Why do we blame individuals for economic crises? | Liene Ozolina

46,989 views ・ 2020-10-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:13
It was a cold, sunny March day.
0
13370
3209
Đó là một ngày Chủ nhật lạnh và đầy nắng của tháng Ba.
00:17
I was walking along the street in Riga.
1
17318
2557
Tôi đang đi dọc đường phố ở Riga.
00:20
I remember the winter was slowly coming to an end.
2
20796
3246
Tôi nhớ lúc đó mùa đông đang dần kết thúc.
00:24
There was still some snow around here and there,
3
24066
2747
Vẫn còn tuyết rơi ở vài nơi,
00:26
but the pavement was already clear and dry.
4
26837
2990
nhưng vỉa hè đã sạch sẽ và khô thoáng.
00:30
If you've lived in Riga,
5
30151
1245
Nếu bạn từng sống ở Riga,
00:31
you will know that feeling of relief that the first signs of spring bring,
6
31420
5375
Bạn sẽ biết cái cảm giác nhẹ lòng trước những dấu hiệu đầu tiên của mùa xuân,
00:36
and you no longer have to trudge through that slushy mix
7
36819
2706
và bạn không còn phải lê lết trên cái bề mặt trơn trượt
00:39
of snow and mud on the streets.
8
39549
1679
của tuyết và bùn đất trên phố thị.
00:42
So there I am, enjoying my stroll,
9
42099
3163
Tôi lúc đó đang tận hưởng chuyến đi dạo của mình
00:45
as I suddenly notice a stencil on the pavement in front of me,
10
45286
5389
và đột nhiên tôi thấy có một khuôn vẽ nằm trên vỉa hè trước mặt tôi.
00:50
a graffiti:
11
50699
1185
Đó là một bức graffiti,
00:53
white letters painted on these dark grey bricks.
12
53177
3779
các chữ chữ cái màu trắng được sơn lên nền gạch xám tối.
00:56
It says,
13
56980
1469
Dòng chữ ấy ghi rằng:
00:58
"Where is your responsibility?"
14
58473
4719
"Trách nhiệm của các người đâu rồi?"
01:04
The question stopped me in my tracks.
15
64904
2234
Câu hỏi này khiến tôi phải dừng bước.
01:08
As I'm standing there considering its meaning,
16
68102
3687
Trong khi tôi đang đứng đó thắc mắc về ý nghĩa của bức vẽ,
01:11
I notice I'm standing outside the Riga Municipality Social Welfare Department.
17
71813
5151
tôi nhận ra mình đang đứng bên ngoài Sở Phúc lợi Xã hội thành phố Riga
01:17
So it appears that the author of this graffiti, whoever it is,
18
77660
3830
Có vẻ tác giả của bức graffiti này, dù có là ai đi chăng nữa,
01:21
is asking this question to people coming to apply for social assistance.
19
81514
4601
đang đặt ra câu hỏi cho những người đến nộp đơn xin trợ cấp xã hội.
01:27
That winter,
20
87845
1458
Mùa đông năm đó,
01:29
I had been doing research on the aftermath of the financial crisis in Latvia.
21
89327
5392
tôi đang làm nghiên cứu về hậu quả của khủng hoảng tài chính ở Latvia.
01:34
When the Global Financial Crisis erupted in 2008, Latvia got hit hard
22
94743
5083
Khi khủng hoảng kinh tế thế giới nổ ra vào năm 2008, Latvia bị ảnh hưởng nặng nề
01:39
as a small, open economy.
23
99850
2121
vì là một nền kinh tế nhỏ nhưng mở.
01:42
To balance the books,
24
102439
1176
Để cân bằng ngân sách,
01:43
the Latvian government chose a strategy of internal devaluation.
25
103639
3773
chính phủ Latvia đã lựa chọn một kế hoạch phá giá nội tệ.
01:47
Now, in essence, that meant drastically reducing public budget spending,
26
107436
4575
Điều đó có nghĩa là giảm mạnh chi tiêu ngân sách công cộng,
01:52
so, slashing public sector workers' wages,
27
112035
2855
cắt giảm lương của nhân viên nhà nước,
01:54
shrinking civil service,
28
114914
1481
thu nhỏ quy mô công vụ,
01:56
cutting unemployment benefits and other social assistance,
29
116419
3044
cắt phúc lợi thất nghiệp và các trợ cấp xã hội khác,
01:59
raising taxes.
