Beth Noveck: Demand a more open-source government

28,611 views ・ 2012-09-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Phuong Quach Reviewer: Khue Vu
00:16
So when the White House was built
1
16055
1820
Khi Nhà Trắng được xây dựng
00:17
in the early 19th century, it was an open house.
2
17875
2993
vào đầu thế kỉ 19, đó là một nơi không bị giới hạn.
00:20
Neighbors came and went. Under President Adams,
3
20868
3136
Mọi người đến rồi đi. Dưới thời tổng thống Adams,
00:24
a local dentist happened by.
4
24004
1369
một nha sĩ tình cờ ghé qua.
00:25
He wanted to shake the President's hand.
5
25373
2591
Ông ấy muốn bắt tay tổng thống.
00:27
The President dismissed the Secretary of State,
6
27964
2150
Tổng thống phớt lờ bộ trưởng Bộ Ngoại Giao,
00:30
whom he was conferring with, and asked the dentist
7
30114
1918
trong lúc nói chuyện, và hỏi ông nha sĩ
00:32
if he would remove a tooth.
8
32032
1810
liệu có thể nhổ chiếc răng hay không.
00:33
Later, in the 1850s, under President Pierce,
9
33842
3058
Sau đó, vào những năm 1850, dưới thời tổng thống Pierce,
00:36
he was known to have remarked
10
36900
1588
ông ấy trở nên nổi tiếng
00:38
— probably the only thing he's known for —
11
38488
2569
- có lẽ là chỉ một thứ duy nhất khiến ông nổi tiếng -
00:41
when a neighbor passed by and said, "I'd love to see
12
41057
2751
khi một người láng giếng đi qua và nói "Tôi muốn thấy
00:43
the beautiful house," and Pierce said to him,
13
43808
2265
ngôi nhà đẹp" và Pierce nói với ông ta,
00:46
"Why my dear sir, of course you may come in.
14
46073
2615
"Vì sao thế, tất nhiên là ông có thể vào
00:48
This isn't my house. It is the people's house."
15
48688
3725
Đây không phải ngôi nhà của tôi. Đó là ngôi nhà của mọi người."
00:52
Well, when I got to the White House in the beginning
16
52413
2072
Và khi tôi đến Nhà Trắng vào đầu nàm 2009
00:54
of 2009, at the start of the Obama Administration,
17
54485
3220
lúc Obama bắt đầu nhiệm kì của mình,
00:57
the White House was anything but open.
18
57705
2872
Nhà trắng tuyệt nhiên không "mở"
01:00
Bomb blast curtains covered my windows.
19
60577
2528
Những tấm màn chống bom phủ kín những cánh cửa sổ.
01:03
We were running Windows 2000.
20
63105
2179
Chúng ta dùng hệ điều hành Windows 2000.
01:05
Social media were blocked at the firewall.
21
65284
2183
Truyền thông xã hội bị chặn bởi tường lửa.
01:07
We didn't have a blog, let alone a dozen twitter accounts
22
67467
2540
Chúng ta không có blog, nói gì đến tài khoản Twitter
01:10
like we have today.
23
70007
2023
giống như chúng ta ngày nay.
01:12
I came in to become the head of Open Government,
24
72030
2613
Tôi muốn trở thành người đứng đầu "Chính Quyền Mở",
01:14
to take the values and the practices of transparency,
25
74643
2798
để mang những giá trị và những thói quen của sự minh bạch,
01:17
participation and collaboration, and instill them
26
77441
3413
sự tham gia và sự hợp tác, và lan truyền nó
01:20
into the way that we work, to open up government,
27
80854
2826
theo cách chúng ta làm, để "mở cửa" chỉnh phủ
01:23
to work with people.
28
83680
1520
để làm việc với người dân.
01:25
Now one of the things that we know
29
85200
2694
Và bây giờ, một trong những điều mà chúng ta biết
01:27
is that companies are very good at getting people to work
30
87894
3016
là các công ty rất giỏi trong việc khiến mọi người làm việc
01:30
together in teams and in networks to make
31
90910
2248
trong những nhóm và những mạng lưới để tạo ra
01:33
very complex products, like cars and computers,
32
93158
3642
những sản phẩm cực kì phức tạp, như xe hơi và máy tính,
01:36
and the more complex the products are a society creates,
33
96800
3688
và những sản phẩm mà một xã hội tạo ra càng phức tạp tới đâu,
01:40
the more successful the society is over time.
34
100488
2855
sự thành công của xã hội đó càng lớn lên theo thời gian.
01:43
Companies make goods, but governments,
35
103343
2745
Những công ty tạo ra hàng hóa, chứ không phải chính phủ,
01:46
they make public goods. They work on the cure for cancer
36
106088
3120
họ tạo ra hàng hóa cho cộng đồng. Họ tìm cách chữa ung thư
01:49
and educating our children and making roads,
37
109208
2808
và giáo dục trẻ em cũng như xây đường xá,
01:52
but we don't have institutions that are particularly good
38
112016
3641
nhưng chúng ta không có những cơ quan chuyên trách
01:55
at this kind of complexity. We don't have institutions
39
115657
2536
cho sự phức tạp này. Chúng ta không có các cơ quan
01:58
that are good at bringing our talents to bear,
40
118193
3117
giỏi về việc mang đến những tài năng xứng đáng,
02:01
at working with us in this kind of open and collaborative way.
41
121310
4462
đến làm việc và hợp tác cởi mởi với chúng tôi.
02:05
So when we wanted to create our Open Government policy,
42
125772
2261
Khi chúng ta muốn tạo chính sách Chính Phủ Mở,
02:08
what did we do? We wanted, naturally, to ask public sector
43
128033
2576
Chúng ta đã làm gì? Thật lòng khi hỏi các nhân viên
02:10
employees how we should open up government.
44
130609
2944
cách chúng ta nên cải cách chính phủ.
