The risky politics of progress | Jonathan Tepperman

63,875 views ・ 2016-09-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Huynh Reviewer: Huong Nguyen
Kiến thức thông thường về thế giới hiện nay
00:12
The conventional wisdom about our world today
0
12760
2816
00:15
is that this is a time of terrible decline.
1
15600
3120
cho thấy bây giờ là thời điểm của sự tuột dốc trầm trọng.
00:19
And that's not surprising, given the bad news all around us,
2
19640
4056
Và không gì ngạc nhiên, khi những tin xấu quanh chúng ta,
00:23
from ISIS to inequality,
3
23720
2096
từ ISIS tới sự bất bình đẳng,
00:25
political dysfunction, climate change,
4
25840
2416
căng thẳng chính trị, biến đổi khí hậu,
00:28
Brexit, and on and on.
5
28280
2040
Brexit, và vân vân.
00:31
But here's the thing, and this may sound a little weird.
6
31760
2920
Nhưng đó là vấn đề, và nghe có vẻ hơi kỳ lạ.
00:35
I actually don't buy this gloomy narrative,
7
35640
2360
Tôi thật sự không mua bản tường thuật u sầu như này,
00:38
and I don't think you should either.
8
38960
1776
và tôi nghĩ bạn cũng không.
00:40
Look, it's not that I don't see the problems.
9
40760
2496
Nhưng không phải là tôi không nhìn thấy những vấn đề.
00:43
I read the same headlines that you do.
10
43280
1840
Tôi cũng đọc tin tức như các bạn.
Điều khiến tôi mâu thuẫn là kết luận mà rất nhiều người đưa ra từ các tin đó,
00:46
What I dispute is the conclusion that so many people draw from them,
11
46000
3816
00:49
namely that we're all screwed
12
49840
1896
cụ thể là chúng ta đều quá ảo tưởng
00:51
because the problems are unsolvable
13
51760
3096
bởi vì các vấn đề vẫn chưa thể giải quyết
00:54
and our governments are useless.
14
54880
2336
và chính phủ của chúng ta thì bất lực.
00:57
Now, why do I say this?
15
57240
1376
Tại sao tôi lại nói vậy?
00:58
It's not like I'm particularly optimistic by nature.
16
58640
3696
Tôi không phải là một người lạc quan.
01:02
But something about the media's constant doom-mongering
17
62360
3696
Nhưng truyền thông cố gắng chỉ trích các thương vụ buôn bán
bằng những quy kết ấn định và không đưa ra câu trả lời
01:06
with its fixation on problems and not on answers
18
66080
3696
01:09
has always really bugged me.
19
69800
2136
tôi luôn bực dọc về điều ấy.
01:11
So a few years ago I decided,
20
71960
2096
Vì thế, vài năm trước tôi đã quyết định
trở thành một nhà báo,
01:14
well, I'm a journalist,
21
74080
1896
tôi thử xem mình có thể làm tốt hơn không
01:16
I should see if I can do any better
22
76000
1976
bằng cách đi vòng quanh thế giới và hỏi người dân
01:18
by going around the world and actually asking folks
23
78000
3536
01:21
if and how they've tackled
24
81560
1256
về cách thức họ đã xử lý
01:22
their big economic and political challenges.
25
82840
2480
những thách thức lớn về kinh tế lẫn chính trị.
01:26
And what I found astonished me.
26
86760
1840
Và điều khiến tôi ngạc nhiên.
01:29
It turns out that there are remarkable signs of progress out there,
27
89280
3920
Đó là hóa ra có rất nhiều dấu hiệu đáng chú ý của sự tiến bộ ngoài xã hội,
01:33
often in the most unexpected places,
28
93720
3056
thường xảy ra ở những nơi ít ngờ tới đến nhất,
01:36
and they've convinced me that our great global challenges
29
96800
3176
và chúng khiến tôi tin rằng những thách thức toàn cầu hiện nay
có lẽ không phải là không thể giải quyết.
01:40
may not be so unsolvable after all.
30
100000
3016
Không chỉ dựa vào các giải pháp trên lý thuyết;
01:43
Not only are there theoretical fixes;
31
103040
2696
01:45
those fixes have been tried.
32
105760
2096
mà các giải pháp này đều đã được thử nghiệm.
01:47
They've worked.
33
107880
1736
Chúng có vẻ hiệu quả.
01:49
And they offer hope for the rest of us.
34
109640
2000
Và chúng khiến chúng ta có hy vọng.
01:52
I'm going to show you what I mean
35
112400
1616
Và tôi sẽ chỉ cho các bạn thấy
bằng cách kể về 3 quốc gia mà tôi đã ghé qua
01:54
by telling you about how three of the countries I visited --
36
114040
2856
01:56
Canada, Indonesia and Mexico --
37
116920
1616
Canada, Indonesia và Mexico
01:58
overcame three supposedly impossible problems.
38
118560
3320
các quốc gia đó đã vượt 3 vấn đề được cho là không thể giải quyết.
02:02
Their stories matter because they contain tools the rest of us can use,
39
122720
4096
Câu chuyện của họ đáng quan tâm vì nó chứa những công cụ mà ta có thể dùng,
02:06
and not just for those particular problems,
40
126840
2936
và không chỉ đối với các vấn đề cụ thể
02:09
but for many others, too.
41
129800
1360
và còn cho nhiều điều khác.
Những gì mà mọi người nghĩ về quê hương Canada của tôi hiện nay,
02:13
When most people think about my homeland, Canada, today,
42
133120
4216
02:17
if they think about Canada at all,
43
137360
1620
nếu họ nghĩ về Canada,
họ nghĩ nó lạnh, buồn tẻ, người Canada khá lịch thiệp.
02:19
they think cold, they think boring, they think polite.
44
139004
3612
02:22
They think we say "sorry" too much in our funny accents.
45
142639
3201
Họ cho rằng chúng tôi luôn nói "xin lỗi" bằng giọng buồn cười.
02:26
And that's all true.
