What ocean microbes reveal about the changing climate | Angelicque White

58,088 views ・ 2020-02-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: Anthony Dam Reviewer: Hung Tran Phi
00:12
I'm a biological oceanographer.
1
12844
1798
Tôi là một nhà sinh học hải dương.
00:15
I have the absolute privilege of studying microbial lives
2
15698
4627
Nên tôi có đặc quyền được nghiên cứu về đời sống của các loài vi sinh vật
00:20
in the Pacific Ocean.
3
20349
1938
ở Thái Bình Dương.
00:22
So we'll talk about microbes in a minute,
4
22311
1976
Chúng ta sẽ bàn về vi sinh vật ngay thôi,
00:24
but I first want to give you a sense of place,
5
24311
2174
nhưng trước hết tôi muốn cho bạn ít ấn tượng về Thái Bình Dương,
00:26
a sense of scale.
6
26509
1660
về độ lớn của nó.
00:28
The Pacific Ocean is our largest, deepest ocean basin.
7
28193
3604
Thái Bình Dương là đại dương có lưu vực lớn nhất và sâu nhất.
00:32
It covers 60 million square miles.
8
32276
2879
Nó trải rộng khoảng 155 triệu km vuông.
00:35
If you took all the continents and you put them together
9
35179
2696
Nếu ta gom tất cả châu lục lại và đặt chúng cùng nhau
00:37
in a little Pangaea 2.0,
10
37899
1263
vào một siêu lục địa 2.0,
00:39
they'd fit snug inside the Pacific, with room to spare.
11
39186
3351
chúng sẽ nằm trọn trong Thái Bình Dương mà vẫn thừa chỗ.
00:42
It's a massive ecosystem,
12
42561
2181
Nó chứa một hệ sinh thái khổng lồ,
00:44
from the blues of the open ocean to the green of the continental margins.
13
44766
3579
từ màu xanh của đại dương rộng lớn đến các thảm xanh lục ở rìa lục địa.
00:49
In this place,
14
49195
1541
Tại nơi này,
00:50
I get to study the base of the food web:
15
50760
2326
Tôi nghiên cứu về nền tảng của lưới thức ăn:
00:53
plankton.
16
53110
1150
Sinh vật phù du.
00:54
Now, in my research,
17
54838
3072
Trong nghiên cứu của tôi,
00:57
and really in the field of microbial oceanography as a whole,
18
57934
3801
và thực ra rộng hơn là trong lĩnh vực vi sinh hải dương học,
01:01
there's a theme that has emerged,
19
61759
2489
có một chủ đề đã và đang dấy lên,
01:04
and that theme is "change."
20
64272
1590
và đó là chủ đề về "sự biến đổi"
01:06
These microbial ecosystems are changing in real and measurable ways,
21
66825
4532
Những hệ sinh thái vi sinh vật này đang thay đổi theo cách rõ rệt,
01:11
and it is not that hard to see it.
22
71381
1856
và không khó để nhận ra điều đó.
01:14
Oceans cover 70 percent of our planet,
23
74586
2706
Đại dương chiếm tới 70% của hành tinh chúng ta,
01:17
so ocean change is planetary change,
24
77316
3126
vậy nên biến đổi của đại dương cũng là biến đổi của cả hành tinh,
01:20
and it all starts with microbes.
25
80466
1540
và nó bắt nguồn từ vi sinh vật.
01:23
Now, I have two vignettes to share with you,
26
83568
4595
Bây giờ, tôi có hai hình minh hoạ để chia sẻ cho mọi người,
01:28
and these are meant to be love stories to microbes.
27
88187
4976
và chúng vốn là chuyện tình yêu đối với các vi sinh vật,
01:33
But I'll be honest that there's an aspect of it
28
93647
3295
Nhưng thật sự tôi phải nói trước có một khía cạnh của nó
01:36
that's just a total bummer,
29
96966
3228
hoàn toàn có thể làm cho bạn thất vọng,
01:40
and, beware, focus on the love.
30
100218
2211
và, chú ý, tập trung vào tình yêu thôi.
01:42
Right? That's where I'm coming from.
31
102453
1894
Đúng không? Đó là động lực của tôi.
01:44
So the first thing to know
32
104728
3603
Điều đầu tiên ta cần biết
01:48
is that the forests of the sea are microbial.
