Robert A. Belle: The emotions behind your money habits | TED

163,340 views ・ 2021-07-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Hoàng Nam Nguyễn Reviewer: Thu Ha Tran
Tôi là một kế toán gặp vấn đề với con số.
Ý tôi là, tôi giỏi về số liệu và dùng số để báo cáo điều đang diễn ra,
nhưng tôi cũng quan ngại về toàn bộ câu chuyện đằng sau các con số,
00:13
I am an accountant with a numbers problem.
1
13122
2794
00:15
I mean, I'm good with numbers and using them to report what's happening,
2
15958
3921
phần bị bỏ quên khi diễn dịch số liệu,
phần mà con số khó lòng nói lên được.
00:19
but I'm also concerned with the full story behind those numbers,
3
19920
4296
Đó là câu chuyện ẩn sâu bên trong
hơn là chiến lược tiết kiệm tiền và kiếm tiền.
00:24
the part that gets lost in translation,
4
24258
2586
00:26
the part that numbers can't quite tell,
5
26886
2961
Và không có câu chuyện đó, tôi không nghĩ mình đang làm tốt công việc của bản thân.
00:29
the story that goes deeper
6
29889
2419
00:32
than mere strategies for saving and earning money.
7
32349
3796
Đó là lý do tôi hết lòng với sự nghiệp
để tìm ra cách công việc của tôi, một kế toán viên,
00:36
And without that story, I don't think I'm doing my job well.
8
36145
4922
có thể kể câu chuyện về con người,
những câu chuyện mà rốt cuộc sẽ giúp người khác cải thiện cuộc sống.
00:41
That's why I've dedicated my career
9
41067
2377
00:43
to figuring out how my work as an accountant
10
43444
3003
Tôi sẽ giải thích cho bạn rõ.
00:46
can tell stories about people,
11
46447
2336
Mọi chuyện bắt đầu khi có người bảo tôi: “Anh bị ám ảnh với sô-cô-la.”
00:48
stories that will ultimately help them improve their lives.
12
48783
4212
Và tôi phản ứng kiểu như: “Gì cơ? Bậy nào, đâu có đâu.”
00:53
Let me explain.
13
53037
1460
Nhưng rồi, khi đó, tôi tự hỏi có lẽ nào tôi đang chối bỏ chính sự ám ảnh của mình?
00:54
It all started when someone told me, "You're obsessed with chocolate."
14
54538
4338
00:58
And I was like, "What? No, I'm not."
15
58918
3044
Thực sự tôi có đang tiêu nhiều tiền vào sô-cô-la mà không nhận thấy hay không?
01:02
But then I wondered, could I be in denial about my own obsession?
16
62004
4713
Ái chà, đây là cơ hội để tôi kiểm nghiệm gải thuyết này.
01:06
Was I actually spending a lot of money on chocolate but blind to it?
17
66759
4755
Sử dụng lăng kính kế toán,
tôi lần mò theo dõi chi tiêu của bản thân vào sô-cô-la --
01:11
Well, here was a chance for me to test this theory.
18
71555
3128
và rồi tôi nhận ra,
tình yêu của mình dành cho sô-cô-la.
01:14
Using my accountant lens,
19
74683
2086
Tôi đã tiêu khoảng 50 đô mỗi tháng vào sô-cô-la,
01:16
off I went tracking my spending on chocolate --
20
76769
3295
đặc biệt vào những tháng tôi đặc biệt căng thẳng
01:20
and there it was,
21
80064
2044
và những tháng tôi vui sướng quá độ.
01:22
my love for chocolate.
22
82108
2085
01:24
I was spending about 50 dollars a month on chocolate,
23
84193
3337
Phân tích chi tiêu của bản thân giúp tôi hiểu rằng
01:27
especially in months when I was overstressed
24
87530
2502
tôi có một lối mòn cảm xúc. Khi tôi cảm thấy chật vật hoặc vui mừng,
01:30
and months when I was overjoyed.
25
90032
2544
01:32
Analyzing my expenses helped me to understand
26
92618
3212
tôi lại ngấu nghiến sô-cô-la.
01:35
that I had an emotional pattern where when I'm struggling or celebrating,
27
95871
5798
Tôi đã chật vật với vấn đề cân nặng của bản thân rất lâu rồi
và tôi đã tự nhủ với mình rằng chế độ ăn của tôi không có vấn đề gì.
