Neil Turok: 2008 TED Prize wish: An African Einstein

64,736 views ・ 2008-03-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Xuân Nghi Vương Reviewer: Khanh Do-Bao
00:13
It was an incredible surprise to me
0
13160
3000
Tôi rất bất ngờ khi nhận thấy
00:16
to find out that there was actually an organization that cared about both parts of my life.
1
16160
6000
có một tổ chức quan tâm đến cả hai mặt trong cuộc đời tôi.
Đơn giản bởi vì
00:22
Because, basically,
2
22160
1000
00:23
I work as a theoretical physicist.
3
23160
2000
tôi là một nhà vật lý lý thuyết.
00:25
I develop and test models of the Big Bang,
4
25160
3000
Tôi sử dụng dữ liệu quan sát được
để phát triển và thử nghiệm mô hình vụ nổ Big Bang.
00:28
using observational data.
5
28160
3000
00:31
And I've been moonlighting for the last five years
6
31160
3000
Và tôi đã làm thêm công việc phụ trong suốt năm năm qua
00:34
helping with a project in Africa.
7
34160
3000
để hỗ trợ một dự án ở châu Phi.
00:37
And, I get a lot of flak for this at Cambridge.
8
37160
4000
Và tôi cũng bị phê phán khá nhiều vì điều này ở Đại học Cambridge.
00:41
People wonder, you know, "How do you have time to do this?" And so on.
9
41160
4000
Người ta hỏi tôi ”Sao ông có thời gian để làm hết việc?”
00:45
And so it was simply astonishing to me
10
45160
3000
Tôi đã rất ngạc nhiên
00:48
to find an organization that actually appreciated both those sides.
11
48160
4000
khi có một tổ chức đánh giá cao cả hai dự án của tôi.
00:52
So I thought I'd start off by just telling you a little bit about myself
12
52160
3000
Có lẽ tôi nên mở đầu bằng lời giới thiệu một chút về bản thân
00:55
and why I lead this schizophrenic life.
13
55160
4000
và lý do tôi chọn cuộc sống bận đến chóng mặt thế này.
00:59
Well, I was born in South Africa and my parents were imprisoned
14
59160
5000
Tôi được sinh ra ở Nam Phi
Còn bố mẹ tôi thì bị bắt vì chống đối lại chế độ phân biệt chủng tộc.
01:04
for resisting the racist regime.
15
64160
2000
01:06
When they were released, we left and we went as refugees to Kenya and Tanzania.
16
66160
7000
Sau khi họ được thả, cả gia đình tôi đã đi tị nạn ở Kenya và Tanzania.
01:13
Both were very young countries then,
17
73160
2000
Lúc đó cả hai đều là những quốc gia trẻ
01:15
and full of hope for the future.
18
75160
3000
và có nhiều hy vọng vào tương lai.
Chúng tôi có một tuổi thơ rất tuyệt vời. Dù không có nhiều tiền
01:18
We had an amazing childhood. We didn't have any money,
19
78160
2000
01:20
but we were outdoors most of the time.
20
80160
3000
nhưng chúng tôi thường hay ra chơi ngoài trời.
01:23
We had fantastic friends and we saw the wonders of the world,
21
83160
5000
Chúng tôi có những người bạn tuyệt vời cùng thăm thú
01:28
like Kilimanjaro, Serengeti and the Olduvai Gorge.
22
88160
6000
những nơi như Kilimanjaro, Serengeti hay Olduvai Gorge
Sau đó chúng tôi chuyển tới London học Trung học.
01:34
Well, then we moved to London for high school.
23
94160
2000
01:36
And after that -- there's nothing much to say about that.
24
96160
5000
Và sau đó thì cũng chẳng có gì gay cấn.
01:41
It was rather dull. But I came back to Africa
25
101160
4000
Khá là buồn tẻ.
Đến năm 17 tuổi thì tôi quay lại châu Phi với tư cách là giáo viên tình nguyện
01:45
at the age of 17, as a volunteer teacher
26
105160
4000
01:49
to Lesotho, which is a tiny country,
27
109160
3000
tại Lesotho - một đất nước nhỏ bé,
01:52
surrounded at that time by apartheid South Africa.
28
112160
5000
nơi vẫn còn nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
01:57
Well, 80 percent of the men in Lesotho
29
117160
3000
80% đàn ông ở Lesotho
02:00
worked in the mines over the border,
30
120160
4000
phải làm việc trong các hầm mỏ xuyên biên giới
02:04
in brutal conditions.
31
124160
3000
trong điều kiện vô cùng tồi tệ.
02:07
Nevertheless, I -- as I'm sure -- as a rather irritating young, white man
32
127160
6000
Thế nhưng, tôi, một chàng trai da trắng phiền nhiễu và trẻ tuổi
02:13
coming into their village, I was welcomed with incredible hospitality and warmth.
33
133160
6000
Khi đến ngôi làng của họ, tôi đã được chào đón với sự hiếu khách và nồng nhiệt.
02:19
But the kids were the best part.
34
139160
2000
Đỉnh nhất là những đứa trẻ.
02:21
The kids were amazing: extremely eager and often very bright.
35
141160
5000
Bọn chúng rất tuyệt vời:
cực kì háo hức và thường rất sáng sủa.
Tôi sẽ kể các bạn nghe một câu chuyện,
02:26
And I'm just going to tell you one story,
36
146160
2000
02:28
which got through to me.
37
148160
3000
một câu chuyện tôi nhớ mãi.
02:31
I used to try to take the kids outside as often as possible,
38
151160
2000
Tôi hay dẫn bọn trẻ ra ngoài chơi
02:33
to try to connect the academic stuff with the real world.
39
153160
5000
để dạy chúng cách áp dụng kiến thức sách vở vào thực tế
02:38
And they weren't used to that.
40
158160
3000
Chúng không quen với việc áp dụng kiến thức.
Nhưng rồi một ngày, tôi dắt chúng ra ngoài và bảo:
02:41
But I took them outside one day and I said,
41
161160
2000
02:43
"I want you to estimate the height of the building."
42
163160
3000
“Các em hãy ước lượng chiều cao của ngôi nhà này đi.”
02:46
And I expected them to put a ruler next to the wall,
43
166160
3000
Tôi đoán là chúng sẽ đặt cây thước cạnh bức tường,
02:49
size it up with a finger, and make an estimate of the height.
44
169160
5000
hay đo bằng gang tay, rồi đoán ra chiều cao của căn nhà.
02:54
But there was one little boy, very small for his age.
45
174160
4000
Nhưng rồi có một cậu bé, rất nhỏ con so với tuổi thật.
02:58
He was the son of one of the poorest families in the village.
46
178160
3000
Cậu là đứa con trai của gia đình nghèo nhất trong làng.
03:01
And he wasn't doing that. He was scribbling with chalk on the pavement.
47
181160
5000
Và cậu bé không làm như tôi tưởng. Cậu bé dùng phấn để viết lên lề đường.
03:06
And so, I said -- I was annoyed -- I said, "What are you doing?