33
108355
3357
chính là các đám rừng của biển mang tính vi sinh.
01:51
And what I mean by that is that, by and large,
34
111736
3301
Và ý tôi muốn nói là, nhìn chung,
01:55
plants in the open ocean are microscopic,
35
115061
3349
các thực vật ở biển đều cực kì nhỏ,
01:58
and they are much more abundant than we realize.
36
118434
3016
và chúng phong phú hơn những gì ta tưởng tượng.
02:02
So I'm going to show you some mug shots of these organisms
37
122042
3945
Tôi sẽ cho bạn xem một vài chân dụng của những cá thể này
02:06
that I've collected over the years.
38
126011
2000
mà tôi đã sưu tầm trong nhiều năm qua.
02:08
These are the lowest rungs of the ocean food web.
39
128035
3070
Chúng là bậc thấp nhất của lưới thức ăn ở đại dương.
02:12
These are tiny plants and animals
40
132199
2064
Đó chính là những thực động vật siêu nhỏ
02:14
that come in a variety of shapes and sizes and colors and metabolisms.
41
134287
4673
với nhiều hình dạng, kích thước, màu sắc và cách trao đổi chất khác nhau.
02:19
There are hundreds of thousands in a single milliliter of seawater.
42
139341
3460
Có hàng trăm ngàn cá thể trong mỗi một mi-li-lít nước biển.
02:22
You are definitely swimming with them when you're in the ocean.
43
142825
3507
Bạn chắc chắn là bơi cùng chúng khi bạn đang ở dưới biển rồi.
02:26
They produce oxygen, they consume CO2,
44
146356
2374
Chúng sản sinh ô-xy, tiêu thụ khí CO2,
02:28
and they form the base of the food web
45
148754
1832
và chúng tạo nên cơ sở lưới thức ăn
02:30
on which every other form of ocean life is reliant.
46
150610
3175
mà các cá thể khác ở biển đều dựa vào.
02:35
Now, I've spent about 500 days of my scientific life at sea,
47
155110
4897
Tới nay, tôi đã dành khoảng 500 ngày trong nghiên cứu khoa học của tôi ở biển,
02:40
and a lot more in front of a computer or in the lab,
48
160031
3257
và rất nhiều thời gian trên máy tính hoặc là trong phòng thí nghiệm,
02:43
so I feel compelled to tell you some of their stories.
49
163312
4602
nên tôi cảm thấy buộc phải nói với bạn một vài câu chuyện về chúng.
02:48
Let's start in the Pacific Northwest.
50
168825
2192
Hãy bắt đầu với vùng Tây Bắc Thái Bình Dương.
02:52
This place is green. It is beautiful.
51
172253
2958
Nơi này thì tươi xanh. Nó đẹp lắm.
02:55
These are blooms of phytoplankton that you can see from space
52
175235
3019
Đây là hoa nở của thực vật phù du mà bạn có thể thấy được từ không gian
02:58
along the West Coast of the United States.
53
178278
2566
dọc theo bờ Tây của nước Mỹ.
03:00
It's an incredibly productive ecosystem.
54
180868
3401
Đây là một hệ sinh thái có năng suất cao.
03:04
This is where you go to salmon fish, halibut fish, whale watch.
55
184293
3771
Đây là nơi bạn tới để xem cá hồi, cá bơn, cá voi.
03:08
It's a beautiful part of our country.
56
188088
1849
Đây là một phần xinh đẹp của nước ta.
03:10
And here, for 10 years, among other things,
57
190331
2756
Và tại đây, trong vòng mười năm, cùng với những thứ khác,
03:13
I studied the uplifting topic of harmful algal blooms.
58
193111
4357
tôi đã nghiên cứu về chủ đề đang nổi lên về các đợt nở hoa của tảo gây hại.
03:18
These are blooms of toxin-producing phytoplankton
59
198167
2945
Đây là hoa nở của các loài thực vật phù du sản sinh độc tố
03:21
that can contaminate food webs and accumulate in shellfish and fish
60
201136
4538
mà có thể làm ô nhiễm các lưới thức ăn và chui rút trong động vật có vỏ và cá
03:25
that are harvested for human consumption.
61
205698
2143
được đánh bắt cho con người tiêu thụ.