30
119487
1514
tăng thuế.
02:01
My mother had been working as a history teacher her whole life.
31
121720
3308
Mẹ tôi là một giáo viên dạy Sử suốt cả cuộc đời bà.
02:05
The austerity for her meant seeing her salary cut by 30 percent
32
125575
5457
Tình trạng khắc khổ này đối với bà là thấy đồng lương của mình bị cắt đi 30 phần trăm
02:11
all of a sudden.
33
131056
1483
một cách đột ngột.
02:12
And there were many in a situation like hers or worse.
34
132563
3210
Và có nhiều trường hợp giống hoàn cảnh của bà hoặc còn tệ hơn.
02:15
The costs of the crisis were put on the shoulders of ordinary Latvians.
35
135797
4733
Những hao tổn của cuộc khủng hoảng đặt lên trên vai của người dân Latvia.
02:22
As a result of the crisis and the austerity,
36
142056
3045
Hậu quả từ cuộc khủng hoảng và cảnh sống thắt lưng buộc bụng là,
02:25
the Latvian economy shrank by 25 percent in a two-year period.
37
145125
4507
nền kinh tế Latvia thu nhỏ lại tới 25% trong vòng hai năm.
02:29
Only Greece suffered an economic contraction
38
149656
2868
Chỉ có Hy Lạp là nước hứng chịu một sự bóp chặt kinh tế
02:32
of a comparable scale.
39
152548
1839
ở mức độ tương đương.
02:35
Yet, while Greeks were out in the streets for months
40
155772
3319
Nhưng, trong hàng tháng trời, khi người dân Hy Lạp xuống đường phố
02:39
staging continuous, often violent protests in Athens,
41
159115
4145
tổ chức những buổi biểu tình, đa số mang tính bạo lực ở Athens,
02:43
all was quiet in Riga.
42
163284
3168
ở Riga chỉ có sự im ắng.
02:47
Prominent economists were fighting in the columns of "The New York Times"
43
167504
3714
Các nhà kinh tế học hàng đầu đã tranh luận trên tờ “The New York Times”
02:51
about this curious extreme Latvian experiment
44
171242
3617
về thử nghiệm cực đoan đến khó tin lên người dân Latvia
02:54
of this austerity regime,
45
174883
2191
bởi chế độ khắc khổ này,
02:57
and they were watching on in disbelief
46
177098
1873
và họ không tin vào mắt mình khi thấy
02:58
how the Latvian society was putting up with it.
47
178995
2398
cách xã hội Latvia chịu đựng việc này.
03:02
I was studying in London at the time,
48
182607
1853
Tôi lúc đó đang học tập ở London,
03:04
and I remember the Occupy movement there
49
184484
2734
và tôi nhớ tới phong trào Occupy
03:07
and how it was spreading from city to city,
50
187242
2498
và cách nó lan tỏa qua từng thành phố một,
03:09
from Madrid to New York to London,
51
189764
2129
từ Madrid đến New York đến London,
03:11
the 99 percent against the one percent.
52
191917
2555
99% người dân chống lại 1% giới tài phiệt.
03:14
You know the story.
53
194496
1312
Bạn biết câu chuyện rồi đó.
03:16
Yet when I arrived in Riga,
54
196534
2357
Thế nhưng khi tôi về Riga,
03:18
there were no echoes of the Occupy here.
55
198915
2368
không có tiếng vang của phong trào Occupy ở đây.
03:21
Latvians were just putting up with it.
56
201897
2250
Người dân đơn thuần chấp nhận chịu đựng nó.
03:24
They "swallowed the toad," as the local saying goes.
57
204889
4187
Họ đã “ngậm đắng nuốt cay” như cách dân địa phương hay nói.
03:30
For my doctoral research,
58
210202
1762
Cho bài luận án tiến sĩ của mình,
03:31
I wanted to study how the state-citizen relationship was changing in Latvia
59
211988
4509
tôi muốn nghiên cứu cách mà mối quan hệ nhà nước-công dân ở Latvia thay đổi
03:36
in the post-Soviet era,
60
216521
1667
trong thời kì hậu Xô Viết,
03:38
and I had chosen the unemployment office
61
218212
2319
và tôi chọn văn phòng bảo hiểm thất nghiệp
03:40
as my research site.
