Richard Preston: Climbing the world's biggest trees

44,528 views ・ 2008-12-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tuan Mach Reviewer: Giang Phạm
00:18
The north coast of California has rainforests --
0
18330
5000
Vùng bờ biển phía bắc California có nhiều khu rừng mưa,
00:23
temperate rainforests -- where it can rain more than 100 inches a year.
1
23330
5000
rừng mưa ôn đới, nơi đón nhận lượng mưa hơn 100 iche (2500 mm) hàng năm.
00:28
This is the realm of the Coast Redwood tree.
2
28330
4000
Đây là vương quốc của loài Coast Redwood
00:32
Its species name is Sequoia sempervirens.
3
32330
3000
Tên khoa học là Sequoia Sempervirens
00:35
Sequoia sempervirens is the tallest living organism on Earth.
4
35330
4000
Sequoia Sempervirens là sinh vật cao nhất trên trái đất,
00:39
The range of the species goes up to as much as 380 feet tall.
5
39330
5000
với độ cao lên đến hơn 380 feet (100 m)
00:44
That's 38 stories tall.
6
44330
2000
tương đương 38 tầng.
00:46
These are trees that would stand out in midtown Manhattan.
7
46330
4000
Đây là một trong số những loài nổi bật nhất ở Midtown Manhattan
00:50
Nobody knows how old the oldest living Coast Redwoods are
8
50330
4000
Không ai biết tuổi của cây Coast Redwood sống lâu nhất là bao nhiêu
00:54
because nobody has ever drilled into any of them
9
54330
2000
vì chưa có người nào khoan vào thân cây
00:56
to count their annual growth rings, and, in any case,
10
56330
3000
để đếm số vòng sinh trưởng, và trong nhiều trường hợp
00:59
the centers of the oldest individuals appear to be hollow.
11
59330
4000
một vài cá thể lâu đời nhất lại không hề có vòng tròn nào bên trong
01:03
But it's believed that the oldest living Redwoods
12
63330
3000
Nhưng nhiều người tin rằng những cây Redwood sống lâu nhất
01:06
are perhaps 2,500 years old -- roughly the age of the Parthenon --
13
66330
6000
có thể tới 2,500 tuổi- gần bằng tuổi thọ của đền Parthenon-
01:12
although it's also suspected that there may be individual trees
14
72330
3000
mặc dù có nhiều ý kiến cho rằng có thể có vài cây
01:15
that are older than that.
15
75330
2000
thậm chí còn sống lâu hơn.
01:17
You can see the range of the Coast Redwoods. It's here, in red.
16
77330
4000
Các bạn có thể khu vực có Coast Redwood. Ở đây, màu đỏ.
01:21
The largest individuals of this species,
17
81330
2000
Những cá thể to lớn nhất trong loài,
01:23
the dreadnoughts of their kind, live just on the north coast of California,
18
83330
5000
những chiến hạm của loài, chỉ sống ở bờ biển phía Bắc California
01:28
where the rain is really intense.
19
88330
3000
nơi có lượng mưa vô cùng lớn
01:31
In recent historic times, about 96 percent of the Coast Redwood forest
20
91330
6000
Trong thời gian gần đây, khoảng 96% rừng cây Coast Redwood
01:37
was cut down, especially in a series of bursts of intense liquidation logging,
21
97330
7000
bị chặt phá, đặc biệt là hàng loạt vụ đốn hạ cây rừng nghiêm trọng
01:44
clear-cutting that took place in the 1970s through the early 1990s.
22
104330
6000
xảy ra và những năm 1970 đến đầu những năm 1990.
01:50
Even so, about four percent of the primeval Redwood rainforest remains intact,
23
110330
8000
Dù vậy, khoảng 4% rừng Redwood nguyên sinh không bị ảnh hưởng,
01:58
wild and now protected -- entirely protected --
24
118330
4000
còn hoang sơ và đang được bảo vệ - bảo vệ toàn diện-
02:02
in a chain of small parks strung out like pearls
25
122330
3000
trong một chuỗi các công viên nhỏ rải rác như những hòn ngọc
02:05
along the north coast of California, including Redwood National Park.
26
125330
4000
nằm dọc bờ biển phía Bắc california, trong đó có công viên quốc gia Redwood
02:09
But curiously, Redwood rainforests, the fragments that we have left,
27
129330
5000
Nhưng lạ thay, những khu rừng mưa Redwood còn lại này,
02:14
to this day remain under-explored.
28
134330
3000
cho đến ngày nay vẫn chưa được khám phá.
02:17
Redwood rainforest is incredibly difficult to move through,
29
137330
5000
Các khu rừng mưa Redwood đặc biệt khó nghiên cứu,
02:22
and even today, individual trees are being discovered
30
142330
3000
và thậm chí ngày nay, nhiều cây đang được khám phá
02:25
that have never been seen before, including, in the summer of 2006,
31
145330
4000
chưa từng được nhìn thấy trước đây, gồm có khám phá vào hè 2006
02:29
Hyperion, the world's tallest tree.
32
149330
3000
Hyperion, cây cao nhất thế giới.
02:32
I'm going to do a little Gedanken experiment.
33
152330
3000
Tôi sẽ làm một thí nghiệm Gedanken nhỏ,
02:35
I'm going to ask you to imagine what a Redwood really is as a living organism.
34
155330
4000
Hãy tưởng tượng rừng Redwood sẽ thế nào nếu nó là một sinh vật sống thật sự
02:39
And, Chris, if I could have you up here? I have a tape measure.
35
159330
6000
Và, Chris, anh lên đây được không? Tôi có một cái thước dây.
02:47
It's a kind loaner from TED.
36
167330
2000
Món này tôi mượn của TED.
02:49
And Chris, if you could take the end of that tape measure?
