Can we stop climate change by removing CO2 from the air? | Tim Kruger

262,375 views ・ 2017-11-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dương Vy Reviewer: Quyen Phan
Để tránh sự nguy hiểm của biến đổi khí hậu,
chúng ta cần nhanh chóng cắt giảm lượng khí thải.
Đó có lẽ là một tuyên bố ít gây tranh cãi,
00:12
To avoid dangerous climate change,
0
12934
2098
nhất là với những khán giả đang ngồi ở đây.
Nhưng có điều này có thể sẽ gây ra tranh cãi đây:
00:15
we're going to need to cut emissions rapidly.
1
15056
2539
điều đó sẽ không đủ.
00:18
That should be a pretty uncontentious statement,
2
18413
3084
Chúng ta sẽ phải tự giải quyết một lượng lớn ngân sách carbon còn lại
00:21
certainly with this audience.
3
21521
1856
00:23
But here's something that's slightly more contentious:
4
23401
2924
cho khoảng một độ rưỡi
00:26
it's not going to be enough.
5
26349
2056
trong một vài năm ngắn ngủi,
và hai độ...
00:29
We will munch our way through our remaining carbon budget
6
29249
4081
trong khoảng hai thập kỷ.
Chúng ta không chỉ cần cắt giảm lượng khí thải
00:33
for one and a half degrees
7
33354
1565
00:34
in a few short years,
8
34943
2385
một cách cực kỳ nhanh chóng,
mà chúng ta còn cần loại bỏ khí CO2 ra khỏi không khí.
00:37
and the two degree budget
9
37352
1622
00:38
in about two decades.
10
38998
1599
00:41
We need to not only cut emissions extremely rapidly,
11
41401
3933
Cảm ơn.
(Tiếng cười)
00:45
we also need to take carbon dioxide out of the atmosphere.
12
45358
4131
Công việc của tôi là đánh giá toàn bộ
những kỹ thuật được đề xuất
để xem liệu chúng có hiệu quả.
00:50
Thank you.
13
50882
1156
00:52
(Laughter)
14
52062
1592
Chúng ta có thể sử dụng cây để loại bỏ khí CO2,
00:53
I work assessing a whole range of these proposed techniques
15
53678
4745
và sau đó tích trữ chúng trong cây,
trong đất, sâu dưới lòng đất hoặc trong đại dương.
00:58
to see if they can work.
16
58447
1473
01:00
We could use plants to take CO2 out,
17
60625
3361
Chúng ta có thể xây các nhà máy khổng lồ, những “cây nhân tạo”,
01:04
and then store it in trees,
18
64010
2244
để làm sạch CO2 trong không khí.
01:06
in the soil, deep underground or in the oceans.
19
66278
3555
Để thực hiện được những ý tưởng này,
01:09
We could build large machines, so-called artificial trees,
20
69857
4324
chúng ta cần hiểu rằng liệu chúng có thể được áp dụng
trên một quy mô rộng lớn một cách an toàn, có lợi
01:14
that will scrub CO2 from the air.
21
74205
2125
và được xã hội chấp nhận hay không.
01:16
For these ideas to be feasible,
22
76809
2121
01:18
we need to understand whether they can be applied
23
78954
2843
Tất cả những ý tưởng này cần sự đánh đổi.
01:21
at a vast scale in a way that is safe, economic and socially acceptable.
24
81821
5051
Không cái nào trong chúng là hoàn hảo,
nhưng đa số có tiềm năng.
Hầu như không có giải pháp nào mà không cần sự can thiệp của con người.
01:27
All of these ideas come with tradeoffs.
25
87878
2174
Không có giải pháp nào là tức thời,
01:30
None of them are perfect,
26
90576
1853
nhưng khi kết hợp, chúng có thể sẽ hình thành giải pháp căn cơ và lâu dài
01:32
but many have potential.
27
92453
1627
01:35
It's unlikely that any one of them will solve it on its own.
28
95187
3472
mà chúng ta cần để ngăn sự biến đổi khí hậu trên đà của nó.
01:38
There is no silver bullet,
29
98683
1338
01:40
but potentially together, they may form the silver buckshot
30
100045
3686
Tôi đang làm việc độc lập với một ý tưởng cụ thể
01:43
that we need to stop climate change in its tracks.