01:41
I binge on chocolate.
28
101710
1752
Tôi tự nhủ với bản thân rằng đó là do tôi không nỗ lực tập thể dục,
01:43
I had struggled with my weight for a very long time
29
103504
3086
01:46
and I was convinced that my diet was not the problem.
30
106632
3712
và rõ ràng là chẳng liên quan sô-cô-la.
Dù sao, việc truy vế chi tiêu vào sô-cô-la
01:50
I was convinced that it was my lack of effort in exercise,
31
110386
4504
giúp tôi nhận ra rằng tôi sợ đối mặt với chính mình trong gương,
01:54
and certainly not chocolate.
32
114932
2794
theo nghĩa bóng lẫn nghĩa đen,
01:57
Tracking my spending on chocolate, though,
33
117726
2169
và tôi thiếu can đảm để đối mặt với vấn đề thực sự là chế độ ăn của tôi.
01:59
helped me realize that I was afraid of facing myself in the mirror,
34
119895
4838
Thế là tôi vẫn tập thể dục,
02:04
literally and figuratively,
35
124733
2503
nhưng dành ít thời gian hơn
02:07
and that I lack the courage to deal with the real problem, my diet.
36
127236
5255
và thay vào đó, chuyển sự tập trung và năng lượng vào một chế độ ăn lành mạnh.
02:12
So I continued to exercise,
37
132491
1669
02:14
but devoted less time to it
38
134160
2043
Năm đó tôi giảm gần 23 kg.
02:16
and instead shifted my focus and energy towards developing a more healthful diet.
39
136245
6548
Mối quan hệ của ta với tiền bạc phản ánh mối quan hệ của ta với cuộc đời.
Theo dõi hành vi của bản thân với sô-cô-la
02:22
That year I lost 50 pounds.
40
142835
3253
giúp tôi biết câu chuyện về sự chối bỏ của bản thân mình.
02:26
Our relationship with money represents our relationship with life.
41
146130
4171
Tôi nhận ra rằng, có thể, tôi cũng giúp cho khách hàng của mình
02:30
The accounting of my own chocolate behavior
42
150342
3128
nhận ra điều họ đang bỏ lỡ trong cuộc sống của chính họ
02:33
told me the story of my own denial.
43
153512
3170
02:36
I realized that perhaps I could also help my clients
44
156724
4129
và giúp họ nhận ra lối mòn cảm xúc
bằng cách theo dõi thói quen chi tiêu.
02:40
see what they were overlooking in their own lives
45
160853
3879
Thế là tôi bắt đầu tập trung hơn vào câu chuyện đằng sau thói quen chi tiêu
02:44
and help them realize their own emotional patterns
46
164732
3587
02:48
through their tracking and spending of their expenses.
47
168319
3962
của khách hàng mà có thể họ không nhận ra.
02:52
So I started to pay close attention to the story behind my clients' expenses
48
172281
5672
Một khách hàng của tôi làm điều dưỡng
tin rằng cô đang dự trù chi phí rất hợp lý
02:57
that may be hidden to them.
49
177995
1752
và chi tiêu thỏa đáng.
03:00
One of my clients, a critical care nurse,
50
180706
2461
Cô chật vật với việc tăng khoản tiết kiệm
03:03
was convinced that her personal budget was reasonable
51
183209
3545
và tôi nhận ra rằng cô ghi nhận các khoản chi tiêu rất sơ sài.
03:06
and expenses justifiable.
52
186795
2128
Tôi gợi ý rằng việc cô tiết kiệm được ít
03:08
She had struggled to build up her savings
53
188964
2544
có thể có lý do nằm sâu hơn là sự thiếu hụt kiến thức tài chính
03:11
and I noticed that she had minimal records of her expenses.
54
191550
4546
và đề nghị giúp cô xác định vấn đề.
03:16
I suggested to her that her lack of savings
55
196138
2878
Tôi khuyến khích cô bắt đầu theo dõi và đồ thị hóa chi tiêu của bản thân.
03:19
could be due to more than just a gap in her financial knowledge
56
199058
4504
Sau vài tháng, báo cáo tài chính của cô đã tiết lộ
03:23
and offered to help identify the problem.