37
169330
4000
Chris, anh giữ đầu của cái thước được không?
02:53
We're going to show you what the diameter
38
173330
2000
Chúng tôi sẽ cho các bạn thấy đường kính
02:55
at breast height of a big Redwood is.
39
175330
3000
tại vòng thân của một cây Redwood to.
02:58
Unfortunately, this tape isn't long enough -- it's only a 25-foot tape.
40
178330
9000
Không may, cái thước này không đủ dài nó chỉ là thước 25-foot (7.5 m)
03:07
Chris, could you extend your arm out that way? There we go. OK.
41
187330
5000
Chirs, anh có thể dang vai theo cách đó? Đúng rồi, OK.
03:12
And maybe about here, about 30 feet, is the diameter of a big Redwood.
42
192330
8000
Và có lẽ khoảng này, gần 30 feet (~9 m) là đường kính của một cây Redwood lớn.
03:20
Now, let your imagination go upward into space.
43
200330
3000
Giờ, hãy tưởng tượng cao lên không gian
03:23
Think about this tree, rising upward into Redwood space, 325 feet,
44
203330
10000
Nghĩ về cây này, vươn vào không gian của Redwood, 325 feet (~100 m)
03:33
32 stories, an individual living organism articulating its forms
45
213330
5000
32 tầng lầu, một cá thể sống kiến tạo hình dạng của nó
03:38
upward into space over long periods of time.
46
218330
4000
vươn cao vào không gian suốt một thời gian dài.
03:42
The Redwood species seems to exist in another kind of time:
47
222330
5000
Các loài Redwood tồn tại trong một loại thời gian khác:
03:47
not human time, but what we might call Redwood time.
48
227330
4000
không phải thời gian của con người ta có thể gọi là thời gian Redwood.
03:51
Redwood time moves at a more stately pace than human time.
49
231330
5000
Thời gian Redwood trôi từ từ hơn thời gian của con người.
03:56
To us, when we look at a Redwood tree, it seems to be motionless and still,
50
236330
5000
Với ta, khi nhìn vào một cây Redwood nó có vẻ bất động
04:01
and yet Redwoods are constantly in motion,
51
241330
3000
và rồi Redwood cứ giữ tư thế đó,
04:04
moving upward into space, articulating themselves
52
244330
5000
vươn thẳng lên không gian, tự kiến tạo mình
04:09
and filling Redwood space over Redwood time, over thousands of years.
53
249330
5000
và làm đầy không gian Redwood trong suốt thời gian Redwood, qua nhiều ngàn năm.
04:14
Plant this small seed, wait 2,000 years, and you get this:
54
254330
4000
Gieo hạt giống nhỏ này, chờ 2000 năm, và bạn có cái này:
04:18
the Lost Monarch.
55
258330
2000
Vương Quốc bị lãng quên
04:20
It dwells in the Grove of Titans on the north coast,
56
260330
2000
Nó ngụ ở Grove of Titans ở bờ biển phía Bắc
04:22
and was discovered in 1998.
57
262330
3000
và được khám phá năm 1998.
04:25
And yet, when you look at the base of a Redwood tree,
58
265330
2000
Còn nữa, khi bạn nhìn vào chân của cây Redwood
04:27
you're not seeing the organism.
59
267330
2000
bạn không phải đang thấy một sinh vật.
04:29
You're like a mouse looking at the foot of an elephant,
60
269330
3000
Bạn như một con chuột đang nhìn vào chân một con voi,
04:32
and most of the organism is overhead, unseen.
61
272330
3000
Phần lớn của sinh vật cao quá đầu bạn, không nhìn tới
04:35
I became very interested, and I wrote about a couple.
62
275330
4000
Tôi đã rất hứng thú và đã viết về một cặp đôi.
04:39
Steve Sillett and Marie Antoine are the principal explorers
63
279330
3000
Steve Sillett và Marie Antoine là những nhà thám hiểm tiên phong
04:42
of the Redwood forest canopy. They're world-class athletes,
64
282330
3000
của tán rừng Redwood. Họ là vận động viên thế giới
04:45
and they also are world-class forest ecology scientists.
65
285330
6000
và họ cũng là những nhà sinh thái học quốc tế .
04:51
Steve Sillett, when he was a 19-year-old college student
66
291330
3000
Steve Sillett, khi anh ta là một sinh viên cao đẳng 19 tuổi
04:54
at Reed College, had heard that the Redwood forest canopy
67
294330
4000
tại trường Cao Đẳng Reed, đã nghe về tán rừng Redwood
04:58
is considered to be a so-called Redwood desert.
68
298330
3000
được xem là sa mạc Redwood.
05:01
That is to say, at that time it was believed
69
301330
2000
Thế có nghĩa là, lúc đó người ta tin rằng
05:03
that there was nothing up there except the branches of Redwood trees.
70
303330
4000
chẳng có gì ở đó ngoại trừ tán của những cây Redwood.
05:07
And with a friend of his, he took it upon himself to free-climb a Redwood
71
307330
3000
Với bạn mình, anh ta leo tự do lên một cây Redwood
05:10
without ropes or any equipment to see what was up there.
72
310330
3000
không có dây hay thiết bị nào để xem trên đó có gì.
05:13
He climbed up a small tree next to this giant Redwood,
73
313330
3000
Anh ta leo lên một cái cây nhỏ kế cây Redwood khổng lồ này,
05:16
and then he leaped through space and grabbed a branch with his hands,
74
316330
6000
và anh ta nhảy qua, dùng tay bám vào một nhành
05:22
and ended up hanging, like catching a bar of a trapeze.
75
322330
3000
và treo lủng lẳng, như bám thanh xà ngang.
