How animals and plants are evolving in cities | Menno Schilthuizen

99,053 views

2020-09-14 ・ TED


New videos

How animals and plants are evolving in cities | Menno Schilthuizen

99,053 views ・ 2020-09-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer: Krystian Aparta
0
0
7000
Translator: My Den Reviewer: Thu Ha Tran
Đây là nơi tôi lớn lên,
một ngôi làng nhỏ gần thành phố Rotterdam
ở Hà Lan.
Trong những năm 1970 và 1980, khi tôi còn là thiếu niên,
00:13
This is where I grew up.
1
13127
1600
00:15
A small village near the city of Rotterdam
2
15159
2293
nơi này vẫn còn yên tĩnh.
Nó đầy rẫy các trang trại và cánh đồng và các đầm lầy,
00:17
in the Netherlands.
3
17476
1436
00:19
In the 1970s and 1980s, when I was a teenager,
4
19649
3994
và tôi đã dành thời gian rảnh ở đó tự mình tận hưởng,
00:23
this area was still a quiet place.
5
23667
1791
00:25
It was full of farms and fields and swampland,
6
25482
4193
vẽ những bức tranh sơn dầu như thế này,
thu thập hoa dại, nhìn ngắm chim
00:29
and I spent my free time there, enjoying myself,
7
29699
4084
và cả việc sưu tầm côn trùng.
00:33
painting oil paintings like this one,
8
33807
2382
Và đây là một phát hiện quý giá của tôi.
Đây là một loài bọ rất đặc biệt,
00:36
collecting wildflowers, bird-watching
9
36213
2621
một loài bọ tuyệt vời tên là bọ kiến.
00:38
and also collecting insects.
10
38858
2863
Và đây là loại bọ dành cả đời để sống
00:41
And this was one of my prized finds.
11
41745
2071
trong tổ kiến.
00:43
This is a very special beetle,
12
43840
1697
Nó đã tiến hóa để giao tiếp với kiến.
00:45
an amazing beetle called an ant beetle.
13
45561
2516
00:48
And this is a kind of beetle that lives its entire life
14
48442
2929
Dùng các tín hiệu hóa học giống nhau,
có mùi giống như mùi của kiến, để giao tiếp,
00:51
inside an ant's nest.
15
51395
1913
00:53
It has evolved to speak ant.
16
53332
3044
và ngay bây giờ, con bọ đang nói với con kiến ​​thợ này:
00:56
It's using the same chemical signals,
17
56688
2721
“Này, tôi cũng là kiến thợ đây,
00:59
the same smells as the ants do, for communicating,
18
59433
2954
tôi đói rồi, cho tôi ăn với.”
Và con kiến làm theo,
01:02
and right now, this beetle is telling this worker ant,
19
62411
3172
vì con bọ kia đang sử dụng những hóa chất giống nó.
01:05
"Hey, I'm also a worker ant,
20
65607
2291
Qua hàng triệu năm,
01:07
I'm hungry, please feed me."
21
67922
1770
loài bọ này đã tiến hóa để sống trong cộng đồng loài kiến.
01:09
And the ant complies,
22
69716
1526
01:11
because the beetle is using the same chemicals.
23
71266
2625
01:13
Over these millions of years,
24
73915
1761
Qua nhiều năm,
khi tôi vẫn sống ở ngôi làng ấy,
01:15
this beetle has evolved a way to live inside an ant society.
25
75700
5170
tôi đã thu thập hơn 20.000 con bọ khác nhau,
và tôi đã làm một bộ sưu tập các con bọ đã được ghim chặt.
01:21
Over the years,
26
81554
1158
01:22
when I was living in that village,
27
82736
1643
và nó khiến tôi quan tâm đến tiến hóa ở độ tuổi rất sớm.
01:24
I collected 20,000 different beetles,
28
84403
3134
Làm thế nào để tất cả các hình thức khác nhau, sự đa dạng này xảy ra?
01:27
and I built a collection of pinned beetles.
29
87561
3535
01:31
And this got me interested, at a very early age, in evolution.
30
91120
4277
Vì vậy tôi đã trở thành một nhà sinh học tiến hóa,
01:35
How do all those different forms, how does all this diversity come about?
31
95421
5532
giống như Charles Darwin.