48
186160
3000
Tôi hơi khó chịu nên tôi đến hỏi: “Em đang làm gì thế? Thầy bảo
03:09
I want you to estimate the height of the building."
49
189160
2000
đo chiều cao căn nhà mà.”
03:11
He said, "OK. I measured the height of a brick.
50
191160
3000
Và em ấy trả lời: “Vâng ạ, em đang đo chiều cao của viên gạch.
03:14
I counted the number of bricks and now I'm multiplying."
51
194160
5000
Em đếm xong số gạch rồi và giờ em chỉ cần nhân lên.”
03:19
Well -- (Laughter) -- I hadn't thought of that one.
52
199160
5000
(Cười) Tôi đâu có nghĩ đến chuyện đó.
03:24
And many experiences like this happened to me.
53
204160
4000
Và những trải nghiệm như thế này rất thường hay xảy ra với tôi.
03:28
Another one is that I met a miner. He was home on his three-month leave from the mines.
54
208160
8000
Có một lần tôi gặp một thợ mỏ. Anh ấy trở về nhà sau kì nghỉ dài ba tháng
03:36
Sitting next to him one day, he said, "There's only one thing that I really loved at school.
55
216160
6000
Một hôm tôi ngồi bên cạnh anh, anh ấy nói: “Chỉ có một điều tôi thích nhất ở trường.
03:42
And you know what it was? Shakespeare." And he recited some to me.
56
222160
7000
Anh biết là gì không?
Là Shakespeare.”
Rồi anh đọc một trích đoạn cho tôi nghe.
03:49
And these and many similar experiences convinced me
57
229160
4000
Và những mẩu chuyện nhỏ như thế này đã thuyết phục tôi
03:53
that there are just tons of bright kids in Africa
58
233160
4000
rằng có rất nhiều đứa trẻ thông minh sáng dạ ở châu Phi,
03:57
-- inventive kids, intellectual kids --
59
237160
4000
những đứa trẻ sáng tạo, đầy tri thức
04:01
and starved of opportunity.
60
241160
1000
nhưng lại chẳng có cơ hội để thể hiện.
04:02
And if Africa is going to get fixed, it's by them, not by us.
61
242160
6000
Nếu có một ngày châu Phi được cải thiện, đó là nhờ chúng, chứ không phải chúng ta.
04:08
Well, after -- (Applause) -- that's the truth.
62
248160
6000
(Tiếng vỗ tay)
Đó là sự thật.
04:14
Well, after Lesotho, I traveled across Africa
63
254160
3000
Sau nước Lesotho, tôi đã đi khắp châu Phi
04:17
before returning to England
64
257160
2000
trước khi quay lại Anh,
một đất nước so với châu Phi thì thật ảm đạm và buồn tẻ.
04:20
-- so gray and depressing, in comparison.
65
260160
3000
04:23
And I went to Cambridge. And there, I fell for theoretical physics.
66
263160
7000
Và tôi đến quận Cambridge. Ở đó, tôi bắt đầu yêu ngành vật lý lý thuyết.
Tôi sẽ không giải thích về phương trình này,
04:30
Well, I'm not going to explain this equation,
67
270160
2000
04:32
but theoretical physics is really an amazing subject.
68
272160
4000
nhưng vật lý lý thuyết là một môn học rất tuyệt vời.
Nếu ta có thể viết ra mọi định luật vật lý chỉ trong một dòng,
04:36
We can write down all the laws of physics we know in one line.
69
276160
6000
04:42
And, admittedly, it's in a very shorthand notation.
70
282160
5000
thì đây là định luật tổng hợp đó ở dạng cực rút gọn.
04:47
And it contains 18 free parameters,
71
287160
4000
Và nó có chứa 18 thông số đo lường tự do
04:51
OK, which we have to fit to the data.
72
291160
3000
mà ta phải làm cho ăn khớp với dữ liệu.
04:54
So it's not the final story,
73
294160
2000
Đó chưa phải là tất cả,
04:56
but it's an incredibly powerful summary of everything we know
74
296160
5000
nhưng công thức đó tổng hợp mọi thứ mà chúng ta biết về tự nhiên
05:01
about nature at the most basic level.
75
301160
4000
ở mức độ cơ bản nhất.
Ngoại trừ một số thông số ngoài lề quan trọng các bạn có lẽ có nghe tới...
05:05
And apart from a few very important loose ends, which you've heard about here --
76
305160
4000
05:09
like dark energy and dark matter --
77
309160
3000
như là năng lượng tối và vật chất tối...
05:12
this equation describes,
78
312160
2000
thì phương trình này mô tả,
05:14
seems to describe everything about the universe and what's in it.
79
314160
5000
dường như mô tả tất cả mọi thứ về vũ trụ và tất cả những gì bên trong nó.
05:19
But there's one big puzzle remaining,
80
319160
2000
Nhưng vẫn còn thiếu một thông số
05:21
and this was most succinctly put to me by my primary school math teacher in
81
321160
5000
và nó được truyền đạt lại cho tôi bởi một giáo viên dạy toán tiểu học ở Tanzania,
05:26
Tanzania, who's a wonderful Scottish lady
82
326160
3000
một người phụ nữ Scotland tuyệt vời mà tôi còn giữ liên lạc
05:29
who I still stay in touch with.
83
329160
3000
05:32
And she's now in her 80s.
84
332160
2000
Bây giờ bà ấy cũng tầm 80 rồi.
Và khi tôi giải thích những gì mình đang nghiên cứu,
05:34
And when I try to explain my work to her, she waved away all the details, and she said,
85
334160
5000
bà ấy bỏ qua hết những vấn đề chi tiết rồi hỏi tôi rằng:
05:39
"Neil, there's only one question that really matters.
86
339160
5000
“Neil, chỉ có một câu hỏi quan trọng duy nhất thôi.”
“Vụ nổ gì cơ???” (Cười)
05:44
What banged?" (Laughter)
87
344160
4000
05:48
"Everyone talks about the Big Bang. What banged?"
88
348160
5000
“Mọi người đều nói về Vụ Nổ Lớn. Vậy thì cái gì nổ mới được?”
Thật vậy. Đó là một câu hỏi mà chúng ta đều luôn né tránh.
05:53
And she's right. It's a question we've all been avoiding.
89
353160
5000
Người ta thường giải thích, bằng cách nào đó, vũ trụ hình thành bằng cách nở ra
05:58
The standard explanation is that the universe somehow sprang into existence,
90
358160
5000
06:03
full of a strange kind of energy
91
363160
2000
với đầy những dạng năng lượng kì lạ
06:05
-- inflationary energy -- which blew it up.
92
365160
5000
như là năng lượng giãn nở... thứ đã gây ra vụ nổ.
06:10
But the puzzle of why the universe emerged in that peculiar state
93
370160
4000
Nhưng tại sao vũ trụ lại hình thành trong trạng thái lạ lùng ấy thì chẳng ai biết.
06:14
is completely unsolved.