03:28
We were trying to understand why they bloom, where they bloom,
62
208925
3888
Chúng tôi đã cố tìm hiểu lí do tại sao, ở đâu và vào thời gian nào
03:32
when they bloom,
63
212837
1295
chúng nở hoa,
03:34
so we could manage these harvests
64
214156
1976
để chúng tôi quản lí được các vụ đánh bắt
03:36
and protect human health.
65
216156
1419
và bảo vệ sức khoẻ con người.
03:38
Now, the problem is the ocean's a moving target
66
218178
2841
Bây giờ, vấn đề này là một vấn đề nan giải của đại dương
03:41
and, much like some people in our lives, toxicity varies among the plankton.
67
221043
5564
và, cũng như loài người, độc tính đa dạng giữa các loài khác nhau.
03:46
(Laughter)
68
226631
1001
(Tiếng cười)
03:47
Alright?
69
227656
1151
Đúng không?
03:48
So, to get around these challenges,
70
228831
1897
Vì thế, để vượt qua các khó khăn này,
03:50
we combined satellite remote sensing
71
230752
3618
chúng tôi đã kết hợp viễn thám vệ tinh
03:54
with drones and gliders,
72
234394
1667
cùng flycam và máy bay vô động cơ,
03:56
regular sampling of the surf zone
73
236085
1953
thường xuyên lấy mẫu ở vùng lướt sóng
03:58
and a lot of time at sea
74
238062
2637
và dành nhiều thời gian trên biển
04:00
in small boats off the Oregon coast.
75
240723
2984
trên các con tàu nhỏ ở bờ biển Oregon.
04:03
And I don't know if many of you have had the opportunity to do that,
76
243731
3204
Tôi không biết các bạn đã nhiều người có cơ hội làm việc này chưa
04:06
but it is not easy.
77
246959
1210
nhưng thật sự là không dễ dàng.
04:08
[Even oceanographers get seasick]
78
248539
1967
[Các nhà hải dương học cũng bị say sóng]
04:10
Here's some poor students.
79
250530
1747
Đây là một số sinh viên đáng thương.
04:12
(Laughter)
80
252301
1001
(Tiếng cười)
04:13
I've hidden their faces to protect their identities.
81
253326
2640
Tôi đã che mặt của họ để bảo vệ danh tính cho họ.
04:15
(Laughter)
82
255990
2646
(Tiếng cười)
04:18
This is a challenging place.
83
258660
1735
Đây là nơi rất thử thách.
04:20
So this is hard-won data I'm about to talk about, OK?
84
260419
3230
Nên tôi chuẩn bị cho bạn xem dữ liệu khó lắm mới lấy đươc, OK?
04:23
(Laughter)
85
263673
1007
(Tiếng cười)
04:24
So by combining all of our data with our collaborators,
86
264704
3118
Khi kết hợp tất cả dữ liệu cùng với cộng tác viên của chúng tôi,
04:27
we had 20-year time series of toxins and phytoplankton cell counts.
87
267846
5128
chúng tôi có các chuỗi thời gian 20 năm về chất độc và số tế bào sinh vật phù du.
04:32
And that allowed us to understand the patterns of these blooms
88
272998
4040
Và điều này cho phép chúng tôi hiểu được mô hình chung của các đợt nở hoa
04:37
and to build models to predict them.
89
277062
2031
và tạo nên được các mô hình để dự đoán chúng.
04:39
And what we found
90
279911
1511
Và điều chúng tôi nhận ra được
04:41
was that the risk of harmful algal blooms was tightly linked to aspects of climate.
91
281446
5820
là nguy cơ tảo có hại nở hoa gắn liền chặt chẽ với các yếu tố khí hậu.
04:47
Now when I say "climate," I don't mean weather day-to-day,
92
287290
2753
Khi tôi nói "khí hậu", tôi không ý nói thời tiết hằng ngày,
04:50
I mean long-term changes.
93
290067
1243
ý tôi là các biến đổi dài hạn.
