Samantha Power: Shaking hands with the devil

155,563 views ・ 2008-11-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: TM Chau Nguyen Reviewer: Linndy V
00:18
I spent the better part of a decade
0
18330
3000
Tôi đã dành hơn nửa thập kỷ
00:21
looking at American responses to mass atrocity and genocide.
1
21330
6000
nghiên cứu phản ứng của Hoa Kỳ trước tội ác diệt chủng.
00:27
And I'd like to start by sharing with you one moment
2
27330
6000
Và tôi muốn chia sẻ với các bạn một khoảnh khắc mà theo tôi
00:33
that to me sums up what there is to know
3
33330
3000
đủ nói lên những gì chúng ta cần biết về phản ứng của người Mỹ,
00:36
about American and democratic responses to mass atrocity.
4
36330
3000
và của tinh thần dân chủ trước các hành động thảm sát.
00:39
And that moment came on April 21, 1994.
5
39330
6000
Khoảnh khắc đó xảy ra vào ngày 21/04/1994.
00:45
So 14 years ago, almost, in the middle of the Rwandan genocide,
6
45330
4000
Cách đây gần 14 năm, giữa nạn diệt chủng Rwanda,
00:49
in which 800,000 people would be systematically exterminated
7
49330
5000
800.000 con người đã bị giết một cách có hệ thống
00:54
by the Rwandan government and some extremist militia.
8
54330
5000
bởi chính phủ Rwanda và dân quân cực đoan.
00:59
On April 21, in the New York Times,
9
59330
4000
Ngày 21/04, tờ New York Times đưa tin
01:03
the paper reported that somewhere between 200,000 and 300,000 people
10
63330
3000
có khoảng 200.000 đến 300.000 người
01:06
had already been killed in the genocide.
11
66330
3000
đã bị giết hại trong cuộc diệt chủng.
01:09
It was in the paper -- not on the front page.
12
69330
3000
Tin này có nằm trong tờ báo - không phải trên trang nhất.
01:12
It was a lot like the Holocaust coverage,
13
72330
2000
Rất giống với nạn diệt chủng Do Thái,
01:14
it was buried in the paper.
14
74330
2000
sự việc cũng đã bị báo chí chôn vùi.
01:16
Rwanda itself was not seen as newsworthy,
15
76330
2000
Rwanda bị coi là chẳng đáng đưa lên báo,
01:18
and amazingly, genocide itself was not seen as newsworthy.
16
78330
4000
và ngạc nhiên là nạn diệt chủng cũng bị xem là không đáng một mẩu tin.
01:22
But on April 21, a wonderfully honest moment occurred.
17
82330
4000
Thế nhưng vào ngày 21/04, một khoảnh khắc trung thực đã diễn ra
01:26
And that was that an American congresswoman
18
86330
3000
khi một nữ nghị sĩ người Mỹ,
01:29
named Patricia Schroeder from Colorado
19
89330
2000
bà Patricia Schroeder từ bang Colorado
01:31
met with a group of journalists.
20
91330
2000
có cuộc gặp gỡ với một nhóm phóng viên.
01:33
And one of the journalists said to her, what's up?
21
93330
4000
Và một phóng viên đã hỏi bà rằng,
01:37
What's going on in the U.S. government?
22
97330
2000
Có chuyện gì với chính phủ Hoa Kỳ vậy?
01:39
Two to 300,000 people have just been exterminated
23
99330
2000
Chỉ trong vòng 2 tuần qua ở Rwanda,
01:41
in the last couple of weeks in Rwanda.
24
101330
2000
có 200.000 đến 300.000 người đã bị giết.
01:43
It's two weeks into the genocide at that time,
25
103330
2000
Lúc đó sự việc đã diễn ra được 2 tuần,
01:45
but of course, at that time you don't know how long it's going to last.
26
105330
3000
dĩ nhiên là người ta cũng không biết nó sẽ còn kéo dài bao lâu.
01:48
And the journalist said, why is there so little response out of Washington?
27
108330
5000
Và phóng viên lại hỏi tại sao Washington lại không mấy phản ứng,
01:53
Why no hearings, no denunciations,
28
113330
3000
không xét xử, cũng không lên án, cũng không ai bị bắt
01:56
no people getting arrested in front of the Rwandan embassy
29
116330
3000
trước Đại sứ quán Rwanda, hay trước Nhà Trắng?
01:59
or in front of the White House? What's the deal?
30
119330
4000
Có chuyện gì đó chăng?
02:03
And she said -- she was so honest -- she said, "It's a great question.
31
123330
5000
Bà nghị sĩ thành thật nói: "Câu hỏi hay đấy.
02:08
All I can tell you is that in my congressional office in Colorado
32
128330
4000
Tôi chỉ có thể nói với anh rằng ở văn phòng làm việc của tôi ở Colorado
02:12
and my office in Washington,
33
132330
2000
và cả văn phòng ở Washington nữa,
02:14
we're getting hundreds and hundreds of calls
34
134330
3000
chúng tôi nhận được hàng trăm cuộc gọi
02:17
about the endangered ape and gorilla population in Rwanda,
35
137330
5000
nói về loài vượn và gô-ri-la đang có nguy cơ tuyệt chủng ở Rwanda,
02:22
but nobody is calling about the people.
36
142330
3000
nhưng không ai gọi đến để nói về con người cả.
02:25
The phones just aren't ringing about the people."
37
145330
3000
Điện thoại không reo vì con người.''
02:28
And the reason I give you this moment is there's a deep truth in it.
38
148330
5000
Và lý do tôi nói với anh lúc này chính là có một sự thật ẩn sâu trong đó.
02:33
And that truth is, or was, in the 20th century,
39
153330
4000
Sự thật là ở thế kỷ 20,
02:37
that while we were beginning to develop endangered species movements,
40
157330
5000
chúng ta bắt đầu đẩy mạnh các phong trào bảo vệ động vật có nguy cơ tuyệt chủng,
02:42
we didn't have an endangered people's movement.
41
162330
2000
nhưng không có phong trào cho con người.
02:44
We had Holocaust education in the schools.
42
164330
4000
Nạn diệt chủng người Do Thái đã được đưa vào chương trình học.
02:48
Most of us were groomed not only on images of nuclear catastrophe,
43
168330
4000
Chúng ta được dạy qua hình ảnh, kiến thức, không chỉ về thảm hoạ hạt nhân,
02:52
but also on images and knowledge of the Holocaust.
44
172330
4000
mà cả về thảm họa diệt chủng Do Thái.
02:57
There's a museum, of course, on the Mall in Washington,
45
177330
3000
Dĩ nhiên, có cả một bảo tàng trong công viên Mall ở Washington,
03:00
right next to Lincoln and Jefferson.
46
180330
2000
ngay cạnh Lincoln và Jefferson.
03:02
I mean, we have owned Never Again culturally,
47
182330
4000
Ý tôi là chúng ta thừa nhận khẩu hiệu Không Bao Giờ Tái Diễn
03:06
appropriately, interestingly.
48
186330
4000
ở mức độ văn hóa, đúng đắn, và đầy quan tâm.
03:10
And yet the politicization of Never Again,
49
190330
4000
Nhưng việc chính trị hóa khẩu hiệu này,
03:14
the operationalization of Never Again,
50
194330
2000
thực thi hoá khẩu hiệu này
03:16
had never occurred in the 20th century.
51
196330
3000
lại chưa bao giờ xảy ra ở thế kỷ 20.
03:19
And that's what that moment with Patricia Schroeder I think shows:
52
199330
3000
Theo tôi, khoảnh khằc ấy với Patricia Schroeder nói lên rằng:
03:22
that if we are to bring about an end to the world's worst atrocities,
53
202330
7000
nếu muốn chấm dứt những tội ác tồi tệ nhất trên thế giới
03:29
we have to make it such.
54
209330
2000
thì chúng ta phải hành động.