57
203562
3170
phần đa chi tiêu của cô là vào quần áo và giày dép đắt tiền.
03:26
I encouraged her to start tracking and charting her expenses.
58
206732
4004
03:30
After a few months, her financial records revealed
59
210736
3295
Khi chúng tôi ngồi lại với nhau, cô tỏ ra rất đỗi ngạc nhiên
03:34
that most of her spending was on expensive clothing and shoes.
60
214031
5005
khi nhìn thấy mình đã chi nhiều tiền cho thời trang thế nào.
Cô thốt lên rằng: “Úi chà, đây là chi tiêu bốc đồng phải không?
03:39
As we sat together, she was genuinely surprised
61
219078
3503
03:42
to see just how much of her budget was going towards fashion.
62
222623
4296
Tôi đoán là tôi đã chẳng nhận ra.”
Cô phân tích kỹ hơn và nhận ra rằng cô đã mua quần áo
03:46
She remarked, "Wow, these are impulsive purchases, aren't they?
63
226961
4838
nhằm gây ấn tượng và trông có vẻ thành công trong mắt bạn bè.
03:51
I guess I didn't realize that."
64
231840
2503
03:54
She analyzed further and realized that she was buying clothes
65
234385
4379
Và khi sự tự tin của cô giảm sút, hành vi mua đồ giúp cô tạm tăng tự tin.
03:58
in an attempt to impress and appear successful to her friends.
66
238806
4504
Cô ấy bảo tôi rằng việc mua quần áo là nỗ lực của chính cô
04:03
And also when her confidence was low, buying clothes temporarily boosted it.
67
243310
6048
nhằm tìm ra ý nghĩa trong cuộc sống và cảm thấy được trân trọng.
Cô thở dài, và cô đặt một mục tiêu cho chính bản thân và tài chính của mình.
04:09
She told me that buying clothing was her attempt
68
249358
3712
04:13
to find meaning in life and feel valued.
69
253070
3962
Sáu tháng sau, cô ấy gọi tôi để nói rằng cô đã tiết kiệm được rất nhiều
04:17
She sighed, and she set a goal for herself and her finances.
70
257032
5047
bằng cách giảm chi tiêu vào mua sắm
và thay vào đó, chủ động chọn tập luyện khi cảm thấy thôi thúc muốn mua sắm.
04:22
Six months later, she called me to tell me she had saved a bunch of money
71
262121
4504
Cô cảm thấy vui vẻ hơn khi ở cùng bạn bè.
04:26
by reducing her spending on shopping
72
266667
2252
04:28
and instead choosing to exercise when she felt the urge to shop.
73
268961
5047
Ba năm sau, cô bắt đầu tính chuyện mua nhà.
Đôi khi, mặc dù,
đồ thị hóa chi tiêu có thể chẳng tiết lộ điều gì rõ rệt,
04:34
She's much happier around her friends.
74
274049
2795
04:36
Three years later, home ownership is on the horizon.
75
276885
4213
như thói quen nghiện sô-cô-la hay vấn đề với việc mua sắm,
nhưng điều nó tiết lộ có thể cũng giá trị ngang ngửa.
04:41
Sometimes, though,
76
281140
1293
04:42
charting expenses may not reveal something specific,
77
282474
3462
Một nhà chiến lược marketing sắp trở thành một nhạc sĩ
04:45
as a chocolate addiction or shopping problem,
78
285936
3253
cần giúp đỡ về vấn đề thuế.
04:49
but what it reveals can be just as valuable.
79
289189
3337
Khi tôi gặp cô, tôi lập tức nhận ra sự sợ hãi trên gương mặt cô
04:52
A marketing strategist and upcoming musician
80
292526
3295
khi cô nhìn qua sổ sách và chi tiêu.
04:55
needed help with her taxes.
81
295821
2336
Tôi cùng cô kiểm tra và cô bộc bạch với tôi rằng
04:58
When I met with her, I immediately took note of the fear in her face
82
298157
4254
có gì đó trong cuộc sống của cô dường như không diễn ra như mong đợi,
05:02
as she looked through her records and expenses.
83
302453
3461
bao gồm các mối quan hệ.
05:05
I checked in with her and she expressed to me
84
305956
3295
Cô sợ phải đối mặt với số tiền mà cô sẽ bị mất sau khi trừ thuế.