04:53
These oscillations that you may have heard of --
94
293146
2706
Các dao động mà bạn có lẽ đã từng được nghe tới như
04:55
the Pacific Decadal Oscillation, El Niño --
95
295876
2722
Dao động Thập niên Thái Bình Dương (PDO), hiệu ứng El Nino
04:58
they usually bring warm, dry winters to this region,
96
298622
3531
chúng thường giúp mùa đông ở khu vực này ấm áp và khô ráo,
05:02
but they also reduce the strength of the California Current,
97
302177
2921
nhưng chũng cũng làm yếu dòng biển California
05:05
which runs from the north to the south along the Pacific Northwest,
98
305122
4411
chạy từ bắc tới nam dọc theo Tây Bắc Thái Bình Dương,
05:09
and they warm the coastal ocean.
99
309557
1969
và chúng làm ấm vùng đại dương ven bờ.
05:11
These are the reds you're seeing in this plot,
100
311550
2201
Đó là những vùng đỏ bạn đang thấy trên sơ đồ,
05:13
warm anomalies,
101
313775
1174
những đợt nóng dị thường,
05:14
strong positive indices of the PDO.
102
314973
2091
các chỉ số dương của PDO.
05:17
And when we have these changes in circulation
103
317758
2795
Và khi chúng ta có những thay đổi về dòng biển lưu thông
05:20
and changes in temperature,
104
320577
1832
cũng như sự biến đổi về nhiệt độ,
05:22
the risk of harmful algal blooms is increased,
105
322433
2713
nguy cơ mà các loài tảo có hại nở hoa bị tăng lên,
05:25
but also salmon recruitment has decreased,
106
325170
2779
nhưng đồng thời lượng cá hồi sản sinh lại giảm xuống,
05:27
and we see intrusions of invasive species like green crab.
107
327973
3247
và ta nhận ra được sự bành trướng của những loài xâm lược như cua xanh.
05:31
So these are ecological and economic impacts of climate.
108
331805
3373
Đây là những tác động về sinh thái và về kinh tế của khí hậu.
05:36
Now, if our models are right,
109
336535
2291
Nếu như mà các mô hình của chúng tôi đúng,
05:38
the frequency and severity of these events are only going to get worse,
110
338850
3447
thì tần số và tính nghiêm trọng của các sự kiện này sẽ trở nên tồi tệ hơn,
05:42
right along with these warm anomalies.
111
342321
2102
cùng lúc với những đợt nóng dị thường này.
05:44
And, to illustrate that,
112
344883
1269
Và, để minh hoạ cho điều đó,
05:47
2014 was probably one of the worst harmful algal blooms in Oregon history.
113
347492
4913
2014 có lẽ là một trong các đợt nở hoa của tảo độc tồi tệ nhất của lịch sử Oregon.
05:52
It was also the hottest year in the modern climate record at that time,
114
352429
4787
Nó cũng là năm nóng nhất trong kỉ lục thời tiết thời hiện đại tại thời điểm đó,
05:58
that is until 2015,
115
358137
2047
nhưng năm 2015 còn tệ hơn,
06:01
2016,
116
361050
1793
rồi 2016,
06:02
2017, 2018.
117
362867
2836
2017, 2018.
06:05
In fact, the five hottest years in the modern climate record
118
365727
3478
Thực chất, năm năm nóng nhất trong kỉ lục thời tiết thời hiện đại
06:09
have been the last five.
119
369229
1531
chính là năm năm vừa qua.
06:11
That bodes really well for harmful algal blooms
120
371666
2331
Đây là tín hiệu tốt cho tảo gây hại nở hoa
06:14
and poorly for ecosystem health.
121
374021
1962
nhưng lại là tín hiệu tồi cho sức khoẻ hệ sinh thái.
06:17
Now, you may not care about shellfish,
122
377427
3002
Bây giờ, có lẽ bạn không quan tâm đến động vật có vỏ,
06:20
but these changes impact economically important fisheries,
123
380453
4223
những biến đổi này ảnh hưởng đến kinh tế các ngành đánh bắt thuỷ sản quan trọng,
06:24
like crab and salmon,
124
384700
1570
như cua và cá hồi,
và chúng có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ các loài động vật biển có vú như cá voi.
06:26
and they can impact the health of marine mammals like whales.
125
386294
3279
06:29
And that might matter a little bit more.
126
389597
1943
Và điều đó có thể đáng lo hơn một xíu nữa.
06:31
That might resonate.
127
391564
1350
Nó có khả năng cộng hưởng.
06:34
So, there's your doomsday tale for the margins of the Pacific.
