've barely learned any at all,
150
452036
1528
07:33
but we're already trying to break them
151
453588
1817
nhưng chúng tôi sẽ cố gắng thay đổi chúng
07:35
to see what kind of creative things we can accomplish.
152
455429
2529
để xem điều sáng tạo kì diệu nào sẽ xảy ra.
07:37
In this shot here, where we're moving up off the ground, I added acceleration.
153
457982
3712
Trong thước phim này, tôi đã thêm gia tốc vào khi chúng ta bay lên khỏi mặt đất.
07:41
I did that because I wanted to give you a physical sensation
154
461718
2833
Tôi làm vậy vì tôi muốn cho bạn cảm giác thực tế thế nào
07:44
of moving up off the ground.
155
464575
1383
khi bay lên khỏi mặt đất thật sự.
07:45
In VR, I can give that to you.
156
465982
2493
Trong VR, tôi có thể làm cho bạn được điều đó.
07:49
(Music)
157
469797
4074
(Âm nhạc)
07:55
Not surprisingly, music matters a lot in this medium as well.
158
475882
3547
Không quá bất ngờ, âm nhạc cũng rất quan trong trong VR.
07:59
It guides us how to feel.
159
479842
1874
Nó hướng dẫn cảm nhận của chúng ta.
08:02
In this project we made with the New York Times, Zach Richter
160
482354
3321
Trong thước phim này chúng tôi thực hiện với Zach Richter đến từ tờ New York Times
08:05
and our friend, JR,
161
485699
1755
và bạn tôi, JR,
08:07
we take you up in a helicopter,
162
487478
1885
chúng tôi đưa các bạn lên trực thăng,
08:09
and even though you're flying 2,000 feet above Manhattan,
163
489387
3938
và mặc dù bạn đang bay với độ cao 2000 feet phía trên Manhattan,
08:13
you don't feel afraid.
164
493349
1588
bạn vẫn không có cảm giác sợ hãi.
08:14
You feel triumphant for JR's character.
165
494961
2908
Bạn cảm thấy thật tuyệt vời cho nhân vật JR.
Âm nhạc đã đưa bạn tới đó.
08:19
The music guides you there.
166
499022
1479
08:20
(Music)
167
500525
2000
(Âm nhạc)
08:29
Contrary to popular belief,
168
509364
1607
Đối nghịch với những suy nghĩ thường có,
08:30
there is composition in virtual reality,
169
510995
2666
vẫn phải có kịch bản trong thực tế ảo,
08:33
but it's completely different than in film,
170
513685
2061
nhưng hoàn toàn khác so với phim ảnh,
08:35
where you have a rectangular frame.
171
515770
1725
nơi mà chúng ta chỉ có 1 màn ảnh lớn hình chữ nhật.
08:37
Composition is now where your consciousness exists
172
517519
2512
Kịch bản trong VR chính là nhận thức của bạn
và cách mà thế giới vận động xung quanh bạn.
08:40
and how the world moves around you.
173
520055
1947
08:42
In this film, "Waves of Grace," which was a collaboration between Vrse,
174
522927
3364
Trong bộ phim "Waves of Grace", hợp tác giữa Vrse,
08:46
the United Nations, Gabo Arora, and Imraan Ismail,
175
526315
2909
Hoa Kì, Gabo Arora và Imraan Ismail,
08:49
we also see the changing role of the close-up in virtual reality.
176
529248
3242
chúng tôi cũng nhận thấy vai trò quan trọng của việc quay cận cảnh trong VR.
Cận cảnh trong VR nghĩa là bạn đến thật gần ai đó.
08:53
A close-up in VR means you're actually close up to someone.
177
533139
4213
08:57
It brings that character inside of your personal space,
178
537954
2643
Và điều đó đồng nghĩa việc mang nhân vật đó vào trong không gian cá nhân bạn,
09:00
a space that we'd usually reserve for the people that we love.
179
540621
3845
không gian mà chúng ta thường chỉ dành cho những người mình yêu quý.
09:04
And you feel an emotional closeness to the character
180
544490
3170
Và bạn sẽ cảm thấy gần gũi với nhân vật này
09:07
because of what you feel to be a physical closeness.