Và giống như Charles Darwin, tôi cũng nhanh chóng trở nên thất vọng
01:41
So I became an evolutionary biologist,
32
101625
3373
bởi thực tế là sự tiến hóa là thứ hầu như đã xảy ra trong quá khứ.
01:45
like Charles Darwin.
33
105022
1738
01:46
And like Charles Darwin, I also soon became frustrated
34
106784
3788
Chúng ta nghiên cứu các mô hình mà ta thấy ngày nay,
01:50
by the fact that evolution is something that happened mostly in the past.
35
110596
4553
cố gắng hiểu sự tiến hóa đã diễn ra trong quá khứ,
nhưng ta không bao giờ có thể thấy nó diễn ra trong thời gian thực.
01:55
We study the patterns that we see today,
36
115173
3424
Chúng ta không thể quan sát nó.
01:58
trying to understand the evolution that took place in the past,
37
118621
3412
Như chính Darwin đã nói:
“Chúng ta không thấy gì trong những thay đổi chậm chạp này đang diễn ra,
02:02
but we can never actually see it taking place in real time.
38
122057
3861
cho đến khi kim thời gian đánh dấu sự trôi đi của thời đại.”
02:05
We cannot observe it.
39
125942
1729
02:07
As Darwin himself already said,
40
127695
2627
Có thật sự là vậy?
02:10
"We see nothing of these slow changes in progress,
41
130346
3025
Trong vài thập kỷ qua,
02:13
until the hand of time has marked the lapse of ages."
42
133395
4009
các nhà sinh học tiến hóa đã nhận ra rằng đôi khi,
quá trình tiến hóa diễn ra nhanh hơn nhiều và nó thực sự có thể được quan sát,
02:18
Or do we?
43
138293
1150
02:20
Over the past few decades,
44
140373
1404
02:21
evolutionary biologists have come to realize that sometimes,
45
141801
3929
đặc biệt là khi môi trường thay đổi mạnh mẽ
02:25
evolution proceeds much faster and it can actually be observed,
46
145754
5212
và nhu cầu thích nghi là rất lớn.
02:30
especially when the environment changes drastically
47
150990
3698
Đương nhiên, ngày nay,
những thay đổi lớn về môi trường thường do chúng ta gây ra.
02:34
and the need to adapt is great.
48
154712
3040
Chúng ta cắt tỉa, tưới cây, cày cuốc, xây dựng,
02:38
And of course, these days,
49
158609
1952
chúng ta bơm khí gây hiệu ứng nhà kính vào bầu khí quyển
02:40
great environmental changes are usually caused by us.
50
160585
3472
dẫn đến biến đổi khí hậu.
02:44
We mow, we irrigate, we plow, we build,
51
164081
3887
Chúng ta thả những loài thực vật và động vật kỳ lạ
đến nơi chúng chưa từng sống,
02:47
we pump greenhouse gases into the atmosphere
52
167992
3059
và chúng ta đánh cá và chặt cây và làm tất cả vì nhu cầu sống của chính mình.
02:51
that change the climate.
53
171075
1499
02:52
We release exotic plants and animals
54
172598
2789
02:55
in places where they didn't live before,
55
175411
2023
Và tất cả những thay về môi trường bùng phát ở các thành phố.
02:57
and we harvest fish and trees and game for our food and other needs.
56
177458
5706
Các thành phố hình thành một môi trường sống hoàn toàn mới mà chúng ta đã tạo ra.
03:04
And all these environmental changes reach their epicenter in cities.
57
184102
5937
Chúng ta sống trong gạch và bê tông, trong thủy tinh và sắt thép,
03:10
Cities form a completely new habitat that we have created.
58
190555
4596
là những bề mặt không thấm nước
rằng thực vật chỉ có thể bén rễ với khó khăn lớn nhất.
03:15
And we clothe it in brick and concrete and glass and steel,
59
195175
3341
Cũng ở trong thành phố, chúng tôi tìm thấy lượng lớn nhất
03:18
which are impervious surfaces
60
198540
2150
các chất gây ô nhiễm hóa học,
03:20
that plants can only root in with the greatest difficulty.
61
200714
3461
ánh sáng nhân tạo và tiếng ồn.
Và chúng ta tìm thấy hỗn hợp thực vật và động vật hoang dã
03:25
Also in cities, we find the greatest concentrations
62
205141
2841
từ khắp nơi trên thế giới sống trong thành phố,
03:28
of chemical pollution,
63
208006
1579
03:29
of artificial light and noise.