62
220555
1448
là địa điểm nghiên cứu của tôi
03:42
And as I arrived there in that autumn of 2011,
63
222554
3459
Và khi tôi đến đó vào mùa thu năm 2011,
03:46
I realized, "I am actually witnessing firsthand
64
226037
3796
tôi nhận ra rằng, “Mình đang tận mắt chứng kiến
03:49
how the effects of crises are playing out,
65
229857
2547
hậu quả của cuộc khủng hoảng,
03:52
and how those worst affected by it, people who have lost their jobs,
66
232428
4046
và cách những người bị ảnh hưởng tệ nhất, những người đã mất công ăn việc làm,
03:56
are reacting to it."
67
236498
1553
đang sống với nó."
03:59
So I started interviewing people I met at the unemployment office.
68
239668
4923
Tôi bắt đầu phỏng vấn những người tôi gặp ở văn phòng bảo hiểm thất nghiệp.
04:05
They were all registered as job seekers and hoping for some help from the state.
69
245954
4714
Họ đều đăng kí là những người tìm việc và cầu mong có sự giúp đỡ từ nhà nước.
04:10
Yet, as I was soon discovering, this help was of a particular kind.
70
250692
4489
Thế nhưng, sau đó tôi phát hiện, sự giúp đỡ này có chút đặc biệt.
04:15
There was some cash benefit,
71
255205
1552
Có một vài trợ cấp bằng tiền mặt,
04:16
but mostly state assistance came in the form of various social programs,
72
256781
4508
nhưng phần lớn hỗ trợ chính phủ xuất hiện dưới các chương trình xã hội khác nhau
04:21
and one of the biggest of these programs was called
73
261313
2434
và một trong những chương trình lớn nhất có tên là
04:23
"Competitiveness-Raising Activities."
74
263771
2449
"Hoạt động Tăng cường Tính Cạnh Tranh"
Về bản chất, đó là một chuỗi những buổi hội thảo
04:27
It was, in essence, a series of seminars
75
267279
1944
04:29
that all of the unemployed were encouraged to attend.
76
269247
2683
nơi những người thất nghiệp được khuyến khích tham gia
04:31
So I started attending these seminars with them.
77
271954
2890
Tôi bắt đầu dự những buổi hội thảo này với họ.
04:35
And a number of paradoxes struck me.
78
275975
2652
Và một số nghịch lí làm tôi chú ý.
04:39
So, imagine:
79
279048
1484
Giờ, hãy tưởng tượng:
04:41
the crisis is still ongoing,
80
281435
2839
rằng cuộc khủng hoảng vẫn còn tiếp diễn,
04:44
the Latvian economy is contracting,
81
284298
2114
rằng nền kinh tế Latvia vẫn bị bóp chặt,
04:46
hardly anyone is hiring,
82
286436
2080
hầu như không có ai tuyển dụng,
04:48
and there we are,
83
288540
1489
và chúng tôi ở đó,
04:50
in this small, brightly lit classroom,
84
290053
3023
trong cái lớp học nhỏ, sáng đèn này,
04:53
a group of 15 people,
85
293100
2258
một nhóm gồm 15 cá nhân,
04:55
working on lists of our personal strengths and weaknesses, our inner demons,
86
295382
4606
liệt kê những điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân, những con quỷ bên trong mình,
nói rằng chúng mới là thứ ngăn cản chúng tôi trở nên thành công
05:00
that we are told are preventing us from being more successful
87
300012
3091
05:03
in the labor market.
88
303127
1564
trong thị trường lao động.
05:05
As the largest local bank is being bailed out
89
305727
2887
Khi ngân hàng địa phương lớn nhất đang được bảo lãnh
05:08
and the costs of this bailout are shifted onto the shoulders of the population,
90
308638
4606
và cái giá bảo lãnh đặt lên bờ vai của người dân,
05:13
we are sitting in a circle and learning how to breathe deeply
91
313268
5401
chúng tôi lại đang ngồi thành vòng tròn và học cách thở sâu
05:18
when feeling stressed.
92
318693
1864
khi gặp phải căng thẳng.
05:20
(Breathes deeply)
93
320581
2876
(thở sâu)
Khi các khoản thế chấp nhà cửa bị tịch thu để thế nợ
05:25
As home mortgages are being foreclosed
94
325265
2451
05:27
and thousands of people are emigrating,
95
327740
2552
và hàng nghìn người phải di cư,
05:30
we are told to dream big and to follow our dreams.