94
374160
4000
Tôi nghiên cứu giả thiết đó một thời gian
06:18
Now, I worked on that theory for a while, with Stephen Hawking and others.
95
378160
4000
cùng Stephen Hawking và những người khác
06:22
But then I began to explore another alternative.
96
382160
3000
Nhưng sau đó tôi bắt đầu nghiên cứu một khả năng khác.
Đó là Vụ Nổ Lớn không phải là sự khởi đầu của vũ trụ.
06:25
The alternative is that the Big Bang wasn't the beginning.
97
385160
3000
06:28
Perhaps the universe existed before the bang,
98
388160
3000
Có lẽ vũ trụ đã tồn tại trước khi vụ nổ xảy ra,
06:31
and the bang was just a violent event in a pre-existing universe.
99
391160
5000
và vụ nổ chỉ là một sự kiện bùng nổ trong một vũ trụ đã có từ trước.
06:36
Well, this possibility is actually suggested
100
396160
3000
Những giả thiết gần đây thực ra cũng đưa ra khả năng này,
06:39
by the latest theories, the unified theories,
101
399160
3000
“Thuyết hợp nhất”,
06:42
which try to explain all those 18 free parameters
102
402160
3000
nhằm giải thích cả 18 thông số tự do ấy
06:45
in a single framework, which will hopefully predict all of them.
103
405160
7000
vào một khuôn, với hy vọng sẽ dự đoán được tất cả thuyết khác.
Tôi sẽ chia sẻ hình ảnh này ở đây.
06:52
And I'll just share a cartoon of this idea here.
104
412160
3000
Như thế cho dễ hình dung. Theo thuyết này,
06:55
It's all I can convey. According to these theories,
105
415160
3000
06:58
there are extra dimensions of space, not just the three we're familiar with,
106
418160
3000
có những chiều không gian khác, không chỉ không gian ba chiều,
07:01
but at every point in the room there are more dimensions.
107
421160
4000
mà ở mỗi điểm trong không gian thì lại có nhiều chiều hơn.
Cụ thể là ta có một chiều không gian lạ trong thuyết thống nhất tao nhã này.
07:05
And in particular, there's one rather strange one,
108
425160
2000
07:07
in the most elegant unified theories we have.
109
427160
3000
07:10
The strange one looks likes this:
110
430160
2000
Chiều không gian ấy là như thế này:
07:12
that we live in a three-dimensional world.
111
432160
3000
Chúng ta sống trong một thế giới không gian ba chiều.
07:15
We live in one of these worlds, and I can only show it as a sheet,
112
435160
4000
Ta đang sống ở một trong số đó, và ở đây tôi vẽ hình mặt phẳng,
07:19
but it's really three-dimensional.
113
439160
3000
nhưng thực ra là vũ trụ ba chiều.
07:22
And a tiny distance away, there's another sheet,
114
442160
4000
Và cách đó một đoạn nhỏ, ta lại có một mảnh khác cũng là không gian ba chiều
07:26
also three-dimensional, and they're separated by a gap.
115
446160
2000
chúng cách nhau bởi một khoảng trống nhỏ. Khoảng trống rất nhỏ.
07:28
The gap is very tiny, and I've blown it up so you can see it.
116
448160
3000
Tôi đã phóng to ra để các bạn thấy,
07:31
But it's really a tiny fraction of the size of an atomic nucleus.
117
451160
5000
nhưng nó thật sự rất nhỏ, với kích cỡ của một hạt nhân nguyên tử.
Tôi sẽ không nói kỹ tại sao chúng tôi lại nghĩ vũ trụ trông như vậy,
07:36
I won't go into the details of why we think the universe is like this,
118
456160
3000
07:39
but it comes out of the math and trying to explain the physics that we know.
119
459160
4000
nhưng nó xuất phát từ thuật toán giải thích vật lý học thường thức.
07:43
Well, I got interested in this because it seemed to me that it was an obvious question.
120
463160
4000
Tôi quan tâm đến điều này vì điều này dường như là câu hỏi hiển nhiên.
07:47
Which is, what happens if these two, three-dimensional worlds
121
467160
3000
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như hai vũ trụ ba chiều này va chạm vào nhau?
07:50
should actually collide?
122
470160
3000
Và nếu như chúng va chạm thì điều này sẽ khá giống với Vụ Nổ Lớn.
07:54
And if they collide, it would look a lot like the Big Bang.
123
474160
3000
07:57
But it's slightly different than in the conventional picture.
124
477160
3000
Nhưng nó có hơi khác so với hình ảnh thường thấy.
08:00
The conventional picture of the Big Bang is a point.
125
480160
2000
Thường thì hình ảnh Vụ Nổ Lớn là một điểm tụ.
08:02
Everything comes out of a point;
126
482160
2000
Mọi thứ hình thành từ điểm ấy;
08:04
you have infinite density. And all the equations break down.
127
484160
4000
từ đó ta có một mật độ vô hạn. Và mọi phương trình cân bằng sụp đổ.
08:08
No hope of describing that.
128
488160
2000
Ta không thể mô tả được điều này.
Ở bức hình này, bạn sẽ thấy
08:10
In this picture, you'll notice,
129
490160
2000
08:12
the bang is extended. It's not a point.
130
492160
2000
Vụ Nổ giãn nở, không phải một điểm.
08:14
The density of matter is finite, and we have a chance
131
494160
3000
Mật độ của vật chất là có hạn,
và ta có cơ hội rút ra một phương trình nhất quán để mô tả toàn bộ quá trình này.
08:17
of a consistent set of equations that can describe the whole process.
132
497160
5000
Vậy nên, để nói ngắn gọn, chúng tôi đã khám phá ra một lý thuyết khác.
08:22
So, to cut a long story short, we've explored this alternative.
133
502160
3000
08:25
We've shown that it can fit
134
505160
2000
Chúng tôi đã cho thấy công thức có thể phù hợp
08:27
all of the data that we have about the formation of galaxies,
135
507160
4000
với mọi dữ liệu mà ta có về sự hình thành của các thiên hà,
08:31
the fluctuations in the microwave background.
136
511160
3000
sự dao động của các phông nền vi sóng.
08:34
Furthermore, there's an experimental way
137
514160
2000
Hơn nữa, còn có một cách thực nghiệm khác để giải thích về thuyết này,
08:36
to tell this theory, apart from the inflationary explanation that I told you before.
138
516160
7000
ngoài lời giải thích về sự giãn nở mà tôi đã nói ở phần trước.
Cách đó bao gồm sóng lực hấp dẫn.
08:43
It involves gravitational waves.
139
523160
3000
Trong trường hợp này, Vụ Nổ Lớn không những không phải là khởi đầu của vũ trụ,
08:46
And in this scenario, not only was the Big Bang not the beginning,
140
526160
3000
08:49
as you can see from the picture,
141
529160
3000
như bạn có thể thấy trong hình,
08:52
it can happen over and over again.
142
532160
2000
mà còn có thể lặp đi lặp lại nhiều lần.