31
103755
3900
bằng việc sử dụng khí đốt tự nhiên để phát ra nguồn điện
theo cách mà có thể cùng lúc tách CO2 ra khỏi không khí.
01:48
I'm working independently on one particular idea
32
108569
3517
Hả? Nó hoạt động thế nào hả?
01:52
which uses natural gas to generate electricity
33
112110
3482
Thì Nguồn điện Origen nạp khí tự nhiên vào pin nhiên liệu.
01:55
in a way that takes carbon dioxide out of the air.
34
115616
2955
Khoảng phân nửa năng lượng hóa chất được chuyển đổi thành điện,
01:59
Huh? How does that work?
35
119079
1570
02:01
So the Origen Power Process feeds natural gas into a fuel cell.
36
121345
4681
và phần còn lại thành nhiệt,
loại được sử dụng để phá đá vôi
02:06
About half the chemical energy is converted into electricity,
37
126441
3901
thành vôi và CO2.
Đến đây, chắc hẳn bạn đang nghĩ tôi điên.
02:10
and the remainder into heat,
38
130366
2039
02:12
which is used to break down limestone
39
132429
2642
Tôi thật sự chỉ đang thải khí cacbon?
02:15
into lime and carbon dioxide.
40
135095
2015
Nhưng điểm mấu chốt là tất cả lượng cacbon thải ra,
02:17
Now at this point, you're probably thinking that I'm nuts.
41
137697
3372
cả từ tế bào nhiên liệu, và từ lò nung vôi, đều tinh khiết,
02:21
It's actually generating carbon dioxide.
42
141833
2133
và điều đó rất quan trọng,
02:24
But the key point is, all of the carbon dioxide generated,
43
144488
3715
bởi nó có nghĩa rằng bạn có thể hoặc sử dụng khí CO2
hoặc lưu trữ nó ở sâu dưới lòng đất với chi phí thấp.
02:28
both from the fuel cell and from the lime kiln, is pure,
44
148227
3659
02:31
and that's really important,
45
151910
1341
Và sau đó vôi mà bạn sản xuất có thể được dùng
02:33
because it means you can either use that carbon dioxide
46
153275
2589
trong các quy trình công nghiệp,
02:35
or you can store it away deep underground at low cost.
47
155888
3761
và khi được sử dụng, nó tẩy sạch CO2 khỏi không khí.
02:40
And then the lime that you produce can be used in industrial processes,
48
160488
5221
Nhìn chung, quá trình này không có carbon.
Nó loại bỏ khí cacbon ra khỏi không khí.
02:45
and in being used, it scrubs CO2 out of the air.
49
165733
3556
Nếu bạn tách điện từ khí đốt tự nhiên bằng cách thông thường,
02:50
Overall, the process is carbon negative.
50
170002
2800
02:52
It removes carbon dioxide from the air.
51
172826
2356
bạn thải khoảng 400 gam khí CO2 ra khỏi không khí
02:56
If you normally generate electricity from natural gas,
52
176423
4626
cho mỗi ki-lô-wat-giờ.
Với quá trình này, thì con số đó là âm 600.
03:01
you emit about 400 grams of CO2 into the air
53
181073
3805
03:04
for every kilowatt-hour.
54
184902
1509
Tại thời điểm này, việc tạo năng lượng chịu trách nhiệm
03:07
With this process, that figure is minus 600.
55
187127
5048
cho khoảng 1/4 tổng lượng khí thải cacbon.
Giả sử, nếu bạn thay thế việc sản xuất năng lượng
03:13
At the moment, power generation is responsible
56
193157
2721
với quá trình này,
03:15
for about a quarter of all carbon dioxide emissions.
57
195902
3923
thì bạn sẽ không chỉ loại bỏ tất cả lượng khí thải từ việc sản xuất điện
03:20
Hypothetically, if you replaced all power generation with this process,
58
200643
4963
mà bạn sẽ còn bắt đầu loại bỏ lượng khí thải từ các địa hạt khác,
03:25
then you would not only eliminate all of the emissions from power generation
59
205630
3940
có khả năng cắt giảm 60% tổng lượng khí thải carbon.