03:31
There has to be a role --
55
211330
2000
Phải có một vai trò --
03:33
there has to be the creation of political noise and political costs
56
213330
3000
phải tạo ra những ồn ào về chính trị, phải có phí tổn chính trị
03:36
in response to massive crimes against humanity, and so forth.
57
216330
3000
để phản ứng lại các tội ác chống lại nhân loại, v.v.
03:39
So that was the 20th century.
58
219330
2000
Đó là chuyện của thế kỷ 20.
03:41
Now here -- and this will be a relief to you at this point in the afternoon --
59
221330
4000
Giờ đây -- các bạn sẽ cảm thấy nhẹ nhõm ngay trong buổi chiều này --
03:45
there is good news, amazing news, in the 21st century,
60
225330
4000
có một tin thật tuyệt vời trong thế kỷ 21,
03:49
and that is that, almost out of nowhere, there has come into being
61
229330
7000
đó là không biết từ đâu đã ra đời một phong trào,
03:56
an anti-genocide movement, an anti-genocide constituency,
62
236330
3000
một nhóm chống nạn diệt chủng,
03:59
and one that looks destined, in fact, to be permanent.
63
239330
4000
một phong trào được tạo nên để thực sự tồn tại lâu dài.
04:03
It grew up in response to the atrocities in Darfur.
64
243330
3000
Phong trào này hình thành nhằm phản ứng nạn diệt chủng ở Durfur,
04:06
It is comprised of students. There are something like 300 anti-genocide chapters
65
246330
6000
gồm các học sinh, sinh viên, và có khoảng 300 chi hội về chống diệt chủng
04:12
on college campuses around the country.
66
252330
3000
trong các trường đại học trên cả nước.
04:15
It's bigger than the anti-apartheid movement.
67
255330
2000
Nó còn lớn hơn phong trào chống Apacthai.
04:17
There are something like 500 high school chapters
68
257330
4000
Có khoảng 500 chi hội ở các trường trung học
04:21
devoted to stopping the genocide in Darfur.
69
261330
3000
dành riêng cho đấu tranh chấm dứt nạn diệt chủng ở Darfur.
04:24
Evangelicals have joined it. Jewish groups have joined it.
70
264330
4000
Các nhóm đạo Tin Lành và người Do Thái cũng đã tham gia phong trào.
04:28
"Hotel Rwanda" watchers have joined it. It is a cacophonous movement.
71
268330
4000
Những người xem phim ''Khách sạn cứu nạn'' cũng tham gia. Phong trào rất náo nhiệt.
04:32
To call it a movement, as with all movements, perhaps, is a little misleading.
72
272330
3000
Nói đây là một phong trào đúng nghĩa có lẽ chưa được chính xác.
04:35
It's diverse. It's got a lot of different approaches.
73
275330
3000
Nó khá đa dạng với nhiều cách tiếp cận khác nhau.
04:38
It's got all the ups and the downs of movements.
74
278330
2000
Nó có cả những bước thăng trầm.
04:40
But it has been amazingly successful in one regard,
75
280330
4000
Nhưng phong trào đã thành công trên một phương diện,
04:44
in that it has become,
76
284330
2000
là từ đó đã tạo nên, đúc kết nên
04:46
it has congealed into this endangered people's movement
77
286330
3000
một phong trào chống diệt chủng
04:49
that was missing in the 20th century.
78
289330
2000
mà thể kỷ 20 đã không có được.
04:51
It sees itself, such as it is, the it,
79
291330
3000
Phong trào tự nhìn nhận bản thân
04:54
as something that will create the impression that there will be political cost,
80
294330
5000
như thể nó sẽ tạo nên ấn tượng rằng
04:59
there will be a political price to be paid,
81
299330
3000
cái giá về chính trị sẽ phải được trả,
05:02
for allowing genocide, for not having an heroic imagination,
82
302330
4000
vì đã cho phép nạn diệt chủng xảy ra, vì đã không có trí tưởng tượng quả cảm,
05:06
for not being an upstander but for being, in fact, a bystander.
83
306330
4000
vì đã không dám lên tiếng mà lại chỉ là kẻ đứng nhìn.
05:10
Now because it's student-driven,
84
310330
4000
Phong trào hiện do sinh viên lãnh đạo
05:14
there's some amazing things that the movement has done.
85
314330
2000
đã làm được một số việc rất tuyệt vời.
05:16
They have launched a divestment campaign
86
316330
2000
Họ đã phát động một chiến dịch rút vốn
05:18
that has now convinced, I think, 55 universities in 22 states
87
318330
4000
và thuyết phục được 55 trường đại học ở 22 bang
05:22
to divest their holdings of stocks
88
322330
2000
rút cổ phần của những trường này
05:24
with regard to companies doing business in Sudan.
89
324330
4000
khỏi các công ty làm ăn ở Xu-đăng.
05:28
They have a 1-800-GENOCIDE number --
90
328330
2000
Họ còn có số 1-800-DIỆT CHỦNG --
05:30
this is going to sound very kitsch,
91
330330
2000
điều này nghe có hơi quá một chút,
05:32
but for those of you who may not be, I mean, may be apolitical,
92
332330
4000
số này dành cho những ai không ưa chính trị
05:36
but interested in doing something about genocide,
93
336330
2000
nhưng muốn hành động chống nạn diệt chủng,
05:38
you dial 1-800-GENOCIDE and you type in your zip code,
94
338330
3000
bạn cứ quay số trên và nhập mã vùng,
05:41
and you don't even have to know who your congressperson is.
95
341330
2000
và thậm chí không cần biết nghị sĩ quốc hội của mình là ai.
05:43
It will refer you directly to your congressperson, to your U.S. senator,
96
343330
4000
Bạn sẽ được chuyển máy trực tiếp đến nghị sĩ, đến thượng nghị sĩ Hoa Kỳ của bạn,
05:47
to your governor where divestment legislation is pending.
97
347330
3000
đến nơi mà luật thoái vốn đang chờ để thông qua.
05:50
They've lowered the transaction costs of stopping genocide.
98
350330
4000
Họ đã giảm chi phí giao dịch cho việc chấm dứt nạn diệt chủng.
05:54
I think the most innovative thing they've introduced recently
99
354330
3000
Ý tưởng sáng tạo nhất mà họ vừa đưa ra gần đây
05:57
are genocide grades.
100
357330
3000
đó là điểm số chống nạn diệt chủng.
06:00
And it takes students to introduce genocide grades.
101
360330
3000
Các bạn sinh viên sẽ là người giới thiệu về loại điểm này.
06:03
So what you now have when a Congress is in session
102
363330
3000
Giờ đây khi cuộc họp Quốc hội đang diễn ra
06:06
is members of Congress calling up these 19-year-olds or 24-year-olds
103
366330
5000
các đại biểu sẽ gọi những sinh viên 19 hay 24 tuổi và nói,
06:11
and saying, I'm just told I have a D minus on genocide;
104
371330
3000
tôi vừa bị điểm D- về nạn diệt chủng;
06:14
what do I do to get a C? I just want to get a C. Help me.
105
374330
4000
Tôi phải làm gì để đạt điểm C. Giúp tôi với.
06:18
And the students and the others
106
378330
2000
Các sinh viên và những thành viên khác
06:20
who are part of this incredibly energized base
107
380330
2000
của mô hình đầy nhiệt huyết này
06:22
are there to answer that, and there's always something to do.
108
382330
4000
sẽ ở đó để trả lời, và họ luôn có việc để làm.
06:26
Now, what this movement has done is it has extracted from the Bush administration
109
386330
5000
Những gì phong trào đã làm được là nó đã có được từ chính phủ Bush,
06:31
from the United States,
110
391330
2000
từ Hoa Kỳ,
06:33
at a time of massive over-stretch -- military, financial, diplomatic --
111
393330
5000
một loạt những cam kết trên diện rộng dành cho Darfur
06:38
a whole series of commitments to Darfur
112
398330
2000
về quân sự, tài chính, ngoại giao
06:40
that no other country in the world is making.
113
400330
3000
mà không nước nào trên thế giới làm.