05:25
And then, from there, he climbed directly up the bark
76
325330
3000
Sau đó, từ đấy, anh ta leo trực tiếp trên lớp vỏ
05:28
until he got to the top of the tree.
77
328330
2000
tới khi anh ta đến ngọn của cái cây.
05:30
His friend, a guy named Marwood Harris, was following behind.
78
330330
4000
Bạn anh ta, một gã tên Marwood Harris, theo sau.
05:34
Neither one of them had noticed that there was
79
334330
2000
Không ai để ý rằng
05:36
a Yellow Jacket wasp's nest the size of a bowling ball
80
336330
4000
có một tổ ong bắp cày cỡ một trái bowling
05:40
hanging from the branch that Steve had jumped into.
81
340330
2000
treo trên nhánh mà Steve mới nhảy qua.
05:42
And when Marwood made the jump, he was covered with wasps
82
342330
4000
Và khi tới Marwood nhảy sang anh ta bị bao vây bởi ong bắp cày
05:46
stinging him in the face and eyes. He nearly let go.
83
346330
4000
chích vào mặt và mắt anh ta. Anh ta gần như buông tay.
05:50
He would have fallen to his death, being 75 feet above the ground.
84
350330
3000
Anh ta đã có thể ngã đến chết, ở độ cao 75 feet (~25 m) trên mặt đất
05:53
But they made it to the top, and what they found
85
353330
2000
Nhưng họ đã leo tới ngọn, và họ tìm ra
05:55
was not a Redwood desert, but a lost world --
86
355330
3000
không phải là sa mạc Redwood, là một thế giới bị lãng quên --
05:58
a kind of three-dimensional labyrinth in the air, filled with unknown life.
87
358330
4000
một mê cung ba chiều trong không trung lấp đầy bởi những sự sống chưa biết đến.
06:02
Now, I had been working on other topics:
88
362330
4000
Giờ đây, tôi đã làm những chủ đề khác:
06:06
the emergence of infectious diseases,
89
366330
3000
Sự trổi dậy của bệnh truyền nhiễm,
06:09
which come out of the natural ecosystems of the Earth,
90
369330
3000
dẫn tới những hệ sinh thái tự nhiên của Trái Đất
06:12
make a trans-species jump, and get into humans.
91
372330
3000
gây ra nhiễm khác loài, và lây sang con người.
06:15
After three books on this, it got to be a bit much, in a way.
92
375330
4000
Sau ba quyển sách về đề tài này, nó đã hơi nhiều, theo cách nào đấy
06:19
My wife and I adore our children.
93
379330
3000
Vợ tôi và tôi chăm lũ trẻ.
06:22
And I began climbing trees with my kids as just something to do with them,
94
382330
5000
Và tôi bắt đầu trèo cây với bọn nhỏ
06:27
using the so-called arborist climbing technique,
95
387330
3000
dùng cách gọi là kỹ thuật leo thợ làm vườn
06:30
with ropes. You use ropes to get yourself up into the crown of a tree.
96
390330
4000
dùng dây. Bạn dùng dây thừng để leo lên ngọn của cái cây.
06:34
Children are incredibly adept at climbing trees.
97
394330
3000
Lũ trẻ cực kỹ lão luyện trong chuyện trèo cây
06:37
That's my son, Oliver.
98
397330
2000
Đây là con trai tôi, Oliver.
06:39
They don't seem to suffer from the same fear of heights that humans do.
99
399330
4000
Chúng có vẻ không sợ độ cao theo cách người ta hay làm.
06:43
(Laughter)
100
403330
4000
(Cười)
06:47
If ontogeny recapitulates phylogeny, then children
101
407330
4000
Nếu sự phát sinh cá thể tóm lại bằng cây sinh thái,
06:51
are somewhat closer to our roots as primates in the arboreal forest.
102
411330
5000
thì lũ trẻ bằng cách nào đấy gần với loài linh trưởng trên cây hơn.
06:56
Humans appear to be the only primates that I know of
103
416330
4000
Con người là loài linh trưởng duy nhất tôi biết
07:00
that are afraid of heights.
104
420330
2000
sợ độ cao.
07:02
All other primates, when they're scared,
105
422330
2000
Mọi loài linh trưởng khác, khi chúng sợ,
07:04
they run up a tree, where they feel safe.
106
424330
3000
chúng chạy lên cây, nơi chúng cảm thấy an toàn
07:07
We camped overnight in the trees, in tree boats.
107
427330
4000
Chúng ta cắm trại trên cây, trong những cái võng.
07:11
This is my daughter Laura, then 15, looking out of a tree boat.
108
431330
3000
Đây là con gái tôi, Laura, 15 tuổi đang nhìn ra ngoài võng.
07:14
She's, by the way, tied in with a rope so she can't fall.
109
434330
5000
Nhân tiện, con bé buộc một sợi dây để khỏi bị té.
07:19
Looking out of a tree boat in the morning and hearing birdsong
110
439330
3000
Buổi sáng nhìn ra ngoài võng và nghe tiếng chim hót
07:22
coming in three dimensions around us.
111
442330
2000
ngân đến từ mọi hướng xung quanh quanh
07:24
We had been visited in the night by flying squirrels,
112
444330
3000
Chúng tôi được vài con sóc bay đến thăm vào buổi tối,
07:27
who don't seem to recognize humans for what they are
113
447330
3000
chúng có vẻ không nhận ra con người là gì
07:30
because they've never seen them in the canopy before.
114
450330
2000
bởi vì chúng chưa thấy người trên tán cây này bao giờ.
07:32
And we practiced advanced techniques like sky-walking,
115
452330
3000
Chúng tôi luyện tập vài kỹ năng nâng cao như sky-walking,
07:35
where you can move from tree to tree through space,
116
455330
3000
cách mà bạn có thể đi từ cây này qua cây khác trên không,
07:38
rather like Spiderman.