02:13
Turns out that had never been done before.
45
133553
3232
Hóa ra chúng ta chưa từng tiến hành điều này.
02:16
We wanted to ask members of the public to help us
46
136785
2619
Chúng tôi đã muốn nhờ người dân giúp đỡ chúng tôi,
02:19
come up with a policy, not after the fact, commenting
47
139404
3278
nghĩ ra chính sách, không phải sau khi biết được
02:22
on a rule after it's written, the way is typically the case,
48
142682
3383
bộ luật được ban hành, phương pháp mới là điều chủ yếu,
02:26
but in advance. There was no legal precedent,
49
146065
3320
mà phải tiến hành trước. Không có tiền lệ hợp pháp nào,
02:29
no cultural precedent, no technical way of doing this.
50
149385
3142
không có tiền lệ văn hóa, không có cứng nhắc khi làm điều này.
02:32
In fact, many people told us it was illegal.
51
152527
2841
Nhiều người nói chúng tôi làm vậy là bất hợp pháp.
02:35
Here's the crux of the obstacle.
52
155368
3113
Đây là điều mấu chốt của trở ngại này.
02:38
Governments exist to channel the flow of two things,
53
158481
2601
Nhiều chính phủ tồn tại thật ra là để chuyển đổi 2 thứ,
02:41
really, values and expertise to and from government
54
161082
3494
nhiều giá trị và sở trường từ chính phủ
02:44
and to and from citizens to the end of making decisions.
55
164576
3849
và từ những người dân để đưa ra quyết định cuối cùng.
Nhưng cách mà những cơ quan của chúng ta được thiết lập,
02:48
But the way that our institutions are designed,
56
168425
2393
02:50
in our rather 18th-century, centralized model,
57
170818
3051
trong thế kỉ 18, mô hình tập trung,
02:53
is to channel the flow of values through voting,
58
173869
3684
là để chuyển đổi những dòng giá trị thông qua bầu cử,
02:57
once every four years, once every two years, at best,
59
177553
2200
4 năm hoặc 2 năm 1 lần, trong điều kiện tốt nhất,
02:59
once a year. This is a rather anemic and thin way, in this
60
179753
3561
mỗi năm 1 lần. Điều này khá là không chắc chắn,
03:03
era of social media, for us to actually express our values.
61
183314
4005
trong kỉ nguyên truyền thông xã hội, để chúng tôi nói rõ các giá trị.
03:07
Today we have technology that lets us express ourselves
62
187319
2612
Ngày nay, công nghệ cho phép chúng ta bày tỏ bản thân
03:09
a great deal, perhaps a little too much.
63
189931
3004
nhiều hơn, có lẽ nhiều hơn một chút.
03:12
Then in the 19th century, we layer on
64
192935
2274
Trong thế kỉ 19, chúng ta dựa vào
03:15
the concept of bureaucracy and the administrative state
65
195209
2407
khái niệm của cơ quan bộ máy nhà nước
03:17
to help us govern complex and large societies.
66
197616
3143
để giúp chúng tôi quản lý xã hội quy mô lớn và phức tạp.
03:20
But we've centralized these bureaucracies.
67
200759
3232
Nhưng chúng tôi tập trung vào những bộ máy nhà nước này.
03:23
We've entrenched them. And we know that
68
203991
2445
Chúng tôi đã khoanh vùng. Và chúng tôi biết rằng
03:26
the smartest person always works for someone else.
69
206436
2712
người thông minh nhất lúc nào cũng làm việc cho người khác.
03:29
We need to only look around this room to know that
70
209148
2680
Chúng tôi chỉ nhìn quanh phòng là biết được
03:31
expertise and intelligence is widely distributed in society,
71
211828
3597
chuyên môn và trí thông minh được phân bố trong xã hội một cách rộng rãi,
03:35
and not limited simply to our institutions.
72
215425
4171
và không bị hạn chế trong nội bộ cơ quan nhà nước.
Nhiều nhà khoa học nghiên cứu trong những năm gần đây
03:39
Scientists have been studying in recent years
73
219596
2266
03:41
the phenomenon that they often describe as flow,
74
221862
2534
về hiện tượng mà họ thường mô tả theo dòng,
03:44
that the design of our systems, whether natural or social,
75
224396
3264
thiết lập thể chế, dù về mặt tự nhiên hay xã hội,
03:47
channel the flow of whatever runs through them.
76
227660
2683
bất cứ kênh nào cũng phải thông qua họ.
03:50
So a river is designed to channel the flow of water,
77
230343
3277
Cho nên một con sông được thiết lập để thay đổi dòng chảy của nước,
03:53
and the lightning bolt that comes out of a cloud channels
78
233620
2470
và tia chớp bắt đầu di chuyển trong đám mây
03:56
the flow of electricity, and a leaf is designed to channel
79
236090
3504
dòng điện, và chiếc lá được thiết kế để cung cấp
03:59
the flow of nutrients to the tree,
80
239594
2020
nguồn dinh dưỡng cho cây,
04:01
sometimes even having to route around an obstacle,
81
241614
3004
thậm chí thỉnh thoảng cũng phải va phải trở ngại,
04:04
but to get that nutrition flowing.
82
244618
2720
để nhận được nguồn dinh dưỡng đó.
04:07
The same can be said for our social systems, for our
83
247338
2337
Điều tương tự với thể chế xã hội,
04:09
systems of government, where, at the very least,
84
249675
2488
hệ thống chính phủ của chúng ta, nơi mà ít ra,
04:12
flow offers us a helpful metaphor for understanding
85
252163
3015
giúp chúng ta hiểu ngụ ý có ích
04:15
what the problem is, what's really broken,
86
255178
2656
về chuyện gì đang diễn ra, điều gì thật sự bị phá vỡ,
04:17
and the urgent need that we have, that we all feel today,
87
257834
3685
và nhu cầu cấp thiết chúng ta có, chúng ta cảm nhận hôm nay,
04:21
to redesign the flow of our institutions.