03:29
but you would start removing emissions from other sectors as well,
60
209594
4050
Thậm chí bạn có thể sử dụng vôi
để trực tiếp cho vào nước biển nhằm chống lại quá trình
03:33
potentially cutting 60 percent of overall carbon emissions.
61
213668
4192
acid hóa đại dương,
03:38
You could even use the lime
62
218682
2546
một trong các vấn đề khác gây ra bởi khí CO2 trong khí quyển.
03:41
to add it directly to seawater to counteract ocean acidification,
63
221252
5300
Trên thực tế, bạn sẽ kiếm được món hời lớn cho số vốn của mình.
03:46
one of the other issues that is caused by CO2 in the atmosphere.
64
226576
4052
Bạn hấp thụ khoảng hai lần khí cacbon khi thêm nó vào nước biển
so với khi bạn dùng nó trong công nghiệp.
03:51
In fact, you get more bang for your buck.
65
231910
2569
Nhưng đây mới là phần phức tạp.
03:54
You absorb about twice as much carbon dioxide when you add it to seawater
66
234503
4275
Trong khi việc chống lại quá trình acid hóa đại dương
03:58
as when you use it industrially.
67
238802
1662
là một điều tốt,
chúng ta chưa thể hiểu hoàn toàn những hậu quả về môi trường sẽ là gì
04:01
But this is where it gets really complicated.
68
241118
2244
04:03
While counteracting ocean acidification is a good thing,
69
243743
4391
và vì vậy chúng ta cần đánh giá liệu phương pháp “điều trị” này
có thực sự tốt hơn “căn bệnh” mà nó đang tìm cách chữa?
04:08
we don't fully understand what the environmental consequences are,
70
248158
3881
Chúng ta cần thực hiện từng bước việc quản trị những thí nghiệm
04:12
and so we need to assess whether this treatment
71
252063
3230
để đánh giá mức an toàn.
04:15
is actually better than the disease that it is seeking to cure.
72
255317
3524
Và phạm vi:
04:18
We need to put in place step-by-step governance
73
258865
3238
để tránh sự nguy hiểm của biến đổi khí hậu,
chúng ta cần loại bỏ hàng nghìn tỷ
04:22
for experiments to assess this safely.
74
262127
2190
và vâng, đó là hàng tỷ với chữ nghìn.
04:25
And the scale:
75
265375
1182
hàng nghìn tỷ tấn cacbon từ khí quyển trong các thập kỷ trước.
04:28
to avoid dangerous climate change,
76
268214
1630
04:29
we are going to need to remove trillions --
77
269868
3079
04:32
and yes, that's trillions with a T --
78
272971
1789
Nó sẽ tiêu tốn một vài phần trăm GDP - khoản chi tầm quy mô quốc phòng,
04:34
trillions of tons of carbon dioxide from the atmosphere in the decades ahead.
79
274784
5163
nhiều hoạt động công nghiệp
và các tác dụng phụ có hại không thể tránh khỏi.
04:40
It will cost a few percent of GDP -- think defense-sized expenditure,
80
280739
5195
Nhưng nếu quy mô có vẻ lớn,
chỉ bởi vì phạm vi của vấn đề
04:45
lots of industrial activity
81
285958
1966
04:47
and inevitably harmful side effects.
82
287948
2683
mà chúng ta đang tìm cách để giải quyết.
Nó cũng rất lớn.
04:51
But if the scale seems enormous,
83
291085
2067
Ta không còn có thể tránh khỏi những vấn đề hóc búa này nữa.
04:53
it is only because of the scale of the problem
84
293176
2526
04:55
that we are seeking to solve.
85
295726
2128
Chúng ta phải đối mặt với rủi ro ở bất cứ hướng nào ta xoay chuyển:
04:57
It's enormous as well.
86
297878
1513
một thế giới đổi thay bởi biến đổi khí hậu hay
05:00
We can no longer avoid these thorny issues.
87
300923
3016
một thế giới thay đổi bởi biến đổi khí hậu và nỗ lực của chúng ta để chống lại nó.
05:03
We face risks whichever way we turn:
88
303963
2572
Cứ cho là việc đó sẽ không xảy ra
05:06
a world changed by climate change
89
306559
1947
nhưng chúng ta cũng không còn đủ khả năng cứ thế nhắm mắt, bịt tai lại,
05:08
or a world changed by climate change and our efforts to counter climate change.