117
458330
2000
kiểu như người nhện.
07:40
It became a writing project.
118
460330
2000
Điều này tạo ra một dự án viết
07:42
When Steve Sillett gets up into a big Redwood, he fires an arrow,
119
462330
4000
Khi Steve Sillett đến một cây Redwood to, anh ta bắn một mũi tên,
07:46
which trails a fishing line, which gets over a branch in the tree,
120
466330
3000
kéo theo một sợi cước, qua khỏi một nhánh cây,
07:49
and then you ascend up a rope which has been dragged into the tree by the line.
121
469330
4000
rồi bạn kéo sợi dây thừng lên cây bằng sợi cước đó.
07:53
You ascend 30 stories.
122
473330
2000
Bạn kéo lên 30 tầng.
07:55
There are two people climbing this tree, Gaya,
123
475330
3000
Có hai người đang leo cây này, Gaya,
07:58
which is thought to be one of the oldest Redwoods. There they are.
124
478330
3000
cây được cho rằng lớn tuổi nhất rừng Redwood. Họ ở kia.
08:01
They are only one-seventh of the way up that tree.
125
481330
3000
Họ đang ở chỉ 1 phần bảy chiều cao cây.
08:05
You do feel a sense of exposure.
126
485330
2000
Bạn cảm giác như ????
08:07
There is a small person right down there on the ground.
127
487330
3000
Có một người nhỏ đứng ngay dưới đất.
08:10
You feel like you're climbing a wall of wood.
128
490330
2000
Bạn sẽ cảm thấy mình đang leo lên bức tường gỗ
08:12
But then you enter the Redwood canopy,
129
492330
2000
Nhưng khi bạn đến tán cây Redwood,
08:14
and it's like coming through a layer of clouds.
130
494330
3000
giống như băng qua những lớp mây.
08:17
And all of a sudden, you lose sight of the ground,
131
497330
3000
Đột nhiên, bạn không thấy mặt đất đâu,
08:20
and you also lose sight of the sky,
132
500330
2000
và bạn cũng chẳng thấy bầu trời,
08:22
and you're in a three-dimensional labyrinth in the air
133
502330
3000
bạn lạc vào một mê cung ba chiều trong không trung
08:25
filled with hanging gardens of ferns growing out of soil,
134
505330
3000
lấp đầy bởi những vườn treo dương xỉ vươn lên từ đất,
08:28
which is populated with all kinds of small organisms.
135
508330
4000
là nhà của tất cả các loài sinh vật nhỏ.
08:32
There are epiphytes, plants that grow on trees.
136
512330
3000
Thực vật biểu sinh, cây cỏ mọc từ thân các cây.
08:35
These are huckleberry bushes.
137
515330
2000
Có cả bụi việt quất.
08:37
Many species of mosses, and then all sorts of lichens just plastering the tree.
138
517330
6000
Nhiều loài rêu, tất cả địa y bám đầy các cây
08:43
When you get near the top of the tree, you feel like you can't fall --
139
523330
3000
Khi bạn đến gần ngọn, bạn sẽ cảm thấy mình không thể ngã
08:46
in fact, it's difficult to move.
140
526330
2000
thực tế, rất khó di chuyển
08:48
You're worming your way through branches which are crowded
141
528330
3000
Bạn đang khoét đường đi qua những tán cây đông đúc
08:51
with living things that don't occur near the ground.
142
531330
3000
đủ loại sinh vật không thấy ở mặt đất.
08:54
It's like scuba diving into a coral reef,
143
534330
2000
Giống như lặn dùng bình oxy ở rặng san hô,
08:56
except you're going upward instead of downward.
144
536330
2000
chỉ khác bạn đang đi lên chứ không đi xuống
08:58
And then the trees tend to flare out into platform-like areas at the top.
145
538330
4000
Sau đó cây sẽ xòe tán ra dạng vòm ở đỉnh
09:02
Maria's sitting on one of them.
146
542330
2000
Maria đang ngồi trên một nhánh.
09:04
These limbs could be five to six hundred years old.
147
544330
2000
Những nhánh này có thể đã năm sáu trăm tuổi
09:06
Redwoods grow very slowly in their tops.
148
546330
3000
Redwood phát triển ngọn rất chậm.
09:09
They also have a feature: thickets of huckleberry bushes
149
549330
3000
Chúng cũng có đặc điểm: các lùm cây và bụi việt quốc
09:12
that grow out of the tops of Redwood trees
150
552330
2000
mọc lên trên ngọn của những cây Redwood
09:14
that are technically known as huckleberry afros,
151
554330
3000
chúng được biết đến một cách kỹ thuật là bộ tóc việt quốc,
09:17
and you can sit there and snack on the berries while you're resting.
152
557330
4000
bạn có thể ngồi đó, thưởng thức quả mọng trong lúc nghỉ ngơi.
09:21
Redwoods have an enormous surface area that extends upward into space
153
561330
5000
Redwood có một bề mặt to lớn kéo dài thẳng lên không gian
09:26
because they have a propensity to do something called reiteration.
154
566330
4000
bởi vì chúng có thiên hướng làm việc gọi là sự lặp.
09:30
A Redwood is a fractal. And as they put out limbs,
155
570330
4000
Redwood cấu trúc phân dạng. Khi chúng mọc nhánh,
09:34
the limbs burst into small trees, copies of the Redwood.
156
574330
5000
nhành cây bung ra thành một cây nhỏ, những bản sao của Redwood.
09:39
Now, here we see a reiteration in Chronos, one of the older Redwoods.
157
579330
4000
Ở đây ta thấy sự lặp lại trong Chronos, một trong những cây Redwood già.