46
146800
1216
Đó hoàn toàn là sự thật.
(Tiếng cười)
02:28
(Laughter)
47
148040
1536
02:29
Sorry.
48
149600
1216
Xin lỗi.
02:30
(Laughter)
49
150840
1496
(Tiếng cười)
02:32
But Canada's also important
50
152360
1720
Nhưng Canada cũng rất quan trọng
bởi vì thắng lợi của Canada qua một vấn đề
02:35
because of its triumph over a problem
51
155240
1816
hiện đang gây chia rẽ ở rất nhiều nước trên thế giới:
02:37
currently tearing many other countries apart:
52
157080
2656
02:39
immigration.
53
159760
1296
vấn đề nhập cư.
Canada ngày nay là một trong các nước chào đón người nhập cư nhiều nhất,
02:41
Consider, Canada today is among the world's most welcoming nations,
54
161080
4416
02:45
even compared to other immigration-friendly countries.
55
165520
3656
thậm chí khi so sánh với các quốc gia thân thiện với dân nhập cư khác.
02:49
Its per capita immigration rate is four times higher than France's,
56
169200
4736
Tỷ lệ nhập cư của Canada cao hơn Pháp 4 lần,
02:53
and its percentage of foreign-born residents
57
173960
2176
và tỷ lệ công dân nước ngoài được sinh ra cũng
02:56
is double that of Sweden.
58
176160
1896
cao gấp đôi của Thụy Điển.
Trong khi, Canada tự nhận
02:58
Meanwhile, Canada admitted
59
178080
1736
02:59
10 times more Syrian refugees in the last year
60
179840
3736
họ nhận dân tị nạn Syrian nhiều gấp 10 lần năm ngoái
03:03
than did the United States.
61
183600
1696
so với Mỹ.
03:05
(Applause)
62
185320
2240
(Tiếng vỗ tay)
03:12
And now Canada is taking even more.
63
192480
2456
Và bây giờ Canada nhận thêm nhiều người hơn.
03:14
And yet, if you ask Canadians
64
194960
1856
Tuy nhiên, nếu bạn hỏi người Canada
03:16
what makes them proudest of their country,
65
196840
2656
điều gì làm cho họ tự hào nhất về đất nước mình,
03:19
they rank "multiculturalism,"
66
199520
2456
họ sẽ nói rằng đó là "sự đa văn hóa"
một từ đáng khinh tại hầu hết các nơi,
03:22
a dirty word in most places,
67
202000
2216
03:24
second,
68
204240
1216
thứ hai,
03:25
ahead of hockey.
69
205480
1560
hơn cả "Hockey".
03:27
Hockey.
70
207720
1216
Hockey.
03:28
(Laughter)
71
208960
2040
(Tiếng cười)
03:31
In other words, at a time when other countries
72
211960
2176
Nói cách khác, khi các quốc gia khác
đang điên cuồng xây dựng rào chắn để ngăn người nhập cư,
03:34
are now frantically building new barriers to keep foreigners out,
73
214160
3256
03:37
Canadians want even more of them in.
74
217440
2880
Canada lại muốn mở rộng cửa đón họ vào.
03:41
Now, here's the really interesting part.
75
221320
2176
Và đây là thật sự là một điều thú vị.
03:43
Canada wasn't always like this.
76
223520
2416
Canada không phải lúc nào cũng như vậy.
03:45
Until the mid-1960s, Canada followed an explicitly racist immigration policy.
77
225960
5440
Đến giữa thập niên 60, Canada theo chính sách phân biệt chủng tộc dân nhập cư
03:52
They called it "White Canada,"
78
232480
2296
Họ gọi đó là "Canada Trắng"
03:54
and as you can see, they were not just talking about the snow.
79
234800
2920
và như bạn có thể thấy, họ không chỉ nói về tuyết.
03:59
So how did that Canada become today's Canada?
80
239480
4800
Vậy điều gì đã thay đổi Canada như ngày hôm nay?
04:05
Well, despite what my mom in Ontario will tell you,
81
245320
2416
Dù mẹ tôi ở Ontario có thể nói với bạn điều gì đó,
04:07
the answer had nothing to do with virtue.
82
247760
1976
câu trả lời chẳng liên quan gì đến đức hạnh.
04:09
Canadians are not inherently better than anyone else.
83
249760
3376
Người Canada vốn không phải tốt hơn những người khác.
Lời giải thích thực sự liên quan đến người đàn ông từng là lãnh đạo Canada năm 1968,
04:13
The real explanation involves the man who became Canada's leader in 1968,
84
253160
4656
04:17
Pierre Trudeau, who is also the father of the current prime minister.
85
257840
3256
Pierre Trudeau, người là cha đẻ của thủ tướng hiện nay.
(Tiếng vỗ tay)
04:21
(Applause)
86
261120
2400
Điều chúng ta cần biết đầu tiên về Trudeau
04:25
The thing to know about that first Trudeau
87
265000
2016
là ông rất khác so với các vị lãnh đạo trước.
04:27
is that he was very different from Canada's previous leaders.
88
267040
2895
04:29
He was a French speaker in a country long-dominated by its English elite.
89
269959
4497
Ông là một người Pháp tại một nước bị cai trị lâu năm bởi bộ phận người Anh.
04:34
He was an intellectual.
90
274480
1576
Ông ấy là người có trí tuệ.
Thậm chí ông ấy cũng rất biết cách ăn mặc.
04:36
He was even kind of groovy.
91
276080
2776
04:38
I mean, seriously, the guy did yoga.
92
278880
2656
Ý tôi là, thật đấy, ông ấy còn tập Yoga.
04:41
He hung out with the Beatles.
93
281560
1381
Ông ấy vui chơi cùng The Beatles.
04:42
(Laughter)
94
282965
1091
(Tiếng cười)
Và như những người mê nhạc jazz, ông có thể nổi cáu bất cứ lúc nào.
04:44
And like all hipsters, he could be infuriating at times.