181
547684
2708
bởi vì đó là cảm giác thật của bạn.
09:16
Directing VR is not like directing for the rectangle.
182
556639
4339
Đạo diễn cho VR không giống như phim ảnh.
Nó thiên về cách sắp xếp cách tiếp cận cho người xem hơn.
09:21
It's more of a choreography of the viewer's attention.
183
561002
3084
09:24
One tool we can use to guide your attention
184
564864
2594
Một công cụ mà chúng tôi dùng để hướng sự chú ý của các bạn
09:27
is called "spatialized sound."
185
567482
1433
đó là "âm thanh không gian".
09:28
I can put a sound anywhere in front of you, to left or right,
186
568939
2968
Tôi có thể để 1 âm thanh phía trước bạn, phải hay trái đều được,
09:31
even behind you,
187
571931
1379
ngay cả phía sau bạn cũng được,
09:33
and when you turn your head, the sound will rotate accordingly.
188
573334
2996
và khi bạn xoay đầu thì âm thanh đó sẽ xoay theo bạn.
09:36
So I can use that to direct your attention to where I want you to see.
189
576354
3502
Vì vậy, tôi có thể sử dụng cách đó để hướng sự chú ý của bạn tới nơi mà tôi muốn bạn đến.
09:40
Next time you hear someone singing over your shoulder,
190
580308
2578
Lần tới bạn sẽ nghe ai đó hát bên tai bạn,
09:42
it might be Bono.
191
582910
1261
đó có thể là Bono
09:44
(Laughter)
192
584195
1207
(Tiếng cười)
09:50
VR makes us feel like we are part of something.
193
590539
2755
VR làm cho chúng ta cảm thấy mình là 1 phần của thứ gì đó.
09:54
For most of human history, we lived in small family units.
194
594459
3509
Trong suốt lịch sử loài người, chúng ta sống trong những gia đình bé nhỏ.
09:57
We started in caves,
195
597992
1511
Chúng ta bắt đầu trong những cái hang,
09:59
then moved to clans and tribes, then villages and towns,
196
599527
3433
sau đó phát triển thành chi và các bộ tộc, và rồi làng và thị trấn,
10:02
and now we're all global citizens.
197
602984
2692
và bây giờ chúng ta là những công dân toàn cầu.
10:06
But I believe that we are still hardwired to care the most
198
606211
3800
Tuy nhiên, tôi tin rằng chúng ta được lập trình để quan tâm đến
những điều gần gũi với chúng ta nhất.
10:10
about the things that are local to us.
199
610035
2497
10:13
And VR makes anywhere and anyone feel local.
200
613325
4958
Và VR làm cho mọi người và mọi nơi trở nên gần gũi.
10:18
That's why it works as an empathy machine.
201
618307
2508
Đó là lí do tại sao nó hoạt động như 1 cỗ máy biết thông cảm.
10:20
Our film "Clouds Over Sidra" takes you to a Syrian refugee camp,
202
620839
3224
Bộ phim của chúng tôi "Clouds Over Sidra" sẽ đưa bạn tới 1 trại tị nạn ở Syria,
và thay vì xem những câu chuyện của người dân ở đó
10:24
and instead of watching a story about people over there,
203
624087
4551
10:28
it's now a story about us here.
204
628662
3823
thì bây giờ nó trở thành câu chuyện về chính chúng ta ở đây.
10:34
But where do we go from here?
205
634386
1510
Nhưng chúng ta sẽ đi đâu từ đây?
10:36
The tricky thing is that with all previous mediums,
206
636432
2457
Điều lí thú ở đây đó là với tất cả những công cụ có từ trước,
10:38
the format is fixed at its birth.
207
638913
2370
định dạng và cấu trúc bộ phim là cố định.
10:42
Film has been a sequence of rectangles,
208
642182
1889
Phim ảnh là 1 chuỗi những khung hình.
từ Muybridge và con ngựa của ông ấy cho tới bây giờ,
10:44
from Muybridge and his horses to now.
209
644095
2839
10:47
The format has never changed.
