How to build your confidence -- and spark it in others | Brittany Packnett Cunningham | TED

1,966,988 views

2019-06-17 ・ TED


New videos

How to build your confidence -- and spark it in others | Brittany Packnett Cunningham | TED

1,966,988 views ・ 2019-06-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nga Ha Le Thu
00:12
So when I was a little girl,
0
12708
1851
Khi tôi còn là một đứa trẻ,
00:14
a book sat on the coffee table in our living room,
1
14583
3310
có một quyển sách trên bàn cà phê trong phòng khách,
00:17
just steps from our front door.
2
17917
2017
chỉ cách cửa nhà vài bước.
00:19
And the living room is a first impression.
3
19958
2518
Phòng khách chính là ấn tượng đầu tiên.
Phòng khách của chúng tôi có thảm màu trắng
00:22
Ours had white carpet
4
22500
1601
00:24
and a curio of my mother's most treasured collectibles.
5
24125
4042
và một món đồ cổ trong bộ sưu tập quý giá của mẹ tôi.
00:28
That room represented the sacrifices of generations gone by
6
28875
4559
Căn phòng đó tượng trưng cho sự hy sinh của nhiều thế hệ trước,
00:33
who, by poverty or by policy,
7
33458
2976
những người, vì nghèo túng hay chính sách,
00:36
couldn't afford a curio of collectibles
8
36458
2518
không có nổi một bộ sưu tập
00:39
let alone a middle class house to put them in.
9
39000
3268
chứ chưa nói đến một căn nhà trung lưu để chứa chúng.
00:42
That room had to stay perfect.
10
42292
2684
Căn phòng đó đúng ra phải được giữ hoàn hảo.
00:45
But I would risk messing up that perfect room every day
11
45000
3768
nhưng tôi cứ liều mình xáo trộn nó mỗi ngày
00:48
just to see that book.
12
48792
2892
chỉ để thấy quyển sách đó.
00:51
On the cover sat a woman named Septima Clark.
13
51708
3476
Trên bìa sách, một người phụ nữ tên Septima Clark,
ngồi trong một tư thế hoàn hảo với gương mặt ngẩng cao.
00:55
She sat in perfect profile with her face raised to the sky.
14
55208
4893
Bà có mái tóc thắt bím màu muối tiêu hoàn hảo
01:00
She had perfect salt-and-pepper cornrows
15
60125
2601
01:02
platted down the sides of her head,
16
62750
1809
tạo nếp xuống hai bên đầu,
01:04
and pride and wisdom just emanated from her dark skin.
17
64583
4893
sự kiêu hãnh và khôn ngoan tỏa ra từ làn da đen của bà.
01:09
Septima Clark was an activist and an educator,
18
69500
2684
Septima Clark là một nhà hoạt động và giáo dục,
01:12
a woman after whom I'd eventually model my own career.
19
72208
4560
người mà tôi đã lấy làm hình mẫu cho sự nghiệp của mình.
01:16
But more than all the words she ever spoke,
20
76792
2476
Nhưng trên tất cả mọi từ ngữ mà bà từng nói,
01:19
that single portrait of Septima Clark,
21
79292
3017
duy nhất bức hình đó của Septima Clark,
01:22
it defined confidence for me
22
82333
2476
đã định nghĩa cho sự tự tin trong tôi
01:24
before I ever even knew the word.
23
84833
2726
ngay trước cả khi tôi biết đến nó.
01:27
It may sound simple,
24
87583
1310
Nghe có vẻ đơn giản,
01:28
but confidence is something that we underestimate the importance of.
25
88917
4851
nhưng tự tin là thứ mà ta thường đánh giá thấp.
01:33
We treat it like a nice-to-have instead of a must-have.
26
93792
3476
Ta xem nó như thứ có-thì-tốt thay vì phải-có.
01:37
We place value on knowledge and resources
27
97292
3476
Ta đề cao giá trị của hiểu biết và nguồn lực
01:40
above what we deem to be the soft skill of confidence.
28
100792
4351
lên trên kĩ năng mềm về sự tự tin.