06:43
For instance, the referral of the crimes in Darfur
114
403330
2000
Chẳng hạn việc đưa các vụ án ở Darfur
06:45
to the International Criminal Court,
115
405330
2000
lên Tòa án Hình sự Quốc tế
06:47
which the Bush administration doesn't like.
116
407330
2000
là việc mà chính phủ Bush không thích.
06:49
The expenditure of 3 billion dollars in refugee camps to try to keep,
117
409330
4000
Hay việc chi 3 tỉ Đô la cho trại tị nạn của những người bị ép rời khỏi nhà
06:53
basically, the people who've been displaced from their homes
118
413330
2000
bởi chính phủ Sudan,
06:55
by the Sudanese government, by the so-called Janjaweed, the militia,
119
415330
3000
bởi cái gọi là dân quân Janjaweed,
06:58
to keep those people alive
120
418330
2000
chỉ để giữ mạng sống cho họ
07:00
until something more durable can be achieved.
121
420330
4000
cho tới khi có giải pháp lâu dài hơn.
07:04
And recently, or now not that recently,
122
424330
2000
Và gần đây, mà cũng không gần đây lắm,
07:06
about six months ago, the authorization of a peacekeeping force
123
426330
3000
khoảng 6 tháng trước, một lực lượng gìn giữ hòa bình
07:09
of 26,000 that will go.
124
429330
2000
với 26.000 người được uỷ thác sẽ lên đường.
07:11
And that's all the Bush administration's leadership,
125
431330
2000
Tất cả nhờ tài lãnh đạo của Bush,
07:13
and it's all because of this bottom-up pressure
126
433330
2000
nhờ áp lực từ dưới lên
07:15
and the fact that the phones haven't stopped ringing
127
435330
3000
và cũng nhờ điện thoại không ngừng reo
07:18
from the beginning of this crisis.
128
438330
2000
từ đầu cuộc khủng hoảng này.
07:20
The bad news, however, to this question of will evil prevail,
129
440330
3000
Tuy nhiên, tin xấu cho câu hỏi liệu cái ác có thắng không,
07:23
is that evil lives on.
130
443330
2000
câu trả lời là cái ác sẽ luôn tồn tại.
07:25
The people in those camps are surrounded on all sides
131
445330
4000
Những người trong trại tị nạn bị bao vây mọi bề bởi Janjaweed,
07:29
by so-called Janjaweed, these men on horseback
132
449330
2000
những gã đàn ông trên lưng ngựa với giáo và súng trường.
07:31
with spears and Kalashnikovs.
133
451330
2000
07:33
Women who go to get firewood in order to heat the humanitarian aid
134
453330
4000
Những phụ nữ đi nhặt củi để hâm nóng đồ cứu trợ nhân đạo
07:37
in order to feed their families -- humanitarian aid,
135
457330
3000
để có cái ăn cho gia đình --
một bí mật bẩn thỉu là đồ cứu trợ phải hâm nóng mới ăn được --
07:40
the dirty secret of it is it has to be heated, really, to be edible --
136
460330
3000
07:43
are themselves subjected to rape,
137
463330
2000
lại có nguy cơ là nạn nhân của cưỡng hiếp,
07:45
which is a tool of the genocide that is being used.
138
465330
2000
một công cụ diệt chủng đang được sử dụng.
07:47
And the peacekeepers I've mentioned, the force has been authorized,
139
467330
3000
Lực lượng gìn giữ hòa bình tôi nhắc ở trên dù được uỷ thác
07:50
but almost no country on Earth has stepped forward since the authorization
140
470330
5000
nhưng hầu như không có nước nào đứng ra
vì việc đó sẽ đặt quân đội và cảnh sát của họ vào nguy hiểm.
07:55
to actually put its troops or its police in harm's way.
141
475330
3000
07:58
So we have achieved an awful lot relative to the 20th century,
142
478330
5000
Chúng ta đã làm được rất nhiều so với thế kỷ 20,
08:03
and yet far too little relative to the gravity of the crime that is unfolding
143
483330
4000
nhưng còn quá ít so với độ nghiêm trọng của cái tội ác đang bị phanh phui này
08:07
as we sit here, as we speak.
144
487330
2000
trong lúc chúng ta ngồi đây nói chuyện.
08:09
Why the limits to the movement?
145
489330
3000
Tại sao phong trào này còn có hạn chế?
08:12
Why is what has been achieved, or what the movement has done,
146
492330
4000
Tại sao những gì phong trào đã đạt được hay đã làm là cần thiết
08:16
been necessary but not sufficient to the crime?
147
496330
2000
nhưng vẫn còn chưa đủ với tội ác này?
08:18
I think there are a couple -- there are many reasons --
148
498330
2000
Theo tôi, có hai -- nhiều -- lý do
08:20
but a couple just to focus on briefly.
149
500330
2000
nhưng tập trung ngắn gọn vào hai lý do.
08:22
The first is that the movement, such as it is,
150
502330
4000
Trước hết phong trào thực chất chỉ dừng lại trong phạm vi nước Mỹ.
08:26
stops at America's borders. It is not a global movement.
151
506330
4000
Nó không phải là một phong trào toàn cầu.
08:30
It does not have too many compatriots abroad who themselves
152
510330
4000
Nó không có nhiều đồng bào ở nước ngoài,
08:34
are asking their governments to do more to stop genocide.
153
514330
4000
những người kêu gọi chính phủ của họ làm nhiều hơn để chấm dứt diệt chủng.
08:38
And the Holocaust culture that we have in this country
154
518330
2000
Thảm sát Do Thái trong văn hóa của nước ta
08:40
makes Americans, sort of, more prone to, I think,
155
520330
3000
theo tôi khiến người Mỹ phần nào đó
08:43
want to bring Never Again to life.
156
523330
3000
muốn hiện thực hoá khẩu hiệu Không Bao Giờ Tái Diễn.
08:46
The guilt that the Clinton administration expressed,
157
526330
4000
Cảm giác tội lỗi mà chính phủ Clinton bày tỏ,
08:50
that Bill Clinton expressed over Rwanda,
158
530330
2000
mà Bill Clinton đã chia sẻ về Rwanda,
tạo điều kiện cho một sự đồng thuận trong xã hội
08:52
created a space in our society for a consensus
159
532330
2000
08:54
that Rwanda was bad and wrong
160
534330
2000
rằng sự việc ở Rwanda thật sai trái,
08:56
and we wish we had done more, and that is something
161
536330
2000
ước gì chúng ta đã làm nhiều hơn, và rằng
08:58
that the movement has taken advantage of.
162
538330
2000
đó là điều mà phong trào đã biết tận dụng.
09:00
European governments, for the most part,
163
540330
1000
Các chính phủ Châu Âu
09:01
haven't acknowledged responsibility, and there's nothing to kind of
164
541330
3000
đa phần không nhận trách nhiệm,
09:04
to push back and up against.
165
544330
4000
không làm gì để đẩy lùi và đối mặt với vấn đề.
09:08
So this movement, if it's to be durable and global,
166
548330
4000
Vậy phong trào này nếu muốn bền vững, và mang tính toàn cầu,
09:12
will have to cross borders, and you will have to see
167
552330
3000
thì phải vượt qua khỏi những biên giới, bạn sẽ phải thấy
09:15
other citizens in democracies, not simply resting on the assumption
168
555330
4000
những công dân khác của những nền dân chủ, không chỉ trông chờ vào giả định rằng
09:19
that their government would do something in the face of genocide,
169
559330
3000
chính phủ của họ sẽ làm gì đó để chống lại nạn diệt chủng,
09:22
but actually making it such.
170
562330
2000
mà phải chủ động hành động thực sự.
09:24
Governments will never gravitate towards crimes of this magnitude
171
564330
3000
Thường thì các chính phủ sẽ không bao giờ bị thu hút
09:27
naturally or eagerly.
172
567330
2000
bởi những tội ác nghiêm trọng như thế này.