05:09
that some things in her life didn't quite seem to work out,
85
309293
3503
05:12
including her relationships.
86
312838
2836
Khi chúng tôi tiếp tục trò chuyện về vấn đề tài chính của cô,
05:15
She was afraid of facing how much money she was about to lose after taxes.
87
315716
5422
cô bắt đầu chú ý đến sự kết nối giữa nối sợ mất tiền
với nỗi sợ mất mối quan hệ.
05:21
As we continued talking about her finances,
88
321180
2878
Tiếp đến, cô ấy bảo rằng cô sợ phải cam kết với người khác
05:24
she started to notice a connection between her fear of losing money
89
324099
4713
bởi vì cô không muốn bị tổn thương.
05:28
and her fear of losing relationships.
90
328812
2503
Cô thổ lộ rằng cô đã không gần gũi ai trong hơn bảy năm
05:31
She went on to tell me that she was afraid of committing to anyone
91
331315
4838
vì cô sợ thất bị.
05:36
because she didn't want to get hurt.
92
336153
2294
05:38
She expressed that she had not been close to anyone in over seven years
93
338447
5714
Và có thể cô có một chiến lược trốn tránh
trong cả tiền bạc lẫn các mối quan hệ.
05:44
because she feared failure.
94
344203
2669
Đã sáu năm trôi qua kể từ lúc tôi giúp cô mô hình hóa tài chính cá nhân
05:46
And maybe she might have an avoidance strategy
95
346914
3545
05:50
around both her money and her relationships.
96
350501
3795
và cô vẫn đều đặn cập nhật bảng chi tiêu cá nhân.
05:54
It's been six years since I first help her chart her finances,
97
354338
4129
Khi cô đối mặt với vấn đề tài chính cá nhân
và gia tăng số tiền tiết kiệm sau mỗi kỳ khai thuế,
05:58
and she's still consistently keeping up with her spreadsheet.
98
358509
4212
cô dần trở nên bớt sợ hãi và cởi mở hơn trong các mối quan hệ.
06:02
As she confronted her personal accounting
99
362763
3170
06:05
and grew her savings in advance of each tax season,
100
365974
3504
Cô bảo tôi rằng cô thậm chí còn can đảm
06:09
she developed less fear of loss and grew more open to relationships.
101
369478
6340
chấm dứt một mối quan hệ khi cảm thấy mối quan hệ đó không ổn.
Gần đây cô ấy bảo tôi rằng:
06:15
She tells me that she even has the courage
102
375818
2210
“Bảng chi tiết chi tiêu của tôi, bản chất, là câu chuyện cuộc đời tôi
06:18
to walk away from a relationship when it's not serving her.
103
378028
4129
và tôi có thể nhìn thấy câu chuyện ấy qua các con số.”
06:22
She recently told me,
104
382157
1752
06:23
"My spreadsheet is basically a story of my life's progression
105
383951
4880
Tôi tin rằng, tất cả chúng ta đều có thể kiểm toán hành vi tài chính của bản thân
06:28
and I can see it through the numbers.”
106
388872
2461
và chúng ta có thể nhận ra nhiều điều đáng ngạc nhiên về mình
06:32
I believe we can all do this type of audit of our own financial behavior
107
392292
5381
thông qua việc theo dõi và đồ thị hóa chi tiêu của mình.
Sau đây là cách làm.
Đầu tiên, hãy nhìn sao kê ngân hàng
06:37
and that we can learn surprising things about ourselves
108
397714
3170
trong sáu tháng vừa qua
06:40
through tracking and charting our expenses.
109
400926
2669
và phân loại các khoản chi
06:43
Here's how.
110
403637
1251
để có cái nhìn tổng quát hơn.
06:44
Number one, take a look at your bank statement
111
404930
3003
Ví dụ,
chi tiêu mua sắm so với di chuyển, so với giải trí.
06:47
for the last six months
112
407933
1710
06:49
and categorize the expenses by type
113
409643
2461
Bước hai, khi một lối mòn chi tiêu đắt đỏ dần hiện ra,
06:52
for a more holistic view.
114
412104
1460
06:53
For example,
115
413856
1167
06:55
your spending on shopping versus transport versus entertainment.