01:45
But by most measures, we have more knowledge
29
105167
2684
Nhưng hầu hết các mặt, chúng ta hiện có nhiều hiểu biết
01:47
and more resources now than at any other point in history,
30
107875
3184
và nguồn lực hơn bất kỳ thời điểm nào trong lịch sử,
01:51
and still injustice abounds and challenges persist.
31
111083
5084
và sự bất công lẫn thách thức vẫn còn hiện hữu.
01:56
If knowledge and resources were all that we needed,
32
116667
2934
Nếu hiểu biết và nguồn lực là tất cả những gì ta cần,
01:59
we wouldn't still be here.
33
119625
2309
chúng ta đã không chỉ tiến được tới đây.
02:01
And I believe that confidence is one of the main things
34
121958
2643
Tôi tin rằng sự tự tin là một trong những biến số chính
02:04
missing from the equation.
35
124625
1667
bị thiếu trong công thức.
02:07
I'm completely obsessed with confidence.
36
127208
2768
Tôi hoàn toàn bị ám ảnh về sự tự tin.
Đó là hành trình quan trọng nhất của cuộc đời tôi,
02:10
It's been the most important journey of my life,
37
130000
2268
02:12
a journey that, to be honest, I'm still on.
38
132292
3142
hành trình mà, thật lòng, tôi vẫn còn đang đi.
02:15
Confidence is the necessary spark before everything that follows.
39
135458
5685
Tự tin là mồi lửa cần được nhóm lên trước tất thảy mọi thứ.
Tự tin là sự khác biệt giữa được truyền cảm hứng
02:21
Confidence is the difference between being inspired
40
141167
3476
02:24
and actually getting started,
41
144667
2434
và thật sự bắt tay vào làm,
02:27
between trying and doing until it's done.
42
147125
4018
giữa thử làm và cố gắng hoàn thành.
02:31
Confidence helps us keep going even when we failed.
43
151167
3708
Sự tự tin giúp ta tiếp tục tiến bước ngay cả khi thất bại.
02:36
The name of the book on that coffee table was "I Dream A World,"
44
156125
4934
Tựa của cuốn sách trên chiếc bàn cà phê đó là "Tôi Mơ Về Một Thế Giới,"
02:41
and today I dream a world where revolutionary confidence
45
161083
4518
và hôm nay, tôi mơ về một thế giới nơi sự tự tin
02:45
helps bring about our most ambitious dreams into reality.
46
165625
5309
giúp ta biến những giấc mơ táo bạo nhất thành hiện thực.
02:50
That's exactly the kind of world that I wanted to create in my classroom
47
170958
3435
Đó chính xác là thế giới mà tôi muốn tạo ra trong lớp học của mình
02:54
when I was a teacher,
48
174417
1309
khi còn là một giáo viên,
02:55
like a Willy Wonka world of pure imagination,
49
175750
2684
như thế giới tưởng tượng kì ảo của Willy Wonka,
02:58
but make it scholarly.
50
178458
1250
nhưng mang tính học thuật hơn.
Tất cả học trò của tôi đều là da đen hoặc da màu.
03:01
All of my students were black or brown.
51
181083
3268
03:04
All of them were growing up in a low-income circumstance.
52
184375
2708
Tất cả các em đều lớn lên trong cảnh nghèo túng.
03:08
Some of them were immigrants, some of them were disabled,
53
188167
3017
Một số là người nhập cư, một số khuyết tật,
03:11
but all of them were the very last people
54
191208
2976
tất cả là những người
03:14
this world invites to be confident.
55
194208
2792
có ít lí do nhất để có thể trở nên tự tin.
03:17
That's why it was so important that my classroom be a place
56
197875
3434
Vì thế, việc xây dựng một lớp học giúp thúc đẩy tự tin
03:21
where my students could build the muscle of confidence,
57
201333
3393
là cực kỳ quan trọng, để các em có thể
03:24
where they could learn to face each day with the confidence you need
58
204750
3434
học cách đối đầu cùng với sự tự tin cần
để định hình lại thế giới theo cách mà chúng mong muốn.
03:28
to redesign the world in the image of your own dreams.