95
284080
2960
04:48
But he nevertheless pulled off
96
288680
1736
Nhưng ông ấy tạo ra
04:50
one of the most progressive transformations any country has ever seen.
97
290440
4680
một trong các thay đổi tiến bộ nhất chưa từng xảy ra tại bất cứ quốc gia nào.
Cách thức của ông ấy, theo tôi hiểu, gồm hai phần.
04:56
His formula, I've learned, involved two parts.
98
296360
2336
04:58
First, Canada threw out its old race-based immigration rules,
99
298720
3976
Thứ nhất, Canada loại bỏ các quy định nhập cư dựa theo sắc tộc lỗi thời,
05:02
and it replaced them with new color-blind ones
100
302720
2816
và thay thế chúng bằng các chính sách "mù màu" đa dạng hơn
05:05
that emphasized education, experience and language skills instead.
101
305560
5176
chú trọng vào giáo dục, kinh nghiệm và các kỹ năng ngôn ngữ.
05:10
And what that did was greatly increase the odds
102
310760
2496
Và những điều đó sẽ làm tăng lên
05:13
that newcomers would contribute to the economy.
103
313280
2680
cơ hội cho người mới đóng góp cho nền kinh tế nước nhà.
05:16
Then part two, Trudeau created the world's first policy
104
316680
3536
Phần thứ hai, Trudeau tạo ra chính sách đầu tiên trên thế giới
05:20
of official multiculturalism to promote integration
105
320240
4176
về sự đa dạng văn hóa để thúc đẩy hội nhập
05:24
and the idea that diversity was the key to Canada's identity.
106
324440
4160
và ý tưởng rằng sự đa dạng là chìa khóa cho đặc tính của Canada.
05:29
Now, in the years that followed, Ottawa kept pushing this message,
107
329560
3456
Và nhiều năm sau đó, Ottawa đã tiếp tục đẩy mạnh thông điệp này,
nhưng cùng thời điểm đó, người Canada đã sớm nhận ra
05:33
but at the same time, ordinary Canadians
108
333040
2776
05:35
soon started to see the economic, the material benefits of multiculturalism
109
335840
4496
sự thay đổi trong nền kinh tế, những lợi ích thiết thực của sự đa văn hóa
05:40
all around them.
110
340360
1256
ở xung quanh họ.
05:41
And these two influences soon combined
111
341640
2616
Và những ảnh hưởng tích cực này đã nhanh chóng kết hợp
05:44
to create the passionately open-minded Canada of today.
112
344280
3600
tạo ra đất nước Canada với tư tưởng phóng khoáng như ngày hôm nay.
05:49
Let's now turn to another country and an even tougher problem,
113
349680
3456
Chúng ta hãy nhìn sang một đất nước khác, và một vấn đề khác nhạy cảm hơn,
Hồi giáo cực đoan.
05:53
Islamic extremism.
114
353160
1200
05:55
In 1998, the people of Indonesia took to the streets
115
355440
3256
Năm 1998, người dân Indonesia đã xuống đường
05:58
and overthrew their longtime dictator, Suharto.
116
358720
2880
và lật đổ kẻ độc tài lâu năm, Suharto.
06:02
It was an amazing moment,
117
362360
2256
Đó là một giây phút kinh ngạc,
06:04
but it was also a scary one.
118
364640
1736
nhưng cũng đáng sợ vô cùng.
06:06
With 250 million people,
119
366400
1696
Với 250 triệu người,
Indonesia là đất nước có cộng đồng người Hồi Giáo đông nhất trên thế giới.
06:08
Indonesia is the largest Muslim-majority country on Earth.
120
368120
4096
06:12
It's also hot, huge and unruly,
121
372240
2976
Là nơi khá nóng, diện tích lớn và khó kiểm soát,
06:15
made up of 17,000 islands,
122
375240
2296
với hơn 17,000 hòn đảo,
06:17
where people speak close to a thousand languages.
123
377560
2286
nơi mà mọi người nói gần 1000 ngôn ngữ.
06:20
Now, Suharto had been a dictator,
124
380640
2536
Hiện tại thì, Suharto đã từng là một kẻ độc tài,
06:23
and a nasty one.
125
383200
1616
một kẻ độc ác.
06:24
But he'd also been a pretty effective tyrant,
126
384840
3096
Nhưng ông ấy cũng là kẻ bạo chúa có sức ảnh hưởng,
06:27
and he'd always been careful to keep religion out of politics.
127
387960
3296
ông luôn cẩn trọng trong việc giữ tôn giáo ra khỏi chính trị.
06:31
So experts feared that without him keeping a lid on things,
128
391280
3576
Vì vậy các chuyên gia lo sợ nếu ông ấy không kiểm soát tốt sự tách biệt đó,
06:34
the country would explode,
129
394880
1736
thì có thể Indonesia đã tan vỡ,
06:36
or religious extremists would take over
130
396640
1896
hoặc nhóm cực đoan sẽ chiếm sự kiểm soát
06:38
and turn Indonesia into a tropical version of Iran.
131
398560
3880
và khiến Indonesia thành một "phiên bản nhiệt đới của Iran"
Và đó có vẻ là chính xác những gì đã xảy ra đầu tiên.
06:43
And that's just what seemed to happen at first.
132
403600
2736
06:46
In the country's first free elections, in 1999,
133
406360
3096
Trong kỳ tuyển cử đầu tiên của Indonesia vào năm 1999,
06:49
Islamist parties scored 36 percent of the vote,
134
409480
3376
các đảng Hồi giáo đã đạt được 36% phiếu bầu,
06:52
and the islands burned
135
412880
1656
và những hòn đảo phải gánh chịu
06:54
as riots and terror attacks killed thousands.
136
414560
2920
các cuộc nổi loạn và tấn công khủng bố giết chết hàng nghìn người.
06:58
Since then, however, Indonesia has taken a surprising turn.
137
418640
4400
Tuy nhiên, kể từ đó Indonesia đã thay đổi ngoạn mục.