88
261519
3280
để thiết lập lại hệ thống cơ quan của chúng ta.
04:24
We live in a Cambrian era of big data, of social networks,
89
264799
4523
Chúng tôi sống ở Cambrian kỉ nguyên dữ liệu khổng lồ, mạng lưới xã hội,
04:29
and we have this opportunity to redesign these institutions
90
269322
4269
và chúng ta có cơ hội này để thiết lập lại các cơ quan
04:33
that are actually quite recent.
91
273591
2885
mới được thiết lập gần đây.
04:36
Think about it: What other business do you know,
92
276476
3240
Hãy thử suy nghĩ: Doanh nghiệp nào mà bạn biết,
04:39
what other sector of the economy, and especially one
93
279716
2400
khu vực kinh tế khác, và đặc biệt là
04:42
as big as the public sector, that doesn't seek to reinvent
94
282116
3787
kích thước lớn như khu vực công cộng, không tìm thấy cái mới
04:45
its business model on a regular basis?
95
285903
2904
trong mô hình doanh nghiệp căn cứ vào những điều cơ bản?
04:48
Sure, we invest plenty in innovation. We invest
96
288807
3091
Chắc chắn, chúng ta đầu tư nhiều vào cải cách. Chúng ta đầu tư
04:51
in broadband and science education and science grants,
97
291898
3964
băng thông rộng và giáo dục khoa học và hỗ trợ khoa học,
04:55
but we invest far too little in reinventing and redesigning
98
295862
3351
nhưng chúng ta đầu tư quá ít vào việc đổi mới và tái thiết lập
04:59
the institutions that we have.
99
299213
2600
các cơ quan mà chúng ta có.
05:01
Now, it's very easy to complain, of course, about
100
301813
2336
Giờ đây điều này dễ giải thích, dĩ nhiên, về việc
05:04
partisan politics and entrenched bureaucracy, and we love
101
304149
3464
các đảng phái chính trị và bộ máy nhà nước, và chúng ta muốn
05:07
to complain about government. It's a perennial pastime,
102
307613
2916
than phiền về chính phủ. Điều này lúc nào cũng tái diễn,
05:10
especially around election time, but
103
310529
2652
đặc biệt là thời gian diễn ra bầu cử, nhưng
05:13
the world is complex. We soon will have 10 billion people,
104
313181
3386
thế giới phức tạp. Dân số sẽ tăng lên 10 tỉ người,
05:16
many of whom will lack basic resources.
105
316567
2873
nhiều người trong số đó sẽ thiếu đi những nhu cầu cơ bản.
05:19
So complain as we might, what actually can replace
106
319440
3318
Cho nên chúng ta có thể than phiền, điều gì thật sự có thể thay thế
05:22
what we have today?
107
322758
2311
những gì chúng ta có hôm nay?
05:25
What comes the day after the Arab Spring?
108
325069
4107
Điều gì sẽ đến sau mùa xuân Ả Rập?
05:29
Well, one attractive alternative that obviously presents itself
109
329176
3886
À, một lựa chọn thay thế hấp dẫn và rõ ràng ở thời điểm hiện nay
05:33
to us is that of networks. Right? Networks
110
333062
2760
đối với chúng ta đó là mạng xã hội. Đúng không? Mạng xã hội
05:35
like Facebook and Twitter. They're lean. They're mean.
111
335822
2712
như Facebook và Twitter. Chúng rất ỷ lại. Chúng rất ích kỉ.
05:38
You've got 3,000 employees at Facebook
112
338534
2504
Bạn có 3 000 nhân viên làm việc tại Facebook
05:41
governing 900 million inhabitants.
113
341038
2946
quản lý 900 triệu dân.
05:43
We might even call them citizens, because they've recently
114
343984
2743
Chúng ta có lẽ phải gọi chúng là công dân, vì gần đây chúng
05:46
risen up to fight against legislative incursion,
115
346727
3375
nổi dậy chống đối lại việc lập pháp,
05:50
and the citizens of these networks work together
116
350102
2535
và công dân của những mạng lưới này làm việc cùng nhau
05:52
to serve each other in great ways.
117
352637
3241
để phục vụ lẫn nhau theo những cách tốt nhất.
05:55
But private communities, private, corporate,
118
355878
2792
Nhưng những tập thể tư nhân, cá nhân, công ty,
05:58
privatizing communities, are not bottom-up democracies.
119
358670
3140
những tập thể tư hữu hóa, không thích chế độ dân chủ.
06:01
They cannot replace government.
120
361810
2010
Chúng không thể thay thế chính phủ.
06:03
Friending someone on Facebook is not complex enough
121
363820
3102
Kết bạn với ai đó trên Facebook không phức tạp
06:06
to do the hard work of you and I collaborating
122
366922
2653
đủ để bạn và tôi hợp tác và chăm chỉ làm việc
06:09
with each other and doing the hard work of governance.
123
369575
3892
cùng nhau và làm công tác chính phủ.
06:13
But social media do teach us something.
124
373467
2938
Nhưng truyền thông xã hội cũng dạy chùng ta vài thứ.
06:16
Why is Twitter so successful? Because it opens up its platform.
125
376405
4474
Tại sao Twitter lại thành công? Vì nó mở ra một nền tảng mới.
06:20
It opens up the API to allow hundreds of thousands
126
380879
2937
Nó mở ra giao diện lập trình ứng dụng API cho phép hàng trăm hàng ngàn
06:23
of new applications to be built on top of it, so that we can
127
383816
3471
những ứng dụng mới thiếp lập hàng top, để chúng ta có thể
06:27
read and process information in new and exciting ways.
128
387287
4334
đọc và chuyển hóa thông tin theo nhiều cách mới và thú vị.