09:43
This reiteration is a huge flying buttress
158
583330
4000
Sự lặp là một điểm tựa lơ lửng to lớn
09:47
that comes out the tree itself.
159
587330
2000
tự vươn ra khỏi cái cây.
09:49
This buttress is less than halfway up the tree.
160
589330
3000
Trụ đỡ này ở dưới nữa thân cây.
09:52
And then it bursts into a forest of Redwoods.
161
592330
3000
Nó bung ra một cánh rừng Redwoods.
09:55
This particular extra trunk is a meter across at the base
162
595330
5000
Cái thân mở rộng đặc biệt này to một mét ngang ở gốc
10:00
and extends upward for 150 feet.
163
600330
2000
và vươn cao 150 feet (~50 m)
10:02
It's as big as any of the biggest trees east of the Mississippi River,
164
602330
4000
Nó to bằng bất kỳ cây nào to nhất phía đông sông Mississippi,
10:06
and yet it's only a minor feature on Chronos.
165
606330
3000
nhưng nó chỉ là một điểm nhỏ trên cây Chronos.
10:09
This three-dimensional map of the crown structure of a Redwood named Iluvatar,
166
609330
6000
Bản đồ ba chiều này về cấu trúc ngọn của cây Redwood tên lluvatar,
10:15
made by Steve Sillett, Marie Antoine and their colleagues, gives you an idea.
167
615330
4000
vẽ bởi Steve Sillett, Marie Antoine và cộng sự cho bạn một ý tưởng
10:19
What you're seeing here is a hierarchical schematic development
168
619330
4000
Bạn đang nhìn thấy một sơ đồ phát triển có trật tự
10:23
of the trunks of this tree as it has elaborated itself over time into six layers of fractal,
169
623330
6000
của thân cây này khi nó phát triển chính bản thân theo sáu lớp,
10:29
of trunks springing from trunks springing from trunks.
170
629330
5000
thân cây xoắn vào thân xoắn vào thân cây
10:34
I asked Steve to put a human being in this to give a sense of scale.
171
634330
4000
Tôi hỏi Steive đặt một người vào để dễ hình dung kích thước
10:39
There's the person, right there. The person is waving to us.
172
639330
5000
Người đó kia, ngay đó. Người đó đang vẫy tay chào chúng ta.
10:44
I've wanted to ask Craig Venter if it would be possible to insert
173
644330
6000
Tôi muốn hỏi Craig Venter xem có thể nào
10:50
a synthetic chromosome into a human
174
650330
2000
chèn một nhiễm sắc thể tổng hợp vào con người
10:52
so that we could reiterate ourselves if we wanted to.
175
652330
4000
để ta có thể lặp bản thân nếu chúng ta muốn.
10:56
And if we were able to reiterate, then the fingers of our hand
176
656330
3000
Và nếu chúng ta có thể lặp, thì số ngón tay trên bàn tay
10:59
would be people who looked like us,
177
659330
4000
sẽ là người giống chúng ta,
11:03
and they would have people on their hands and so on.
178
663330
3000
và họ cũng sẽ có người trên tay họ, cứ vậy.
11:06
And if we had Redwood-like biology,
179
666330
2000
Và nếu ta có cấu trúc sinh học giống Redwood
11:08
we would have six layers of people on our hands, as it were.
180
668330
4000
chúng ta sẽ có sáu lớp người trên đôi tay
11:12
And it would be a lovely thing to be able to wave to someone
181
672330
2000
Trông sẽ thật đáng yêu khi ta vẫy chào ai đó
11:14
and have all our reiterations wave at the same time.
182
674330
4000
khi chúng ta cũng được vẫy chào kiểu vậy.
11:18
(Laughter)
183
678330
2000
(Cười)
11:20
To reiterate the point, let's go closer into Iluvatar.
184
680330
6000
Để tóm lại ý, hãy đến gần hơn với luvatar.
11:26
We're looking at that yellow box.
185
686330
3000
Chúng ta đang nhìn cái khung vàng.
11:29
And this hallucinatory drawing shows you --
186
689330
2000
và bức vẽ huyền hoặc này cho bạn thấy
11:31
everything you see in this drawing is Iluvatar.
187
691330
4000
mọi thứ bạn thấy trong bức vẽ là lluvatar
11:35
These are millennial structures -- portions of the tree
188
695330
3000
Những cấu trúc cổ xưa này - những phần của cây
11:38
that are believed to be more than 1,000 years old.
189
698330
2000
được tin rằng đã hơn 1000 tuổi.
11:40
There are four humans in this shot -- one, two, three, four.
190
700330
8000
Có bốn người trong bức ảnh - một, hai, ba, bốn.
11:48
And there's also something that I want to show you.
191
708330
3000
Và có vài thứ tôi muốn cho bạn xem.
11:51
This is a flying buttress.
192
711330
3000
Đây là cái trụ chống.
11:54
Redwoods grow back into themselves as they expand into space,
193
714330
4000
Redwood mọc ngược khi chúng mở rộng vào không gian
11:58
and this flying buttress is a limb shot out of that small trunk,
194
718330
3000
và cái trụ chống là một cành to đâm ra ngoài cái thân nhỏ
12:01
going back into the main trunk and fusing with it.
195
721330
3000
quay về với thân chính và nhập vào đó.
12:04
Flying buttresses, just as in a cathedral, help strengthen the crown of the tree
196
724330
4000
Trụ chống, giống như trong một nhà thờ lớn giúp gia cố ngọn cây
12:08
and help the tree exist longer through time.
197
728330
4000
và giúp cây tồn tại lâu hơn.
12:12
The scientists are doing all kinds of experiments in these trees.
198
732330
4000
Các nhà khoa học đang làm mọi thí nghiệm trên những cây này.