07:03
While ordinary folks have grown more pious on a personal level --
138
423920
3576
Khi người dân trở nên sùng đạo hơn ở cấp độ cá nhân
07:07
I saw a lot more headscarves on a recent visit
139
427520
2176
Tôi đã thấy nhiều người mang khăn trùm đầu hơn
07:09
than I would have a decade ago --
140
429720
1936
so với 1 thập kỷ trước--
07:11
the country's politics have moved in the opposite direction.
141
431680
3480
tình hình chính trị của đất nước đã chuyển sang theo hướng trái ngược.
07:15
Indonesia is now a pretty decent democracy.
142
435960
2520
Indonesia hiện nay là một nước dân chủ khá khuôn khép.
07:20
And yet, its Islamist parties have steadily lost support,
143
440320
2936
Tuy nhiên, các đảng Hồi giáo cũng sụt giảm dần lượng ủng hộ,
07:23
from a high of about 38 percent in 2004
144
443280
3336
từ mức 38% năm 2004
07:26
down to 25 percent in 2014.
145
446640
3240
xuống 25% năm 2014
07:30
As for terrorism, it's now extremely rare.
146
450600
3416
Như các vụ khủng bố, cũng xảy ra ít hơn.
Và trong khi một vài người Indonesia gần đây đã gia nhập vào ISIS,
07:34
And while a few Indonesians have recently joined ISIS,
147
454040
3376
07:37
their number is tiny,
148
457440
1200
thì số lượng cũng khá nhỏ
07:39
far fewer in per capita terms
149
459840
2976
tỷ lệ đầu người ít hơn nhiều
07:42
than the number of Belgians.
150
462840
2200
so với Bỉ.
07:46
Try to think of one other Muslim-majority country
151
466280
2456
Hãy nghĩ tới một đất nước cộng đồng hồi giáo khác
07:48
that can say all those same things.
152
468760
2416
có thể nói những điều tương tự.
07:51
In 2014, I went to Indonesia to ask its current president,
153
471200
2896
Năm 2014, tôi đến Indonesia hỏi vị tổng thống hiện nay,
một chuyên gia kỹ thuật có tên là Joko Widodo,
07:54
a soft-spoken technocrat named Joko Widodo,
154
474120
3576
07:57
"Why is Indonesia thriving when so many other Muslim states are dying?"
155
477720
4440
"Tại sao Indonesia lại thịnh vượng khi rất nhiều nước hồi giáo khác đang lụi tàn?"
"Những gì chúng tôi nhận ra", ông nói,
08:03
"Well, what we realized," he told me,
156
483120
1816
08:04
"is that to deal with extremism, we needed to deal with inequality first."
157
484960
4856
"là, để đương đầu với chủ nghĩa cực đoan. chúng tôi cần xử lý bất bình đẳng trước."
08:09
See, Indonesia's religious parties, like similar parties elsewhere,
158
489840
3536
Các đảng phái của Indonesia, như các đảng phái ở những nơi khác,
08:13
had tended to focus on things like reducing poverty and cutting corruption.
159
493400
3880
đều cố gắng tập trung vào các vấn đề như giảm đói nghèo và chống tham nhũng.
Nên đó là những gì Joko và những người đi trước đã làm,
08:18
So that's what Joko and his predecessors did too,
160
498040
2576
08:20
thereby stealing the Islamists' thunder.
161
500640
1920
bằng cách xóa bỏ sự đe dọa của Hồi giáo.
08:23
They also cracked down hard on terrorism,
162
503480
2616
Họ đàn áp mạnh tay với khủng bố,
nhưng đảng dân chủ Indonesia cũng đã nhận ra bài học
08:26
but Indonesia's democrats have learned a key lesson
163
506120
2576
08:28
from the dark years of dictatorship,
164
508720
1936
từ những thời kì đen tối của sự độc tài,
08:30
namely that repression only creates more extremism.
165
510680
4640
cụ thể là, sự đàn áp chỉ làm gia tăng chủ nghĩa cực đoan hơn.
Vì vậy, họ đã tiến hành chiến tranh với sự khéo léo đặc biệt.
08:36
So they waged their war with extraordinary delicacy.
166
516080
3896
Họ sử dụng cảnh sát thay vì quân đội.
08:40
They used the police instead of the army.
167
520000
2056
Họ chỉ giam giữ ai đó khi có đủ bằng chứng
08:42
They only detained suspects if they had enough evidence.
168
522080
3016
Tổ chức các phiên tòa công khai.
08:45
They held public trials.
169
525120
1576
08:46
They even sent liberal imams into the jails
170
526720
2696
Họ còn cử các lãnh tụ Hồi giáo vào các nhà tù
08:49
to persuade the jihadists that terror is un-Islamic.
171
529440
2520
để thuyết phục kẻ thánh chiến rằng khủng bố là không Hồi giáo.
08:52
And all of this paid off in spectacular fashion,
172
532760
3096
Và tất cả những nỗ lực trên cũng đã được đền đáp xứng đáng,
08:55
creating the kind of country that was unimaginable 20 years ago.
173
535880
3480
khi tạo ra một đất nước không thể tưởng được so với 20 năm về trước.
09:00
So at this point, my optimism should, I hope,
174
540600
3096
Và qua ví dụ này, tôi hy vọng, tính lạc quan của tôi,
09:03
be starting to make a bit more sense.
175
543720
1816
sẽ bắt đầu làm rõ hơn.
09:05
Neither immigration nor Islamic extremism are impossible to deal with.
176
545560
4080
Vấn đề nhập cư hay chủ nghĩa hồi giáo không phải bất khả thi để giải quyết.
09:10
Join me now on one last trip,
177
550440
2056
Giờ hãy theo tôi đến chuyến đi cuối cùng,
09:12
this time to Mexico.
178
552520
1640
đó là Mexico.
09:14
Now, of our three stories, this one probably surprised me the most,
179
554960
3176
Trong cả 3 câu chuyện, chuyện này có lẽ làm tôi ngạc nhiên nhất,
khi các bạn cũng biết,
09:18
since as you all know,
180
558160
1416
09:19
the country is still struggling with so many problems.