59
208208
4143
03:32
After all, what are academic skills without the confidence to use those skills
60
212375
4976
Sau tất cả, kĩ năng học thuật có ích gì nếu không có sự tự tin để ứng dụng,
để bước ra và thay đổi thế giới.
03:37
to go out and change the world.
61
217375
1958
03:40
Now is when I should tell you about two of my students, Jamal and Regina.
62
220208
3851
Giờ, tôi sẽ kể cho các bạn về hai em học sinh của tôi, Jamal và Regina.
03:44
Now, I've changed their names, but their stories remain the same.
63
224083
3768
Tôi đã đổi tên, nhưng câu chuyện về các em vẫn không đổi.
03:47
Jamal was brilliant, but unfocused.
64
227875
3476
Jamal đặc biệt tỏa sáng, nhưng thiếu sự tập trung.
03:51
He would squirm in his chair during independent work,
65
231375
2768
Thằng bé hay nhấp nhỏm trên ghế khi làm việc độc lập,
03:54
and he would never stay still for more than three or four minutes.
66
234167
4017
và không bao giờ ngồi yên quá ba hoặc bốn phút.
Học sinh như Jamal có thể khiến những giáo viên mới bối rối
03:58
Students like Jamal can perplex brand new teachers
67
238208
2643
04:00
because they're not quite sure how to support young people like him.
68
240875
3958
vì họ không biết cách hỗ trợ những trẻ như vậy.
Tôi đã dùng cách tiếp cận trực tiếp.
04:06
I took a direct approach.
69
246000
1434
04:07
I negotiated with Jamal.
70
247458
2893
Tôi thương lượng với Jamal.
04:10
If he could give me focused work,
71
250375
1601
Nếu có thể tập trung học,
04:12
then he could do it from anywhere in the classroom,
72
252000
2434
em ấy có thể làm thế ở bất kỳ đâu trong phòng học,
04:14
from our classroom rug, from behind my desk,
73
254458
2601
ở dưới sàn, ở đằng sau bàn của tôi,
04:17
from inside his classroom locker, which turned out to be his favorite place.
74
257083
4042
ở trong tủ của cậu bé, vốn là nơi ưa thích của cậu.
Môn học Jamal không ưa nhất là viết,
04:22
Jamal's least favorite subject was writing,
75
262458
2518
04:25
and he never wanted to read what he had written out loud in class,
76
265000
3601
thằng bé không bao giờ muốn đọc cái mình viết ra trước cả lớp,
04:28
but we were still making progress.
77
268625
2392
nhưng chúng tôi vẫn đang cố gắng.
Một hôm, tôi quyết định giả lập cuộc bầu cử tổng thống năm 2008
04:31
One day, I decided to host a mock 2008 presidential election
78
271041
4102
trong lớp của mình.
04:35
in my classroom.
79
275167
1309
04:36
My third graders had to research and write a stump speech
80
276500
3476
Những học sinh lớp ba của tôi phải nghiên cứu viết
một bài diễn thuyết ngắn cho ứng viên mà các em chọn:
04:40
for their chosen candidate:
81
280000
1393
04:41
Barack Obama, Hillary Clinton or John McCain.
82
281417
3851
Barack Obama, Hillary Clinton hay John McCain.
Người được chọn nhiều nhất đã quá rõ,
04:45
The heavy favorites were obvious,
83
285292
1976
nhưng có một em đã chọn John McCain.
04:47
but one student chose John McCain.
84
287292
3059
04:50
It was Jamal.
85
290375
1250
Đó là Jamal.
04:52
Jamal finally decided to read something that he had written out loud in class,
86
292583
4768
Jamal, cuối cùng, cũng chịu đọc cái mà em viết ra trước cả lớp,
và khiến chúng tôi sững sờ với khả năng của mình.
04:57
and sure enough, Jamal stunned all of us with his brilliance.
87
297375
3851
05:01
Just like Jamal's dad, John McCain was a veteran,
88
301250
4059
Cũng như bố của Jamal, John McCain là một cựu binh,
và cũng như bố đã bảo vệ cho em,
05:05
and just like Jamal's dad protected him,
89
305333
2268
05:07
Jamal believed that John McCain would protect the entire country.