210
647377
1550
Cấu trúc đó chưa bao giờ thay đổi.
10:49
But VR as a format, as a medium,
211
649654
3447
Nhưng nếu coi VR là 1 cấu trúc, 1 công cụ
10:54
isn't complete yet.
212
654370
1249
vì vẫn chưa đầy đủ.
10:56
It's not using physical celluloid or paper or TV signals.
213
656767
3199
Nó không sử dụng phim nhựa, giấy hay bất kì tín hiệu TV nào cả.
10:59
It actually employs what we use to make sense of the world.
214
659990
3819
Nó sử dụng tất cả các giác quan của chúng ta.
11:04
We're using your senses as the paints on the canvas,
215
664642
3903
Chúng ta sử dụng các giác quan như là những bút vẽ trên khung tranh,
11:08
but only two right now.
216
668569
1322
nhưng hiện tại là 2 bút vẽ.
11:11
Eventually, we can see if we will have all of our human senses employed,
217
671653
3840
Cuối cùng, chúng ta sẽ có thể biết được xem tất cả các giác quan của ta có được dùng hết hay không,
11:15
and we will have agency to live the story in any path we choose.
218
675517
4195
và chúng ta sẽ có cơ hội trải nghiệm bất cứ thứ gì mà chúng ta chọn.
11:20
And we call it virtual reality right now,
219
680575
2456
Và chúng ta gọi đó là thực tế ảo,
nhưng điều gì xảy ra nếu chúng ta đi quá giới hạn của việc mô phỏng thực tế ảo?
11:23
but what happens when we move past simulated realities?
220
683055
2794
11:27
What do we call it then?
221
687345
1430
Và chúng ta gọi nó là gì đây?
11:29
What if instead of verbally telling you about a dream,
222
689503
2836
Thay vì kể cho bạn nghe về 1 giấc mơ,
11:32
I could let you live inside that dream?
223
692363
2774
tôi có thể làm bạn sống trong giấc mơ đó luôn thì sao?
11:35
What if instead of just experiencing visiting some reality on Earth,
224
695860
3627
Thay vì cho bạn đến thăm vài nơi trên Trái Đất.
11:39
you could surf gravitational waves on the edge of a black hole,
225
699511
4426
bạn có thể lướt sóng trọng lực trên rìa lỗ đen vũ trụ,
11:43
or create galaxies from scratch,
226
703961
2776
hoặc tạo lập ra dải ngân hà,
11:46
or communicate with each other not using words
227
706761
3084
hoặc giao tiếp với người khác mà không bằng lời nói
11:49
but using our raw thoughts?
228
709869
1903
mà chính bằng suy nghĩ thôi thì sao?
11:53
That's not a virtual reality anymore.
229
713254
2081
Như vậy không còn là thực tế ảo nữa.
Và thật sự mà nói, tôi không biết nó được gọi là gì nữa.
11:56
And honestly I don't know what that's called.
230
716052
2346
11:58
But I hope you see where we're going.
231
718884
2332
Nhưng tôi hy vọng các bạn thấy được chúng ta đang hướng về đâu.
12:02
But here I am, intellectualizing a medium I'm saying is experiential.
232
722629
3722
Và tôi, ngay lúc này đây, đang lý giải cho 1 công cụ mà chính tôi đang nói là đang ở bước thử nghiệm.
12:06
So let's experience it.
233
726839
1426
Vậy thì hãy trải nghiệm nó.
12:08
In your hands, you hopefully hold a piece of cardboard.
234
728845
3195
Trong tay các bạn giờ đây đang có 1 mảnh bìa cứng.
Hãy kéo dây ra.
12:13
Let's open the flap.
235
733143
1633
12:14
Tap on the power button to unlock the phone.
236
734800
2533
Ấn vào nút nguồn để mở khóa điện thoại.
Cho những ai đang theo dõi ở nhà,
12:18
For the people watching at home,
237
738145
1624
12:19
we're going to put up a card right now
238
739793
1836
chúng tôi đang tải lên 1 hướng dẫn
12:21
to show you how to download this experience on your phone yourself,
239
741653
3230
chỉ bạn cách tải dữ liệu VR về điện thoại của các bạn
12:24
and even get a Google cardboard of your own to try it with.