181
559600
3096
đất nước vẫn đang mắc kẹt với rất nhiều khó khăn.
09:22
And yet, a few years ago, Mexico did something
182
562720
2656
Tuy nhiên, vài năm trước đây, Mexico đã làm điều
09:25
that many other countries from France to India to the United States
183
565400
5136
mà nhiều quốc gia khác từ Pháp, Ấn Độ hay cả Mỹ
09:30
can still only dream of.
184
570560
1896
chỉ có thể mơ đến.
09:32
It shattered the political paralysis that had gripped it for years.
185
572480
3560
Nó phá vỡ sự tê liệt chính trị đã áp bức trong suốt thời gian dài
09:37
To understand how, we need to rewind to the year 2000,
186
577200
2976
Để hiểu được điều đó, chúng ta cần trở lại thời gian năm 2000,
09:40
when Mexico finally became a democracy.
187
580200
2576
khi Mexcico cuối cùng cũng trở thành nước dân chủ.
09:42
Rather than use their new freedoms to fight for reform,
188
582800
4176
Thay vì sử dụng sự tự do mới để đấu tranh cải cách,
Các nhà chính trị Mexico đã dùng nó để giải quyết vấn đề khác.
09:47
Mexico's politicians used them to fight one another.
189
587000
3336
09:50
Congress deadlocked, and the country's problems --
190
590360
2936
Quốc hội bế tắc, và các vấn đề của đất nước --
09:53
drugs, poverty, crime, corruption --
191
593320
3056
thuốc phiện, nghèo đói, tội phạm, tham nhũng --
09:56
spun out of control.
192
596400
1576
xoay khỏi tầm kiểm soát.
Mọi chuyện trở nên tệ đi vào năm 2008,
09:58
Things got so bad that in 2008,
193
598000
2616
10:00
the Pentagon warned that Mexico risked collapse.
194
600640
2880
Lầu Năm Góc cảnh báo rằng Mexico có nguy cơ bị sụp đổ.
10:04
Then in 2012, this guy named Enrique Peña Nieto
195
604680
4376
Đến 2012, một người tên Enrique Pena Nieto
bằng cách nào đó ông được bầu làm tổng thống.
10:09
somehow got himself elected president.
196
609080
1880
10:11
Now, this Peña hardly inspired much confidence at first.
197
611600
4080
Trước hết, Pena hầu như không lấy cảm hứng nhiều từ sự tự tin của ông ấy.
10:16
Sure, he was handsome,
198
616680
1240
Chắc chắn, ông ấy đẹp trai
10:18
but he came from Mexico's corrupt old ruling party, the PRI,
199
618960
3896
nhưng ông bước ra từ đảng mục nát Mexico trong thời gian lãnh đạo, PRI,
10:22
and he was a notorious womanizer.
200
622880
2840
và ông ta nổi danh vì sự lăng nhăng của mình.
10:26
In fact, he seemed like such a pretty boy lightweight
201
626520
3056
Thực tế, ông ấy trông như một anh chàng dễ thương thấp bé nhẹ cân
10:29
that women called him "bombón," sweetie,
202
629600
2776
nên phụ nữ thường gọi ông ấy là "bombon", cưng,
10:32
at campaign rallies.
203
632400
1200
trong chiến dịch tranh cử.
10:35
And yet this same bombón soon surprised everyone
204
635360
3616
Tuy nhiên "bombon" này đã sớm làm mọi người ngạc nhiên
bởi đưa ra lệnh ngừng bắn
10:39
by hammering out a truce
205
639000
1256
10:40
between the country's three warring political parties.
206
640280
3016
giữa ba đảng phái mâu thuẫn chính trị của đất nước.
10:43
And over the next 18 months, they together passed
207
643320
2576
Và trong 18 tháng tiếp theo, họ cùng nhau trải qua
10:45
an incredibly comprehensive set of reforms.
208
645920
2936
một sự cải cách toàn diện đáng kinh ngạc.
10:48
They busted open Mexico's smothering monopolies.
209
648880
3056
Họ đã phá vỡ sự xuất hiện các mầm mống độc quyền âm ỉ ở Mexico.
10:51
They liberalized its rusting energy sector.
210
651960
2640
Họ tự do hóa lĩnh vực năng lượng gỉ.
10:55
They restructured its failing schools, and much more.
211
655200
3216
Họ tái cấu trúc từ trường học đến nhiều thứ khác.
10:58
To appreciate the scale of this accomplishment,
212
658440
2216
Để đánh giá mức thành tựu cải cách này,
11:00
try to imagine the US Congress passing immigration reform,
213
660680
4216
hãy cố gắng tưởng tượng quốc hội Hoa kỳ thông qua việc cải cách vấn đề nhập cư,
11:04
campaign finance reform and banking reform.
214
664920
2936
vận động cải cách tài chính và ngân hàng.
11:07
Now, try to imagine Congress doing it all at the same time.
215
667880
3440
Bây giờ, hãy tưởng tượng Quốc hội đang làm điều đó cùng một thời điểm.
11:11
That's what Mexico did.
216
671920
1200
Đó là điều Mexico đã làm.
Không lâu trước đây, tôi đã gặp Pena và hỏi ông đã quản lý nó như nào.
11:14
Not long ago, I met with Peña and asked how he managed it all.
217
674160
3360
11:18
The President flashed me his famous twinkly smile --
218
678320
3096
Tổng thống chiếu rọi tôi với nụ cười đầy hào quang của ông --
11:21
(Laughter)
219
681440
1760
(Tiếng cười)
11:24
and told me that the short answer was "compromiso," compromise.
220
684640
4936
và trả lời ngắn gọn rằng, đó là "sự thỏa thiệp".
11:29
Of course, I pushed him for details,
221
689600
1736
Tất nhiên, tôi đã hỏi chi tiết hơn,
11:31
and the long answer that came out was essentially
222
691360
2536
và câu trả lời đầy đủ hơn thốt ra rằng
11:33
"compromise, compromise and more compromise."