90
307625
4143
Jamal tin rằng John McCain sẽ bảo vệ cả quốc gia.
05:11
And he wasn't my candidate of choice, but it didn't matter,
91
311792
2809
Ông ấy không phải ứng viên mà tôi sẽ chọn, nhưng điều đó không quan trọng,
05:14
because the entire class erupted into applause,
92
314625
4143
vì cả lớp đã bùng nổ những tràng pháo tay,
05:18
a standing ovation for our brave friend Jamal
93
318792
2851
đứng lên khen ngợi cho người bạn dũng cảm Jamal
05:21
who finally showed up as his most confident self
94
321667
3476
người, cuối cùng, cũng xuất hiện trong dáng vẻ tự tin nhất của mình,
05:25
for the first time that year.
95
325167
1833
lần đầu tiên trong năm đó.
05:28
And then there was Regina.
96
328208
2351
Tiếp theo, chúng ta có Regina.
05:30
Regina was equally as brilliant, but active.
97
330583
2851
Regina cũng xuất sắc như vậy nhưng năng động hơn.
05:33
She'd inevitably finish her work early,
98
333458
2560
Cô bé chắc chắn sẽ hoàn thành bài tập sớm,
05:36
and then she'd get on about the business of distracting other students.
99
336042
3767
và bắt đầu công cuộc làm xao nhãng các bạn khác.
05:39
(Laughter)
100
339833
1310
(Tiếng cười)
05:41
Walking, talking,
101
341167
2267
Đi lại, nói chuyện,
chuyền những mẩu giấy mà giáo viên ghét nhưng bọn trẻ lại thích
05:43
passing those notes that teachers hate but kids love.
102
343458
2518
Các bạn cũng trông như đã chuyền rất nhiều mẩu giấy như thế.
05:46
You look like you passed a lot of them.
103
346000
1893
05:47
(Laughter)
104
347917
1351
(Tiếng cười)
05:49
Despite my high ideals for our classroom,
105
349292
3392
Bất chấp lý tưởng cao vợi đặt ra cho lớp của mình,
05:52
I would too often default to my baser instincts,
106
352708
3476
tôi vẫn thường quay với bản năng,
đặt kỉ luật lên trên sự tự tin.
05:56
and I would choose compliance over confidence.
107
356208
3643
05:59
Regina was a glitch in my intended system.
108
359875
3851
Regina là một "lỗi" trong hệ thống mà tôi muốn vạch ra.
06:03
A good teacher can correct misbehavior
109
363750
2643
Một người thầy giỏi có thể sửa đổi hành vi sai lệch
06:06
but still remain a student's champion.
110
366417
1851
nhưng vẫn là thần tượng trong mắt học trò mình.
06:08
But on one day in particular,
111
368292
2142
Nhưng vào ngày đặc biệt đó,
06:10
I just plain old chose control.
112
370458
2685
tôi đã chọn cách kiểm soát già cỗi,
06:13
I snapped,
113
373167
1684
tôi quát lên,
06:14
and my approach didn't communicate to Regina
114
374875
2559
và hành động của tôi không nói với Regina
06:17
that she was being a distraction.
115
377458
2601
rằng hành động của con bé đang gây xao nhãng
06:20
My approach communicated to Regina that she herself was a distraction.
116
380083
4917
mà là chính bản thân Regina là sự xao nhãng.
06:26
I watched the light go out from her eyes,
117
386042
2226
Tôi nhìn thấy ánh sáng vụt tắt trong mắt con bé,
06:28
and that light sparked joy in our classroom.
118
388292
3559
đó là tia sáng khơi lên niềm vui trong lớp của tôi.
06:31
I had just extinguished it.
119
391875
2143
Tôi đã vừa dập tắt nó.
06:34
The entire class became irritable,
120
394042
2642
Cả lớp trở nên căng thẳng,
06:36
and we didn't recover for the rest of the day.
121
396708
2584
và chúng tôi không thể hồi phục suốt phần còn lại của ngày.