08:54
It may be that we live in an endless universe,
143
534160
3000
Có thể chúng ta đang sống trong một vũ trụ vô tận
cả về thời gian lẫn không gian.
08:57
both in space and in time.
144
537160
1000
Có thể có nhiều vụ nổ đã xảy ra trong quá khứ, hoặc sẽ xảy ra trong tương lai.
09:01
And there've been bangs in the past, and there will be bangs in the future.
145
541160
3000
Và có lẽ chúng ta đang sống trong một vũ trụ vô tận.
09:04
And maybe we live in an endless universe.
146
544160
4000
09:08
Well, making and testing models of the universe
147
548160
5000
Với tôi, việc chế tạo và thử nghiệm các mô hình của vũ trụ
là cách tốt nhất tôi có để tận hưởng và đánh giá cao vũ trụ này.
09:13
is, for me, the best way I have of enjoying and appreciating the universe.
148
553160
7000
Ta cần tạo ra các mô hình thuật toán tốt nhất có thể,
09:20
We need to make the best mathematical models we can,
149
560160
2000
09:22
the most consistent ones.
150
562160
2000
nhất quán nhất có thể.
09:24
And then we scrutinize them, logically and with data.
151
564160
4000
Sau đó ta xem xét chúng kỹ càng một cách lô gíc với đầy đủ dữ liệu.
09:28
And we try to convince ourselves --
152
568160
3000
Và ta phải thuyết phục bản thân rằng...
09:31
we really try to convince ourselves they're wrong.
153
571160
2000
thật sự thuyết phục bản thân rằng chúng vẫn sai.
09:33
That's progress: when we prove things wrong.
154
573160
3000
Tiến bộ là vậy: khi ta chứng minh điều gi đó là sai,
09:36
And gradually, we hopefully move closer and closer to understanding the world.
155
576160
6000
mong rằng ta sẽ dần dần hiểu hơn về thế giới.
09:42
As I pursued my career, something was always gnawing away inside me.
156
582160
5000
Và khi tôi theo đuổi sự nghiệp của mình, có điều gì đó cứ day dứt bên trong tôi.
09:47
What about Africa?
157
587160
3000
Còn châu Phi thì sao?
Còn những đứa trẻ mà tôi bỏ lại thì sao?
09:50
What about those kids I'd left behind?
158
590160
5000
Thay vì phát triển như ta mong đợi vào những năm 60,
09:55
Instead of developing, as we'd all hoped in the '60s,
159
595160
3000
09:58
things had gotten worse.
160
598160
2000
mọi thứ lại tồi tệ hơn.
Châu Phi bị bủa vây bởi đói nghèo, dịch bệnh và chiến tranh
10:00
Africa was gripped by poverty, disease and war.
161
600160
4000
10:04
This is very graphically shown by the Worldmapper website and project.
162
604160
6000
Điều này đã được thể hiện trên bản đồ trong dự án của trang web Worldmapper.
10:10
And so the idea is to represent each country
163
610160
3000
Ý đồ là một bản đồ đại diện mỗi quốc gia trên bản đồ,
10:13
on a map, but scale the area according to some quantity.
164
613160
6000
nhưng nhân diện tích từng vùng lên theo số lượng.
Đây là bản đồ thế giới bình thường.
10:19
So here's just the standard area map of the world.
165
619160
2000
10:21
By the way, Africa is very large.
166
621160
2000
Quả thật châu Phi rất rộng lớn.
10:23
And the next map now shows Africa's GDP in 1960,
167
623160
5000
Bản đồ tiếp theo thể hiện thu nhập bình quân theo đầu người ở châu Phi năm 1960,
10:28
around the time of independence for many African states.
168
628160
5000
khoảng thời gian giành được độc lập của nhiều quốc gia châu Phi.
Và đây là bản đồ năm 1990, sau đó là 2002
10:33
Now, this is 1990, and then 2002. And here's a projection for 2015.
169
633160
10000
Còn đây là dự đoán cho năm 2015
Thế giới đang có những thay đổi rất lớn,
10:44
Big changes are happening in the world,
170
644160
1000
10:45
but they're not helping Africa.
171
645160
3000
nhưng lại không giúp gì được cho châu Phi.
Vậy còn dân số châu Phi thì sao?
10:48
What about Africa's population? The population isn't out of proportion to its area,
172
648160
4000
Dân số châu Phi so với diện tích của nó thì vẫn thưa,
10:52
but Africa leads the world in deaths from often preventable causes:
173
652160
5000
châu Phi lại dẫn đầu về tỷ lệ tử vong vì những nguyên nhân có thể phòng tránh được:
10:57
malnutrition, simple infections and birth complications.
174
657160
7000
suy dinh dưỡng, nhiễm trùng thường, và biến chứng khi sinh.
11:04
Then there's HIV/AIDS. And then there are deaths from war.
175
664160
5000
Rồi lại đến HIV/AIDS, hay tử vong vì chiến tranh.
11:09
OK, currently there are 45,000 people a month dying in the Congo,
176
669160
5000
OK, hiện nay Congo có khoảng 45000 người chết mỗi tháng vì chiến tranh
11:14
as a consequence of the war
177
674160
2000
11:16
there over coltan and diamonds and other things.
178
676160
4000
giành quặng coltan, kim cương và và các loại quặng khác.
11:20
It's still going on.
179
680160
4000
Cuộc chiến vẫn còn tiếp diễn.
11:24
What about Africa's capacity to do something about these problems?
180
684160
3000
Vậy châu Phi có khả năng giải quyết những vấn đề này không?
11:27
Well, here's the number of physicians in Africa.
181
687160
5000
Đây là tổng số những nhà vật lý học ở châu Phi.
11:32
Here's the number of people in higher education.
182
692160
5000
Đây là tổng số dân có trình độ học thức cao.
Và bất ngờ nhất đối với tôi là...
11:37
And here -- most shocking to me --
183
697160
2000
11:39
the number of scientific research papers coming out of Africa.
184
699160
4000
số lượng nghiên cứu khoa học được thực hiện ở châu Phi
Về mặt khoa học, gần như không có nghiên cứu nào.
11:43
It just doesn't exist scientifically.
185
703160
5000
Và điều này đã được tranh luận rất hùng hồn tại TED Châu Phi:
11:48
And this was very eloquently argued at TED Africa:
186
708160
3000
11:51
that all of the aid that's been given
187
711160
2000
tất cả những gói cứu trợ được gửi tới đã hoàn toàn thất bại
11:53
has completely failed to put Africa onto its own two feet.
188
713160
8000
trong việc giúp châu Phi đứng vững trên chính đôi chân mình.
12:01
Well, the transition to democracy in South Africa in 1994
189
721160
3000
Sự chuyển đổi sang nền dân chủ ở Nam Phi năm 1994
12:04
was literally a dream come true for many of us.
190
724160
4000
thực sự là một giấc mơ thành hiện thực đối với nhiều người trong chúng ta.
12:08
My parents were both elected to the first parliament,
191
728160
3000
Bố mẹ tôi đều được bầu cử vào Quốc hội khóa đầu tiên,
12:11
alongside Nelson and Winnie Mandela. They were the only other couple.