223
693920
2600
"thỏa hiệp, thỏa hiệp và thỏa hiệp nhiều hơn."
11:37
See, Peña knew that he needed to build trust early,
224
697280
2776
Thấy không, Pena biết ông ấy cần sớm xây dựng lòng tin.
thế nên ông bắt đầu bàn với phe đối lập vài ngày sau đợt bầu cử của ông.
11:40
so he started talking to the opposition just days after his election.
225
700080
3776
11:43
To ward off pressure from special interests,
226
703880
2336
Để tránh khỏi áp lực từ các lợi ích đặc biệt,
11:46
he kept their meetings small and secret,
227
706240
2776
ông ấy giữ những cuộc gặp của họ nhỏ và bí mật,
và rất nhiều người tham gia sau đó đã nói rằng đó là cuộc gặp mặt riêng tư,
11:49
and many of the participants later told me that it was this intimacy,
228
709040
4296
11:53
plus a lot of shared tequila,
229
713360
1656
tràn ngập thứ rượu tequila,
nó đã giúp xây dựng sự tự tin.
11:55
that helped build confidence.
230
715040
1920
11:57
So did the fact that all decisions had to be unanimous,
231
717600
2856
Nên sự thật tất cả các quyết định cũng phải được nhất trí,
12:00
and that Peña even agreed to pass some of the other party's priorities
232
720480
4136
và Pena còn đồng ý thông qua vài sự ưu tiên của các đảng khác
12:04
before his own.
233
724640
1200
trước cái của ông.
12:06
As Santiago Creel, an opposition senator, put it to me,
234
726800
3056
Thượng nghị sĩ Santiago Creel, nói với tôi,
12:09
"Look, I'm not saying that I'm special or that anyone is special,
235
729880
4656
"Nhìn xem, tôi không nói tôi đặc biệt hay là bất cứ ai đặc biệt",
12:14
but that group, that was special."
236
734560
2840
nhưng nhóm đó, thật sự đặc biệt."
Bằng chứng ư?
12:18
The proof?
237
738040
1216
12:19
When Peña was sworn in, the pact held,
238
739280
3336
Khi Pena tuyên thệ, hiệp ước giữ vững,
12:22
and Mexico moved forward for the first time in years.
239
742640
3160
và Mexico đã tiến lên lần đầu sau nhiều năm.
12:27
Bueno.
240
747520
1216
Bueno.
12:28
So now we've seen how these three countries
241
748760
2296
Vậy chúng ta đã thấy làm sao ba quốc gia này
trải qua ba thử thách lớn lao của họ.
12:31
overcame three of their great challenges.
242
751080
2536
12:33
And that's very nice for them, right?
243
753640
1816
Và nó rất tốt họ, phải không?
12:35
But what good does it do the rest of us?
244
755480
2680
Nhưng ý tưởng tích cực gì cho chúng ta?
Trong khóa học nghiên cứu những thứ này và hàng ngàn chuyện thành công khác,
12:39
Well, in the course of studying these and a bunch of other success stories,
245
759000
3576
12:42
like the way Rwanda pulled itself back together after civil war
246
762600
4136
như cách Rwanda cùng tự kéo bản thân về sau cuộc nội chiến
12:46
or Brazil has reduced inequality,
247
766760
2736
hoặc Brazil đã giảm đi sự bất bình đẳng,
12:49
or South Korea has kept its economy growing faster and for longer
248
769520
3736
hoặc Hàn quốc đã giữ nền kinh tế của họ phát triển nhanh và xa
12:53
than any other country on Earth,
249
773280
1936
hơn bất kỳ nước nào trên trái đất này,
12:55
I've noticed a few common threads.
250
775240
2456
tôi đã chú ý một vài mối đe dọa phổ biến.
12:57
Now, before describing them, I need to add a caveat.
251
777720
3096
Trước khi trình bày chúng, tôi báo trước điều này.
13:00
I realize, of course, that all countries are unique.
252
780840
2616
Tôi nhận ra, dĩ nhiên, tất cả các quốc gia đều độc nhất.
13:03
So you can't simply take what worked in one,
253
783480
2696
Nên bạn không thể đơn giản lấy những gì đã làm ở một nước,
13:06
port it to another and expect it to work there too.
254
786200
2696
áp dụng nó vào nước khác và mong nó cũng hiệu quả như thế.
13:08
Nor do specific solutions work forever.
255
788920
2336
Không giải pháp cụ thể nào hiệu quả được mãi mãi.
13:11
You've got to adapt them as circumstances change.
256
791280
2760
Bạn cần thích nghi chúng vì sự thay đổi hoàn cảnh.
13:14
That said, by stripping these stories to their essence,
257
794880
3616
Đã nói, bằng cách tẩy xóa những câu chuyện này đến bản chất của chúng,
13:18
you absolutely can distill a few common tools for problem-solving
258
798520
4656
bạn hoàn toàn có thể lọc ra một vài công cụ để giải quyết vấn đề
13:23
that will work in other countries
259
803200
2936
mà nó sẽ hiệu quả ở các nước khác
và trong phòng họp
13:26
and in boardrooms
260
806160
1296
13:27
and in all sorts of other contexts, too.
261
807480
2320
và trong các bối cảnh khác nhau.
13:30
Number one, embrace the extreme.
262
810640
3296
Số một, nắm lấy điểm tột cùng.
13:33
In all the stories we've just looked at,
263
813960
1936
Trong tất cả các ví dụ mà chúng ta xem,
13:35
salvation came at a moment of existential peril.
264
815920
2920
sự cứu vớt đến từ thời điểm sự nguy hiểm tồn tại.
13:39
And that was no coincidence.
265
819760
1856
Và nó không phải trùng hợp.
13:41
Take Canada: when Trudeau took office, he faced two looming dangers.