64
209609
2968
vì chúng đã thoát khỏi những khu vườn,
thủy cung và các cửa hàng động vật.
03:33
And we find wild mixtures of plants and animals
65
213109
3007
Và một loài vật sẽ làm gì
03:36
from all over the world that live in the city,
66
216140
2585
03:38
because they have escaped from the gardening
67
218749
2065
khi không gian sống bị biến đổi hoàn toàn?
03:40
and aquarium and pet trade.
68
220838
2191
03:43
And what does a species do
69
223585
3762
Chà, tất nhiên, nhiều loài ra đi, thật đáng buồn, đã tuyệt chủng.
03:47
when it lives in a completely changed environment?
70
227371
4088
Nhưng những loài vật có thể sống sót,
chúng thích nghi theo nhiều cách ngoạn mục.
03:52
Well, many, of course, go, sadly, extinct.
71
232333
3642
Các nhà sinh vật học ngày nay đang bắt đầu nhận ra
03:56
But the ones that don't go extinct,
72
236285
2199
rằng các thành phố ngày nay là nồi áp suất của quá trình tiến hóa.
03:58
they adapt in spectacular ways.
73
238508
2705
Chúng là những nơi động và thực vật hoang dã
04:02
Biologists these days are beginning to realize
74
242188
2381
tiến hóa chóng mặt ngay trước mắt chúng ta
04:04
that cities are today's pressure cookers of evolution.
75
244593
4183
để phù hợp với những điều kiện đô thị mới.
04:08
These are places where wild animals and plants
76
248800
3222
Chính xác như con bọ kiến ​​đã làm hàng triệu năm trước,
04:12
are evolving under our eyes very rapidly
77
252046
3396
khi nó chuyển vào trong tổ kiến để sống.
04:15
to suit these new, urban conditions.
78
255466
3286
Bây giờ chúng ta thấy động thực vật đã di chuyển bên trong thuộc địa loài người
04:18
Exactly like the ant beetle did millions of years ago,
79
258776
3649
và đang thích ứng với các thành phố của chúng ta.
04:22
when it moved inside an ant colony.
80
262449
2373
Khi chúng làm vậy,
04:24
We now find animals and plants that have moved inside the human colony
81
264846
4738
chúng ta cũng bắt đầu nhận ra
rằng sự tiến hóa có thể xảy ra chỉ trong nháy mắt.
04:29
and are adapting to our cities.
82
269608
2066
Nó không phải lúc nào cũng diễn ra trong khoảng thời gian dài;
04:32
And in doing so,
83
272125
1436
04:33
we're also beginning to realize
84
273585
1674
mà có thể xảy ra ngay trước mắt ta.
04:35
that evolution can actually proceed very fast.
85
275283
3460
Ví dụ, đây là một con chuột chân trắng.
04:38
It does not always take the long lapse of ages;
86
278767
3382
Đây là một loài động vật có vú bản địa từ khu vực xung quanh New York,
04:42
it can happen under our very eyes.
87
282173
2666
và hơn 400 năm trước, trước khi thành phố còn chưa được xây dựng,
04:45
This, for example, is the white-footed mouse.
88
285680
3202
loài chuột này sống ở khắp nơi.
04:49
This is a native mammal from the area around New York,
89
289355
3341
Nhưng ngày nay, chúng bị mắc kẹt trong những hòn đảo nhỏ màu xanh lá cây,
04:52
and more than 400 years ago, before the city was built,
90
292720
3079
công viên thành phố, được bao quanh bởi một biển đường băng và giao thông.
04:55
this mouse lived everywhere.
91
295823
2111
04:57
But these days, they are stuck in little islands of green,
92
297958
4277
Hơi giống phiên bản thời hiện đại về những con chim sẻ của Darwin trên Galapagos.
05:02
the city's parks, surrounded by a sea of tarmac and traffic.
93
302259
5515
Và giống như những con chim sẻ của Darwin,
05:08
A bit like a modern-day version of Darwin's finches on the Galapagos.
94
308893
5122
những con chuột trong mỗi công viên riêng biệt đã bắt đầu tiến hóa,
đã bắt đầu trở nên khác nhau.