96
330316
3799
chúng tôi được bảo là phải mơ lớn và theo đuổi những ước mơ.
05:35
As a sociologist,
97
335524
1165
Là một nhà xã hội học,
05:36
I know that social policies are an important form of communication
98
336713
4521
tôi biết các chính sách xã hội là một hình thức liên lạc quan trọng
05:41
between the state and the citizen.
99
341258
1922
giữa nhà nước và người dân.
05:43
The message of this program was,
100
343753
1745
Thông điệp của chương trình này là,
05:45
to put it in the words of one of the trainers,
101
345522
2190
nói theo lời của những người huấn luyện hôm đó,
05:47
"Just do it."
102
347736
1166
"Cứ làm đi."
05:48
She was, of course, citing Nike.
103
348926
1843
Tất nhiên, cô ấy đang trích dẫn thương hiệu Nike.
05:51
So symbolically, the state was sending a message to people out of work
104
351478
4144
Nhà nước đang gửi thông điệp tượng trưng đến những người thất nghiệp
05:55
that you need to be more active, you need to work harder,
105
355646
3697
rằng bạn phải năng động hơn, bạn phải làm việc chăm chỉ hơn,
05:59
you need to work on yourself, you need to overcome your inner demons,
106
359367
3275
rằng bạn phải sửa đổi mình, bạn phải vượt qua con quỷ bên trong bạn,
06:02
you need to be more confident --
107
362666
1578
bạn cần phải tự tin hơn...
06:04
that somehow, being out of work was their own personal failure.
108
364268
4141
rằng việc thất nghiệp lại là sự thất bại của chính họ
06:09
The suffering of the crisis
109
369038
2578
Nỗi đau chịu đựng cuộc khủng hoảng
06:11
was treated as this individual experience of stress
110
371640
3141
lại được điều trị như sự căng thẳng của cá nhân
06:14
to be managed in one's own body
111
374805
1862
và được kiềm chế trong cơ thể con người
06:16
through deep and mindful breathing.
112
376691
2248
qua biện pháp thở sâu và chánh niệm.
Những loại chương trình xã hội nhấn mạnh trách nhiệm của cá nhân
06:22
These types of social programs that emphasize individual responsibility
113
382019
4001
06:26
have become increasingly common across the world.
114
386044
3051
đang trở nên ngày càng phổ biến khắp thế giới.
06:29
They are part of the rise of what sociologist Loïc Wacquant calls
115
389119
3757
Chúng là một phần sự trỗi dậy của thứ mà nhà xã hội học Loïc Wacquant gọi là
06:32
the "neoliberal Centaur state."
116
392900
2793
"Chủ nghĩa tân tự do Nhân mã."
06:35
Now, the centaur, as you might recall,
117
395717
1831
Nhân mã, như các bạn đã biết,
06:37
is this mythical creature in ancient Greek culture,
118
397572
2656
là một sinh vật thần thoại của nền văn hóa Hy Lạp cổ đại,
06:40
half human, half beast.
119
400252
1583
nửa người, nửa thú.
06:41
It has this upper part of a human and the lower part of a horse.
120
401859
4929
Nửa trên của nó của con người và nửa dưới thì là của con ngựa.
06:46
So the Centaur state is a state
121
406812
2583
Vì vậy quốc gia Nhân mã là quốc gia
06:49
that turns its human face to those at the top of the social ladder
122
409419
4832
phần mặt người tượng trưng cho những người ở trên cùng của nấc thang xã hội
06:54
while those at the bottom are being trampled over,
123
414275
3207
trong khi những người ở dưới đáy đang bị dẫm đạp lên,
06:57
stampeded.
124
417506
1249
chạy rối loạn trong lo sợ.
06:58
So top income earners and large businesses
125
418779
2474
Những người có thu nhập cao và các doanh nghiệp lớn
07:01
can enjoy tax cuts and other supportive policies,
126
421277
3550
được hưởng cắt giảm thuế và các chính sách hỗ trợ khác,
07:04
while the unemployed, the poor
127
424851
2496
trong khi bộ phận thất nghiệp, nghèo khổ
07:07
are made to prove themselves worthy for the state's help,
128
427371
3306
phải chứng tỏ bản thân xứng đáng nhận được sự trợ giúp từ nhà nước.
07:10
are morally disciplined,
129
430701
1827
Họ bị kỉ luật về đạo đức,
07:12
are stigmatized as irresponsible or passive or lazy
130
432552
3380
gán mác là vô trách nhiệm hoặc thụ động hay lười biếng
07:15
or often criminalized.