128
394454
5547
Vì thế mới có câu chuyện ngày tận thế ở vùng ven biển Thái Bình Dương,
06:40
Actually, these are really resilient ecosystems.
129
400854
2791
Thật tế, đây là các hệ sinh thái rất chi là kiên cường.
06:43
They can absolutely bounce back if we give them a chance.
130
403669
2968
Chúng hoàn toàn có thể sống lại nếu được chúng ta cho một cơ hội.
06:46
The point is not to ignore the changes that we're seeing,
131
406661
4640
Vấn đề là không được thờ ơ với những thay đổi mà ta đang thấy,
06:51
which brings me to my second vignette.
132
411325
1891
điều mà dẫn tôi tới hình minh hoạ thứ hai.
06:54
I have since moved to the most remote island chain on our planet,
133
414879
4860
Tôi đã từ lâu chuyển tới quần đảo xa xôi nhất trên hành tinh của chúng ta,
06:59
the Hawaiian Islands,
134
419763
1625
quần đảo Hawaii,
07:01
where I'm the new lead of a program called the Hawaiian Ocean Time-series.
135
421412
3967
nơi tôi là lãnh đạo mới của chương trình Hawaiian Ocean Time-series,
07:05
And this is a program that for 31 years
136
425403
2398
Đây là một chương trình mà trong 31 năm
07:07
has made this monthly pilgrimage to a spot called Station ALOHA.
137
427825
3776
đều đặn thực hiện các cuộc du hành mỗi tháng tới một nơi mang tên Trạm ALOHA.
07:11
It's in the middle of the Pacific Ocean,
138
431933
2234
Nơi này nằm ở giữa Thái Bình Dương,
07:14
in the center of this vast, swirling system of currents
139
434191
3088
ở giữa khoảng rộng bao la này, có hệ thống chằn chịt các dòng biển
07:17
that we call the North Pacific Subtropical Gyre.
140
437303
2388
mà chúng ta gọi là Vòng hải lưu Bắc Thái Bình Dương.
07:20
It's our largest ocean ecosystem.
141
440638
2207
Đó là hệ sinh thái biển lớn nhất.
07:22
It's four times the size of the Amazon rain forest.
142
442869
3044
Nó gấp bốn lần độ lớn của rừng mưa nhiệt đới Amazon.
07:25
It is warm, in a good way.
143
445937
2111
Nơi này ấm, theo cách tích cực.
07:28
It is blue water,
144
448072
1215
Nước ở đây trong xanh.
07:29
it's absolutely the type of place you want to dive in and swim.
145
449311
3057
Đây là nơi chắc chắn bạn muốn được lặn và bơi.
07:32
You cannot do that off of research boats,
146
452392
1964
Bạn không thể làm điều đó khi đi tàu nghiên cứu được,
07:34
because, you know, sharks. Google it.
147
454380
2056
bởi vì, bạn biết đó, cá mập. Google đi.
07:36
(Laughter)
148
456912
3687
(Tiếng cười)
07:40
This is a beautiful place.
149
460623
2129
Nơi này đẹp lắm.
07:43
And here, since October of 1988,
150
463427
2814
Ở đây, từ tháng mười năm 1988,
07:46
generations of researchers have made these monthly pilgrimages.
151
466265
4587
nhiều thế hệ nhà nghiên cứu đã làm những chuyến du ngoạn hàng tháng tới.
07:50
We study the biology, the chemistry, the physics of the open ocean.
152
470876
3397
Chúng ta nghiên cứu về sinh học, hoá học, và vật lý của đại dương mênh mông.
07:54
We've measured the temperature from the surface to the seafloor.
153
474297
3110
Chúng tôi đã đo nhiệt độ từ bề mặt đến cả đáy biển.
07:57
We've tracked the currents, traced the waves.
154
477928
2479
Chúng tôi theo dõi các dòng biển, theo dõi các đợt sóng.
08:01
People have discovered new organisms here.
155
481026
3208
Người ta đã phát hiện ra được nhiều loại sinh vật ở đây.
08:04
People have created vast genomic libraries
156
484258
2701
Người ta đã tạo ra các thư viện bộ gen khổng lồ
08:06
that have revolutionized
157
486983
1333
thứ đã cách mạng hoá
08:08
what we think about the diversity of marine microorganisms.