12:16
They've wired them like patients in an ICU.
199
736330
3000
Họ cột nó như những bệnh nhân trong một ICU (khu chăm sóc)
12:19
They're finding out that Redwoods can move moisture out of the air
200
739330
3000
Họ tìm ra rằng Redwood có thể mang hơi ẩm ra không khí
12:22
and down into their trunks,
201
742330
2000
và xuống thân cây,
12:24
possibly all the way into their root systems.
202
744330
2000
có khả năng cả xuống bộ rễ nữa.
12:26
They also have the ability to put roots anywhere in the tree itself.
203
746330
4000
Chúng cũng có khả năng mọc rể trên bất cứ nơi nào của cây.
12:30
If a portion of a Redwood is rotting,
204
750330
2000
Nếu một phần cây Redwood bị mục,
12:32
the Redwood will send roots into its own form
205
752330
3000
Redwood sẽ mọc rễ theo kiểu riêng của nó
12:35
and draw nutrients out of itself as it falls apart.
206
755330
4000
và hút dinh dưỡng ra khỏi nó khi nó rơi ra.
12:39
If we had Redwood-like biology, if we got a touch of gangrene in our arm
207
759330
4000
Nếu chúng ta như Redwood, nếu chúng ta bị hoại tử ở vai
12:43
then we could just, you know,
208
763330
2000
thì ta có thể, bạn biết là,
12:45
extract the nutrients extract the nutrients and the moisture out of it until it fell off.
209
765330
4000
lấy dinh dưỡng và nước cho đến khi nó rơi ra.
12:50
Canopy soil can occur up to a meter deep,
210
770330
3000
Đất trên thân cây có thể dầy cả mét,
12:53
hundreds of feet above the ground, and there are organisms in this soil
211
773330
4000
cao hàng trăm feet trên mặt đất, và có sinh vật sinh trưởng.
12:57
that have, as yet, no names.
212
777330
2000
cho đến giờ, chưa có tên.
12:59
This is an unnamed species of copepod. A copepod is a crustacean.
213
779330
5000
Đây là loài chưa có tên họ chân kiếm. Chân kiếm là phân ngành giáp xác
13:04
These copepods are a major constituent of the oceans,
214
784330
5000
Những con chân kiếm này là thành phần chính của các đại dương
13:09
and they are a major part of the diet of grazing baleen whales.
215
789330
4000
chúng là bữa ăn chính của cá voi tấm sừng.
13:13
What they're doing in the Redwood forest canopy soil
216
793330
4000
Điều chúng đang làm ở nấm đất trên cây Redwood này
13:17
hundreds of feet above the ocean, or how they got there,
217
797330
3000
hàng trăm feet trên mặt nước biển, hay làm sao chúng lên đây được
13:20
is completely unknown.
218
800330
2000
hoàn toàn chưa biết.
13:22
There are some interesting theories
219
802330
2000
Có vài giả thuyết thú vị
13:24
that, if I had time, I would tell you about.
220
804330
2000
nếu có thời gian, tôi sẽ nói bạn nghe.
13:26
But as you go and you look closer at a tree,
221
806330
2000
Nhưng khi bạn đi và nhìn gần hơn vào một cái cây,
13:28
what you see is, you see increasing complexity.
222
808330
3000
bạn thấy gì, bạn thấy sự phức tạp đang tăng
13:31
We're looking at the very top of Gaya, which is thought to be the oldest Redwood.
223
811330
4000
Chúng ta đang nhìn vào ngọn của Gaya, cây Redwood được cho là già nhất.
13:35
Gaya may be 3,000 to 5,000 years old,
224
815330
5000
Gaya có thể 3,000 đến 5,000 tuổi,
13:40
no one really knows, but its top has broken off
225
820330
3000
không ai biết chắc, nhưng ngọn cây đã gãy
13:43
and it's been rotting back now.
226
823330
2000
và đang mục rữa.
13:45
This little Japanese garden-like creation probably took 700 years
227
825330
6000
Cái vườn kiểu Nhật này mất khoảng 700 năm để hình thành
13:51
to form in its complexity that we see right now.
228
831330
4000
sự đa dạng chúng ta thấy hiện giờ.
13:55
As you look at a tree, it takes a magnifying glass to see a giant tree.
229
835330
5000
Khi bạn nhìn vào một cây, cần một kính khổng lồ để thấy một cây to.
14:00
I have to show you something unfortunately very sad
230
840330
3000
Tôi phải cho bạn thấy một thứ mà không may, rất đáng buồn
14:03
at the conclusion of this talk.
231
843330
2000
tại phần cuối của buổi nói chuyện này.
14:05
The Eastern Hemlock tree has often been described as the Redwood of the East.
232
845330
4000
Cây Eastern Hemlock thường được xem là Redwood của phương Đông
14:09
And we're moving in a full circle now.
233
849330
2000
Hiện nay đang đi một vòng tròn.
14:11
In the 1950s, a small organism appeared in Richmond, Virginia,
234
851330
5000
Những năm 1950, một sinh vật nhỏ xuất hiện ở Richmond, Virginia,
14:16
called the Hemlock woolly adelgid.
235
856330
2000
được gọi là Rêp muội độc cần.
14:18
It made a trans-species jump out of some other organism in Asia,
236
858330
4000
Nó tạo ra hiện tượng nhảy loài với các sinh vật khác ở châu Á,
14:22
where it was living on Hemlock trees in Asia.
237
862330
3000
khi chúng sống ở các cây Hemlock tại đây.
14:25
When it moved into its new host, the Eastern Hemlock tree,
238
865330
4000
Khi chúng di chuyển tới vật chủ mới, cây Eastern Hemlock,
14:29
it escaped its predators, and the new tree had no resistance to it.