192
731160
5000
cùng với Nelson và Winnie Mandela. Họ là một trong hai cặp đôi duy nhất tiến cử.
12:16
And in 2001, I took a research leave to visit them.
193
736160
4000
Vào năm 2001, tôi đã xin nghỉ nghiên cứu một thời gian để về thăm họ.
12:20
And while I was busy working -- I was working on these colliding worlds, in the day.
194
740160
7000
Và hồi đó thì trong khi bận rộn nghiên cứu về việc va chạm của các vũ trụ,
12:27
But I learned that there was a desperate shortage of skills,
195
747160
3000
tôi nhận ra rằng có một sự thiếu hụt rất lớn về các kỹ năng,
12:30
especially mathematical skills, in industry, in government, in education.
196
750160
8000
đặc biệt là kỹ năng về toán học trong công nghiệp, chính phủ và giáo dục
Khả năng chế tạo và thử nghiệm mô hình đã trở nên cần thiết,
12:38
The ability to make and test models has become essential,
197
758160
4000
12:42
not only to every single area of science today,
198
762160
3000
không chỉ đối với mọi lĩnh vực khoa học ngày nay,
12:45
but also to modern society itself.
199
765160
4000
mà còn cần thiết cho chính xã hội hiện đại này nữa.
12:49
And if you don't have math, you're not going to enter the modern age.
200
769160
6000
Và nếu bạn không thông hiểu toán học, bạn sẽ không thể hòa nhập vào thời đại mới.
Vậy nên tôi có một ý tưởng này, một ý tưởng rất đơn giản.
12:55
So I had an idea. And the idea was very simple.
201
775160
3000
12:58
The idea was to set up an African Institute for Mathematical Sciences, or AIMS.
202
778160
6000
Ý tưởng là tôi sẽ thành lập một Viện Khoa học Toán học châu Phi, viết tắt là AIMS.
13:04
And let's recruit students from the whole of Africa,
203
784160
4000
Và sẽ tuyển toàn bộ học sinh, sinh viên ở châu Phi,
13:08
bring them together with lecturers from all over the world,
204
788160
4000
kết nối họ với những giảng viên trên toàn cầu,
và ta sẽ cố cung cấp cho họ một nền giáo dục tuyệt vời.
13:12
and we'll try to give them a fantastic education.
205
792160
5000
Với tư cách giáo sư Đại Học Cambridge, tôi quen với rất nhiều người.
13:17
Well, as a Cambridge professor, I had many contacts.
206
797160
3000
Và thật bất ngờ là họ ủng hộ tôi 100%.
13:20
And to my astonishment, they backed me 100 percent.
207
800160
3000
13:23
They said, "Go and do it,
208
803160
2000
Họ nói rằng: “Cứ làm đi,
13:25
and we'll come and lecture."
209
805160
4000
và chúng tôi sẽ đến Viện giảng dạy.”
Và tôi biết sẽ rất thú vị khi đưa các học sinh xuất sắc từ những đất nước này,
13:29
And I knew it would be amazing fun to bring brilliant students
210
809160
4000
13:33
from these countries -- where they don't have any opportunities -- together
211
813160
4000
mang chúng từ nơi mà chúng không có nhiều cơ hội,
đến với những giảng viên tốt nhất trên thế giới,
13:37
with the best lecturers in the world --
212
817160
2000
13:39
who I knew would come, because of the interest in Africa --
213
819160
3000
những người mà chắc chắn sẽ tham dự vì mối quan tâm đối với châu Phi,
13:42
and put them together and just let the sparks fly.
214
822160
7000
kết nối họ với nhau và để họ làm việc ăn ý cùng nhau.
Vậy nên chúng tôi đã mua lại một khách sạn bỏ hoang ở gần thị trấn Cape.
13:49
So we bought a derelict hotel near Cape Town.
215
829160
4000
Đó là khách sạn 80 phòng theo phong cách Deco Nghệ Thuật những năm 1920.
13:53
It's an 80-room Art Deco hotel from the 1920s.
216
833160
3000
13:56
The area was kind of seedy, so we got an 80-room hotel for 100,000 dollars.
217
836160
6000
Vì khu vực này khá bẩn nên chúng tôi đã mua lại với giá hời 100,000 USD.
14:02
It's a beautiful building. We decided we would refurbish it
218
842160
4000
Đó là một tòa kiến trúc đẹp mắt. Chúng tôi đã quyết định tân trang lại nó
14:06
and then put out the word:
219
846160
2000
và thông báo cho mọi người rằng:
14:08
we're going to start the best math institute in Africa
220
848160
4000
Chúng tôi sẽ thành lập Viện Toán học tốt nhất châu Phi.
14:12
in this hotel.
221
852160
1000
14:13
Well, the new South Africa is a very exciting country.
222
853160
3000
Nam Phi mới là một đất nước rất thú vị.
14:16
And those of you who haven't been there, you should go.
223
856160
3000
Với những ai chưa đến đó thì bạn nên đến tham quan một lần.
14:19
It's very, very interesting what's happening.
224
859160
3000
Nó thật sự rất, rất thú vị.
Và chúng tôi đã tuyển dụng một đội ngũ nhân viên tuyệt vời, đầy động lực.
14:22
And we recruited wonderful staff,
225
862160
3000
14:25
highly motivated staff.
226
865160
2000
14:27
The other thing that's happened, which was good for us, is the Internet.
227
867160
4000
Còn một chuyện giúp nhiều cho công việc, đó là mạng Internet.
Dù Internet ở khắp châu Phi rất đắt tiền,
14:31
Even though the Internet is very expensive all over Africa,
228
871160
3000
vẫn có hàng quán Internet khắp mọi nơi.
14:34
there are Internet cafes everywhere.
229
874160
2000
14:36
And bright young Africans are desperate to join the global community,
230
876160
5000
Và những thanh niên châu Phi sáng dạ mong mỏi hòa nhập vào cộng đồng quốc tế,
14:41
to be successful -- and they're very ambitious.
231
881160
3000
để đạt được thành công..., và họ rất có khát vọng.
14:44
They want to be the next Einstein.
232
884160
4000
Họ muốn trở thành một Einstein tiếp theo.
Và khi có thông tin rằng AIMS đã bắt đầu mở cửa,
14:50
And so when word came out that AIMS was opening,
233
890160
3000
14:53
it spread very quickly via e-mail and our website.
234
893160
4000
tin đó được lan truyền rất nhanh qua e-mail và trang web chúng tôi.
Chúng tôi nhận được rất nhiều đơn đăng ký học.
14:57
And we got lots of applicants.
235
897160
2000
Chúng tôi đã tạo nên AIMS như là một môi trường học tập 24 giờ,
14:59
Well, we designed AIMS as a 24-hour learning environment,
236
899160
3000
15:02
and it was fantastic to start a university from the beginning.
237
902160
4000
và thật tuyệt khi thành lập một ngôi trường Đại học từ thưở khai sơ.