05:15
And like Darwin's finches,
95
315744
2246
Và đây là đồng nghiệp của tôi, Jason Munshi-South,
05:18
the mice in each separate park have started evolving,
96
318014
4174
từ Đại học Fordham,
người đang nghiên cứu quá trình này.
05:22
have started to become different from each other.
97
322212
3095
Anh ấy đang nghiên cứu DNA của những con chuột chân trắng
05:25
And this is my colleague, Jason Munshi-South,
98
325331
2222
ở công viên thành phố New York,
05:27
from Fordham University,
99
327577
1730
và cố gắng hiểu chúng bắt đầu tiến hóa như thế nào
05:29
who is studying this process.
100
329331
1484
05:30
He is studying the DNA of the white-footed mice
101
330839
3841
trong quần đảo đó.
05:34
in New York City's parks,
102
334704
2135
Và anh ấy đang sử dụng một loại dấu vân tay DNA, và anh ấy nói:
05:36
and trying to understand how they are beginning to evolve
103
336863
3643
“Nếu ai đó đưa cho tôi một con chuột,
không cho tôi biết nó đến từ đâu,
05:40
in that archipelago of islands.
104
340530
2539
chỉ bằng cách nhìn vào DNA của nó,
tôi có thể nói chính xác nó đến từ công viên nào.”
05:43
And he's using a kind of DNA fingerprinting, and he says,
105
343093
2676
05:45
"If somebody gives me a mouse,
106
345793
1895
Đó là cách chúng đã trở nên khác biệt.
05:47
doesn't tell me where it's from,
107
347712
2079
Và Jason cũng đã khám phá ra rằng những thay đổi đó,
05:49
just by looking at its DNA,
108
349815
1413
05:51
I can tell exactly from which park it comes."
109
351252
2881
những thay đổi tiến hóa này,
05:54
That's how different they have become.
110
354157
2533
không phải là ngẫu nhiên, chúng có ý nghĩa gì đó.
05:57
And Jason has also discovered that those changes,
111
357395
3745
Ví dụ, ở Công viên Trung tâm,
chúng tôi thấy rằng những con chuột có gen tiến hóa
06:01
these evolutionary changes,
112
361164
1334
06:02
are not random, they mean something.
113
362522
2793
giúp chúng xử lý đồ ăn có hàm lượng chất béo cao,
06:05
For example, in Central Park,
114
365339
3151
thức ăn của con người.
06:08
we find that the mice have evolved genes
115
368514
2482
25 triệu người ghé thăm Công viên Trung tâm mỗi năm.
06:11
that allow them to deal with very fatty food.
116
371020
3238
Đó là công viên được ghé thăm nhiều nhất ở Bắc Mỹ.
Và họ để lại những món ăn vặt,
06:15
Human food.
117
375258
1698
06:16
Twenty-five million people visit Central Park each year.
118
376980
2825
đậu phộng và đồ ăn thừa,
06:19
It's the most heavily visited park in North America.
119
379829
2754
và những con chuột đã bắt đầu ăn chúng,
đó là một chế độ ăn hoàn toàn khác những gì chúng đã từng quen.
06:22
And those people leave behind snack food
120
382607
2785
Nhiều năm trôi qua,
06:25
and peanuts and junk food,
121
385416
2580
chúng đã trở nên thích nghi với chế độ ăn uống đầy chất béo của con người.
06:28
and the mice have started feeding on that,
122
388020
2007
06:30
and it's a completely different diet than what they're used to,
123
390051
2971
Đây là một động vật lanh lợi khác của thành phố.
Đây là loài ốc vườn Châu Âu,
06:33
and over the years,
124
393046
1166
06:34
they have evolved to suit this very fatty, very human diet.
125
394236
3642
một loài ốc sên rất phổ biến,
nó có đủ loại biến thể màu sắc,
06:39
And this is another city slicker animal.
126
399180
2246
từ vàng nhạt đến nâu sẫm.
06:41
This is the European garden snail.
127
401450
2326
06:43
A very common snail,
128
403800
1182
Và những màu đó hoàn toàn được xác định
06:45
it comes in all kinds of color variations,
129
405006
3745
bởi DNA của ốc sên.
06:48
ranging from pale yellow to dark brown.
130
408775
3532
Những màu đó cũng quyết định nhiệt độ của con ốc
06:52
And those colors are completely determined
131
412791
2524
sống bên trong lớp vỏ đó.