06:31
We need to think about how to open up the API
129
391621
2337
Chúng ta cần nghĩ về cách để mở giao diện API
06:33
of government, and the way that we're going to do that,
130
393958
4061
của chính phủ, và cách mà chúng ta sẽ làm điều đó,
sức mạnh siêu khủng tiếp theo sẽ dành cho người
06:38
the next great superpower is going to be the one
131
398019
3248
06:41
who can successfully combine the hierarchy of institution --
132
401267
5983
có thể thành công trong việc kết hợp trật tự các cơ quan -
06:47
because we have to maintain those public values,
133
407250
2353
vì chúng ta phải duy trì những giá trị cộng đồng,
06:49
we have to coordinate the flow -- but with the diversity
134
409603
2919
chúng ta phải thích ứng với thay đổi - nhưng với sự đa dạng
06:52
and the pulsating life and the chaos and the excitement
135
412522
2665
và cuộc sống luôn dao động đầy sự hỗn loạn và nhộn nhịp
06:55
of networks, all of us working together to build
136
415187
3096
của mạng xã hội, tất cả chúng ta cùng chung tay xây dựng
06:58
these new innovations on top of our institutions,
137
418283
3701
những cải cách mới dành cho các cơ quan của chúng ta,
07:01
to engage in the practice of governance.
138
421984
2218
để tham gia quản lý nhà nước.
07:04
We have a precedent for this. Good old Henry II here,
139
424202
3133
Chúng ta có tiền lệ rồi. Vua Henry đệ nhị,
07:07
in the 12th century, invented the jury.
140
427335
3852
thế kỷ 12, đã thành lập ban hội thẩm.
07:11
Powerful, practical, palpable model for handing power
141
431187
4225
Mô hình đầy quyền lực, thiết thực và rõ ràng để chuyển giao quyền lực
07:15
from government to citizens.
142
435412
2701
từ chính phủ sang dân chúng.
07:18
Today we have the opportunity, and we have
143
438113
3388
Hôm nay, chúng ta có cơ hội, và chúng ta
07:21
the imperative, to create thousands of new ways
144
441501
3501
có để tạo ra hàng ngàn cách mới
để kết nối giữa mạng xã hội và các cơ quan,
07:25
of interconnecting between networks and institutions,
145
445002
3239
07:28
thousands of new kinds of juries: the citizen jury,
146
448241
2664
hàng ngàn ban hội thẩm mới: ban hội thẩm công dân,
07:30
the Carrotmob, the hackathon, we are just beginning
147
450905
3677
tổ chức Carrotmob, sự kiện hackathon, chúng tôi vừa mới bắt đầu
07:34
to invent the models by which we can cocreate
148
454582
3054
tạo ra những mô hình mà chúng ta có thể chế lại
07:37
the process of governance.
149
457636
1748
quy trình quản lý.
07:39
Now, we don't fully have a picture of what this will look like
150
459384
2615
Bây giờ, chúng tôi không có cái nhìn tổng thể cho mô hình này
07:41
yet, but we're seeing pockets of evolution
151
461999
2622
tuy nhiên, chúng tôi thấy nhiều quy trình tiến hóa
07:44
emerging all around us -- maybe not even evolution,
152
464621
2982
xuất hiện xung quanh chúng ta - có lẽ thậm chí cũng không phải sự tiến hóa
07:47
I'd even start to call it a revolution -- in the way that we govern.
153
467603
3809
Tôi còn gọi nó là cuộc cách mạng - theo cách chúng tôi quản lý.
07:51
Some of it's very high-tech,
154
471412
1484
Một vài trong đó là công nghệ cao,
07:52
and some of it is extremely low-tech,
155
472896
2054
và một số trong đó hoàn toàn là công nghệ cũ,
07:54
such as the project that MKSS is running in Rajasthan,
156
474950
3370
như dự án mà MKSS đang tiến hành ở Rajasthan,
07:58
India, where they take the spending data of the state
157
478320
3544
Ấn Độ, nơi mà họ dùng dữ liệu của nhà nước
08:01
and paint it on 100,000 village walls,
158
481864
3443
và sơn trên 100 000 bức tường trong làng,
08:05
and then invite the villagers to come and comment
159
485307
2295
và mời nhiều dân làng đến và bình luận
08:07
who is on the government payroll, who's actually died,
160
487602
2488
người nào có trong danh sách chính phủ, người nào đã qua đời,
08:10
what are the bridges that have been built to nowhere,
161
490090
2624
những cây cầu nào được xây ở nơi nào đó,
08:12
and to work together through civic engagement to save
162
492714
2344
và cùng chung tay gắn kết người dân với nhau để tiết kiệm
08:15
real money and participate and have access to that budget.
163
495058
3763
tiền bạc và tham gia và tiếp cận với ngân quỹ.
08:18
But it's not just about policing government.
164
498821
2398
Nhưng chuyện không chỉ về cảnh sát chính phủ.
08:21
It's also about creating government.
165
501219
1727
Mà còn là việc thành lập chính phủ.
08:22
Spacehive in the U.K. is engaging in crowd-funding,
166
502946
3118
Spacehive ở Anh đang thu hút sự hỗ trợ từ đám đông,
08:26
getting you and me to raise the money to build
167
506064
2685
giúp bạn và tôi gây quỹ để xây dựng
08:28
the goalposts and the park benches that will actually
168
508749
2658
khung thành và những ghế dài trong công viên sẽ
08:31
allow us to deliver better services in our communities.
169
511407
3562
cho phép chúng ta cung cấp dịch vụ tốt hơn trong cộng đồng.
08:34
No one is better at this activity of actually getting us
170
514969
3638
Không có ai thật sự giỏi hơn Ushahidi
08:38
to engage in delivering services,
171
518607
3240
tham gia cung cấp những dịch vụ,
08:41
sometimes where none exist, than Ushahidi.