240
744907
3301
và bạn có thể trải nghiệm nó bằng kính VR của Google của chính bạn.
12:29
We played in cardboard boxes as kids,
241
749275
2527
Chúng ta đã chơi trong những hộp bìa cứng khi còn nhỏ
12:31
and as adults, I'm hoping we can all find a little bit of that lightning
242
751826
4584
và bây giờ khi lớn lên, chúng ta hy vọng chúng tôi có thể mang lại chút ít cảm giac đó 1 lần nữa,
12:36
by sticking our head in one again.
243
756434
2774
bằng việc đeo các miếng bìa cứng đó lên đầu chúng ta.
12:41
You're about to participate
244
761615
1429
Các bạn chuẩn bị tham gia vào
một buổi xem thực tế ảo với nhiều người nhất trong lịch sử
12:43
in the largest collective VR viewing in history.
245
763068
4452
12:48
And in that classic old-timey style of yesteryear,
246
768236
3618
Và trong giây phút này đây,
12:51
we're all going to watch something
247
771878
2231
chúng ta sẽ cùng xem 1 thứ
tại chính xác cùng 1 thời điểm.
12:54
at the exact same time, together.
248
774133
1997
Hy vọng sẽ ổn.
12:57
Let's hope it works.
249
777019
1423
12:58
What's the countdown look like? I can't see.
250
778466
2185
Đếm ngược thế nào nhỉ? Tôi không hình dung ra được.
13:04
Audience: ...15, 14, 13, 12, 11, 10, 9,
251
784564
6994
Khán giả: 15, 14, 13, 12, 11,10, 9,
13:11
8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1
252
791582
6864
8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1
13:22
(Birds singing)
253
802327
3828
(Tiếng chim hót)
13:34
(Train engine)
254
814508
2660
(Tiếng động cơ xe lửa)
13:45
Audience: (Shreiks)
255
825351
2000
Khán giả: (Shreiks)
14:03
(Video) JR: Let me tell you
256
843285
1290
(Video) JR: Để tôi kể cho bạn nghe
14:04
how I shot the cover of the New York Times Magazine,
257
844599
2477
cách tôi chụp hình ảnh bìa cho tạp chí New York Times,
"Walking New York".
14:07
"Walking New York."
258
847100
2094
14:18
I just got strapped on outside the helicopter,
259
858577
3410
Tôi đã bị treo lơ lửng ngoài trực thăng
và tôi phải được treo thẳng đứng để có thể chụp được.
14:22
and I had to be perfectly vertical so I could grab it.
260
862011
4244
14:26
And when I was perfectly above --
261
866279
1618
Và khi tôi vào đúng vị trí --
14:27
you know, with the wind, we had to redo it a few times --
262
867921
2737
bạn biết đấy, vì có gió, nên chúng tôi phải làm đi làm lại vài lần
14:30
then I kept shooting.
263
870682
1794
và tôi cứ tiếp tục chụp đi chụp lại.
14:39
(Video) Woman's voice: Dear Lord,
264
879598
1698
(Video) Giọng nữ: Hỡi Chúa trời,
14:41
protect us from evil,
265
881900
1320
bảo vệ chúng con khỏi ác quỷ,
14:44
for you are the Lord,
266
884654
1211
vì ngài là Chúa trời,
là ánh sáng.
14:47
the light.
267
887044
1187
14:53
You who gave us life took it away.
268
893824
2383
Ngài đã lấy đi cuộc sóng mà Ngài đã cho chúng con.
14:58
Let your will be done.
269
898191
1580
Hãy giúp chúng con.
15:00
Please bring peace to the many who have lost loved ones.
270
900941
4564
Mong Ngài mang bình yên cho những ai đã mất đi người thân.
15:05
Help us to live again.
271
905529
1743
Giúp chúng con hồi sinh.
15:10
(Music)
272
910564
3119
(Âm nhạc)
(Video) (Tiếng trẻ con)
15:29
(Video) (Children's voices)
273
929066
1461
15:31
Child's voice: There are more kids in Zaatari than adults right now.