Rất nhiều lần tôi nghĩ về ngày hôm đó,
06:40
I think about the day often,
122
400250
2434
06:42
and I have literally prayed that I did not do irreparable harm,
123
402708
4518
nhiều lần tôi cầu nguyện mình đã không gây nên thương tổn kinh khủng như thế,
06:47
because as a woman who used to be a little girl just like Regina,
124
407250
5559
vì với tư cách là một phụ nữ cũng từng là một bé gái như Regina,
06:52
I know that I could have started the process of killing her confidence
125
412833
4101
tôi biết tôi có thể vô tình bước đầu giết đi sự tự tin của em
06:56
forever.
126
416958
1250
mãi mãi.
06:58
A lack of confidence pulls us down from the bottom
127
418833
3143
Sự thiếu tự tin kéo ta xuống đáy
07:02
and weighs us down from the top,
128
422000
1976
và đè nặng lên chúng ta,
07:04
crushing us between a flurry of can'ts, won'ts and impossibles.
129
424000
5184
đẩy ta vào đám mây mù của những từ không thể, không xảy ra và không khả thi.
Không có tự tin, chúng ta bị mắc kẹt,
07:09
Without confidence, we get stuck,
130
429208
2601
07:11
and when we get stuck, we can't even get started.
131
431833
3250
và khi mắc kẹt, ta, thậm chí, còn không thể bắt đầu.
07:16
Instead of getting mired in what can get in our way,
132
436083
2560
Thay vì bị sa lầy trong những gì có thể gây cản trở,
07:18
confidence invites us to perform with certainty.
133
438667
4017
sự tự tin mời gọi chúng ta thể hiện một cách quyết liệt.
Tất cả chúng ta đều cư xử khác đi khi chắc chắn mình có thể chiến thắng
07:22
We all operate a little differently when we're sure we can win
134
442708
3060
07:25
versus if we just hope we will.
135
445792
2726
so với khi chỉ hy vọng mình sẽ làm được.
07:28
Now, this can be a helpful check.
136
448542
1976
Đây có thể là một bài kiểm tra hữu ích.
07:30
If you don't have enough confidence,
137
450542
1767
Nếu không có đủ tự tin,
có thể bạn cần điều chỉnh lại mục tiêu của mình.
07:32
it could be because you need to readjust your goal.
138
452333
2726
07:35
If you have too much confidence,
139
455083
1560
Nếu quá tự tin,
07:36
it could be because you're not rooted in something real.
140
456667
4142
có thể là do bạn không có căn cứ thực tế.
07:40
Not everyone lacks confidence.
141
460833
2601
Không phải ai cũng thiếu tự tin.
07:43
We make it easier in this society for some people to gain confidence
142
463458
4518
Trong xã hội này, một số người dễ dàng tìm được sự tự tin hơn
07:48
because they fit our preferred archetype of leadership.
143
468000
3958
vì phù hợp hơn với hình mẫu lãnh đạo được ưa thích.
07:52
We reward confidence in some people
144
472833
2518
Chúng ta tưởng thưởng cho sự tự tin ở một số người
07:55
and we punish confidence in others,
145
475375
2476
và trừng phạt sự tự tin ở một số người khác,
07:57
and all the while far too many people
146
477875
2518
trong khi có quá nhiều người
08:00
are walking around every single day without it.
147
480417
3392
đang sống mỗi ngày mà không có được tự tin.
08:03
For some of us,
148
483833
2393
Với một số trong chúng ta,
08:06
confidence is a revolutionary choice,
149
486250
2667
tự tin là một lựa chọn mang tính cách mạng
08:09
and it would be our greatest shame
150
489833
2310
và sẽ thật đáng tiếc
08:12
to see our best ideas go unrealized
151
492167
3101
nếu để những ý tưởng hay nhất của ta bị chôn vùi
08:15
and our brightest dreams go unreached
152
495292
2476
và những giấc mơ tươi sáng nhất mãi chỉ là giấc mơ,
08:17
all because we lacked the engine of confidence.
153
497792
3851
tất cả chỉ vì thiếu đi sự tự tin.
08:21
That's not a risk I'm willing to take.
154
501667
2166
Đó không phải là rủi ro mà tôi sẵn sàng chấp nhận.