06:55
by the snail's DNA.
132
415339
1484
Ví dụ, một con ốc sên nằm dưới ánh mặt trời,
06:57
And those colors also determine the heat management of the snail
133
417514
4907
trong ánh nắng chói chang,
nếu nó có vỏ màu vàng nhạt,
07:02
that lives inside that shell.
134
422445
1934
nó không nóng lên nhiều như một con ốc nằm bên trong lớp vỏ màu nâu sẫm.
07:04
For example, a snail that sits in the sunlight,
135
424849
2818
07:07
in the bright sun,
136
427691
1159
07:08
if it has a pale yellow shell,
137
428874
2122
Giống như khi bạn đang ngồi trong chiếc xe hơi màu trắng, bạn sẽ mát mẻ hơn
07:11
it doesn't heat up as much as a snail that sits inside a dark brown shell.
138
431020
6246
so với khi ngồi bên trong một chiếc ô tô màu đen.
Bây giờ có một hiện tượng được gọi là đảo nhiệt đô thị,
07:17
Just like when you're sitting in a white car, you stay cooler
139
437290
4026
có nghĩa là ở trung tâm của thành phố lớn,
07:21
than when you're sitting inside a black car.
140
441340
2856
nhiệt độ có thể là cao hơn vài độ
07:24
Now there is a phenomenon called the urban heat islands,
141
444220
3128
so với khu vực ngoại ô của thành phố.
Điều đó liên quan đến thực tế
07:27
which means that in the center of a big city,
142
447372
2943
rằng khi hàng triệu người tập trung lại
và tất cả các hoạt động của họ cùng với máy móc của họ,
07:30
the temperature can be several degrees higher
143
450339
2675
chúng tạo ra nhiệt.
07:33
than outside of the big city.
144
453038
1396
Ngoài ra, gió bị chặn bởi những tòa nhà cao tầng,
07:34
That has to do with the fact
145
454458
1357
07:35
that you have these concentrations of millions of people,
146
455839
2690
và tất cả thép và gạch và bê tông hấp thụ nhiệt mặt trời
07:38
and all their activities and their machineries,
147
458553
2230
07:40
they generate heat.
148
460807
1215
và tỏa nhiệt vào ban đêm.
07:42
Also, the wind is blocked by the tall buildings,
149
462046
3674
Vì vậy, bạn sẽ cảm nhận được cái nóng ở trung tâm của thành phố lớn,
07:45
and all the steel and brick and concrete absorb the solar heat
150
465744
4309
học sinh của tôi và tôi cho rằng có thể những con ốc kia,
07:50
and they radiate it out at night.
151
470077
1601
với vỏ ốc đa dạng của chúng,
07:51
So you get this bubble of hot air in the center of a big city,
152
471702
3264
là đang thích nghi với hiện tượng đảo nhiệt đô thị.
07:54
and my students and I figured that maybe those garden snails,
153
474990
3816
Có thể ở trung tâm của một thành phố,
07:58
with their variable shells,
154
478830
2692
chúng tôi thấy rằng màu vỏ đang phát triển
08:01
are adapting to the urban heat islands.
155
481546
4304
theo hướng làm giảm nhiệt cho ốc sên.
08:05
Maybe in the center of a city,
156
485874
1786
Và để nghiên cứu điều này, chúng tôi đã bắt đầu một dự án khoa học công dân.
08:07
we find that the shell color is evolving
157
487684
2873
Chúng tôi đã xây dựng một ứng dụng điện thoại thông minh miễn phí,
08:10
in a direction to reduce overheating of the snails.
158
490581
3436
cho phép mọi người trên khắp Hà Lan
08:14
And to study this, we started a citizen-science project.
159
494367
3503
có thể chụp ảnh những con ốc trong vườn nhà, trên đường phố,
kể cả ở những vùng quê,
08:18
We built a free smartphone app,
160
498210
2595
và tải chúng lên nền tảng web khoa học công dân.
08:20
which allowed people all over the Netherlands
161
500829
2205
08:23
to take pictures of snails in their garden, in their street,
162
503058
2969
Sau một năm, chúng tôi đã nhận được 10.000 tấm hình
08:26
also in the countryside,
163
506051
1819
ốc sên được chụp lại trên khắp Hà Lan,
08:27
and upload them to a citizen science web platform.