15:06
You have to rethink, what is the university for?
238
906160
4000
Bởi vì bạn phải suy xét lại rằng ta xây dựng trường Đại học vì điều gì?
15:10
And that's really exciting.
239
910160
2000
Thật sự rất hứng thú.
15:12
So we designed it to have interactive teaching.
240
912160
3000
Chúng tôi đã tạo nên một phương pháp giảng dạy có tính tương tác.
15:15
No droning on at the chalkboard.
241
915160
4000
Không chỉ nhìn tới lui cái bảng đen.
15:19
We emphasize problem-solving, working in groups,
242
919160
4000
Chúng tôi chú tâm vào kỹ năng giải quyết vấn đề, làm việc nhóm,
15:23
every student discovering and maximizing their own potential
243
923160
4000
để cho mỗi học sinh đều tìm thấy và phát huy tối đa tiềm năng của mình
15:27
and not chasing grades.
244
927160
3000
chứ không phải chỉ đuổi theo điểm số.
Mọi người sống cùng nhau trong khách sạn - giảng viên lẫn sinh viên...
15:30
Everyone lives together in this hotel -- lecturers and students --
245
930160
2000
15:32
and it's not surprising at all to find an impromptu tutorial at 1 a.m.
246
932160
6000
Và cũng không có gì ngạc nhiên khi thấy một vụ phụ đạo tự phát lúc một giờ sáng.
15:38
The students don't usually leave the computer lab till 2 or 3 a.m.
247
938160
4000
Học sinh thường không rời máy tính cho đến 2 hay 3 giờ sáng
15:42
And then they're up again at eight in the morning.
248
942160
2000
Và sau đó thức dậy lúc 8 giờ.
15:44
Lectures, problem-solving and so on. It's an extraordinary place.
249
944160
7000
Bài thuyết trình, giải quyết vấn đề, v.v. Thật đúng là một nơi phi thường.
15:51
We especially emphasize areas of great relevance to Africa's development,
250
951160
5000
Chúng tôi đặc biệt chú tâm đến các vấn đề liên quan đến sự phát triển của châu Phi
15:56
because, in those areas, scientists working in Africa will have a competitive advantage.
251
956160
6000
Vì ở những mảng ấy,
các nhà khoa học làm việc tại châu Phi sẽ có lợi thế cạnh tranh hơn
16:02
They'll publish, be invited to conferences.
252
962160
2000
Họ sẽ công bố bài nghiên cứu, sẽ được mời đến các hội nghị.
16:04
They'll do well. They'll have successful careers.
253
964160
6000
Họ sẽ thăng tiến và có một sự nghiệp thành công hơn.
Và AIMS đã thực hiện những điều này rất tốt.
16:10
And AIMS has done extremely well.
254
970160
2000
16:12
Here is a list of last year's graduates, graduated in June,
255
972160
4000
Đây là danh sách những sinh viên đã tốt nghiệp vào tháng 6 năm ngoái,
16:16
and what they're currently doing -- 48 of them.
256
976160
3000
và những công việc hiện tại của 48 người này.
16:19
And where they are is indicated over here.
257
979160
4000
Và quê nhà của họ được ghi ra ở đây.
16:23
And where they've gone. So these are all postgraduate students.
258
983160
4000
Và nơi họ tới làm việc. Đây là toàn bộ những sinh viên đã tốt nghiệp.
16:27
And they've all gone on to master's and Ph.D. degrees in excellent places.
259
987160
7000
Họ đều đã học lên thạc sỹ, tiến sỹ ở những ngôi trường xuất sắc.
Ở Mỹ hay Anh, học phí cho một học sinh
16:34
Five students can be educated at AIMS
260
994160
2000
16:36
for the cost of educating one in the U.S. or Europe.
261
996160
4000
bằng với học phí cho năm học sinh ở AIMS
16:40
But more important, the pan-African student body
262
1000160
3000
Quan trọng hơn cả, từng học sinh châu Phi chính là nguồn tài nguyên vô tận
16:43
is a continual source of strength, pride and commitment to Africa.
263
1003160
6000
về sức mạnh, niềm tự hào và sự gắn bó đối với châu Phi.
16:49
We illustrate AIMS' progress by coloring in the countries of Africa.
264
1009160
5000
Chúng tôi thể hiện sự phát triển của AIMS qua màu sắc của các quốc gia châu Phi.
16:54
So here you can see behind this list.
265
1014160
2000
Bạn có thể thấy phía sau danh sách này.
16:56
When a county is colored yellow, we've received an application;
266
1016160
4000
Quốc gia có màu vàng có nghĩa là chúng tôi đã nhận được đơn đăng ký.
17:00
orange, we've accepted an application; and green,
267
1020160
5000
Màu cam có nghĩa là chúng tôi đã duyệt đơn đăng kí
Và màu xanh lá có nghĩa là sinh viên đã tốt nghiệp.
17:05
a student has graduated.
268
1025160
2000
17:07
So here is where we were after the first graduation in 2004.
269
1027160
4000
Đây là tiến trình của chúng tôi sau đợt tốt nghiệp đầu tiên vào năm 2004.
17:11
And we set ourselves a goal of turning the continent green.
270
1031160
4000
Chúng tôi đặt mục tiêu rằng sẽ phủ xanh toàn bộ lục địa châu Phi.
17:15
So there's 2005, -6, -7, -8.
271
1035160
4000
Và đây là tiến trình của năm 2005, 2006, 2007, 2008
17:19
(Applause)
272
1039160
10000
17:29
We're well on the way to achieving our initial goal.
273
1049160
4000
Chúng tôi đã đến rất gần mục tiêu ban đầu rồi.
17:33
We had some of the students filmed at home before they came to AIMS.
274
1053160
4000
Có một vài sinh viên đã quay phim sẵn ở nhà trước khi họ đến AIMS.
17:37
And I'll just show you one.
275
1057160
3000
Và tôi sẽ trình chiếu một trong số video đó cho các bạn.
17:40
Tendai Mugwagwa: My name is Tendai Mugwagwa.
276
1060160
4000
Tendai: Tên tôi là Tendai Mugwagwa
17:44
I have a Bachelor of Science with an education degree.
277
1064160
3000
Tôi có bằng Cử nhân Khoa học ngành Giáo dục.
17:47
I will be attending AIMS.
278
1067160
2000
Và tôi sẽ đăng ký vào AIMS.
17:49
My understanding of the course is that it covers quite a lot.
279
1069160
4000
Tôi biết rằng khóa học bao gồm rất nhiều lĩnh vực.
17:53
You know, from physics to medicine,
280
1073160
4000
Bạn biết đấy, từ vật lý đến y học,
17:57
in particular, epidemiology and also mathematical modeling.
281
1077160
6000
cụ thể là dịch tễ học và còn có mô phỏng toán học nữa.
18:03
Neil Turok: So Tendai came to AIMS and did very well.
282
1083160
5000
Neil: Tendai đã nhập học vào AIMS và đã phát huy rất tốt.