158
488340
3285
những gì chúng ta nghĩ về sự đa dạng của các loài vi sinh vật biển.
08:11
It's not just a place of discovery,
159
491649
1735
Đây không chỉ là nơi để khám phá,
08:13
but the important part about time series
160
493408
2805
nhưng phần quan trọng của các chuỗi thời gian ở đây
08:16
are that they provide us a sense of history,
161
496237
2105
là chúng cho chúng ta hiểu hơn về lịch sử,
08:18
a sense of context.
162
498366
1568
hiểu hơn về bối cảnh.
08:20
And in 30 years of data,
163
500586
1477
Trong 30 năm tìm thông tin,
08:22
it's allowed us to separate the seasonal change
164
502087
3679
chúng tôi đã có thể phân biệt được sự thay đổi theo mùa
08:25
and see the emergence of humanity's fingerprints
165
505790
2798
và thấy được dấu tay của con người
08:28
on the natural world.
166
508612
1362
trong thế giới tự nhiên.
08:31
There's another iconic time series in Hawaii,
167
511427
2873
Có một chuỗi thời gian điển hình khác ở Hawaii,
08:34
and that is the Keeling Curve.
168
514324
1477
và đó chính là Đường cong Keeling.
08:35
I hope you have all seen this.
169
515825
2146
Hy vọng là các bạn đã từng thấy nó rồi.
08:37
This time series has documented the rapid increase in carbon dioxide
170
517995
3953
Các chuỗi thời gian đã ghi nhận được sự gia tăng nhanh chóng của khí CO2
08:41
in the atmosphere.
171
521972
1358
trong bầu khí quyển.
08:43
It's not just the number, it's the rate of increase.
172
523354
3269
Nó không chỉ là về số lượng, mà còn về tốc độ gia tăng.
08:46
The rate of carbon dioxide increase in our atmosphere
173
526647
2722
Tốc độ mà khí cacbon đi-ô-xít gia tăng trong khí quyển như vậy
08:49
is unprecedented for our planet.
174
529393
1809
là chưa từng có ở hành tinh chúng ta.
08:52
And that has consequences for our oceans.
175
532142
2202
Và điều này gây nên hậu quả xấu cho các đại dương.
08:54
In fact, oceans absorb about 90 percent of the heat that's generated
176
534903
3548
Thực chất, các đại dương hấp thụ 90 phần trăm nhiệt lượng được tạo ra
08:58
by greenhouse gas emissions
177
538475
1469
bởi các khí thải nhà kính
08:59
and about 40 percent of the carbon dioxide.
178
539968
2134
và cỡ 40 phần trăm số lượng cacbon điôxít.
09:03
And we have been able to measure that at Station ALOHA.
179
543928
4073
Và chúng ta đã có thể đo được thứ này ở trạm ALOHA.
09:08
Each one of these dots is a cruise.
180
548025
2792
Mỗi một chấm này là một hành trình.
09:10
It represents people's lives over 30 years trying to make these measurements,
181
550841
3905
Nó đại diện cho đời người trong hơn 30 năm cố gắng làm các phép đo này,
09:14
and it took 30 years to be able to see this.
182
554770
2174
và tốn mất 30 năm để xem được thứ này.
09:17
CO2 rises in the atmosphere,
183
557587
1787
Lượng CO2 tăng trong khí quyển,
09:19
CO2 rises in the ocean.
184
559398
1333
CO2 tăng trong đại dương.
09:20
That's the red line.
185
560755
1229
Nó là đường màu đỏ đó.
09:22
A consequence of that
186
562777
1651
Một hậu quả của điều đó
09:24
is a fundamental change in the chemistry of seawater,
187
564452
2889
chính là sự thay đổi nền tảng trong hoá học của nước biển,
09:27
a decline in pH --
188
567365
1819
sự giảm độ pH --
09:29
pH is on a log scale,
189
569208
1231
pH được vẽ theo hàm log,
09:30
here's your blue line.
190
570463
1506
nó là đường màu xanh đó.
09:31
So we've seen a 30 percent decline in pH in the surface ocean
191
571993
3673
Chúng ta đã nhìn thấy được sự giảm 30% trong độ pH ở bề mặt đại dương
09:35
in this time series.