09:29
As we saw, they haven't even gravitated towards protecting our ports
173
569330
2000
Họ còn chẳng quan tâm bảo vệ các cảng
09:31
or reigning in loose nukes.
174
571330
2000
hoặc kiềm chế vũ khí hạt nhân.
09:33
Why would we expect in a bureaucracy that it would orient itself
175
573330
4000
Sao chúng ta lại mong chờ một bộ máy quan liêu sẽ hướng về
09:37
towards distant suffering?
176
577330
2000
những đau khổ ở những nơi xa xôi nào đó?
09:39
So one reason is it hasn't gone global.
177
579330
2000
Đó là một lý do cho việc nó chưa toàn cầu.
09:41
The second is, of course, that at this time in particular in America's history,
178
581330
4000
Thứ hai là tại thời điểm này trong lịch sử nuớc Mỹ,
09:45
we have a credibility problem,
179
585330
2000
chúng ta có một vấn đề về uy tín,
09:47
a legitimacy problem in international institutions.
180
587330
2000
tính hợp pháp trong các tổ chức quốc tế.
09:49
It is structurally really, really hard to do,
181
589330
3000
Về mặt cấu trúc, rất khó để làm như chính phủ Bush
09:52
as the Bush administration rightly does,
182
592330
2000
đang làm một cách đúng đắn,
09:54
which is to denounce genocide on a Monday
183
594330
4000
tức là lên án nạn diệt chủng hôm thứ Hai,
09:58
and then describe water boarding on a Tuesday as a no-brainer
184
598330
3000
rồi mô tả việc trấn nước vào thứ Ba như một chuyện dễ dàng,
10:01
and then turn up on Wednesday and look for troop commitments.
185
601330
4000
sang thứ Tư lại theo đuổi cam kết quân sự.
10:05
Now, other countries have their own reasons for not wanting to get involved.
186
605330
3000
Giờ đây, những nước khác có lý do riêng để không muốn tham gia.
10:08
Let me be clear.
187
608330
2000
Để tôi nói rõ điểm này.
10:10
They're in some ways using the Bush administration as an alibi.
188
610330
3000
Họ dường như đang dùng chính phủ Bush để viện lý do.
10:13
But it is essential for us to be a leader in this sphere,
189
613330
4000
Chúng ta cần phải đi đầu trong chuyện này,
10:17
of course to restore our standing and our leadership in the world.
190
617330
4000
tất nhiên là để vực lại vị thế lãnh đạo của chúng ta trên thế giới.
10:21
The recovery's going to take some time.
191
621330
2000
Việc khôi phục sẽ cần có thời gian.
10:23
We have to ask ourselves, what now? What do we do going forward
192
623330
3000
Ta phải tự hỏi làm gì bây giờ để tiến lên như một quốc gia,
10:26
as a country and as citizens in relationship to the world's worst places,
193
626330
4000
như những công dân trong mối quan hệ với những nơi tồi tệ nhất, đau khổ nhất
10:30
the world's worst suffering, killers, and the kinds of killers
194
630330
5000
với những kẻ sát nhân và các thể loại giết người kinh khủng nhất trên thế giới,
10:35
that could come home to roost sometime in the future?
195
635330
5000
mà biết đâu lại xảy ra cho chính chúng ta trong tương lai?
10:40
The place that I turned to answer that question was to a man
196
640330
6000
Nơi mà tôi quay sang để trả lời câu hỏi đó là với một người đàn ông
10:46
that many of you may not have ever heard of,
197
646330
3000
mà nhiều người trong các bạn chưa từng nghe đến,
10:49
and that is a Brazilian named Sergio Vieira de Mello who,
198
649330
5000
một người Brazil tên Sergio Vieira de Mello,
10:54
as Chris said, was blown up in Iraq in 2003.
199
654330
6000
như Chris đã nói, anh đã bị nổ tung ở Iraq năm 2003.
11:00
He was the victim of the first-ever suicide bomb in Iraq.
200
660330
3000
Anh là nạn nhân của vụ đánh bom tự sát đầu tiên ở Iraq.
11:03
It's hard to remember, but there was actually a time in the summer of 2003,
201
663330
3000
Khó nhớ là khi nào, nhưng thực ra có một giai đoạn vào hè năm 2003,
11:06
even after the U.S. invasion, where,
202
666330
3000
thậm chí sau cuộc xâm lược của Hoa Kỳ,
11:09
apart from looting, civilians were relatively safe in Iraq.
203
669330
4000
ngoài việc cướp bóc ra thì dân thường khá an toàn ở Iraq
11:13
Now, who was Sergio? Sergio Vieira de Mello was his name.
204
673330
3000
Vậy thì ai là Sergio? Sergio Vieira de Mello là tên anh ấy.
11:16
In addition to being Brazilian, he was described to me
205
676330
3000
Ngoài việc là một người Brazil, trước khi gặp anh vào năm 1994,
11:19
before I met him in 1994 as someone who was a cross between
206
679330
3000
tôi được nghe miêu tả về anh như một người
11:22
James Bond on the one hand and Bobby Kennedy on the other.
207
682330
4000
một mặt vừa giống James Bond, mặt khác lại giống Bobby Kennedy.
11:26
And in the U.N., you don't get that many people
208
686330
3000
Trong Liên Hiệp Quốc, bạn không gặp nhiều người
11:29
who actually manage to merge those qualities.
209
689330
3000
thực sự có thể trung hòa hai phẩm chất này.
11:32
He was James Bond-like in that he was ingenious.
210
692330
4000
Anh giống James Bond ở sự mưu trí.
11:36
He was drawn to the flames, he chased the flames,
211
696330
3000
Anh bị cuốn theo những ngọn lửa, anh đuổi theo những ngọn lửa,
11:39
he was like a moth to the flames. Something of an adrenalin junkie.
212
699330
3000
anh như con bướm đêm trước lửa, như một kẻ nghiện phiêu lưu.
11:42
He was successful with women.
213
702330
4000
Và anh cũng khá đào hoa.
11:47
He was Bobby Kennedy-like because in some ways one could never tell
214
707330
4000
Anh giống Bobby Kennedy vì không ai có thể biết được
11:51
if he was a realist masquerading as an idealist
215
711330
2000
anh duy thực ngụy trang như kẻ lý tưởng,
11:53
or an idealist masquerading as a realist, as people always wondered
216
713330
4000
hay anh lý tưởng nhưng ngụy trang như kẻ duy thực,
như mọi người vẫn thắc mắc về Bobby Kennedy và John Kennedy.
11:57
about Bobby Kennedy and John Kennedy in that way.
217
717330
3000
12:00
What he was was a decathlete of nation-building, of problem-solving,
218
720330
4000
Anh như một vận động viên 10 môn phối hợp trong xây dựng đất nước,
12:04
of troubleshooting in the world's worst places
219
724330
3000
trong giải quyết, khắc phục vấn đề ở những nơi tồi tệ nhất,
12:07
and in the world's most broken places.
220
727330
3000
những nơi đổ vỡ nhất trên thế giới.
12:10
In failing states, genocidal states, under-governed states,
221
730330
4000
Các nơi gặp bất ổn, nạn diệt chủng, chính quyền hoạt động không hiệu quả,
12:14
precisely the kinds of places that threats to this country exist
222
734330
5000
chính xác là những nơi mà các mối đe dọa đất nước này đang đến gần,
12:19
on the horizon, and precisely the kinds of places
223
739330
3000
nơi mà những đau khổ nhất trên thế giới có xu hướng tập trung.
12:22
where most of the world's suffering tends to get concentrated.
224
742330
4000
12:26
These are the places he was drawn to.
225
746330
2000
Đó là những nơi mà anh bị thu hút.
12:28
He moved with the headlines.
226
748330
2000
Anh di chuyển với các tiêu đề.
12:30
He was in the U.N. for 34 years. He joined at the age of 21.
227
750330
5000
Anh làm việc trong Liên Hợp Quốc 34 năm, gia nhập năm 21 tuổi.