131
435956
1871
hoặc thường xuyên bị quy là tội phạm.
07:19
In Latvia, we've had such a Centaur state model
132
439065
3579
Ở Latvia, chúng tôi có mô hình chính phủ Nhân mã như vậy
07:22
firmly in place since the '90s.
133
442668
2279
hình thành lâu đời kể từ thập niên 1990.
07:24
Take, for example, the flat income tax that we had in place up until this year
134
444971
4250
VÍ dụ, thuế thu nhập phẳng chúng tôi có cho tới năm nay
đã và đang đem lại lợi ích cho người có thu nhập cao nhất,
07:29
that has been benefiting the highest earners,
135
449245
2351
07:31
while one quarter of the population keeps living in poverty.
136
451620
3754
trong khi đó, một phần tư dân số tiếp tục sống trong nghèo đói.
07:35
And the crisis and the austerity has made these kinds of social inequalities worse.
137
455820
5250
Cuộc khủng hoảng và lối sống thiếu thốn đã khiến các bất bình đẳng xã hội này tệ hơn
07:41
So while the capital of the banks and the wealthy has been protected,
138
461094
4459
Trong khi tiền vốn của các ngân hàng và của người giàu được cất giữ an toàn,
07:45
those who lost the most
139
465577
1762
những người đã mất mát nhiều nhất
07:47
were taught lessons in individual responsibility.
140
467363
3248
lại được những dạy bài học về trách nhiệm cá nhân.
07:52
Now, as I was talking to people who I met at these seminars,
141
472097
4345
Khi tôi nói chuyện với những người tôi đã gặp ở các buổi hội thảo đó,
07:56
I was expecting them to be angry.
142
476466
2258
tôi đã mong chờ sự giận dữ ở họ.
07:59
I was expecting them
143
479158
1310
Tôi đã mong chờ
08:00
to be resisting these lessons in individual responsibility.
144
480492
2866
là họ sẽ phản đối những bài dạy về trách nhiệm cá nhân.
08:03
After all, the crisis was not their fault, yet they were bearing the brunt of it.
145
483382
4334
Dù gì thì khủng hoảng đâu phải lỗi của họ thế nhưng họ lại chịu đòn nặng nhất.
08:08
But as people were sharing their stories with me,
146
488417
3251
Nhưng khi mọi người chia sẻ câu chuyện của họ với tôi,
08:11
I was struck again and again
147
491692
2536
tôi bị ngạc nhiên hết lần này tới lần khác
08:14
by the power of the idea of responsibility.
148
494252
4231
bởi sức mạnh về ý tưởng của trách nhiệm.
08:19
One of the people I met was Žanete.
149
499596
2489
Một trong những người tôi gặp là Žanete.
08:23
She had been working for 23 years
150
503299
2990
Cô ấy đã đi làm suốt 23 năm
08:26
teaching sewing and other crafts at the vocational school in Riga.
151
506313
4454
dạy may vá và các nghề thủ công khác tại trường nghề ở Riga.
08:30
And now the crisis hits,
152
510791
2319
Khi cuộc khủng hoảng ập tới,
một phần của biện pháp thắt lưng buộc bụng là phải đóng cửa ngôi trường.
08:33
and the school is closed as part of the austerity measures.
153
513134
3119
08:36
The educational system restructuring was part of a way of saving public money.
154
516277
5934
Việc tái cơ cấu hệ thống giáo dục là một cách để tiết kiệm tiền công quỹ.
08:42
And 10,000 teachers across the country lose their jobs,
155
522235
3098
Và rồi 10 nghìn giáo viên khắp đất nước trở nên thất nghiệp,
08:45
and Žanete is one of them.
156
525333
1630
và Žanete là một trong số đó.
08:46
And I know from what she's been telling me
157
526963
2933
Tôi biết được từ những điều cô ấy kể với tôi
08:49
that losing her job has put her in a desperate situation;
158
529920
2742
rằng thất nghiệp đã đẩy cô ấy vào hoàn cảnh tuyệt vọng;
08:52
she's divorced, she has two teenage children that she's the sole provider for.
159
532686
4193
Cô ấy đã li dị, có 2 con tuổi thiếu niên mà cô ấy phải một mình chăm sóc.