192
575690
1577
trong chuỗi sự kiện này,
09:37
Now that has impacts for organisms that need to feed, build shells,
193
577589
3711
Điều này ảnh hưởng đến các sinh vật mà cần được cho ăn, tạo vỏ,
09:41
that changes growth rates, metabolic interactions,
194
581324
3021
điều này làm thay đổi tốc độ phát triển, các tương tác trao đổi chất,
09:44
and it doesn't just impact plankton --
195
584369
1873
và nó không chỉ ảnh hưởng mỗi động vật phù du;
09:46
it impacts ecosystems as large as coral reefs.
196
586266
2547
nó ảnh hưởng đến các hệ sinh thái lớn như các rạn san hô,
09:50
Now one of the things we've been able to show in this time series
197
590294
3159
Một trong những thứ mà chúng tôi đã vừa trình bày qua chuỗi thời gian này
09:53
is this is just skimming the surface.
198
593477
1825
chỉ mới là phần nhỏ thôi nhé.
09:56
Increases in CO2 and a decline in pH
199
596310
3162
Sự tăng khí CO2 và giảm độ pH
09:59
are measured over the top 500 meters of the water column.
200
599496
3155
được đo qua 500 trên cùng của khối nước.
10:03
I really find that to be profound.
201
603738
2965
Tôi thấy rằng điều này rất uyên thâm.
10:06
This is genuinely one of the most remote places on our planet,
202
606727
4027
Đây thực sự là một trong những nơi hẻo lánh nhất trên hành tinh chúng ta,
10:10
and we've impacted the top 500 meters of the water column.
203
610778
3444
và chúng ta đã tác động được đến 500 mét nước trên cùng của cột nước.
10:16
Now, these two things --
204
616254
1819
Nào, hai thứ sau đây --
10:18
harmful algal blooms, ocean acidification --
205
618097
2556
tảo nở hoa có hại, biển bị a-xít hoá --
10:20
that's not all, of course.
206
620677
1290
chưa hết đâu, đương nhiên.
10:21
You've heard of the rest:
207
621991
1294
Bạn chắc nghe hết phần còn lại rồi:
10:23
sea-level rise, eutrophication, melting of the polar ice caps,
208
623309
3889
nước biển dâng, phì dưỡng, sự tan chảy của các tảng băng cực,
10:27
expansion of oxygen minimum zones, pollution, loss of biodiversity,
209
627222
3793
sự mở rộng các vùng tối thiểu ô-xy, sự ô nhiễm, sự suy thoái đa dạng sinh học,
10:31
overfishing.
210
631039
1264
sự đánh bắt quá mức.
10:32
It's hard for me to get a grad student --
211
632327
1977
Tôi khó tìm được học sinh cao học lắm,
10:34
you can see this pitch is a difficult one, right?
212
634328
2412
bạn có thể thấy cao độ của cái này khó đúng không?
10:36
(Laughter)
213
636764
1420
(Tiếng cười)
10:39
(Sighs)
214
639447
1150
(Tiếng thở dài)
10:40
Again, I think these systems, these microbial ecosystems,
215
640932
3999
Nhắc lại, tôi nghĩ các hệ này, các hệ sinh thái vi sinh vật này,
10:44
are immensely resilient.
216
644955
1476
rất mau phục hồi lại.
10:47
We just cannot go too far down this path.
217
647126
2678
Chúng ta không thể đi quá xa hướng này.
10:51
I personally believe that sustained observation of our oceans and our planet
218
651087
3747
Cá nhân tôi nghĩ rằng quan sát không ngừng về các đại dương và hành tinh của ta
10:54
is the moral imperative for our generation of scientists.
219
654858
3119
là một mệnh lệnh mang tính đạo đức của thế hệ các nhà khoa học chúng tôi.
10:58
We are bearing witness
220
658706
2214
Chúng tôi đang chứng minh
11:00
to the changes that are being inflicted upon our natural communities,
221
660944
4620
rằng các biến đổi trong các quần xã tự nhiên của ta là có thật,
11:05
and by doing so,
222
665588
1420
và thông qua việc này,
11:07
it provides us the opportunity to adapt and enact global change,
223
667032
5772
chúng ta có cơ hội được thích nghi và thực hiện các thay đổi toàn cầu,
11:12
if we're willing.
224
672828
1554
nếu chúng ta sẵn lòng.
11:14
So the solutions to these problems are multitiered.