239
869330
4000
nó để sổng kể săn mồi của nó, và những cây mới không có đề kháng.
14:33
The Eastern Hemlock forest is being considered in some ways
240
873330
4000
Khu rừng Eastern Hemlock đang được xem
14:37
the last fragments of primeval rainforest east of the Mississippi River.
241
877330
5000
là mảng rừng mưa nhiệt đới nguyên thủy lớn nhất sông Mississippi.
14:42
I hadn't even known that there were rainforests in the east,
242
882330
3000
Tôi còn không biết là có rừng mưa nhiệt đới ở phía đông,
14:45
but in Great Smoky Mountains National Park
243
885330
3000
nhưng trong vườn quốc gia Great Smoky Mountains
14:48
it can rain up to 100 inches of rain a year.
244
888330
4000
trời có thể mưa tới 100 inches (~2500 mm) mỗi năm.
14:53
And in the last two to three summers, these invasive organisms,
245
893330
7000
Và trong hai hay ba mùa hè vừa rồi, những sinh vật ngoài xâm này,
15:00
this kind of Ebola of the trees, as it were,
246
900330
3000
ví như loại dịch Ebola của cây
15:03
has swept through the primeval Hemlock forest of the east,
247
903330
4000
đã quét qua rừng nguyên sinh Hemlock ở phía đông,
15:07
and has absolutely wiped it out. I climbed there this past summer.
248
907330
5000
và hoàn toàn san phẳng nó. Tôi trèo lên đây hồi hè rồi.
15:12
This is Great Smoky Mountains National Park,
249
912330
2000
Đây là vườn quốc gia Great Smoky Mountains
15:14
and the Hemlocks are dead as far as the eye can see.
250
914330
5000
và rừng Hemlocks chết khắp tầm mắt mình.
15:19
And what we're seeing is not just the potential death
251
919330
3000
Điều chúng ta đang thấy không phải là tiềm năng chết
15:22
of the Eastern Hemlock species --
252
922330
3000
của loài Eastern Hemlock --
15:25
that is to say, its extinction from nature due to this invading parasite --
253
925330
4000
điều đáng nói, là sự tuyệt chủng từ tự nhiên do sự xâm nhập của ký sinh trùng
15:29
but we're also seeing the death of an incredibly complex ecosystem
254
929330
5000
nhưng ta cũng thấy cái chết của một hệ sinh thái cực kỳ phức tạp
15:34
for which these trees are merely the substrate
255
934330
3000
mà những cây này là nền
15:37
for the aerial labyrinth of the sky that exists in their crowns.
256
937330
6000
cho mê cung lơ lửng tồn tại ở ngọn của chúng.
15:43
It's absolutely heartbreaking to see.
257
943330
3000
Điều này thật sự rất đau lòng.
15:46
One of the things that is just -- I almost can't conceive it --
258
946330
4000
Một trong những thứ vừa -- Tôi hầu như không hiểu nổi
15:50
is the idea that the national news media hasn't picked this up at all,
259
950330
4000
là ý tưởng mà những bản tin quốc gia đã đăng
15:54
and this is the devastation of one of the most important ecosystems in North America.
260
954330
5000
và đây là sự tàn phá một trong những hệ sinh thái quan trọng nhất Bắc Mỹ
16:02
What can the Redwoods tell us about ourselves?
261
962330
3000
Rừng Redwood có thể nói lên điều gì về chúng ta?
16:05
Well, I think they can tell us something about human time.
262
965330
3000
Tôi nghĩ chúng nói điều gì đó về thời gian của con người.
16:08
The flickering, transitory quality of human time
263
968330
5000
Sự bập bùng, tạm thời của thời gian
16:13
and the brevity of human life -- the necessity to love.
264
973330
5000
và sự ngắn gọn của đời người sự cần thiết của yêu thương.
16:18
But we're different from trees, and they can also teach us
265
978330
2000
Nhưng chúng ta khác với cây, và chúng cũng có thể dạy ta
16:20
something about ourselves in the differences that we have.
266
980330
3000
điều gì đó về mình trong sự khác biệt ta có.
16:23
We are human, and we have the capacity to love,
267
983330
3000
Chúng ta là con người, chúng ta có khả năng yêu thương,
16:26
we have the capacity to wonder, and we have a sort of
268
986330
4000
chúng ta biết do dự, chúng ta cùng có
16:30
boundless curiosity, a restless inquisitiveness
269
990330
5000
sự tò mò vô tận, khám phá không ngừng nghỉ
16:35
that so suits us as primates, I think.
270
995330
3000
tôi nghĩ, khá phù hợp với loài linh trưởng.
16:38
And at least for me, personally, the trees have taught me
271
998330
4000
Ít nhất là với tôi, cá nhân, nhưng cây này đã dạy tôi
16:42
an entirely new way of loving my children.
272
1002330
3000
một cách rất mới để yêu thương lũ trẻ.
16:45
Exploring with them the forest canopy
273
1005330
2000
Cùng chúng khám phá tán rừng
16:47
has been one of the most lovely things of my existence on Earth.
274
1007330
4000
là một trong những lý do đáng yêu nhất tôi tồn tại trên Trái Đất.
16:51
And I think that one of the happiest things is the sense that
275
1011330
5000
Và tôi nghĩ một trong những điều hạnh phúc nhất là cảm giác
16:56
with my children I've been able to introduce them
276
1016330
3000
giới thiệu cho lũ nhỏ
16:59
into the very small circle of humans who are lucky enough,
277
1019330
4000
vòng tròn rất nhỏ của con người, loài đủ may mắn
17:03
or possibly stupid enough, to still climb trees.
278
1023330
4000
hoặc là đủ ngu ngốc, để leo cây.