08:56
And yet, as we are talking,
160
536903
2490
Thế nhưng khi chúng tôi đang trò chuyện
08:59
she says to me that the crisis is really an opportunity.
161
539417
4170
cô ấy nói với tôi rằng cuộc khủng hoảng lại là một cơ hội.
09:04
She says, "I turn 50 this year.
162
544579
3501
Cô ấy bảo, "Tôi sẽ sang tuổi 50 năm nay.
09:08
I guess life has really given me this chance to look around, to stop,
163
548104
4926
Tôi nghĩ rằng cuộc đời đã cho tôi cơ hội này để nhìn lại, để dừng lại,
bởi vì bao năm qua tôi đã làm việc không ngừng nghỉ,
09:13
because all these years I've been working nonstop,
164
553054
2375
09:15
had no time to pause.
165
555453
1463
không có thời gian để dừng lại.
09:16
And now I have stopped,
166
556940
1823
Và giờ tôi đã dừng lại,
09:18
and I've been given an opportunity to look at everything and to decide
167
558787
4644
và tôi được trao cho một cơ hội để nhìn nhận mọi thứ và quyết định
09:23
what it is that I want
168
563455
1564
Tôi muốn điều gì
09:25
and what it is that I don't want.
169
565043
1812
và tôi không muốn điều gì.
09:26
All this time, sewing, sewing, some kind of exhaustion."
170
566879
3707
Bao lâu nay, cứ may vá và may vá, nó rút sức lực của tôi.”
09:31
So Žanete is made redundant after 23 years.
171
571783
3744
Žanete đã bị sa thải sau 23 năm.
09:35
But she's not thinking about protesting.
172
575551
2346
Cô ấy không nghĩ về việc biểu tình.
09:37
She's not talking about the 99 percent against the one percent.
173
577921
3874
Cô ấy không nói về 99 phần trăm dân thường chống lại 1 phần trăm tài phiệt.
09:41
She is analyzing herself.
174
581819
1929
Cô ấy đang phân tích bản thân.
09:44
And she was thinking pragmatically of starting a small business
175
584309
3022
Và cô ấy nghĩ thực dụng về việc mở một doanh nghiệp nhỏ
09:47
out of her bedroom
176
587355
1574
ở trong phòng ngủ của mình
09:48
making these little souvenir dolls to sell to tourists.
177
588953
3464
làm những con búp bê lưu niệm nhỏ để bán cho các du khách.
09:52
I also met Aivars at the unemployment office.
178
592441
2560
Tôi cũng gặp Aivars ở văn phòng bảo hiểm thất nghiệp.
09:55
Aivars was in his late 40s,
179
595025
2115
Aivars lúc đó đang gần 50 tuổi,
09:57
he had lost a job at the government agency overseeing road construction.
180
597164
4510
Anh ấy vừa mất việc ở cơ quan chính phủ giám sát các công trình đường xá.
10:02
To one of our meetings, Aivars brings a book he's been reading.
181
602333
4082
Ở một trong các buổi gặp mặt, Aivars đem tới một cuốn sách anh đang đọc.
10:06
It's called "Vaccination against Stress, or Psycho-energetic Aikido."
182
606439
6857
Nó có tên “Vắc-xin chống căng thẳng, hay Aikido năng lực tâm linh.”
10:14
Now, some of you might know that aikido is a form of martial art,
183
614030
3236
Một số các bạn có thể biết rằng aikido là một môn võ thuật,
10:17
so, psycho-energetic aikido.
184
617290
2593
vì vậy, Aikido năng lực tâm linh.
10:20
And Aivars tells me that after several months
185
620780
2776
Và Aivars kể với tôi rằng sau vài tháng
10:23
of reading and thinking and reflecting while being out of work,
186
623580
3551
anh đọc và suy nghĩ và nhìn nhận trong khi đang bị thất nghiệp,
10:27
he has understood that his current difficulties are really his own doing.
187
627155
5751
anh ấy đã hiểu rằng khó khăn hiện tại là do chính anh ấy tạo ra.
10:33
He says to me,
188
633310
1550
Anh nói với tôi,
10:34
"I created it myself.
189
634884
1928
"Tôi đã tự tay tạo ra nó.
10:36
I was in a psychological state that was not good for me.
190
636836
3040
Tôi đã ở trong một trạng thái tâm lý không tốt cho tôi.