12:35
Started off when the causes in the wars du jour in the '70s
228
755330
3000
Anh bắt đầu khi xu hướng nguyên nhân chiến tranh những năm 70
12:38
were wars of independence and decolonization.
229
758330
2000
là giành độc lập và giải phóng thuộc địa.
12:40
He was there in Bangladesh
230
760330
2000
Anh đã có mặt ở Bangladesh
12:42
dealing with the outflow of millions of refugees --
231
762330
2000
đối mặt với hàng triệu người tị nạn --
12:44
the largest refugee flow in history up to that point.
232
764330
3000
dòng người tị nạn lớn nhất trong lịch sử tính tới lúc bấy giờ.
12:47
He was in Sudan when the civil war broke out there.
233
767330
3000
Anh đã ở Sudan khi nội chiến nổ ra ở đó.
12:50
He was in Cyprus right after the Turkish invasion.
234
770330
3000
Anh đã ở Cộng Hòa Síp ngay sau cuộc xâm lược của quân Thổ.
Anh đã ở Mozambique trong cuộc Chiến tranh giành Độc lập.
12:53
He was in Mozambique for the War of Independence.
235
773330
2000
12:55
He was in Lebanon. Amazingly, he was in Lebanon -- the U.N. base was used --
236
775330
3000
Anh đã ở Libăng. Thật ngạc nhiên, căn cứ Liên Hợp Quốc đã được sử dụng --
12:58
Palestinians staged attacks out from behind the U.N. base.
237
778330
4000
quân Palestin đã tấn công từ phía sau căn cứ Liên Hiệp Quốc.
13:02
Israel then invaded and overran the U.N. base.
238
782330
3000
Israel sau đó đã chiếm đóng căn cứ này.
13:05
Sergio was in Beirut when the U.S. Embassy was hit
239
785330
2000
Anh đang ở Beirut khi Đại sứ quán Hoa Kỳ
13:07
by the first-ever suicide attack against the United States.
240
787330
3000
hứng chịu vụ tấn công tự sát đầu tiên nhằm chống lại Hoa Kỳ.
13:10
People date the beginning of this new era to 9/11, but surely 1983,
241
790330
5000
Người ta xem 11/09 là mở đầu cho kỷ nguyên mới này, nhưng năm 1983
13:15
with the attack on the US Embassy and the Marine barracks --
242
795330
2000
với vụ tấn công Đại sứ quán Hoa Kỳ,
13:17
which Sergio witnessed -- those are, in fact, in some ways,
243
797330
3000
và các doanh trại Hải quân mà Sergio chứng kiến
13:20
the dawning of the era that we find ourselves in today.
244
800330
4000
mới thực sự mở đầu cho kỷ nguyên mà ta đang sống hiện nay.
13:24
From Lebanon he went to Bosnia in the '90s.
245
804330
3000
Từ Libăng, anh sang Bosnia những năm 90.
13:27
The issues were, of course, ethnic sectarian violence.
246
807330
4000
Dĩ nhiên, lại là vấn đề về bạo lực giáo phái dân tộc.
13:31
He was the first person to negotiate with the Khmer Rouge.
247
811330
3000
Anh là người đầu tiên đàm phán với Khmer Đỏ.
13:34
Talk about evil prevailing. I mean, here he was in the room
248
814330
3000
Nói về thuyết phục cái ác, anh đã ở đó trong phòng đàm phán
13:37
with the embodiment of evil in Cambodia.
249
817330
2000
cùng với hiện thân của cái ác ở Campuchia.
13:39
He negotiates with the Serbs.
250
819330
2000
Anh thương lượng với người Serbia.
13:41
He actually crosses so far into this realm of talking to evil
251
821330
4000
Anh thực sự đã đi sâu vào đàm phán với cái ác
13:45
and trying to convince evil that it doesn't need to prevail
252
825330
3000
và cố gắng thuyết phục cái ác rằng nó không cần phải thắng
13:48
that he earns the nickname -- not Sergio but Serbio
253
828330
3000
đến mức anh có biệt danh -- Serbio, chứ không phải Sergio
13:51
while he's living in the Balkans and conducting these kinds of negotiations.
254
831330
5000
khi anh còn sống ở khu vực Balkan và thực hiện các công việc đàm phán này.
13:56
He then goes to Rwanda and to Congo in the aftermath of the genocide,
255
836330
3000
Rồi anh đến Rwanda rồi Congo do hậu quả của nạn diệt chủng,
13:59
and he's the guy who has to decide -- huh, OK, the genocide is over;
256
839330
3000
anh là người phải quyết định -- OK, nạn diệt chủng đã chấm dứt;
14:02
800,000 people have been killed; the people responsible are fleeing
257
842330
4000
800.000 người đã bị giết; những người có trách nhiệm đang tháo chạy
14:06
into neighboring countries -- into Congo, into Tanzania.
258
846330
3000
sang các nước láng giềng -- như Congo, Tanzania.
14:09
I'm Sergio, I'm a humanitarian, and I want to feed those --
259
849330
3000
Tôi Sergio, người theo chủ nghĩa nhân đạo, tôi muốn cứu đói --
14:12
well, I don't want to feed the killers
260
852330
2000
nhưng không muốn cứu những kẻ giết người
14:14
but I want to feed the two million people who are with them, so we're going to go,
261
854330
3000
mà muốn mang thức ăn tới cho 2 triệu người đang ở cùng chúng,
14:17
we're going to set up camps,
262
857330
2000
chúng ta sẽ dựng các trại,
14:19
and we're going to supply humanitarian aid.
263
859330
2000
chúng ta sẽ cung cấp viện trợ nhân đạo.
14:21
But, uh-oh, the killers are within the camps.
264
861330
3000
Nhưng bọn giết người cũng ở đang ở đó.
14:24
Well, I'd like to separate the sheep from the wolves.
265
864330
2000
Tôi muốn tách cừu ra khỏi lũ sói.
14:26
Let me go door-to-door to the international community
266
866330
2000
Để tôi đi hỏi từng cộng đồng quốc tế
14:28
and see if anybody will give me police or troops to do the separation.
267
868330
3000
để xem ai có thể cung cấp cảnh sát hay quân đội để làm việc này.
14:31
And their response, of course, was no more than we wanted
268
871330
3000
Tất nhiên câu trả lời của họ chẳng phải là chúng tôi muốn ngăn chặn
14:34
to stop the genocide and put our troops in harm's way to do that,
269
874330
3000
nạn diệt chủng và sẽ mạo hiểm quân đội của mình để làm điều đó
14:37
nor do we now want to get in the way and pluck genocidaires from camps.
270
877330
5000
hay giờ chúng tôi muốn can thiệp và tống cổ bọn diệt chủng ra khỏi các trại.
14:42
So then you have to make the decision.
271
882330
2000
Vậy nên bạn phải quyết định.
14:44
Do you turn off the international spigot of life support
272
884330
2000
Liệu bạn có chặn nguồn hỗ trợ quốc tế
14:46
and risk two million civilian lives?
273
886330
4000
và mạo hiểm mạng sống 2 triệu dân thường?
14:50
Or do you continue feeding the civilians, knowing that the genocidaires
274
890330
3000
Hay bạn tiếp tục cứu trợ dân thường, dù biết rằng bọn giết người
14:53
are in the camps, literally sharpening their knives for future battle?
275
893330
4000
cũng đang ở trong trại, đang mài dao chuẩn bị cho trận chiến trong tương lai?
14:57
What do you do?
276
897330
1000
Bạn sẽ làm gì đây?
14:58
It's all lesser-evil terrain in these broken places.
277
898330
3000
Chỉ có thể lựa chọn ít nguy hiểm hơn ở những nơi đổ vỡ như thế này.
15:01
Late '90s: nation-building is the cause du jour.
278
901330
3000
Cuối thập niên 90, xây dựng đất nước là xu hướng thịnh hành.