266
821640
4320
Như Canada: khi Trudeau lên nắm quyền, ông ấy đối diện với hai nguy cơ tiềm ẩn.
13:46
First, though his vast, underpopulated country
267
826640
2656
Đầu tiên, dù đất nước rộng lớn và thưa dân của ông
13:49
badly needed more bodies,
268
829320
1616
rất cần thêm nhân số,
13:50
its preferred source for white workers, Europe,
269
830960
2616
nguồn cung cấp công nhân da trắng của nó, Châu Âu,
13:53
had just stopped exporting them as it finally recovered from World War II.
270
833600
4056
đã dừng việc xuất khẩu họ khi nó cuối cùng đã phục hồi từ Thế Chiến II.
13:57
The other problem was that Canada's long cold war
271
837680
2496
Vấn đề còn lại đó là chiến tranh lạnh của Canada
14:00
between its French and its English communities
272
840200
2816
giữa cộng đồng Pháp và Anh
đã trờ thành cuộc chiến nóng.
14:03
had just become a hot one.
273
843040
1640
14:05
Quebec was threatening to secede,
274
845280
2176
Quebec đang đe dọa rút khỏi,
14:07
and Canadians were actually killing other Canadians over politics.
275
847480
3776
và chính người Canada thật sự giết những người Canada khác qua chính trị.
14:11
Now, countries face crises all the time. Right?
276
851280
3456
Hiện giờ, các quốc gia luôn đối đầu với những khủng hoảng. Phải không?
14:14
That's nothing special.
277
854760
1240
Không có gì đặc biệt cả.
14:16
But Trudeau's genius was to realize that Canada's crisis
278
856960
3776
Nhưng sự thiên tài của Trudeau là nhận ra rằng cuộc khủng hoảng Canada
14:20
had swept away all the hurdles that usually block reform.
279
860760
3560
đã càn quét tất cả bức rào thường cản trở cuộc cải cách.
14:24
Canada had to open up. It had no choice.
280
864880
3360
Canada đã phải mở cửa. Nó không có sự lựa chọn.
Và họ phải cân nhắc tính đồng nhất.
14:29
And it had to rethink its identity.
281
869000
1816
14:30
Again, it had no choice.
282
870840
1696
Lần nữa, nó không có sự lựa chọn.
14:32
And that gave Trudeau a once-in-a-generation opportunity
283
872560
3536
và nó đã đem lại cơ hội ngàn năm có một cho Trudeau
để phá vỡ quy tắc cũ và viết ra quy tắc mới.
14:36
to break the old rules and write new ones.
284
876120
2600
14:39
And like all our other heroes, he was smart enough to seize it.
285
879360
3480
Và cũng như những anh hùng khác, ông ấy đủ thông minh để nắm bắt nó.
14:44
Number two, there's power in promiscuous thinking.
286
884360
2760
Số hai, sức mạnh trong những suy nghĩ pha tạp.
14:48
Another striking similarity among good problem-solvers
287
888200
2936
Điểm tương đồng nổi bật khác giữa những người xử lý vấn đề tốt
đó là, họ đều là những người thực dụng.
14:51
is that they're all pragmatists.
288
891160
2016
14:53
They'll steal the best answers from wherever they find them,
289
893200
3176
Họ sẽ lấy những câu trả lời tốt nhất từ bất cứ nơi nào họ tìm được,
14:56
and they don't let details
290
896400
1376
và họ sẽ không đưa chi tiết
14:57
like party or ideology or sentimentality get in their way.
291
897800
5336
như là buổi tiệc hay tư tưởng hay sự đa cảm lấn vào con đường của họ.
Như tôi đã đề cập lúc đầu, đảng viên dân chủ Indonesia đủ khéo léo
15:03
As I mentioned earlier, Indonesia's democrats were clever enough
292
903160
3296
15:06
to steal many of the Islamists' best campaign promises for themselves.
293
906480
4776
để trộm lấy nhiều lời hứa vận động hay nhất của người Hồi Giáo cho bản thân họ.
15:11
They even invited some of the radicals into their governing coalition.
294
911280
3896
Họ còn mời một vài đảng viên Cấp Tiến vào liên minh cai trị của họ.
15:15
Now, that horrified a lot of secular Indonesians.
295
915200
3520
Hiện giờ, nó khiến nhiều giáo sĩ thế tục Indonesia phát sợ.
15:19
But by forcing the radicals to actually help govern,
296
919840
4856
Nhưng bởi cưỡng ép đảng viên Cấp Tiến để giúp thống trị,
15:24
it quickly exposed the fact that they weren't any good at the job,
297
924720
3856
nó nhanh chóng đưa ra sự thật họ không giỏi ở công việc này,
15:28
and it got them mixed up in all of the grubby compromises
298
928600
3016
và nó xáo trộn họ lên trong tất cả các thỏa hiệp bẩn thỉu
15:31
and petty humiliations that are part of everyday politics.
299
931640
3056
và nỗi nhục nhã hèn hạ là một phần của chính trị hiện nay.
15:34
And that hurt their image so badly that they've never recovered.
300
934720
3400
Và nó xúc phạm hình ảnh của họ rất nhiều đến nỗi không bao giờ sửa được.
15:39
Number three,
301
939240
1376
Số ba,
15:40
please all of the people some of the time.
302
940640
2840
làm mọi người vui lòng trong vài thời điểm.
15:44
I know I just mentioned how crises can grant leaders extraordinary freedoms.
303
944200
5096
Tôi biết tôi đã nêu cách khủng hoảng cấp cho các lãnh đạo nền tự do đặc biệt.
15:49
And that's true, but problem-solving often requires more than just boldness.
304
949320
3976
Và đúng vậy, nhưng sự giải quyết vấn đề thường đòi hỏi nhiều hơn là sự dũng cảm.
15:53
It takes showing restraint, too,
305
953320
2576
Nó cũng cần thể hiện sự kiềm chế,
15:55
just when that's the last thing you want to do.
306
955920
2656
chỉ khi đó là thứ cuối cùng bạn muốn làm.