10:39
If a person is afraid to lose their money, to lose their job,
191
639900
3329
Nếu một người sợ mất tiền, mất việc,
10:43
they start getting more stressed, more unsettled, more fearful.
192
643253
3007
họ sẽ trở nên căng thẳng hơn, không ổn định, sợ sệt hơn.
10:46
That's what they get."
193
646284
1591
Đó là kết quả mà họ nhận được."
10:48
As I ask him to explain,
194
648504
1893
Khi tôi đề nghị anh ấy giải thích,
10:50
he compares his thoughts poetically to wild horses running in all directions,
195
650421
4312
anh đã văn vẻ so sánh suy nghĩ của mình giống một đàn ngựa hoang chạy tán loạn,
10:54
and he says, "You need to be a shepherd of your thoughts.
196
654757
3014
và anh nói, “Bạn cần phải là người làm chủ những suy nghĩ của mình.
10:58
To get things in order in the material world,
197
658757
2278
Để ổn định được mọi thứ ở thế giới vật chất,
bạn cần phải làm chủ suy nghĩ của mình,
11:01
you need to be a shepherd of your thoughts,
198
661059
2022
bởi vì qua những suy nghĩ của mình tất cả những thứ khác mới có trật tự.”
11:03
because it's through your thoughts that everything else gets orderly."
199
663105
3383
11:06
"Lately," he says, "I have clearly understood
200
666512
2244
“Dạo gần đây,” anh ấy kể, “Tôi đã hiểu rõ được
11:08
that the world around me, what happens to me,
201
668780
2509
rằng thế giới quanh tôi, những gì xảy ra với tôi,
11:11
people that enter in my life ... it all depends directly on myself."
202
671313
3576
những người bước vào cuộc sống của tôi... tất cả đều trực tiếp phụ thuộc vào tôi.”
11:14
So as Latvia is going through this extreme economic experiment,
203
674913
5122
Vì vậy khi Latvia đang trải qua cái thí nghiệm kinh tế cực đoan này,
11:20
Aivars says it's his way of thinking that has to change.
204
680059
3142
Aivars nói rằng chính cách suy nghĩ của anh ấy phải thay đổi.
11:23
He's blaming himself for what he's going through at the moment.
205
683225
4711
Anh ta đổ lỗi cho bản thân vì những chuyện anh ấy đang trải qua hiện tại
11:28
So taking responsibility is, of course, a good thing, right?
206
688799
4871
Vậy nhận trách nhiệm tất nhiên là một điều tốt, đúng không?
11:33
It is especially meaningful
207
693694
2158
Nó thật sự có ý nghĩa
11:35
and morally charged in a post-Soviet society,
208
695876
2579
và được khuyến khích đạo đức trong một xã hội hậu Xô-Viết,
11:38
where reliance on the state is seen as this unfortunate heritage
209
698479
3533
một nơi mà sự phụ thuộc vào nhà nước được xem như một di sản không mong muốn
11:42
of the Soviet past.
210
702036
1305
của quá khứ Xô-Viết.
11:43
But when I listen to Žanete and Aivars and to others,
211
703888
3052
Nhưng khi tôi lắng nghe Žanete, Aivars và những người khác,
11:46
I also thought how cruel this question is --
212
706964
3527
tôi cũng nghĩ về sự độc ác của câu hỏi này
11:50
"Where is your responsibility?" --
213
710515
1904
"Trách nhiệm của các người ở đâu?"
11:52
how punishing.
214
712443
1224
Nghe thật trách móc.
11:53
Because, it was working as a way of blaming and pacifying people
215
713691
4057
Câu hỏi đó giống như một cách đổ lỗi và làm người dân nguôi giận
11:57
who were hit worst by the crisis.
216
717772
2272
những người bị dính đòn nặng nhất từ khủng hoảng.
12:00
So while Greeks were out in the streets, Latvians swallowed the toad,
217
720068
3544
Trong khi người dân Hy Lạp xuống đường, người dân Latvia cúi đầu chịu đựng,
12:03
and many tens of thousands emigrated,
218
723636
3303
và hàng chục nghìn người đã di cư,
12:06
which is another way of taking responsibility.
219
726963
2792
cũng là một cách nhận trách nhiệm.
Vậy ngôn ngữ, ngôn ngữ của trách nhiệm cá nhân
12:12
So the language, the language of individual responsibility,
220
732009
3284
12:15
has become a form of collective denial.
221
735317
2382
đã trở thành một dạng phủ nhận tập thể.