18:08
And I'll let her take it from there.
283
1088160
4000
Chúng ta chuyển sang cho Tendai giới thiệu tiếp nhé.
18:16
TM: My name is Tendai Mugwagwa
284
1096160
2000
Tendai: Tên tôi là Tendai Mugwagwa
18:18
and I was a student at AIMS in 2003 and 2004.
285
1098160
4000
Tôi đã từng học tại AIMS vào năm 2003 và 2004.
18:22
After leaving AIMS, I went on to do a master's in applied mathematics
286
1102160
5000
Sau khi tốt nghiệp, tôi tiếp tục học lên thạc sĩ về môn Toán học ứng dụng
18:27
at the University of Cape Town in South Africa.
287
1107160
3000
ở Đại học Cape Town ở Nam Phi.
18:30
After that, I came to the Netherlands
288
1110160
2000
Sau đó, tôi đến Hà Lan,
18:32
where I'm now doing a Ph.D. in theoretical immunology.
289
1112160
3000
nơi mà tôi đang theo học tiến sĩ về môn Lý thuyết miễn dịch học.
18:35
Professor: Tendai is working very independently.
290
1115160
3000
Giáo sư: Tendai rất tự lập trong việc nghiên cứu.
18:38
She communicates well with the immunologists at the hospital.
291
1118160
4000
Cô ấy rất thân thiện với các nhà miễn dịch học khác ở bệnh viện.
18:42
So all in all I have a very good Ph.D. student from South Africa.
292
1122160
4000
Nói chung chúng tôi đã có một sinh viên học tiến sỹ rất tuyệt vời từ Nam Phi.
18:46
So I'm happy she's here.
293
1126160
3000
Tôi mừng vì cô ấy đã đến đây.
18:49
NT: Another student in the first year of AIMS was Shehu.
294
1129160
4000
Neil: Shehu là một sinh viên năm nhất khác của AIMS.
18:53
And he's shown here with his favorite high school teacher.
295
1133160
5000
Đây là ảnh của cậu ấy với giáo viên Trung học ưa thích của cậu.
18:58
And then entering university in northern Nigeria.
296
1138160
6000
Và sau đó cậu nhập học Đại học ở phía Bắc Nigeria.
19:04
And after AIMS, Shehu wanted to do high-energy physics,
297
1144160
5000
Sau AIMS, Shehu muốn học tiếp về môn Vật lý năng lượng cao
nên cậu đã đến Đại học Cambridge.
19:09
and he came to Cambridge.
298
1149160
2000
19:11
He's about to finish his Ph.D.,
299
1151160
3000
Cậu ấy sắp tốt nghiệp khóa tiến sĩ rồi,
19:14
and he was filmed recently with someone you all know.
300
1154160
4000
và gần đây cậu ta cũng đã quay đoạn phim với một người mà ai cũng biết.
Shehu: Và từ đó chúng ta mong là có thể
19:18
Shehu: And from there we will be able to,
301
1158160
2000
19:20
hopefully, make better predictions and then we compare it
302
1160160
3000
đưa ra những dự đoán chính xác hơn, rồi sau đó so sánh nó
19:23
to the graph and also make some predictions.
303
1163160
5000
với biểu đồ và dự đoán kết quả.
19:28
Stephen Hawking: That is nice.
304
1168160
3000
Stephen Hawking: Rất tốt.
19:31
NT: Here are the current students at AIMS. There are 53 of them
305
1171160
3000
Neil: Đây là những sinh viên hiện tại của AIMS, gồm 53 người
19:34
from 20 different countries, including 20 women.
306
1174160
4000
trong đó có 20 người là phụ nữ, đến từ 20 quốc gia khác nhau.
19:38
So now I'm going to get to my TED business.
307
1178160
3000
Bây giờ tôi sẽ nói đến công việc ở TED của mình nhé.
19:41
Well, we had a party. This is Africa --
308
1181160
3000
Chúng tôi đã tổ chức liên hoan,... ở châu Phi. Châu Phi rất biết tiệc tùng.
19:44
we have good parties in Africa. And last month, they threw a surprise party for me.
309
1184160
4000
Tháng trước, họ tổ chức buổi tiệc bất ngờ dành cho tôi
19:48
Here's somebody you've seen already.
310
1188160
2000
Và đây là những người mà các bạn đã gặp qua rồi.
19:50
(Applause)
311
1190160
24000
(Vỗ tay)
20:14
I want to point out a few other exceptional people in this picture.
312
1214160
4000
Tôi muốn chỉ ra một vài người đặc biệt khác trong bức ảnh này.
Đây là buổi tiệc của chúng tôi,
20:18
So, we were having a party,
313
1218160
1000
20:19
as you can see they're completely eclipsing me at this point.
314
1219160
4000
như bạn thấy, trong hình tôi hoàn toàn bị che khuuất.
20:23
This is Ezra. She's from Darfur.
315
1223160
3000
Đây là Ezra đến từ Darfur.
20:26
She's a physicist, and somehow stays smiling,
316
1226160
4000
Cô ấy là một nhà vật lý học.
Cô luôn tươi cười như thế dù cho bất cứ điều gì xảy ra ở quê nhà.
20:30
in spite of everything going on back home.
317
1230160
2000
20:32
But she wants to continue in physics, and she's doing extremely well.
318
1232160
4000
Cô ấy muốn theo đuổi ngành Vật lý học, và đã thể hiện bản thân cực kì tốt.
20:36
This is Lydia. Lydia is the first ever woman
319
1236160
4000
Đây là Lydia, cô ấy là người phụ nữ đầu tiên
20:40
to graduate in mathematics in the Central African Republic.
320
1240160
3000
tốt nghiệp ngành Toán học ở Cộng hòa Trung Phi.
20:43
And she's now at AIMS. (Applause)
321
1243160
5000
Và hiện giờ cô ấy đang theo học ở AIMS. (Vỗ tay)
Bây giờ tôi sẽ nói về mong ước TED của tôi.
20:49
So now let me get to our TED wish.
322
1249160
4000
20:53
Well, it's not my TED wish; it's our wish, as you've already gathered.
323
1253160
5000
Cũng không hẳn là của riêng tôi về TED, bạn có thể thấy, là của tất cả mọi người.
20:58
And our wish has two parts:
324
1258160
3000
Mong ước của chúng ta có hai phần:
21:01
one is a dream and the other's a plan. OK.
325
1261160
5000
một là ước mơ, hai là kế hoạch. OK.
21:06
Our TED dream is that the next Einstein will be African. (Applause)
326
1266160
16000
Ước mơ về TED của chúng tôi là tìm được người tiếp nối Einstein ở châu Phi.
(Vỗ tay)
Thông qua sự nỗ lực đạt đến đỉnh cao thiên tài,
21:25
In striving for the heights of creative genius,
327
1285160
1000
21:26
we want to give thousands of people the motivation,
328
1286160
5000
chúng tôi muốn truyền cho mọi người động lực,
21:31
the encouragement and the courage
329
1291160
2000
sự động viên và lòng can đảm
21:33
to obtain the high-level skills they need to help Africa.