08:24
So how do we crack the code on confidence?
155
504792
2059
Vậy làm thế nào để mở khoá tự tin?
08:26
In my estimation, it takes at least three things:
156
506875
3518
Trong ước tính của tôi, cần ít nhất ba điều:
08:30
permission, community and curiosity.
157
510417
3416
sự cho phép, cộng đồng và óc tò mò.
08:34
Permission births confidence,
158
514625
1893
Sự cho phép sinh sự tự tin,
08:36
community nurtures it
159
516542
2517
cộng đồng nuôi dưỡng nó
08:39
and curiosity affirms it.
160
519083
1834
và óc tò mò khẳng định nó.
08:41
In education, we've got a saying,
161
521833
1768
Trong giáo dục, chúng tôi có một câu nói:
08:43
that you can't be what you can't see.
162
523625
2726
"Bạn không thể là những gì bạn không nhìn thấy".
08:46
When I was a little girl, I couldn't show confidence
163
526375
2643
Khi còn là một cô bé, tôi không thể thể hiện sự tự tin
08:49
until someone showed me.
164
529042
2141
nếu không có ai đó chỉ cho tôi.
08:51
My family used to do everything together,
165
531207
1976
Gia đình tôi thường làm mọi thứ cùng nhau,
08:53
including the mundane things, like buying a new car,
166
533207
2686
gồm cả những thứ tẻ nhạt như mua một chiếc xe mới,
08:55
and every time we did this,
167
535917
1517
và mỗi khi làm điều này,
08:57
I'd watch my parents put on the exact same performance.
168
537458
4268
tôi đều chứng kiến bố mẹ làm theo một cách duy nhất.
09:01
We'd enter the dealership,
169
541750
1434
Chúng tôi sẽ tới đại lý,
09:03
and my dad would sit
170
543208
2768
và bố tôi sẽ ngồi
09:06
while my mom shopped.
171
546000
2143
trong khi mẹ tôi chọn lựa.
09:08
When my mom found a car that she liked,
172
548167
2642
Khi mẹ tìm thấy chiếc xe mà bà thích,
09:10
they'd go in and meet with the dealer,
173
550833
2185
họ sẽ đến gặp người bán,
09:13
and inevitably, every time the dealer would turn his attention
174
553042
3851
và lần nào, người bán cũng dành sự chú ý
09:16
and his body to my dad,
175
556917
3017
và xoay cơ thể về phía cha tôi,
09:19
assuming that he controlled the purse strings
176
559958
2351
cho rằng ông là người kiểm soát túi tiền
09:22
and therefore this negotiation.
177
562333
1976
và do đó, nắm quyền giao dịch này.
09:24
"Rev. Packnett," they'd say, "how do we get you into this car today?"
178
564333
4500
Họ nói, "Ngài Packnett, chúng tôi phải làm gì để ông mua chiếc xe này hôm nay?"
09:29
My dad would inevitably respond the same way.
179
569833
3893
Bố tôi trả lời trăm lần như một.
09:33
He'd slowly and silently gesture toward my mother
180
573750
4851
Ông sẽ chậm rãi và im lặng chỉ vào mẹ tôi
09:38
and then put his hands right back in his lap.
181
578625
2143
và sau đó, khoanh tay lại.
09:40
It might have been the complete shock
182
580792
1934
Hoàn toàn có thể là một cú sốc
09:42
of negotiating finances with a black woman in the '80s,
183
582750
2851
khi phải đàm phán về tiền bạc với một phụ nữ da đen ở thập niên 80,
09:45
but whatever it was,
184
585625
1309
nhưng bất kể đó là gì,
09:46
I'd watch my mother work these car dealers over
185
586958
3476
tôi sẽ xem mẹ tôi thương lượng ra trò
09:50
until they were basically giving the car away for free.
186
590458
2601
cho đến khi các đại lý này đồng ý bán với giá như cho.
(Tiếng cười)
09:53
(Laughter)
187
593083
1310
09:54
She would never crack a smile.
188
594417
1458
Bà chẳng bao giờ nở nụ cười.
09:56
She would never be afraid to walk away.