15:04
He's the guy put in charge. He's the Paul Bremer or the Jerry Bremer
279
904330
4000
Anh là người phụ trách việc này. Anh là Paul Bremer hay Jerry Bremer
15:08
of first Kosovo and then East Timor. He governs the places.
280
908330
3000
của Kosovo, rồi sau đó là Đông Timor. Anh lãnh đạo những nơi này.
15:11
He's the viceroy. He has to decide on tax policy, on currency,
281
911330
4000
Anh như một phó vương. Anh phải quyết định chính sách thuế, tiền tệ,
15:15
on border patrol, on policing. He has to make all these judgments.
282
915330
4000
tuần tra biên giới, đảm bảo thi hành luật. Anh phải ra tất cả các quyết định trên.
15:19
He's a Brazilian in these places. He speaks seven languages.
283
919330
3000
Anh là người Brazil ở những nơi này. Anh nói 7 ngôn ngữ.
15:22
He's been up to that point in 14 war zones
284
922330
2000
Anh đã đến 14 vùng chiến tranh lúc bấy giờ
15:24
so he's positioned to make better judgments, perhaps,
285
924330
3000
nên có lẽ anh đưa ra những phán quyết
15:27
than people who have never done that kind of work.
286
927330
2000
tốt hơn người chưa từng làm việc này.
15:29
But nonetheless, he is the cutting edge of our experimentation
287
929330
4000
Dù gì thì anh cũng là người tiên phong trong việc thử nghiệm làm việc có ý nghĩa
15:33
with doing good with very few resources being brought to bear in,
288
933330
3000
với rất ít nguồn hỗ trợ khi bị đặt vào hoàn cảnh phải chịu đựng
15:36
again, the world's worst places.
289
936330
2000
ở những nơi tồi tệ nhất trên thế giới.
15:38
And then after Timor, 9/11 has happened,
290
938330
3000
Sau Timor, vụ việc 11/09 xảy ra,
15:41
he's named U.N. Human Rights Commissioner,
291
941330
2000
anh là Uỷ viên Nhân quyền Liên Hiệp Quốc,
15:43
and he has to balance liberty and security and figure out,
292
943330
3000
anh phải suy xét giữa tự do và an ninh, và quyết định phải làm gì
15:46
what do you do when the most powerful country in the United Nations
293
946330
3000
khi quốc gia mạnh nhất trong Liên Hiệp Quốc
15:49
is bowing out of the Geneva Conventions,
294
949330
3000
đang rút khỏi các Hiệp định Giơ-ne-vơ,
15:52
bowing out of international law? Do you denounce?
295
952330
2000
rút khỏi luật quốc tế? Liệu bạn có lên án?
15:54
Well, if you denounce,
296
954330
1000
Thật ra, nếu lên án,
15:55
you're probably never going to get back in the room.
297
955330
2000
bạn sẽ không đuợc quay lại phòng đàm phán.
15:57
Maybe you stay reticent. Maybe you try to charm President Bush --
298
957330
5000
Hay là giữ im lặng. Hay làm hài lòng Tổng thống Bush --
16:02
and that's what he did. And in so doing he earned himself,
299
962330
3000
và anh đã làm điều đó. Thật không may, nó lại đưa anh đến
16:05
unfortunately, his final and tragic appointment to Iraq --
300
965330
3000
cuộc hẹn cuối cùng đầy bi thảm của anh ở Iraq --
16:08
the one that resulted in his death.
301
968330
2000
đã dẫn đến cái chết của anh.
16:10
One note on his death, which is so devastating,
302
970330
3000
Một lưu ý về cái chết của anh, nó thật bi thảm ở chỗ
16:13
is that despite predicating the war on Iraq
303
973330
2000
dù cho rằng nguyên nhân chiến tranh ở Iraq
16:15
on a link between Saddam Hussein and terrorism in 9/11,
304
975330
5000
là do mối liên kết giữa Saddam Hussein và chủ nghĩa khủng bố ngày 11/09,
16:20
believe it or not, the Bush administration or the invaders
305
980330
3000
tùy bạn tin hay không, thì chính phủ Bush hay quân gây chiến
16:23
did no planning, no pre-war planning, to respond to terrorism.
306
983330
4000
chẳng lên kế hoạch trước chiến tranh, hay có kế hoạch nào đối phó với khủng bố.
16:27
So Sergio -- this receptacle of all of this learning on how to deal with evil
307
987330
4000
Và rồi Sergio -- người đã học được cách đối phó với cái ác,
16:31
and how to deal with brokenness,
308
991330
2000
đối phó với khủng hoảng,
16:33
lay under the rubble for three and a half hours without rescue.
309
993330
4000
đã nằm dưới đống đổ nát suốt 3 tiếng rưỡi mà không được giải cứu.
16:37
Stateless. The guy who tried to help the stateless people his whole career.
310
997330
4000
Như kẻ không quốc tịch. Người đã luôn cố giúp những kẻ cùng cảnh ngộ suốt một đời.
16:41
Like a refugee. Because he represents the U.N.
311
1001330
2000
Như một người tị nạn. Vì anh đại diện LHQ.
16:43
If you represent everyone, in some ways you represent no one.
312
1003330
3000
Nếu bạn đại diện cho tất cả mọi người, bạn không đại diện ai cả.
16:46
You're un-owned.
313
1006330
2000
Bạn không thuộc về ai cả.
16:48
And what the American -- the most powerful military in the history of mankind
314
1008330
3000
Những gì mà Hoa Kỳ -- với quân đội mạnh nhất lịch sử nhân loại
16:51
was able to muster for his rescue,
315
1011330
2000
huy động được cho cuộc giải cứu,
16:53
believe it or not, was literally these heroic two American soldiers
316
1013330
4000
tùy bạn tin hay không, chỉ là hai lính Mỹ anh hùng đi vào hầm thông gió
16:57
went into the shaft. Building was shaking.
317
1017330
2000
của tòa nhà đang rung chuyển.
16:59
One of them had been at 9/11 and lost his buddies on September 11th,
318
1019330
4000
Một người đã có mặt ở vụ 11/09 và mất đi những đồng đội vào hôm ấy,
17:03
and yet went in and risked his life in order to save Sergio.
319
1023330
2000
nhưng vẫn mạo hiểm tính mạng đi vào cứu Sergio.
17:05
But all they had was a woman's handbag --
320
1025330
4000
Những gì họ có là một cái túi xách nữ --
17:09
literally one of those basket handbags --
321
1029330
2000
chỉ là một dạng giỏ xách --
17:11
and they tied it to a curtain rope from one of the offices at U.N. headquarters,
322
1031330
4000
rồi họ cột nó vào dây rèm lấy từ một văn phòng trụ sở LHQ,
17:15
and created a pulley system into this shaft in this quivering building
323
1035330
5000
tạo thành một ròng rọc trong hầm thông gió của tòa nhà đang run rẩy này
17:20
in the interests of rescuing this person,
324
1040330
3000
nhằm mục đích giải cứu con người này,
17:23
the person we most need to turn to now, this shepherd,
325
1043330
3000
người mà chúng ta cần nhất lúc này, một người dẫn đầu,
17:26
at a time when so many of us feel like we're lacking guidance.
326
1046330
3000
vào lúc mà nhiều người trong chúng ta cảm thấy thiếu sự dẫn dắt.
17:29
And this was the pulley system. This was what we were able to muster for Sergio.
327
1049330
3000
Mà rồi chúng ta chỉ huy động đuợc cái ròng rọc cho Sergio.
17:32
The good news, for what it's worth,
328
1052330
2000
Tin tốt là, với những gì đã xảy ra,
17:34
is after Sergio and 21 others were killed that day in the attack on the U.N.,
329
1054330
4000
sau cái chết của Sergio và 21 người khác trong cuộc tấn công vào LHQ này,
17:38
the military created a search and rescue unit
330
1058330
2000
quân đội đã lập một đơn vị tìm kiếm cứu hộ
17:40
that had the cutting equipment, the shoring wood, the cranes,
331
1060330
4000
có các thiết bị cắt, gỗ đỡ, cần cẩu
17:44
the things that you would have needed to do the rescue.