90
308530
5417
và kêu la-la-la.
Chúng ta cần trưởng thành và đối mặt với những hậu quả bằng hành động của mình.
05:14
Would that it were not so,
91
314656
1332
05:16
but we can no longer afford to close our eyes, block our ears,
92
316012
3949
(Tiếng vỗ tay)
05:19
and say la-la-la.
93
319985
1569
05:21
We need to grow up and face the consequences of our actions.
94
321578
3782
Liệu việc nói về ứng phó biến đổi khí hậu làm hao mòn ý chí cắt giảm khí thải?
05:25
(Applause)
95
325756
5121
Đây thật sự là một mối quan tâm,
05:30
Does talk of curing climate change undermine the will to cut emissions?
96
330901
5498
nên chúng ta cần nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giảm lượng khí thải
và mức độ suy đoán của những ý tưởng này.
05:37
This is a real concern,
97
337077
1837
Nhưng kể cả sau khi làm vậy, ta vẫn cần phải kiểm tra chúng.
05:38
so we need to emphasize the paramount importance of reducing emissions
98
338938
4848
Chúng ta có thể khắc phục biến đổi khí hậu hay không?
05:43
and how speculative these ideas are.
99
343810
2506
Tôi không biết, nhưng chúng ta chắc chắn không thể nếu không thử.
05:46
But having done so, we still need to examine them.
100
346340
3355
Chúng ta cần tham vọng mà không kiêu ngạo.
05:50
Can we cure climate change?
101
350161
1825
Chúng ta cần sự tham vọng để khôi phục không khí,
05:52
I don't know, but we certainly can't if we don't try.
102
352706
3338
để làm cạn bớt khí cacbon
05:56
We need ambition without arrogance.
103
356729
2708
trở lại mức hòa hợp với một khí hậu ổn định và đại dương trong lành.
05:59
We need the ambition to restore the atmosphere,
104
359917
3271
Đây sẽ là một công việc to lớn.
06:03
to draw down carbon dioxide
105
363212
1818
Bạn có thể mô tả nó như một dự án nhà thờ.
06:05
back to a level that is compatible with a stable climate and healthy oceans.
106
365054
4707
Những người tham gia ngay từ đầu
có thể soạn thảo các kế hoạch và đào nền móng,
06:10
This will be an enormous undertaking.
107
370257
2494
06:12
You could describe it as a cathedral project.
108
372775
3346
nhưng họ sẽ không hoàn thành trọn vẹn được dự án của mình.
Nhiệm vụ, sự ưu tiên đó,
06:16
Those involved at the outset
109
376145
1982
thuộc về hậu duệ của chúng ta.
06:18
may draft the plans and dig the foundations,
110
378151
3356
Không ai trong chúng ta có thể thấy ngày đó, nhưng ta phải bắt đầu với hy vọng
06:21
but they will not raise the spire to its full height.
111
381531
2863
rằng thế hệ tương lai sẽ có thể hoàn thành công việc.
06:24
That task, that privilege,
112
384418
1959
06:26
belongs to our descendants.
113
386401
1860
Vậy, bạn có muốn thay đổi thế giới không?
06:28
None of us will see that day, but we must start in the hope
114
388801
3420
Tôi không.
06:32
that future generations will be able to finish the job.
115
392245
2877
Tôi không tìm sự thay đổi của thế giới,
mà giữ nó nguyên trạng như nó vốn là.
06:36
So, do you want to change the world?
116
396442
2648
Cảm ơn.
06:40
I don't.
117
400114
1150
(Tiếng vỗ tay)
06:41
I do not seek the change the world,
118
401904
2229
06:44
but rather keep it as it's meant to be.
119
404157
2435
Chris Anderson: Cảm ơn. Tôi chỉ muốn hỏi bạn vài câu,
06:47
Thank you.
120
407641
1151
06:48
(Applause)
121
408816
5256
Hãy nói cho chúng tôi thêm một chút về ý tưởng bỏ vôi vào đại dương.
Ý tôi là, trên bề mặt, nó khá hấp dẫn...
06:54
Chris Anderson: Thanks. I just want to ask you a couple of other questions.
122
414096
3582
chống axit hóa đại dương
06:57
Tell us a bit more about this idea of putting lime in the ocean.