12:18
As long as we have social policies that treat unemployment
222
738342
3106
Miễn là chúng ta còn các chính sách xã hội xem nạn thất nghiệp
12:21
as individual failure
223
741472
1771
là sự thất bại ở cá nhân
12:23
but we don't have enough funding for programs that give people real skills
224
743267
3920
nhưng chúng ta không có đủ vốn tài trợ các chương trình cung cấp cho mọi người
những kĩ năng thực tế hoặc tạo ra việc làm,
12:27
or create workplaces,
225
747211
1577
12:28
we are blind of the policymakers' responsibility.
226
748812
3181
chúng ta đang nhắm mắt làm ngơ trách nhiệm của những người ra chính sách
12:32
As long as we stigmatize the poor as somehow passive or lazy
227
752017
3847
Khi chúng ta còn nghĩ xấu về người nghèo rằng họ lười biếng và thụ động
12:35
but don't give people real means to get out of poverty
228
755888
2596
nhưng không cho họ biện pháp thực tế nào khác để thoát nghèo
12:38
other than emigrating,
229
758508
1522
ngoài việc di cư,
12:40
we are in denial of the true causes of poverty.
230
760054
3894
chúng ta đang chối bỏ các lý do thực sự của nạn đói nghèo.
12:43
And in the meantime,
231
763972
1849
Và trong lúc đó,
12:45
we all suffer,
232
765845
1271
chúng ta đều chịu khổ,
12:48
because social scientists have shown with detailed statistical data
233
768060
4215
bởi vì các nhà xã hội học đã chứng minh với dữ liệu thống kê chi tiết
12:52
that there are more people with both mental and physical health problems
234
772299
4569
rằng có nhiều người mắc vấn đề về sức khỏe tinh thần và thể chất
12:56
in societies with higher levels of economic inequality.
235
776892
4199
ở các quốc gia với mức độ bất bình đẳng kinh tế cao hơn.
13:01
So social inequality is apparently bad for not only those with least resources
236
781115
5419
Vì vậy bất bình đẳng xã hội không chỉ là bất lợi với những người ít tài sản nhất
13:06
but for all of us,
237
786558
1188
mà với tất cả chúng ta,
13:07
because living in a society with high inequality
238
787770
2486
bởi vì sống trong một xã hội với sự bất bình đẳng cao
13:10
means living in a society with low social trust and high anxiety.
239
790280
4179
nghĩa là sống trong một xã hội có ít lòng tin xã hội và nhiều lo âu.
13:14
So there we are.
240
794928
1179
Và chúng tôi đang ở đó.
13:16
We're all reading self-help books,
241
796131
1886
Chúng tôi đang đọc các quyển sách tự lực,
13:18
we try to hack our habits,
242
798041
1708
cố gắng xâm nhập vào thói quen,
13:19
we try to rewire our brains,
243
799773
1838
cố gắng làm mới lại bộ não của mình,
13:21
we meditate.
244
801635
1705
chúng tôi thiền.
13:23
And it helps, of course, in a way.
245
803364
2368
Và theo một nghĩa nào đó, việc đó có ích.
13:26
Self-help books help us feel more upbeat.
246
806414
2686
Sách tự lực giúp chúng tôi cảm thấy phấn khởi hơn.
13:29
Meditation can help us feel more connected to others spiritually.
247
809124
4934
Ngồi thiền giúp chúng tôi cảm thấy gắn kết tâm linh với nhau hơn.
13:34
What I think we need
248
814947
1641
Cái tôi nghĩ chúng ta cần
13:36
is as much awareness of what connects us to one another socially,
249
816612
5029
là nhận thức về thứ kết nối chúng ta với nhau về mặt xã hội,
13:41
because social inequality hurts us all.
250
821665
2911
bởi vì bất bình đẳng xã hội tổn thương tất cả chúng ta.
13:44
So we need more compassionate social policies
251
824600
3841
Vì thế chúng ta cần thêm nhiều chính sách xã hội nhân từ hơn
13:48
that are aimed less at moral education
252
828465
3219
tập trung ít vào giáo dục đạo đức
13:51
and more at promotion of social justice and equality.
253
831708
4538
và nhiều hơn ở việc thúc đẩy công lý xã hội và sự bình đẳng.
13:56
Thank you.
254
836270
1199
Xin cảm ơn.
13:57
(Applause)
255
837493
2504
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7