225
674406
3528
Giải pháp cho các vấn đề này bao gồm nhiều cấp độ.
11:17
It involves a portfolio of solutions,
226
677958
1763
Nó gồm một danh mục nhiều cách giải quyết,
11:19
local change,
227
679745
1202
từ thay đổi cục bộ,
11:20
but all the way up to voting for people who will protect our environment
228
680971
3412
đến tận việc biểu quyết quyết định ai sẽ là người bảo vệ môi sinh
11:24
on a global scale.
229
684407
1596
trên quy mô toàn cầu.
11:26
(Applause)
230
686027
7000
(Tiếng vỗ tay)
11:39
Let's bring it back to the love.
231
699968
1556
Quay lại về tình yêu nào.
11:41
(Laughter)
232
701548
2491
(Tiếng cười)
11:44
Microbes matter.
233
704341
1660
Vi sinh vật rất quan trọng.
11:46
These organisms are small,
234
706025
2429
Những cá thể này có kích thước nhỏ,
11:48
abundant, ancient,
235
708478
1674
phong phú, có từ lâu đời,
11:50
and they are critical to sustaining our population and our planet.
236
710176
3359
và chúng rất quan trọng trong việc duy trì quần thể và hành tinh chúng ta.
11:54
Yet we are on track to double our carbon dioxide emissions
237
714433
3135
Tuy nhiên, chúng ta đang trên đà làm gấp đôi sản lượng CO2
11:57
in the next 50 years,
238
717592
1429
trong vòng 50 năm tới.
11:59
so the analogy that I use for that
239
719045
1896
vì thế phép so sánh tôi dành cho nó
12:00
is like we are eating like we're still in our 20s,
240
720965
3860
là giống như chúng ta đang ăn như ta đang ở tuổi đôi mươi,
12:04
assuming there will be no consequences --
241
724849
2229
giả bộ làm ra vẻ rằng không có hậu quả gì,
12:07
but I'm a woman in her 40s,
242
727102
1302
nhưng tôi là phụ nữ hàng bốn rồi,
12:08
I know there are consequences for my fuel consumption. Right?
243
728428
3979
tôi chắc hẳn là biết rõ hậu quả của việc ngốn đồ ăn rồi đúng không?
12:12
(Laughter)
244
732431
2026
(Tiếng cười)
12:14
These oceans are very much alive.
245
734481
1771
Các đại dương này vẫn còn rất sinh động.
12:16
These ecosystems have not collapsed.
246
736276
2503
Các hệ sinh thái vẫn chưa bị suy sụp.
12:20
Well, except for the Arctic, we can talk about that.
247
740019
2970
Chà chà, ngoại trừ Bắc cực, mắc công bạn xi xầm về điều này.
12:23
(Laughter)
248
743013
1419
(Tiếng cười)
12:24
But the sustained observations that I've shared with you today,
249
744456
3422
Những sự quan sát không ngừng mà tôi đã chia sẻ với bạn hôm nay,
12:27
the work of generations of scientists,
250
747902
2608
công trình của nhiều tế hệ nhà khoa học,
12:30
are pointing us to take better care of our oceans
251
750534
3272
đang buộc chúng ta phải chú ý hơn đến các đại dương
12:33
and to nurture the microbes that sustain us.
252
753830
2511
và phải nuôi dưỡng các vi sinh vật có vai trò nuôi sống chúng ta.
12:37
And on that note,
253
757335
1177
Và vì lí do đó,
12:38
I want to end with a quote from one of my heroes,
254
758536
2770
tôi muốn kết thúc bằng một trích dẫn từ một người anh hùng của tôi,
12:41
Jane Lubchenco.
255
761330
1232
Jane Lubchenco.
12:43
And this slide is appropriate.
256
763992
1968
Cái trang chiếu này hợp rồi.
12:46
Jane has said that the oceans are not too big to fail,
257
766509
4601
Jane đã nói rằng các đại dương thì không quá khó để bị hỏng,
12:51
nor are they too big to fix,
258
771991
1993
cũng không phải quá khó để sửa,
12:55
but the oceans are too big to ignore.
259
775181
2961
nhưng đại dương lại quá khó để lơ đi.
12:59
Thank you.
260
779983
1151
Cám ơn các bạn
13:01
(Applause)
261
781158
3357
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7