116
415023
5214
hãy xem thói quen chi tiêu đó nói lên điều gì về chính bạn.
Hãy giữ một thái độ tò mò.
07:00
Number two, when an expensive pattern emerges,
117
420237
3670
Thoạt tiên, lối mòn chi tiêu đó trông có vẻ hiển nhiên,
07:03
see what that pattern says about yourself.
118
423907
2962
nhưng hãy tự hỏi chính mình, điều gì dẫn dắt bạn vào thời điểm đó.
07:06
Be curious and inquisitive.
119
426910
2461
Điều này có thể cung cấp vài gợi ý.
07:09
At first, it may not be that obvious,
120
429413
2669
Bạn có mua pizza vào mỗi tối thứ tư
07:12
but asking yourself what led you to make that choice in a given moment
121
432124
4755
bởi vì bạn mệt quá không thể nấu được sau một cuộc họp tuần đầy căng thẳng?
07:16
can provide some clues.
122
436920
2044
Bước ba, hãy quan sát xem có một hạng mục chi tiêu nào
07:19
Do you buy pizza every Wednesday night
123
439006
2544
07:21
because that's when you're too tired to cook after a stressful weekly meeting?
124
441592
4629
khiến bạn thấy ngỡ ngàng về mặt giá trị hay số lượng
và tìm hiểu xem lối mòn nào đang diễn ra.
07:26
Number three, observe if there are any line items
125
446263
3837
Ví dụ, bạn có mua chiếc smartphone ấy
07:30
that you are shocked by in terms of value or volume
126
450100
4338
ngay trước một sự kiện hay buổi tiệc lớn
để gây sự chú ý cho bạn bè của bạn?
07:34
and see what patterns emerge.
127
454438
2461
Hoặc bạn có tự nhủ với bản thân chỉ bắt taxi khi đi về khuya,
07:36
For example, did you buy that new smartphone
128
456899
2794
07:39
just before a major function or event
129
459693
2544
nhưng rồi nhận ra mỗi tháng bạn đi taxi nhiều hơn
07:42
so that your friends would notice?
130
462237
1961
bạn đã nghĩ?
07:44
Or do you tell yourself you only take taxis late at night,
131
464198
4170
Bạn có làm việc khuya nhiều hơn đã nghĩ?
Có nhiều điều ta có thể khám phá về chính bản thân mình
07:48
but then realize that you're taking way more taxes every month
132
468410
3712
nếu chúng ta dành thời gian quan sát.
07:52
than you thought?
133
472164
1251
Và đôi khi tiền bạc của ta biết về ta nhiều hơn chính ta hiểu bản thân mình.
07:53
Are you working late more than you thought?
134
473457
2627
07:56
There's so much that we can learn about ourselves
135
476126
2711
Theo dõi tài chính của bản thân có thể làm lộ ra những điều ta chối bỏ,
07:58
if we take the time to look.
136
478879
1835
08:00
And sometimes our money knows us better than we know ourselves.
137
480756
4838
những thiên kiến ẩn giấu,
những nỗi sợ và những điều có thể giữ chân ta lại.
08:05
Tracking our finances can reveal what we are in denial of,
138
485636
4379
Mặc dù điều này có thể khó khăn và không thoải mái,
08:10
our hidden biases,
139
490057
1585
nhìn nhận hành vi tài chính của bản thân một cách rõ ràng và trần trụi,
08:11
our fears and what might be holding us back.
140
491683
3462
có thể làm lộ ra những sự thực liên quan đến những cảm xúc sâu kín.
08:15
Though it can be difficult and uncomfortable
141
495145
3796
Những sự thực có thể giúp chúng ta tái đánh giá sự nghiệp,
08:18
to take a good, hard look at our financial behavior,
142
498941
3837
08:22
it can reveal some deep emotional truths.
143
502778
3503
các mối quan hệ và những ưu tiên của bản thân.
08:26
Some truths that can help us re-evaluate our careers,
144
506281
4672
Vậy nên bạn hãy thử xem. Điều bạn nhận được có thể rất lớn lao đấy.
08:30
our relationships and our priorities.
145
510994
3504
Xin cảm ơn.
08:34
So give it a try. The payoff could be huge.
146
514540
3962
08:38
Thank you.
147
518544
1251
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7