274
931504
4665
Tiếng trẻ con: Hiện tại ở Zaatari, con nít nhiều hơn người lớn.
15:41
Sometimes I think
275
941924
2029
Thỉnh thoảng tôi nghĩ
15:43
we are the ones in charge.
276
943977
2434
chúng tôi là những người chịu trách nhiệm.
15:51
Chris Milk: How was it?
277
951410
1375
Chris Milk: Các bạn thấy thế nào?
15:52
(Applause)
278
952809
3715
(Vỗ tay)
15:56
That was a cheap way of getting you to do a standing ovation.
279
956548
2929
Đây là cách quá đơn giản để khiến các bạn phải đứng lên khen ngợi tôi.
15:59
I just made you all stand. I knew you'd applaud at the end.
280
959501
2808
Tôi đã làm cho tất cả các bạn đứng dậy. Tôi biết các bạn sẽ vỗ tay vào cuối buổi thôi.
16:02
(Applause)
281
962333
1641
(Vỗ tay)
16:03
I believe that everyone on Earth needs to experience
282
963998
3819
I tin rằng tất cả những người trên hành tinh này cần phải được trải nghiệm
16:07
what you just experienced.
283
967841
1580
những thứ mà bạn vừa thưởng thức qua.
Bằng cách đó, chúng ta có thể cùng nhau tạo dựng,
16:10
That way we can collectively start to shape this,
284
970036
3167
16:13
not as a tech platform
285
973227
1774
không phải là 1 nền tảng kĩ thuật,
mà là 1 nên tảng nhân ái.
16:15
but as a humanity platform.
286
975025
1575
16:17
And to that end, in November of last year,
287
977498
3184
Và vào tháng 11 năm ngoái,
16:20
the New York Times and Vrse made a VR project called "The Displaced."
288
980706
3286
tờ New York Times và Vrse đã tiến hành 1 dự án mang tên "The Displaced".
Dự án đã phát đi 1 triệu kính thực tế ảo của Google
16:24
It launched with one million Google Cardboards
289
984016
2346
16:26
sent out to every Sunday subscriber with their newspaper.
290
986386
3473
cho các thành viên mua báo tờ ngày chủ nhật.
16:29
But a funny thing happened that Sunday morning.
291
989883
2518
Nhưng điều kì lạ đã xảy ra trong sáng Chủ nhật hôm đó.
16:32
A lot of people got them
292
992425
1322
Rất nhiều người đã nhận được nó
16:33
that were not the intended recipients on the mailing label.
293
993771
4206
nhưng họ không phải là những người đặt mua tờ báo.
Và chúng tôi bắt đầu thấy điều này trên Instagram, rất nhiều.
16:38
And we started seeing this all over Instagram.
294
998001
3544
Thấy quen chứ?
16:45
Look familiar?
295
1005059
1180
16:48
Music led me on a path
296
1008252
2143
Âm nhạc đã đưa tôi đi tìm kiếm
16:50
of searching for what seemed like the unattainable
297
1010419
3049
thứ mà tưởng như không thể có được
16:53
for a very long time.
298
1013492
1253
trong rất lâu rồi.
16:55
Now, millions of kids just had the same formative experience
299
1015466
3971
Giờ đây, hàng triệu trẻ em vừa có được trải nghiệm tuyệt vời
16:59
in their childhood
300
1019461
1741
trong thời trẻ thơ của chúng
17:01
that I had in mine.
301
1021226
2304
mà chính tôi đã từng trải qua.
17:04
Only I think this one
302
1024316
2229
Tuy nhiên tôi nghĩ trải nghiệm này của chúng
17:06
surpasses it.
303
1026569
1158
còn lớn hơn của tôi rất nhiều.
17:08
Let's see
304
1028358
1150
Hãy cùng nhau chờ đợi xem
17:09
where this
305
1029859
1150
nó sẽ
17:11
leads them.
306
1031573
1150
dẫn chúng tới đâu.
17:13
Thank you.
307
1033384
1151
Xin cảm ơn.
17:14
(Applause)
308
1034559
6482
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7