189
596958
2334
Bà chẳng bao giờ sợ phải bỏ đi.
10:00
I know my mom just thought she was getting a good deal on a minivan,
190
600333
3893
Tôi biết mẹ chỉ nghĩ bà đã chốt được món hời với chiếc minivan,
10:04
but what she was actually doing
191
604250
2143
nhưng những gì bà thực sự đang làm
10:06
was giving me permission to defy expectations
192
606417
4642
là cho phép tôi thách thức kỳ vọng
10:11
and to show up confidently in my skill no matter who doubts me.
193
611083
3625
và tự tin thể hiện kỹ năng của tôi bất kể ai nghi ngờ.
10:15
Confidence needs permission to exist
194
615750
3559
Sự tự tin cần được cho phép để tồn tại
và cộng đồng là nơi an toàn nhất để thử tự tin.
10:19
and community is the safest place to try confidence on.
195
619333
4268
10:23
I traveled to Kenya this year to learn about women's empowerment
196
623625
3059
Tôi tới Kenya năm nay để tìm hiểu về việc trao quyền cho phụ nữ
10:26
among Maasai women.
197
626708
1685
trong cộng đồng phụ nữ Maasai.
10:28
There I met a group of young women
198
628417
2059
Tôi đã gặp một nhóm phụ nữ trẻ,
10:30
called Team Lioness,
199
630500
1684
gọi là Đội Sư Tử,
10:32
among Kenya's first all-female community ranger groups.
200
632208
4393
một trong những cộng đồng kiểm lâm toàn nữ đầu tiên của Kenya.
10:36
These eight brave young women were making history
201
636625
3143
Tám phụ nữ trẻ, dũng cảm này đang làm nên lịch sử
10:39
in just their teenage years,
202
639792
1517
khi đang độ tuổi thiếu niên,
10:41
and I asked Purity, the most verbose young ranger among them,
203
641333
4226
và tôi hỏi Purity, người nói nhiều nhất trong số họ:
10:45
"Do you ever get scared?"
204
645583
1935
"Em có bao giờ sợ không?"
10:47
I swear to you, I want to tattoo her response all over my entire body.
205
647542
4267
Tôi thề với bạn, tôi muốn xăm câu trả lời của em ấy lên khắp người tôi.
10:51
She said, "Of course I do,
206
651833
2768
Em nói: "Tất nhiên rồi,
10:54
but I call on my sisters.
207
654625
2309
nhưng các chị em là chỗ dựa cho em.
10:56
They remind me that we will be better than these men
208
656958
3518
Họ nhắc nhở em rằng chúng ta sẽ tốt hơn những người đàn ông này
11:00
and that we will not fail."
209
660500
1542
và chúng ta sẽ không thất bại."
11:03
Purity's confidence to chase down lions and catch poachers,
210
663125
3601
Sự tự tin của Purity để theo dấu sư tử và tóm những kẻ săn trộm,
11:06
it didn't come from her athletic ability or even just her faith.
211
666750
4351
không đến từ khả năng thể thao hay thậm chí, chỉ là niềm tin.
11:11
Her confidence was propped up by sisterhood,
212
671125
3684
Sự tự tin đó được nâng đỡ bởi tình chị em,
11:14
by community.
213
674833
1768
bởi cộng đồng.
11:16
What she was basically saying was that if I am ever in doubt,
214
676625
3934
Về cơ bản, những gì em ấy nói là nếu tôi có bao giờ hoài nghi,
tôi cần bạn ở đó
11:20
I need you to be there
215
680583
2310
11:22
to restore my hope
216
682917
1892
để lấy lại hy vọng
11:24
and to rebuild my certainty.
217
684833
2935
và dựng lại lòng tin của mình.
11:27
In community, I can find my confidence
218
687792
4559
Trong cộng đồng, tôi có thể tìm thấy sự tự tin của mình
11:32
and your curiosity can affirm it.
219
692375
3226
và sự tò mò của bạn có thể khẳng định nó.
Vào giai đoạn đầu sự nghiệp, tôi đã lãnh đạo một sự kiện lớn
11:35
Early in my career, I led a large-scale event
220
695625
2518
11:38
that did not go exactly as planned.