330
1293160
5000
để đạt được những kỹ năng cần thiết để giúp châu Phi.
21:38
Among them will be not only brilliant scientists --
331
1298160
3000
Trong số họ sẽ không chỉ có những nhà khoa học lỗi lạc...
Tôi chắc chắn thế, rút ra từ những gì đã quan sát được ở AIM...
21:41
I'm sure of that from what we've seen at AIMS --
332
1301160
3000
Họ cũng sẽ là những Bill Gates, Sergey Brin và Larry Pages của tương lai.
21:44
they'll also be the African Gates, Brins and Pages of the future.
333
1304160
6000
21:50
Well, I said we also have a plan. And our plan is quite simple.
334
1310160
4000
Như tôi đã nói, kế hoạch của chúng tôi khá là đơn giản.
21:54
AIMS is now a proven model.
335
1314160
2000
Hiện tại, AIMS là một dự án đã được công nhận.
21:56
And what we need to do is to replicate it.
336
1316160
4000
Và những gì ta cần làm là nhân rộng nó.
22:00
We want to roll out 15 AIMS centers in the next five years, all over Africa.
337
1320160
4000
Chúng tôi muốn triển khai thêm 15 trung tâm AIMS
trong vòng năm năm tới, trên khắp châu Phi.
22:04
Each will have a pan-African student body,
338
1324160
5000
Mỗi trung tâm sẽ có một hội sinh viên châu Phi,
22:09
but specialize in a different area of science.
339
1329160
2000
chuyên về những lĩnh vực khoa học khác nhau.
22:11
We want to use science to overcome the national and cultural barriers,
340
1331160
5000
Chúng tôi muốn dùng khoa học để vượt qua những rào cản về quốc gia và văn hóa.
22:16
as it does at AIMS.
341
1336160
1000
22:17
And we want to add elements to the curriculum.
342
1337160
2000
Chúng tôi muốn đưa nhiều yếu tố vào chương trình học hơn.
22:19
We want to add entrepreneurship and policy skills.
343
1339160
5000
Chúng tôi muốn thêm kỹ năng khởi nghiệp và chính trị.
22:24
The expanded AIMS will be a coherent pan-African institution,
344
1344160
3000
Mô hình AIMS mở rộng sẽ là một học viện liên kết toàn châu Phi,
22:27
and its graduates will form a powerful network,
345
1347160
4000
và những sinh viên đã tốt nghiệp sẽ tạo thành một mạng lưới mạnh mẽ,
22:31
working together for peace and progress across the continent.
346
1351160
6000
họ sẽ làm việc cùng với nhau vì sự hòa bình và phát triển của châu lục.
22:37
Over the last year,
347
1357160
2000
Trong năm ngoái,
22:39
we've been visiting sites in Africa,
348
1359160
2000
chúng tôi đã đến thăm nhiều nơi ở châu Phi
22:41
looking at potential sites for new AIMS centers.
349
1361160
3000
để tìm kiếm những vùng có tiềm năng cho trung tâm AIMS.
22:44
And here are the ones we've selected.
350
1364160
2000
Và đây là những nơi mà chúng tôi đã chọn.
22:46
And each of these centers has a strong local team,
351
1366160
4000
Và mỗi trung tâm đều có một đội ngũ nhân lực địa phương mạnh mẽ,
mỗi nơi đều rất xinh đẹp, rất thú vị,
22:50
each is in a beautiful place, an interesting place,
352
1370160
2000
22:52
which international lecturers will be happy to visit.
353
1372160
3000
các giảng viên quốc tế sẽ rất vui khi được đến đây.
22:55
And our partners across Africa are extremely enthusiastic about this.
354
1375160
5000
Và những đối tác ở châu Phi của chúng tôi đều rất nhiệt tình.
23:00
Everyone wants an AIMS center in their country.
355
1380160
4000
Ai cũng muốn có một trung tâm AIMS ở quốc gia của họ.
23:04
And last November,
356
1384160
2000
Trong tháng 11 vừa rồi,
23:06
the conference of all the African ministers of science and technology,
357
1386160
4000
hội nghị các Bộ trưởng về Khoa học và Công nghệ châu Phi được tổ chức ở Mombasa
23:10
held in Mombasa, called for a comprehensive plan to roll out AIMS.
358
1390160
5000
kêu gọi một kế hoạch toàn diện để mở rộng AIMS.
23:15
So we have political support right across the continent.
359
1395160
3000
Chúng tôi có được sự ủng hộ về chính trị trên khắp lục địa.
23:18
It won't be easy.
360
1398160
3000
Nhưng sẽ còn rất nhiều khó khăn.
Ở mỗi một khu vực sẽ có rất nhiều thử thách.
23:21
At every site there will be huge challenges.
361
1401160
2000
23:23
Local scientists must play leading roles
362
1403160
3000
Những nhà khoa học địa phương phải đóng vai trò tiên phong
23:26
and governments must be persuaded to buy in.
363
1406160
4000
và ta cần phải thuyết phục được chính phủ.
23:30
Conditions are very difficult,
364
1410160
2000
Điều kiện thì rất khó khăn,
23:32
but we cannot afford to compromise on those principles which made AIMS work.
365
1412160
7000
nhưng chúng tôi đã có thể thỏa hiệp dựa trên nguyên tắc hoạt động của AIMS.
Chúng ta có thể tóm gọn như thế này:
23:39
And we summarize them this way:
366
1419160
2000
23:41
the institutes have got to be relevant, innovative,
367
1421160
3000
Các học viện phải phù hợp, mới lạ, tiết kiệm chi phí và chất lượng cao. Tại sao?
23:44
cost-effective and high quality. Why?
368
1424160
2000
23:46
Because we want Africa to be rich.
369
1426160
3000
Vì chúng tôi muốn châu Phi trở nên giàu có.
23:49
Easy to remember the basic rules we need.
370
1429160
7000
Sẽ khá dễ dàng nhớ những nguyên tắc cơ bản mà ta cần.
Nói tóm lại, những người duy nhất có thể phát triển được châu Phi
23:56
So, just in ending, let me say the only people who can fix Africa
371
1436160
3000
23:59
are talented young Africans.
372
1439160
3000
chính là những thế hệ thanh niên Châu Phi.
Qua việc tìm tòi và nuôi dưỡng những tiềm năng sáng tạo của họ,
24:02
By unlocking and nurturing their creative potential,
373
1442160
3000
24:05
we can create a step change in Africa's future.
374
1445160
4000
chúng ta có thể tửng bước thay đổi tương lai của châu Phi.
24:09
Over time, they will contribute to African development
375
1449160
4000
Dần dần, họ sẽ góp phần vào sự phát triển của châu lục
và vào nền khoa học đến tầm cao mà ta chỉ có thể tưởng tượng.
24:13
and to science in ways we can only imagine.
376
1453160
3000
24:16
Thank you.
377
1456160
2000
Cảm ơn.
24:18
(Applause)
378
1458160
21000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7