17:07
Thank you very much.
279
1027330
2000
Cám ơn rất nhiều.
17:09
(Applause)
280
1029330
11000
(Vỗ tay)
17:20
Chris Anderson: I think at a previous TED,
281
1040330
3000
Chris Anderson: Tôi nghĩ là trong một kỳ TED trước đây,
17:23
I think it was Nathan Myhrvold who told me that it was thought that
282
1043330
4000
Hình như Nathan Myhrvold đã nói với tôi người ta nghĩ rằng
17:27
because these trees are like, 2,000 years and older,
283
1047330
3000
những cái cây này như, đã 2000 năm tuổi hay còn già hơn,
17:30
on many of them there are ecosystems where there are species
284
1050330
3000
có nhiều hệ sinh thái đa loài ở trên chúng
17:33
that are not found anywhere on the Earth
285
1053330
2000
không nơi nào khác trên Trái Đất có được
17:35
except on that one tree. Is that correct?
286
1055330
3000
chỉ riêng trên cây đó thôi. Có đúng không?
17:38
Richard Preston: Yes, that is correct. I mentioned Hyperion, the world's tallest tree.
287
1058330
5000
Richard Preston: Vâng, đúng vậy. Tôi nhắc tới Hyperion, cây cao nhất thế giới.
17:43
And I was a member of a climbing team that made the first climb of it, in 2006.
288
1063330
5000
Và tôi là thành viên của đội leo đầu tiên leo lên cây đó, năm 2006.
17:48
And while we were climbing Hyperion, Marie Antoine spotted
289
1068330
4000
Và khi chúng tôi leo lên Hyberion, Marine Antoine đã phát hiện
17:52
an unknown species of golden-brown ant about halfway up the trunk.
290
1072330
6000
một loài kiến vàng nâu chưa biết ở khoảng nữa thân cây.
17:58
Ants are not known to occur in Redwood trees, curiously enough,
291
1078330
3000
Kiến được biết không cư trú trên những cây Redwood, khá tò mò,
18:01
and we wondered whether this ant, this species of ant,
292
1081330
3000
và chúng tôi phân vâng liệu con kiến này, loài kiến này,
18:04
was only endemic to that one tree, or possibly to that grove.
293
1084330
4000
là đặc hữu cho một cây, hoặc cho khu rừng đó.
18:08
And in subsequent climbs they could never find that ant again,
294
1088330
3000
Và những lần leo sau, họ không tìm thấy con kiến đó nữa,
18:11
and so no specimens have ever been collected.
295
1091330
2000
cũng không có mẫu nào được thu thập.
18:13
We don't know what it is -- we just know it's there.
296
1093330
4000
Chúng tôi không biết nó là gì chỉ biết nó ở đó.
18:17
CA: So, you have to wonder when, you know,
297
1097330
2000
CA: Vậy, anh có phân vân, anh biết đấy,
18:19
if some other species than us was recording the stories that mattered on Earth,
298
1099330
6000
nếu vài loài khác chúng ta đang ghi lại những câu chuyện trên Trái Đất,
18:25
you know, our stories are about Iraq and war and politics and celebrity gossip.
299
1105330
6000
chẳng hạn, câu chuyện về Iraq, chiến tranh, chính trị và người nổi tiếng.
18:31
You've just told us a different story of this tragic arms race that's happening,
300
1111330
4000
Anh vừa nói cho chúng tôi câu chuyện khác về bi kịch loài đang xảy ra,
18:35
and maybe whole ecosystems gone forever.
301
1115330
3000
và có thể một hệ sinh thái biến mất mãi mãi.
18:38
It's an amazing sense of wonder you've given me,
302
1118330
2000
Anh cho tôi cảm giác rất sửng sốt,
18:40
and a sense of just how fragile this whole thing is.
303
1120330
3000
và cảm giác thế giới này mong manh thế nào.
18:43
RP: It is fragile, and you know, I think about emerging human diseases --
304
1123330
4000
RP: Nó mong manh, anh biết không, tôi nghĩ về sự trỗi dậy của bệnh tật
18:47
parasites that move into the human species.
305
1127330
3000
ký sinh trùng di chuyển vào loài người.
18:50
But that's just a very small facet
306
1130330
3000
Nhưng đó chỉ là một khía cạnh rất nhỏ
18:53
of a much greater problem of invasions of species worldwide,
307
1133330
4000
của một vấn đề lớn hơn, sự xâm lược các loài khắp thế giới,
18:57
all through the ecosystems, and you know, the Earth itself --
308
1137330
2000
trên tất cả hệ sinh thái, anh biết đấy, cả Trái Đất.
18:59
CA: Partly caused by us, inadvertently.
309
1139330
3000
CA: Phần nào đó gây ra bởi chúng ta, một cách tình cờ.
19:02
RP: Caused by humans. Caused by the movement of humans.
310
1142330
3000
RP: Gây ra bởi con người. Gây ra bởi sự di chuyển của con người.
19:05
You can think of the Earth's biosphere as a palace,
311
1145330
5000
Anh có thể xem sinh quyển Trái Đất như một lâu đài,
19:10
and the continents are rooms in the palace,
312
1150330
3000
và những lục địa là các phòng trong ấy,
19:13
and the islands are small rooms.
313
1153330
2000
những đảo là những phòng nhỏ.
19:15
But lately, the doors of the palace have been flung open,
314
1155330
4000
Nhưng sau này, những cánh cửa của lâu đài đã bị mở,
19:19
and the walls are coming down.
315
1159330
3000
và những bức tường đang sập xuống.
19:22
CA: Richard Preston, thank you very much, I think.
316
1162330
2000
CA: Richard Preston, cám ơn anh rất nhiều.
19:24
RP: Thank you.
317
1164330
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7