172
521847
3151
thỉnh thoảng cũng có nơi không tồn tại những dịch vụ này
08:44
Created after the post-election riots in Kenya in 2008,
173
524998
4353
Được tạo ra sau cuộc náo động hậu bầu cử tại Kenya năm 2008,
08:49
this crisis-mapping website and community is actually able
174
529351
3936
trang web vẽ ra bản đồ khủng hoảng và cộng đồng có thể
08:53
to crowdsource and target the delivery of
175
533287
2645
giao nhiệm vụ và mục tiêu phân bố
08:55
better rescue services to people trapped under the rubble,
176
535932
3091
đội cứu hộ để giải thoát những người bị mắc kẹt dưới đống gạch vụn,
08:59
whether it's after the earthquakes in Haiti,
177
539023
2456
dù cho nó diễn ra sau trận động đất ở Haiti,
09:01
or more recently in Italy.
178
541479
2525
hay trận động đất gần đây nhất là ở Ý.
09:04
And the Red Cross too is training volunteers and Twitter
179
544004
3131
Và Hội Chữ Thập Đỏ cũng tập huấn các tình nguyện viên và Twitter
09:07
is certifying them, not simply to supplement existing
180
547135
2868
đang xác nhận chúng, không chỉ đơn giản hỗ trợ cho
09:10
government institutions, but in many cases, to replace them.
181
550003
4036
cơ quan chính phủ hiện nay, nhưng nhiều trường hợp, để thay thế chúng.
09:14
Now what we're seeing lots of examples of, obviously,
182
554039
3008
Bây giờ rõ ràng chúng ta thấy nhiều ví dụ,
09:17
is the opening up of government data,
183
557047
1687
chính là việc mở dữ liệu chính phủ,
09:18
not enough examples of this yet, but we're starting
184
558734
3000
tuy không đủ mô hình nhưng chúng ta đang bắt đầu
09:21
to see this practice of people creating and generating
185
561734
3529
để xem thực tiễn những người đang tạo ra và khởi động
09:25
innovative applications on top of government data.
186
565263
3469
những ứng dụng cải tiến dành cho dữ liệu của chính phủ.
09:28
There's so many examples I could have picked, and I
187
568732
2331
Tôi có thể đưa ra nhiều ví dụ, và tôi
09:31
selected this one of Jon Bon Jovi. Some of you
188
571063
3166
đã chọn ví dụ của Jon Bon Jovi. Trong số các bạn
09:34
may or may not know that he runs a soup kitchen
189
574229
2266
có lẽ không biết anh ta sở hữu một căn bếp bán súp
09:36
in New Jersey, where he caters to and serves the homeless
190
576495
2761
ở New Jersey, nơi anh ta cung cấp thực phẩm phục vụ cho người vô gia cư
09:39
and particularly homeless veterans.
191
579256
1693
và đặc biệt là những cựu chiến binh vô gia cư.
09:40
In February, he approached the White House, and said,
192
580949
2778
Vào tháng 2, anh đã vào Nhà Trắng, và nói rằng,
09:43
"I would like to fund a prize to create scalable national
193
583727
3845
"Tôi muốn tạo sân chơi sáng tạo những ứng dụng
09:47
applications, apps, that will help not only the homeless
194
587572
3527
sản xuất hàng loạt toàn quốc sẽ giúp ích không chỉ cho người vô gia cư
09:51
but those who deliver services [to] them to do so better."
195
591099
3435
mà còn giúp những người cung cấp dịch vụ đến với họ tốt hơn."
09:54
February 2012 to June of 2012,
196
594534
3240
Từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2012,
09:57
the finalists are announced in the competition.
197
597774
2988
những ai vào chung kết đã được thông báo.
10:00
Can you imagine, in the bureaucratic world of yesteryear,
198
600762
2989
Bạn có thể hình dung trong bộ máy nhà nước năm ngoái,
10:03
getting anything done in a four-month period of time?
199
603751
2746
đã làm được nhiều việc trong thời gian 4 tháng?
10:06
You can barely fill out the forms in that amount of time,
200
606497
2136
Bạn hiếm khi điền hết các loại đơn từ trong khoảng thời gian đó,
10:08
let alone generate real, palpable innovations
201
608633
2864
để mặc thực tế như vậy, nhiều cải cách rõ ràng
10:11
that improve people's lives.
202
611497
1891
đã nâng cao đời sống của người dân.
10:13
And I want to be clear to mention that this open government
203
613388
3233
Và tôi muốn nói rõ ý định là cuộc cải cách
10:16
revolution is not about privatizing government,
204
616621
3777
chính phủ mở này không chỉ về việc tư hữu hóa chính phủ
10:20
because in many cases what it can do when we have
205
620398
2898
vì nhiều trường hợp điều này có thể giúp ích khi chúng ta có
10:23
the will to do so is to deliver more progressive
206
623296
3096
ý chí để tiến hành thực hiện chính sách
10:26
and better policy than the regulations and the legislative
207
626392
4123
tiến bộ và tốt hơn những quy định và chiến lược
lập pháp và hướng dẫn kiện tụng
10:30
and litigation-oriented strategies
208
630515
2960
10:33
by which we make policy today.
209
633475
2600
như chính sách mà chúng ta có ngày nay.
10:36
In the State of Texas, they regulate 515 professions,
210
636075
3727
Ở bang Texas, họ điều chỉnh 515 ngành nghề,
10:39
from well-driller to florist.
211
639802
2064
từ thợ khoan giếng đến người bán hoa.
10:41
Now, you can carry a gun into a church in Dallas,
212
641866
3223
Giờ, bạn có thể mang súng đi vào nhà thờ ở Dallas,
10:45
but do not make a flower arrangement without a license,
213
645089
3159
nhưng không được đặt hoa mà không có sự cho phép,
10:48
because that will land you in jail.
214
648248
2616
vì làm vậy sẽ khiến bạn phải vào tù.