164
507894
3509
và khi chúng tôi bắt đầu phân tích kết quả,
08:31
And over a year, we got 10,000 pictures
165
511427
3047
thì các giả thuyết của chúng tôi được xác nhận.
08:34
of snails that had been photographed in the Netherlands,
166
514498
2635
Ở trung tâm của những hòn đảo nhiệt đô thị,
08:37
and when we started analyzing the results,
167
517157
2490
chúng tôi thấy những con ốc sên đã phát triển thành vỏ màu vàng hơn, sáng hơn.
08:39
we found that indeed, our suspicions were confirmed.
168
519671
3692
08:43
In the center of the urban heat islands,
169
523387
2364
08:45
we find that the snails have evolved more yellow, more lighter-colored shells.
170
525775
6001
Bây giờ ốc sên thành phố và chuột Manhattan
chỉ là hai ví dụ về danh sách ngày càng tăng về động vật và thực vật
08:54
Now the city snail and the Manhattan mouse
171
534341
2968
đang tiến hóa để phù hợp với môi trường sống mới này,
08:57
are just two examples of a growing list of animals and plants
172
537333
5760
môi trường sống thành phố mà chúng ta đã tạo ra.
Và trong một cuốn sách mà tôi đã viết về chủ đề này,
09:03
that have evolved to suit this new habitat,
173
543117
3317
chủ đề về sự tiến hóa đô thị,
tôi đưa ra nhiều ví dụ hơn.
09:06
this city habitat that we have created.
174
546458
2992
Ví dụ, cỏ dại đã phát triển hạt giống
09:09
And in a book that I've written about this subject,
175
549832
2873
tốt hơn trong việc nảy mầm trên vỉa hè.
09:12
the subject of urban evolution,
176
552729
1507
Châu chấu đã phát triển một bài hát
09:14
I give many more examples.
177
554260
1421
09:15
For example, weeds that have evolved seeds
178
555705
2761
có âm vực cao hơn khi chúng sống gần với giao thông ồn ào.
09:18
that are better at germinating on the pavement.
179
558490
3389
09:21
Grasshoppers that have evolved a song
180
561903
3507
Muỗi đã tiến hóa để uống máu của những người đi làm
09:25
that has a higher pitch when they live close to noisy traffic.
181
565434
3532
bên trong các ga tàu điện ngầm.
Và ngay cả loài chim bồ câu thông thường của thành phố
09:29
Mosquitoes that have evolved to feed on the blood of human commuters
182
569553
5334
đã phát triển các cách để tự giải độc
09:34
inside metro stations.
183
574911
2341
từ ô nhiễm kim loại nặng bằng cách đặt nó vào lông của chúng.
09:37
And even the common city pigeon
184
577276
2761
Các nhà sinh vật học như tôi, trên khắp thế giới,
09:40
that has evolved ways to detox themselves
185
580061
2944
đang trở nên quan tâm đến quá trình
09:43
from heavy-metal pollution by putting it in their feathers.
186
583029
4230
tiến hóa đô thị hấp dẫn này.
Chúng tôi đang nhận ra rằng chúng ta thực sự đang ở một sự kiện độc đáo
09:47
Biologists like myself, all over the world,
187
587743
2342
trong lịch sử sự sống trên trái đất.
09:50
are becoming interested in this fascinating process
188
590109
3047
Một hệ sinh thái hoàn toàn mới
09:53
of urban evolution.
189
593180
1167
09:54
We are realizing that we're really at a unique event
190
594371
3928
đang phát triển và thích nghi với môi trường sống mà chúng tôi đã tạo ra.
09:58
in the history of life on earth.
191
598323
1898
10:00
A completely new ecosystem
192
600245
2507
Và không chỉ học thuật --
10:02
that is evolving and adapting to a habitat that we have created.
193
602776
4996
chúng tôi cũng bắt đầu nhận được hàng triệu đôi tay
và tai và mắt hiện diện trong thành phố.
Các nhà khoa học công dân, học sinh --
10:09
And not just academics --
194
609181
1659
10:10
we're also beginning to enlist the millions of pairs of hands
195
610864
3786
cùng với họ,
chúng tôi đang xây dựng một mạng lưới quan sát toàn cầu
10:14
and ears and eyes that are present in the city.