15:58
Take Trudeau: when he took office,
307
958600
1936
Như Trudeau: khi ông nhậm chức,
16:00
he could easily have put his core constituency,
308
960560
2576
ông ấy dễ dàng đặt các cử tri cốt lõi của ông lên hàng đầu,
16:03
that is Canada's French community, first.
309
963160
2656
đó là cộng đồng Pháp của Canada.
16:05
He could have pleased some of the people all of the time.
310
965840
3440
Ông ấy đã có thể làm hài lòng một vài người vào mọi thời điểm.
16:09
And Peña could have used his power to keep attacking the opposition,
311
969920
3536
Và Pena đã có thể sử dụng khả năng của ông để tấn công đối thủ,
16:13
as was traditional in Mexico.
312
973480
1776
như nó là truyền thống ở Mexico.
16:15
Yet he chose to embrace his enemies instead,
313
975280
3136
Nhưng thay vào đó, ông đã chọn ôm lấy kẻ thù,
16:18
while forcing his own party to compromise.
314
978440
2496
trong khi bắt buộc đảng của ông thỏa hiệp.
16:20
And Trudeau pushed everyone to stop thinking in tribal terms
315
980960
4176
Và Trudeau buộc mọi người dừng nghĩ đến những điều hạn bộ tộc
và nhìn nhận sự đa văn hóa, không phải ngôn ngữ và màu da,
16:25
and to see multiculturalism, not language and not skin color,
316
985160
4496
16:29
as what made them quintessentially Canadian.
317
989680
2480
như những gì làm họ trở thành người Canada chân chính.
16:32
Nobody got everything they wanted,
318
992960
2496
Không ai hiểu mọi thứ họ muốn,
16:35
but everyone got just enough that the bargains held.
319
995480
3320
nhưng mọi người chỉ đủ hiểu rằng sự thương lượng đã nắm quyền.
16:40
So at this point you may be thinking,
320
1000560
2416
Thế nên ngay tại điểm này bạn có thể đang nghĩ,
"Được, Tepperman,
16:43
"OK, Tepperman,
321
1003000
1216
16:44
if the fixes really are out there like you keep insisting,
322
1004240
2736
nếu các giải pháp ngoài đó như anh cứ khăng khăng đòi,
thì vì sao nhiều quốc gia không sử dụng chúng?"
16:47
then why aren't more countries already using them?"
323
1007000
2520
16:50
It's not like they require special powers to pull off.
324
1010640
2576
Không như họ đòi hỏi năng lực đặc biệt để thành công.
Ý tôi, không một nhà lãnh đạo nào chúng ta đã thấy là siêu anh hùng cả.
16:53
I mean, none of the leaders we've just looked at were superheroes.
325
1013240
3576
16:56
They didn't accomplish anything on their own,
326
1016840
2136
Họ không hoàn thành bất cứ điều gì nhờ bản thân họ,
và họ đều có rất nhiều sai lầm.
16:59
and they all had plenty of flaws.
327
1019000
2176
17:01
Take Indonesia's first democratic president,
328
1021200
2416
Như tổng thống đảng dân chủ đầu tiên của Indonesia,
17:03
Abdurrahman Wahid.
329
1023640
1656
Abdurrahman Wahid.
17:05
This man was so powerfully uncharismatic
330
1025320
3216
Người đàn ông này rất thiếu sức lôi cuốn
17:08
that he once fell asleep
331
1028560
2096
ông một lần đã ngủ gục
17:10
in the middle of his own speech.
332
1030680
1776
ngay giữa bài diễn văn của mình.
17:12
(Laughter)
333
1032480
1616
(Tiếng cười)
Câu chuyện có thật.
17:14
True story.
334
1034120
1200
17:19
So what this tells us is that the real obstacle is not ability,
335
1039960
3696
Vậy điều này cho chúng ta biết rằng trở ngại thật không phải là khả năng,
17:23
and it's not circumstances.
336
1043680
1816
và cũng không phải là tình thế.
17:25
It's something much simpler.
337
1045520
2056
Đôi khi nó đơn giản hơn nhiều
17:27
Making big changes involves taking big risks,
338
1047599
3977
Tạo ra những sự thay đổi lớn bao gồm giữ lấy những rủi ro lớn,
17:31
and taking big risks is scary.
339
1051599
2041
và giữ lấy các rủi ro lớn khá đáng sợ.
17:34
Overcoming that fear requires guts,
340
1054480
3336
Trải qua nỗi sợ ấy cần sự can đảm,
17:37
and as you all know,
341
1057839
1336
và như bạn biết,
17:39
gutsy politicians are painfully rare.
342
1059200
2440
các nhà chính trị dũng cảm rất hiếm.
Nhưng không có nghĩa là chúng ta, cử tri
17:43
But that doesn't mean we voters
343
1063120
2096
không thể đòi hỏi dũng khí từ nhà lãnh đạo chính trị của mình.
17:45
can't demand courage from our political leaders.
344
1065240
2736
Mà đó là lý do vì sao chúng ta đưa họ nhậm chức ngay đầu tiên.
17:48
I mean, that's why we put them in office in the first place.
345
1068000
2810
17:51
And given the state of the world today, there's really no other option.
346
1071520
3440
Và như tình hình thế giới hiện nay, thật sự không có sự lựa chọn khác.
17:55
The answers are out there,
347
1075880
2816
Câu trả lời đang ở ngoài kia,
17:58
but now it's up to us
348
1078720
2336
nhưng bây giờ nó tùy vào chúng ta
bầu chọn giới nữ hơn và giới nam
18:01
to elect more women and men
349
1081080
2536
18:03
brave enough to find them,
350
1083640
2376
đủ can đảm để tìm họ,
để trộm lấy họ
18:06
to steal them
351
1086040
1376
18:07
and to make them work.
352
1087440
1616
và để bắt họ làm việc.
Cảm ơn.
18:09
Thank you.
353
1089080
1376
18:10
(Applause)
354
1090480
5311
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7