10:50
So what is Texas doing? They're asking you and me,
215
650864
4017
Vậy Texas đang làm gì? Họ đang yêu cầu các bạn và tôi,
10:54
using online policy wikis, to help not simply get rid of
216
654881
4088
dùng chính sách wiki trực tuyến, để không chỉ giúp tránh được
10:58
burdensome regulations that impede entrepreneurship,
217
658969
3561
những quy định rườm rà gây cản trở kinh doanh,
11:02
but to replace those regulations with more innovative
218
662530
2999
mà còn thay thế những quy tắc đó với
11:05
alternatives, sometimes using transparency in the creation
219
665529
2864
những cải tiến mới, thỉnh thoảng mạng vận hành trơn tru để tạo ra
11:08
of new iPhone apps that will allows us
220
668393
1982
ứng dụng iPhone mới cho phép chúng tôi
11:10
both to protect consumers and the public
221
670375
2273
vừa bảo vệ được người tiêu dùng và cộng đồng
11:12
and to encourage economic development.
222
672648
3511
vừa khuyến khích phát triển kinh tế.
11:16
That is a nice sideline of open government.
223
676159
3154
Đó là một mặt hữu ích của chính phủ mở.
11:19
It's not only the benefits that we've talked about with regard
224
679313
2711
Không phải lợi ích mà chúng tôi vừa nói liên quan
11:22
to development. It's the economic benefits and the
225
682024
3457
đến sự phát triển: đó là lợi ích kinh tế và
11:25
job creation that's coming from this open innovation work.
226
685481
4626
tạo việc làm đến từ việc mở cửa cải cách này.
Sberbank, ngân hàng lớn nhất và lâu đời nhất ở Nga,
11:30
Sberbank, the largest and oldest bank in Russia,
227
690107
2820
11:32
largely owned by the Russian government,
228
692927
1800
phần lớn là do chính phủ Nga kiểm soát,
11:34
has started practicing crowdsourcing, engaging
229
694727
3000
bắt đầu thực thi ưu thế đám đông,
11:37
its employees and citizens in the public in developing innovations.
230
697727
3352
thu hút nhân viên và tập thể công dân phát triển những giải pháp mới.
11:41
Last year they saved a billion dollars, 30 billion rubles,
231
701079
4420
Năm ngoái họ đã tiết kiệm được 1 tỉ đô la, 30 tỉ rúp,
11:45
from open innovation, and they're pushing radically
232
705499
2757
từ cải cách mở cửa, và họ đang dần dần thúc đẩy
11:48
the extension of crowdsourcing, not only from banking,
233
708256
2659
mở rộng ưu thế của đám đông, không chỉ từ ngân hàng,
11:50
but into the public sector.
234
710915
2043
nhưng tập trung vào khu vực cộng đồng.
11:52
And we see lots of examples of these innovators using
235
712958
2741
Và chúng tôi thấy nhiều ví dụ từ những nhà cải cách dùng
11:55
open government data, not simply to make apps,
236
715699
2850
dữ liệu chính phủ mở, không chỉ tạo ra ứng dụng,
11:58
but then to make companies and to hire people
237
718549
2062
nhưng sau đó còn tạo ra nhiều công ty và thuê nhân viên
12:00
to build them working with the government.
238
720611
2301
để giúp họ cùng làm việc với chính phủ.
12:02
So a lot of these innovations are local.
239
722912
2130
Chính phủ tiến hành nhiều cải cách ở địa phương.
12:05
In San Ramon, California, they published an iPhone app
240
725042
3106
Ở San, Ramon, California, họ đã sản xuất ứng dụng iPhone
12:08
in which they allow you or me to say we are certified
241
728148
3557
chúng cho phép các bạn hoặc tôi nói rằng chúng ta được công nhận
12:11
CPR-trained, and then when someone has a heart attack,
242
731705
3567
tập huấn CPR, và khi có ai lên cơn đau tim,
12:15
a notification goes out so that you
243
735272
2240
sẽ có báo hiệu để các bạn
12:17
can rush over to the person over here and deliver CPR.
244
737512
3956
có thể đến nhanh bên người đó và tiến hành CPR.
12:21
The victim who receives bystander CPR
245
741468
2304
Nạn nhân nhận được CPR
12:23
is more than twice as likely to survive.
246
743772
2465
sẽ có cơ hội sống sót cao hơn người khác 2 lần.
12:26
"There is a hero in all of us," is their slogan.
247
746237
3675
"Có một anh hùng trong chúng ta," là câu cửa miệng của họ.
12:29
But it's not limited to the local.
248
749912
2543
Nhưng không bị hạn chế tại địa phương.
12:32
British Columbia, Canada, is publishing a catalogue
249
752455
2661
Anh, Columbia, Canada, đang xuất bản một quyển mục lục
12:35
of all the ways that its residents and citizens can engage
250
755116
3084
tập hợp những cách mà người dân có thể tham gia
12:38
with the state in the cocreation of governance.
251
758200
3718
vào việc tái thiết bộ máy chính phủ trong nước.
12:41
Let me be very clear,
252
761918
3061
Để tôi nói rõ hơn các bạn nghe,
12:44
and perhaps controversial,
253
764979
1469
và có lẽ hơi mâu thuẫn,
12:46
that open government is not
254
766448
2789
chính phủ mở không phải
chỉ có việc minh bạch trong chính phủ.
12:49
about transparent government.
255
769237
1973
12:51
Simply throwing data over the transom doesn't change
256
771210
2918
Đơn giản là bỏ đi dữ liệu cũng không thay đổi
12:54
how government works.
257
774128
1412
cách làm việc của chính phủ.
12:55
It doesn't get anybody to do anything with that data
258
775540
2567
Không phải bất cứ ai cũng sử dụng dữ liệu đó
12:58
to change lives, to solve problems, and it doesn't change
259
778107
3709
để thay đổi cuộc sống, giải quyết các vấn đề, và cũng không thể thay đổi
13:01
government.