196
614674
2364
cho phép chúng ta theo dõi quá trình phát triển đô thị này diễn ra
10:17
Citizen scientists, schoolchildren --
197
617062
3073
10:20
together with them,
198
620159
1184
trong thời gian thực.
10:21
we are building a global observation network
199
621367
3038
Và đồng thời, điều này cũng làm cho mọi người thấy rõ
10:24
which allows us to watch this process of urban evolution taking place
200
624429
4357
quá trình tiến hóa không chỉ là một số thứ trừu tượng
10:28
in real time.
201
628810
1325
mà bạn cần phải đến Galapagos để học tập,
10:31
And at the same time, this also makes it clear to people
202
631323
3476
hay cần phải là một nhà cổ sinh vật học để hiểu nó là gì.
10:34
that evolution is not just some abstract thing
203
634823
2738
Đó là một quá trình sinh học rất bình thường
10:37
that you need to travel to the Galapagos to study,
204
637585
2846
diễn ra mọi lúc, mọi nơi,
10:40
or that you need to be a paleontologist to understand what it is.
205
640455
4644
trong sân sau của bạn, trên đường phố nơi bạn sống,
10:45
It's a very ordinary biological process
206
645123
3063
ngay bên ngoài nhà hát này.
10:48
that's taking place all the time, everywhere.
207
648210
3423
Nhưng tất nhiên, có một mặt trái đối với sự nhiệt tình của tôi.
10:51
In your backyard, in the street where you live,
208
651657
2571
Khi tôi trở lại làng nơi tôi đã lớn lên,
10:54
right outside of this theater.
209
654252
2000
tôi không còn tìm thấy những cánh đồng và đầm lầy mà tôi đã biết từ thời ấu thơ.
10:56
But there is, of course, a flip side to my enthusiasm.
210
656729
4054
11:00
When I go back to the village where I grew up,
211
660807
2675
Ngôi làng hiện đã bị nhấn chìm
bởi sự phát triển của tập đoàn Rotterdam,
11:03
I no longer find those fields and swamps that I knew from my youth.
212
663506
5023
và thay vào đó, tôi tìm các trung tâm mua sắm
và tìm các vùng ngoại ô và các làn xe buýt.
11:08
The village has now been absorbed
213
668553
1897
11:10
by the growing conglomeration of Rotterdam,
214
670474
2682
Và nhiều loài động vật và thực vật mà tôi rất quen thuộc
11:13
and instead, I find shopping malls
215
673180
2476
đã biến mất, trong đó có lẽ là con bọ kiến.
11:15
and I find suburbs and bus lanes.
216
675680
3111
11:18
And many of the animals and plants that I was so accustomed to
217
678815
3595
Nhưng tôi cảm thấy được an ủi rằng dù những đứa trẻ lớn lên
trong ngôi làng đó ngày nay
11:22
have disappeared, including perhaps that ant beetle.
218
682434
3735
có thể không còn trải qua bản chất truyền thống
11:27
But I take comfort in the fact that the children growing up
219
687449
3104
mà tôi đã lớn lên,
nhưng chúng được bao quanh bởi một kiểu bản chất mới,
11:30
in that village today
220
690577
2004
một kiểu hệ sinh thái mới,
11:32
may no longer be experiencing that traditional nature
221
692605
3863
đối với chúng, có thể cũng thú vị như kiểu cũ đối với tôi.
11:36
that I grew up with,
222
696492
1188
11:37
but they're surrounded by a new type of nature,
223
697704
2246
Chúng đang sống trong một môi trường mới, Galapagos hiện đại ngày nay.
11:39
a new type of ecosystem,
224
699974
1841
11:41
that, to them, might be just as exciting as the old type was to me.
225
701839
4064
Và bằng cách hợp tác với các nhà khoa học công dân
và với các nhà sinh vật học như tôi,
11:45
They are living in a new, modern-day Galapagos.
226
705927
3698
chúng có thể trở thành Darwins của thế kỷ 21,
11:49
And by teaming up with citizen scientists
227
709649
3533
nghiên cứu sự tiến hóa của đô thị.
11:53
and with evolutionary biologists like myself,
228
713206
3352
Xin cảm ơn.
(Vỗ tay)
11:56
they might become the Darwins of the 21st century,
229
716582
3762
12:00
studying urban evolution.
230
720368
2380
12:03
Thank you.
231
723114
1167
12:04
(Applause)
232
724305
2198
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7