332
1064330
2000
những thứ cần thiết để làm cứu hộ.
17:46
But it was too late for Sergio.
333
1066330
2000
Nhưng tất cả đã quá muộn cho Sergio.
17:48
I want to wrap up, but I want to close
334
1068330
2000
Tôi muốn tóm tắt, nhưng cũng muốn khép lại
17:50
with what I take to be the four lessons from Sergio's life
335
1070330
4000
bằng bốn bài học từ cuộc đời của Sergio
17:54
on this question of how do we prevent evil from prevailing,
336
1074330
3000
về câu hỏi làm thế nào để ngăn cái ác thắng thế,
17:57
which is how I would have framed the question.
337
1077330
3000
cũng là cách mà tôi đặt câu hỏi này.
18:00
Here's this guy who got a 34-year head start
338
1080330
3000
Đây, một người đàn ông với 34 năm kinh nghiệm tiên phong
18:03
thinking about the kinds of questions we as a country are grappling with,
339
1083330
4000
suy nghĩ về những câu hỏi mà chúng ta như một quốc gia, như những công dân
18:07
we as citizens are grappling with now. What do we take away?
340
1087330
5000
đang vật lộn để trả lời. Chúng ta rút ra những gì?
18:12
First, I think, is his relationship to, in fact, evil is something to learn from.
341
1092330
5000
Đầu tiên, theo tôi, mối quan hệ giữa anh và cái ác là rất đáng học hỏi.
18:17
He, over the course of his career, changed a great deal.
342
1097330
3000
Anh, trong suốt sự nghiệp của mình, đã thay đổi rất nhiều.
18:20
He had a lot of flaws, but he was very adaptive.
343
1100330
2000
Anh có nhiều khuyết điểm nhưng biết sửa.
18:22
I think that was his greatest quality.
344
1102330
2000
Tôi nghĩ đó là đức tính đáng quý nhất của anh.
18:24
He started as somebody who would denounce harmdoers,
345
1104330
4000
Khởi đầu, anh luôn tố cáo những kẻ làm sai,
18:28
he would charge up to people who were violating international law,
346
1108330
3000
buộc tội những người vi phạm luật quốc tế, và anh sẽ nói,
18:31
and he would say, you're violating, this is the U.N. Charter.
347
1111330
2000
bạn phạm luật rồi, đây là Hiến chương LHQ.
18:33
Don't you see it's unacceptable what you're doing?
348
1113330
2000
Những điều bạn làm là không thể chấp nhận.
18:35
And they would laugh at him because he didn't have the power of states,
349
1115330
3000
Rồi họ cười nhạo anh vì anh không có quyền lực quốc gia,
18:38
the power of any military or police.
350
1118330
2000
không có quyền lực quân đội hay cảnh sát.
18:40
He just had the rules, he had the norms, and he tried to use them.
351
1120330
3000
Anh chỉ có các nguyên tắc, chuẩn mực mà anh cố gắng mang ra dùng.
18:43
And in Lebanon, Southern Lebanon in '82,
352
1123330
3000
Và khi ở Libăng, Nam Libăng năm 82,
18:46
he said to himself and to everybody else,
353
1126330
3000
anh đã nói với chính mình và mọi người,
18:49
I will never use the word "unacceptable" again.
354
1129330
3000
tôi sẽ không bao giờ dùng từ ''không thể chấp nhận'' lần nữa.
18:52
I will never use it. I will try to make it such,
355
1132330
2000
Tôi sẽ không bao giờ dùng nó nữa.
18:54
but I will never use that word again.
356
1134330
2000
Sẽ không bao giờ nữa.
18:56
But he lunged in the opposite direction.
357
1136330
2000
Rồi anh lại lao theo hướng ngược lại.
18:58
He started, as I mentioned, to get in the room with evil,
358
1138330
3000
Anh bắt đầu bước vào phòng đàm phán với cái ác, như tôi đã nói,
19:01
to not denounce, and became almost obsequious
359
1141330
4000
không lên án mà trở nên nhún nhường
19:05
when he won the nickname Serbio, for instance,
360
1145330
3000
khi được đặt biệt danh Serbio chẳng hạn,
19:08
and even when he negotiated with the Khmer Rouge
361
1148330
2000
và thậm chí khi đàm phán với Khmer Đỏ
19:10
would black-box what had occurred prior to entering the room.
362
1150330
4000
anh cũng tạm quên những gì đã xảy ra trước khi bước vào phòng đàm phán.
19:14
But by the end of his life, I think he had struck a balance
363
1154330
3000
Nhưng đến cuối đời, tôi nghĩ anh đã tìm được một sự cân bằng
19:17
that we as a country can learn from.
364
1157330
2000
mà đất nước chúng ta có thể học hỏi.
19:19
Be in the room, don't be afraid of talking to your adversaries,
365
1159330
4000
Cứ ở trong phòng nhưng đừng e sợ phải nói chuyện với đối thủ,
19:23
but don't bracket what happened before you entered the room.
366
1163330
4000
nhưng đừng tạm quên những gì đã xảy ra trước khi bước vào căn phòng đó.
19:27
Don't black-box history. Don't check your principles at the door.
367
1167330
5000
Đừng cho lịch sử vào hộp đen, hay kiểm tra nguyên tắc của bạn trước cửa.
19:32
And I think that's something that we have to be in the room,
368
1172330
3000
Tôi nghĩ đó là cái mà ta cần có khi ở trong phòng đàm phán
19:35
whether it's Nixon going to China or Khrushchev and Kennedy
369
1175330
4000
dù cho đó là Nixon đi gặp Trung Quốc hay giữa Khrushchev và Kennedy
19:39
or Reagan and Gorbachev.
370
1179330
2000
hay Reagan và Gorbachev.
19:41
All the great progress in this country with relation to our adversaries
371
1181330
4000
Tất cả những tiến triển tốt đẹp mà nước ta có được trong quan hệ với các đối thủ
19:45
has come by going into the room.
372
1185330
2000
đều đạt được qua việc đàm phán.
19:47
And it doesn't have to be an act of weakness.
373
1187330
3000
Và điều đó không nhất thiết là một hành động hèn nhát.
19:50
You can actually do far more to build an international coalition
374
1190330
3000
Bạn có thể làm rất nhiều hơn để xây dựng một liên minh quốc tế
19:53
against a harmdoer or a wrongdoer by being in the room
375
1193330
3000
chống lại những kẻ sai trái bằng cách ở trong phòng đàm phán
19:56
and showing to the rest of the world that that person, that regime,
376
1196330
3000
chỉ ra cho cả thế giới biết rằng con người đó, chế độ đó,
19:59
is the problem and that you, the United States, are not the problem.
377
1199330
3000
mới chính là vấn đề, còn bạn, nước Hoa Kỳ không phải là vấn đề.
20:02
Second take-away from Sergio's life, briefly.
378
1202330
4000
Bài học thứ hai từ cuộc đời Sergio, nói một cách ngắn gọn.
20:06
What I take away, and this in some ways is the most important,
379
1206330
2000
Điều tôi rút ra, mà ở chừng mực nào đó
20:08
he espoused and exhibited a reverence for dignity
380
1208330
6000
là quan trọng nhất, đó là anh tán thành và tỏ ra rất trân trọng phẩm giá
20:14
that was really, really unusual.
381
1214330
2000
thực sự khác biệt.
20:16
At a micro level, the individuals around him were visible.
382
1216330
4000
Ở cấp độ vi mô, những cá nhân xung quanh anh đều được nhìn thấy.
20:20
He saw them.
383
1220330
1000
Anh đã thấy họ.
20:21
At a macro level, he thought, you know,
384
1221330
2000
Ở cấp độ vĩ mô, anh cho rằng
20:23
we talk about democracy promotion, but we do it in a way sometimes
385
1223330
3000
chúng ta nói về thúc đẩy dân chủ nhưng đôi khi cách ta thực hiện
20:26
that's an affront to people's dignity.