260
781816
1272
chính phủ.
13:03
What it does is it creates an adversarial relationship
261
783088
3019
Điều cần làm là tạo ra một mối quan hệ đối kháng
13:06
between civil society and government
262
786107
1728
giữa công dân, xã hội và chính phủ
13:07
over the control and ownership of information.
263
787835
3043
thông qua việc kiểm soát và sở hữu thông tin.
13:10
And transparency, by itself, is not reducing the flow
264
790878
2584
Và chính bản thân mạng vận hành trơn tru cũng không làm giảm
13:13
of money into politics, and arguably,
265
793462
2412
lượng tiền đầu tư vào chính trị, và có người cho rằng,
13:15
it's not even producing accountability as well as it might
266
795874
2733
thậm chí làm vậy cũng không chiu trách nhiệm sản xuất cũng như
13:18
if we took the next step of combining participation and
267
798607
3463
có lẽ chúng tôi thực hiện bước tiếp theo kết hợp việc tham gia và
hợp tác với thông tin tự do để thay đổi cách làm việc.
13:22
collaboration with transparency to transform how we work.
268
802070
4111
13:26
We're going to see this evolution really in two phases,
269
806181
2737
Chúng tôi định xem xét sự cải cách trong 2 giai đoạn,
13:28
I think. The first phase of the open government revolution
270
808918
3289
tôi nghĩ. Giai đoạn đầu tiên trong cách mạng chính phủ mở
13:32
is delivering better information from the crowd
271
812207
3776
là truyền thông tin tốt hơn từ trong đám đông
13:35
into the center.
272
815983
1394
vào giữa trung tâm.
13:37
Starting in 2005, and this is how this open government
273
817377
2947
Bắt đầu vào năm 2005, và đây là cách chính phủ mở
13:40
work in the U.S. really got started,
274
820324
1954
làm việc tại Mỹ mới bắt đầu,
13:42
I was teaching a patent law class to my students and
275
822278
2256
tôi đang dạy một lớp luật về bằng sáng chế cho học trò
13:44
explaining to them how a single person in the bureaucracy
276
824534
3771
và giải thích cách mà một người trong bộ máy nhà nước
13:48
has the power to make a decision
277
828305
2131
có quyền đưa ra quyết định
13:50
about which patent application becomes the next patent,
278
830436
4485
về việc ứng dụng cấp bằng sáng chế trở thành bằng sáng chế tiếp theo,
13:54
and therefore monopolizes for 20 years the rights
279
834921
2742
rồi trở thành độc quyền khoảng 20 năm
13:57
over an entire field of inventive activity.
280
837663
3007
trong lĩnh vực hoạt động sáng tạo.
14:00
Well, what did we do? We said, we can make a website,
281
840670
2912
À, chúng tôi đã làm gì? Chúng tôi nói, chúng tôi có thể lập trang web,
14:03
we can make an expert network, a social network,
282
843582
2393
có thể tạo mạng lưới chuyên gia, mạng xã hội,
14:05
that would connect the network to the institution
283
845975
2272
sẽ liên kết mạng xã hội với cơ quan
14:08
to allow scientists and technologists to get
284
848247
2381
cho phép những khoa học và kỹ sư công nghệ
14:10
better information to the patent office
285
850628
2635
để nhận thông tin tốt hơn từ văn phòng cấp bằng sáng chế
14:13
to aid in making those decisions.
286
853263
2463
để hỗ trợ trong việc đưa ra những quyết định đó.
14:15
We piloted the work in the U.S. and the U.K. and Japan
287
855726
2632
Chúng tôi đã kiểm soát việc làm ở Mỹ và Anh và Nhật
14:18
and Australia, and now I'm pleased to report
288
858358
2793
và Úc, và giờ tôi rất vui khi tường thuật
14:21
that the United States Patent Office will be rolling out
289
861151
2256
Văn Phòng Cấp Bằng Sáng Chế tại Mỹ sẽ thay đổi
14:23
universal, complete, and total openness,
290
863407
4465
toàn cầu, hoàn chỉnh, và hoàn toàn công khai,
14:27
so that all patent applications will now be open
291
867872
3046
để tất cả các ứng dụng được cấp bằng sáng chế giờ sẽ mở rộng
14:30
for citizen participation, beginning this year.
292
870918
3668
cho công dân tham gia, bắt đầu từ năm nay.
14:34
The second phase of this evolution — Yeah. (Applause)
293
874586
2936
Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng - Uh. (Vỗ tay)
14:37
They deserve a hand. (Applause)
294
877522
2953
Chúng xứng đáng được tán dương. (Vỗ tay)
14:40
The first phase is in getting better information in.
295
880475
2535
Giai đoạn đầu tiên là tìm kiếm thông tin tốt hơn.
14:43
The second phase is in getting decision-making power out.
296
883010
3857
Giai đoạn hai là quyền đưa ra quyết định.
14:46
Participatory budgeting has long been practiced
297
886867
2615
Ngân sách các cá nhân tham gia từ lâu đã được tiến hành
14:49
in Porto Alegre, Brazil.
298
889482
1419
ở Porto Alegre, Brazil.
14:50
They're just starting it in the 49th Ward in Chicago.
299
890901
2982
Họ chỉ đang bắt đầu ở quận 49 ở Chicago.
14:53
Russia is using wikis to get citizens writing law together,
300
893883
3536
Nước Nga đang dùng wiki để giúp công dân cùng nhau viết luật,
14:57
as is Lithuania. When we start to see
301
897419
2352
như ở Lithuania. Khi chúng tôi bắt đầu thấy được
14:59
power over the core functions of government
302
899771
2304
sức mạnh thông qua trách nhiệm chính của chính phủ
15:02
— spending, legislation, decision-making —
303
902075
3620
- sử dụng, lập pháp, đưa quyết định -
15:05
then we're well on our way to an open government revolution.