221
698167
2226
và nó đã không diễn ra đúng kế hoạch.
11:40
I'm lying to you. It was terrible.
222
700417
2726
Tôi nói dối đấy. Nó thật tệ.
11:43
And when I debriefed the event with my manager,
223
703167
2392
Và khi mổ xẻ nó với quản lý,
11:45
I just knew that she was going to run down the list
224
705583
2810
tôi đồ rằng cô ấy sẽ điểm qua danh sách
11:48
of every mistake I had ever made,
225
708417
2309
mọi sai lầm mà tôi từng mắc phải,
11:50
probably from birth.
226
710750
1476
kể từ khi sinh ra.
11:52
But instead, she opened with a question:
227
712250
4184
Nhưng không, thay vào đó, cô mở đầu bằng một câu hỏi:
11:56
What was your intention?
228
716458
1709
Ý định của bạn là gì?
11:59
I was surprised but relieved.
229
719500
2893
Tôi ngạc nhiên nhưng thở phào nhẹ nhõm.
12:02
She knew that I was already beating myself up,
230
722417
2892
Cô ấy biết rằng tôi đã tự dằn vặt mình
12:05
and that question invited me to learn from my own mistakes
231
725333
4476
và câu hỏi đó đã gợi ý cho tôi học hỏi từ sai lầm
12:09
instead of damage my already fragile confidence.
232
729833
3893
thay vì huỷ hoại thêm sự tự tin vốn đã mong manh trong tôi.
12:13
Curiosity invites people to be in charge of their own learning.
233
733750
5101
Sự tò mò mời gọi mọi người chủ động học hỏi từ sai lầm.
12:18
That exchange, it helped me approach my next project
234
738875
3809
Buổi nói chuyện đó giúp tôi tiếp cận dự án tiếp theo
12:22
with the expectation of success.
235
742708
2584
với kỳ vọng thành công.
12:26
Permission, community, curiosity:
236
746750
3375
Sự cho phép, cộng đồng, óc tò mò:
12:31
all of these are the things that we will need to breed the confidence
237
751042
4476
tất cả là những thứ ta cần để nuôi dưỡng sự tự tin
12:35
that we'll absolutely need to solve our greatest challenges
238
755542
4059
thứ cần kíp để giải quyết những thách thức lớn nhất
12:39
and to build the world we dream,
239
759625
2601
và xây dựng thế giới mà ta mơ ước,
12:42
a world where inequity is ended and where justice is real,
240
762250
5101
một thế giới nơi không còn bất bình đẳng và công lý hiện hữu,
12:47
a world where we can be free on the outside and free on the inside
241
767375
3226
một thế giới nơi ta có thể tự do ở bên ngoài lẫn bên trong
12:50
because we know that none of us are free until all of us are free.
242
770625
4559
vì ta biết không ai thật sự tự do cho đến khi tất cả đều được tự do.
12:55
A world that isn't intimidated by confidence
243
775208
2726
Một thế giới không bị sự tự tin làm nhụt chí
12:57
when it shows up as a woman
244
777958
1935
khi nó đến từ một phụ nữ
12:59
or in black skin
245
779917
1267
hay người da màu,
13:01
or in anything other than our preferred archetypes of leadership.
246
781208
4560
hay từ bất cứ thứ khác với hình mẫu lãnh đạo được ưa thích.
13:05
A world that knows that that kind of confidence
247
785792
2559
Một thế giới biết rằng sự tự tin đó chính là
13:08
is exactly the key we need to unlock the future that we want.
248
788375
4625
chiếc chìa khóa ta cần để mở khóa tương lai mà ta muốn.
13:14
I have enough confidence to believe that that world
249
794042
2892
Tôi có đủ tự tin để tin rằng
13:16
will indeed come to pass,
250
796958
2310
thế giới đó sẽ thực sự đến,
13:19
and that we are the ones to make it so.
251
799292
3267
và chúng ta là những người biến nó thành hiện thực.
13:22
Thank you so much.
252
802583
1310
Xin cám ơn rất nhiều.
13:23
(Applause)
253
803917
3416
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7