386
1226330
3000
lại là một điều sỉ nhục với phẩm giá con người.
20:29
We put people on humanitarian aid
387
1229330
2000
Chúng ta cung cấp viện trợ nhân đạo
20:31
and we boast about it because we've spent three billion.
388
1231330
2000
nhưng lại kể công vì đã chi 3 tỷ đô la.
20:33
It's incredibly important,
389
1233330
1000
Quan trọng làm sao,
20:34
those people would no longer be alive if the United States, for instance,
390
1234330
2000
những người đó sẽ chẳng sống sót nổi
20:36
hadn't spent that money in Darfur,
391
1236330
3000
nếu Hoa Kỳ không chi số tiền đó ở Darfur chẳng hạn,
nhưng đó đâu phải là một cách sống
20:39
but it's not a way to live.
392
1239330
1000
20:40
If we think about dignity in our conduct as citizens
393
1240330
3000
Nếu biết nghĩ về phẩm giá khi hành động như những công dân
20:43
and as individuals with relation to the people around us,
394
1243330
3000
trong quan hệ với mọi người, và như một quốc gia,
20:46
and as a country, if we could inject a regard for dignity
395
1246330
2000
trong quan hệ với những nước khác
20:48
into our dealings with other countries,
396
1248330
3000
nếu ta biết nghĩ đến phẩm giá
20:51
it would be something of a revolution.
397
1251330
2000
thì điều đó sẽ mang tính cách mạng.
20:53
Third point, very briefly. He talked a lot about freedom from fear.
398
1253330
4000
Điểm thứ ba, rất ngắn gọn. Anh nói nhiều về giải thoát khỏi những nỗi sợ hãi.
20:57
And I recognize there is so much to be afraid of.
399
1257330
3000
Và tôi nhận ra rằng đúng là có quá nhiều điều để sợ hãi.
21:00
There are so many genuine threats in the world.
400
1260330
2000
Có rất nhiều mối đe dọa trên thế giới.
21:02
But what Sergio was talking about is,
401
1262330
2000
Nhưng Sergio muốn nói với chúng ta rằng
21:04
let's calibrate our relationship to the threat.
402
1264330
2000
hãy điều chỉnh quan hệ với các mối đe dọa.
21:06
Let's not hype the threat; let's actually see it clearly.
403
1266330
3000
Đừng thổi phồng chúng lên; hãy nhìn nhận đúng đắn.
21:09
We have reason to be afraid of melting ice caps.
404
1269330
3000
Chúng ta có lý do để sợ những chỏm băng tan.
21:12
We have reason to be afraid that we haven't secured
405
1272330
3000
Chúng ta có lý do để thấy không an toàn
21:15
loose nuclear material in the former Soviet Union.
406
1275330
3000
trước vũ khí hạt nhân của Liên Xô cũ.
21:18
Let's focus on what are the legitimate challenges and threats,
407
1278330
4000
Nhưng hãy tập trung vào những thách thức và những mối đe dọa thực sự,
21:22
but not lunge into bad decisions because of a panic, of a fear.
408
1282330
5000
nhưng đừng sa vào những quyết định tồi tệ chỉ vì hoảng loạn, sợ hãi.
21:27
In times of fear, for instance, one of the things Sergio used to say
409
1287330
2000
Chẳng hạn trong lúc lo sợ, Sergio từng nói
21:29
is, fear is a bad advisor.
410
1289330
2000
nỗi sợ hãi là kẻ cố vấn tồi.
21:31
We lunge towards the extremes
411
1291330
2000
Chúng ta lao về phía cực đoan
21:33
when we aren't operating and trying to, again,
412
1293330
2000
trong khi ta thiếu kiểm soát mà lại cố điều chỉnh mối quan hệ với thế giới.
21:35
calibrate our relationship to the world around us.
413
1295330
2000
21:37
Fourth and final point: he somehow, because he was working
414
1297330
3000
Điểm thứ tư và cuối cùng, bởi vì anh làm việc
21:40
in all the world's worst places and all lesser evils,
415
1300330
3000
ở những nơi tồi tệ, xấu xa nhất trên thế giới
21:43
had a humility, of course,
416
1303330
2000
nên dĩ nhiên anh có sự khiêm tốn,
21:45
and an awareness of the complexity of the world around him.
417
1305330
3000
và nhận thức rõ sự phức tạp của thế giới xung quanh anh.
21:48
I mean, such an acute awareness of how hard it was.
418
1308330
2000
Đó quả là nhận thức sắc bén rằng việc này rất khó khăn.
21:50
How Sisyphean this task was of mending,
419
1310330
4000
Rằng nhiệm vụ hàn gắn này thật khó hoàn thành,
21:54
and yet aware of that complexity,
420
1314330
2000
và dù nhận thức được sự phức tạp,
21:56
humbled by it, he wasn't paralyzed by it.
421
1316330
3000
cảm thấy bị hạ mình, nhưng anh đã không chùn bước.
21:59
And we as citizens, as we go through this experience of the kind of,
422
1319330
5000
Là những công dân, khi chúng ta trải qua những kinh nghiệm như
22:04
the crisis of confidence, crisis of competence, crisis of legitimacy,
423
1324330
4000
khủng hoảng về niềm tin, năng lực, tính hợp pháp, chúng ta cũng có ý nghĩ
22:08
I think there's a temptation to pull back from the world and say,
424
1328330
3000
muốn rút lui khỏi thế giới và nói, ôi, Katrina, Iraq --
22:11
ah, Katrina, Iraq -- we don't know what we're doing.
425
1331330
2000
chúng tôi không biết mình đang làm gì.
22:13
We can't afford to pull back from the world.
426
1333330
3000
Chúng ta không đủ khả năng để rút lui.
22:16
It's a question of how to be in the world.
427
1336330
3000
Câu hỏi là chúng ta phải hành xử như thế nào trên thế giới này.
22:19
And the lesson, I think,
428
1339330
1000
Và theo tôi, bài học
22:20
of the anti-genocide movement that I mentioned,
429
1340330
2000
về phong trào chống diệt chủng nói trên
22:22
that is a partial success but by no means
430
1342330
2000
là phong trào đã thành công một phần
22:24
has it achieved what it has set out to do --
431
1344330
3000
nhưng rõ ràng là chưa đạt được mục tiêu đề ra --
22:27
it'll be many decades, probably, before that happens --
432
1347330
3000
có lẽ sẽ phải mất thêm vài thập kỷ nữa --
22:30
but is that if we want to see change, we have to become the change.
433
1350330
4000
nhưng nếu muốn thấy sự thay đổi, thì chính chúng ta phải thay đổi.
22:34
We can't rely upon our institutions to do the work
434
1354330
4000
Chúng ta không thể trông chờ thể chế của ta
22:38
of necessarily talking to adversaries on their own
435
1358330
4000
tự đi đàm phán với các đối thủ
22:42
without us creating a space for that to happen,
436
1362330
2000
khi chúng ta không tạo điều kiện cho việc đó,
22:44
for having respect for dignity,
437
1364330
2000
cho việc tôn trọng phẩm giá,
22:46
and for bringing that combination of humility
438
1366330
2000
hay sự khiêm nhường
22:48
and a sort of emboldened sense of responsibility
439
1368330
3000
lẫn tinh thần trách nhiệm được khích lệ
22:51
to our dealings with the rest of the world.
440
1371330
2000
để áp dụng trong ngoại giao với thế giới.
22:53
So will evil prevail? Is that the question?
441
1373330
2000
Vậy cái ác sẽ thắng? Có phải đó là câu hỏi?
22:55
I think the short answer is: no, not unless we let it.
442
1375330
4000
Tôi nghĩ câu trả lời ngắn gọn là: không trừ khi điều đó được chúng ta cho phép.
22:59
Thank you.
443
1379330
1000
Xin cảm ơn.
23:00
(Applause)
444
1380330
3000
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7