304
905695
4061
rồi chúng tôi đang tiến hành cuộc cách mạng chính phủ mở.
15:09
There are many things that we can do to get us there.
305
909756
3831
Có nhiều thứ mà chúng tôi có thể đưa mọi người đến đây.
15:13
Obviously opening up the data is one,
306
913587
2663
Rõ ràng việc mở dữ liệu là một,
15:16
but the important thing is to create lots more --
307
916250
2363
nhưng điều quan trọng là tạo được nhiều hơn -
15:18
create and curate -- lots more participatory opportunities.
308
918613
4230
tạo ra và tổ chức - nhiều cơ hội tham gia hơn.
15:22
Hackathons and mashathons and working with data
309
922843
2698
Sự kiện hackathon và mashathon cùng làm việc với dữ liệu
15:25
to build apps is an intelligible way for people to engage
310
925541
3709
để tạo ra các ứng dụng là cách dễ hiểu để thu hút
mọi người tham gia, như ban hội thẩm là,
15:29
and participate, like the jury is,
311
929250
2500
15:31
but we're going to need lots more things like it.
312
931750
3024
nhưng chúng tôi cũng cần nhiều thứ tương tự như vậy.
15:34
And that's why we need to start with our youngest people.
313
934774
4651
Và đó là lí do chúng tôi cần bắt đầu với những người trẻ nhất.
15:39
We've heard talk here at TED about people
314
939425
2616
Chúng tôi từng nghe các bài nói tại TED
những người bàn về sinh vật tổng hợp và đốn cây bằng board mạch vi xử lý,
15:42
biohacking and hacking their plants with Arduino,
315
942041
4069
15:46
and Mozilla is doing work around the world in getting
316
946110
3044
và Mozilla đang áp dụng trên khắp thế giới
15:49
young people to build websites and make videos.
317
949154
3359
đang thu hút những người trẻ lập ra trang web và làm video.
15:52
When we start by teaching young people that we live,
318
952513
2736
Khi chúng tôi bắt đầu bằng việc dạy những người trẻ cách chúng tôi sống,
15:55
not in a passive society, a read-only society,
319
955249
3518
không phải trong một xã hội thụ động, một xã hội chỉ biết đọc,
15:58
but in a writable society, where we have the power
320
958767
2567
mà là một xã hội biết viết, nơi chúng tôi có quyền
16:01
to change our communities, to change our institutions,
321
961334
3624
thay đổi cộng đồng của chúng ta, thay đổi cơ quan nhà nước,
16:04
that's when we begin to really put ourselves on the pathway
322
964958
3136
đó là khi chúng tôi bắt đầu nỗ lực thực hiện
16:08
towards this open government innovation,
323
968094
3211
hướng về sự đổi mới chính phủ mở,
16:11
towards this open government movement,
324
971305
1709
hướng về phong trào chính phủ mở,
16:13
towards this open government revolution.
325
973014
2523
hướng về cuộc cách mạng chính phủ mở.
16:15
So let me close by saying that I think the important thing
326
975537
2246
Hãy để tôi kết luận lại tôi nghĩ điều quan trọng
16:17
for us to do is to talk about and demand this revolution.
327
977783
5859
dành cho chúng tôi chính là bàn bạc và yêu cầu cuộc cách mạng.
16:23
We don't have words, really, to describe it yet.
328
983642
3295
Chúng tôi vẫn chưa có ngôn từ nào để miêu tả nó.
16:26
Words like equality and fairness and the traditional
329
986937
2225
Những từ như sự bình đẳng và tính công bằng
và những cuộc bầu cử truyền thống, dân chủ, chúng không hẳn là chính xác.
16:29
elections, democracy, these are not really great terms yet.
330
989162
4367
16:33
They're not fun enough. They're not exciting enough
331
993529
2748
Những từ đó không hề vui và thú vị
16:36
to get us engaged in this tremendous opportunity
332
996277
3319
đủ để kêu gọi chúng tôi tham gia vào cơ hội to lớn này
16:39
that awaits us. But I would argue that if we want to see
333
999596
3408
dành cho chúng tôi. Nhưng tôi muốn nói rằng nếu chúng tôi muốn thấy
16:43
the kinds of innovations, the hopeful and exciting
334
1003004
2703
nhiều cuộc cách mạng đầy hi vọng và hào hứng
16:45
innovations that we hear talked about here at TED,
335
1005707
2664
mà chúng tôi nghe được thuyết trình tại TED,
16:48
in clean energy, in clean education,
336
1008371
2177
về nguồn năng lượng sạch, giáo dục minh bạch,
16:50
in development, if we want to see those adopted
337
1010548
2591
sự phát triển, nếu muốn thấy chúng được chấp nhận
16:53
and we want to see those scaled,
338
1013139
2256
và chúng tôi muốn thấy chúng được cân bằng,
16:55
we want to see them become the governance of tomorrow,
339
1015395
2792
chúng tôi muốn thấy chúng trở thành quản lý ngày mai,
16:58
then we must all participate,
340
1018187
1705
và tất cả chúng tôi phải tham gia,
16:59
then we must get involved.
341
1019892
1498
chúng tôi phải tiến hành.
17:01
We must open up our institutions, and like the leaf,
342
1021390
3210
Chúng tôi phải mở cửa các cơ quan, và giống như chiếc lá,
17:04
we must let the nutrients flow throughout our body politic,
343
1024600
4194
chúng ta phải để chất dinh dưỡng chảy khắp hệ thống chính trị,
17:08
throughout our culture, to create open institutions
344
1028794
3200
xuyên suốt nền văn hóa, tạo ta các cơ quan mở,
17:11
to create a stronger democracy, a better tomorrow.
345
1031994
2669
tạo ra một chế độ dân chủ mạnh hơn, tốt hơn cho ngày mai
17:14
Thank you. (Applause)
346
1034663
2903
Cảm ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7