123
417702
3439
và nó hấp thụ nhiều CO2 hơn.
Ông đã nói về việc chúng ta cần làm một thí nghiệm cho nó.
07:01
I mean, on the face of it, it's pretty compelling --
124
421165
2507
Một thí nghiệm uy tín sẽ trông như thế nào?
07:03
anti-ocean acidification --
125
423696
2194
Tim Kruger: Thì tôi nghĩ bạn cần phải làm một loạt thử nghiệm,
07:05
and it absorbs more CO2.
126
425914
2635
nhưng bạn cần chia chúng thành những giai đoạn rất nhỏ.
07:08
You talked about, we need to do an experiment on this.
127
428573
2542
Giống như cách bạn thử nghiệm một loại thuốc mới,
07:11
What would a responsible experiment look like?
128
431139
2213
bạn sẽ không cứ đi vào thử trên người ngay lập tức.
07:13
Tim Kruger: So I think you need to do a series of experiments,
129
433376
2962
Bạn sẽ thực hiện một thí nghiệm nhỏ.
07:16
but you need to do them just very small stage-by-stage.
130
436362
2602
Và những điều đầu tiên cần làm là những thử nghiệm hoàn toàn trên đất liền,
07:18
In the same way, when you're trialing a new drug,
131
438988
2286
trong các thùng chứa đặc biệt, tránh xa môi trường.
07:21
you wouldn't just go into human trials straight off.
132
441298
2486
07:23
You would do a small experiment.
133
443808
1948
Và sau đó, một khi bạn đã tự tin, điều đó có thể được thực hiện
07:25
And so the first things to do are experiments entirely on land,
134
445780
3592
một cách an toàn,
và qua giai đoạn kế tiếp.
07:29
in special containers, away from the environment.
135
449396
3582
Nếu bạn không tự tin, thì thôi.
Nhưng hãy thực hiện từng bước.
CA: Và ai sẽ tài trợ cho những thí nghiệm này?
07:33
And then once you are confident that that can be done safely,
136
453002
3479
Vì chúng tác động đến toàn bộ hành tinh ở một mức độ nào đó.
07:36
you move to the next stage.
137
456505
1331
07:37
If you're not confident, you don't.
138
457860
1672
07:39
But step by step.
139
459556
1150
Đó có phải lý do không có gì đang xảy ra?
07:41
CA: And who would fund such experiments?
140
461260
2354
TK: Thì tôi nghĩ bạn có thể làm thí nghiệm quy mô nhỏ
07:43
Because they kind of impact the whole planet at some level.
141
463638
3875
với vùng biển quốc gia,
và sau đó có thể là yêu cầu các nhà tài trợ quốc gia
07:47
Is that why nothing is happening on this?
142
467537
2526
để thực hiện điều đó.
07:50
TK: So I think you can do small-scale experiments in national waters,
143
470087
3821
Nhưng cuối cùng, nếu bạn muốn chống quá trình axit hóa đại dương theo cách này
07:53
and then it's probably the requirement of national funders to do that.
144
473932
5045
trên phạm vi toàn cầu,
bạn sẽ cần thực hiện nó trong các vùng biển quốc tế,
07:59
But ultimately, if you wanted to counter ocean acidification in this way
145
479001
5052
và sau đó bạn sẽ cần đến một cộng đồng quốc tế đang quan tâm đến nó.
CA: Ngay cả trong vùng biển quốc gia, bạn biết đó, tất cả đại dương đều kết nối.
08:04
on a global scale,
146
484077
1471
08:05
you would need to do it in international waters,
147
485572
2254
Vôi sẽ lan rộng khắp nơi.
08:07
and then you would need to have an international community working on it.
148
487850
3720
Và quần chúng sẽ không thể chấp nhận được việc thử nghiệm trên hành tinh,
08:11
CA: Even in national waters, you know, the ocean's all connected.
149
491594
3053
như chúng ta từng nghe.
Làm thế nào để bạn giải quyết?
08:14
That lime is going to get out there.
150
494671
1717
TK: Tôi nghĩ bạn đề cập đến một việc rất quan trọng.
08:16
And people feel outraged about doing experiments on the planet,
151
496412
2972
Đây là về vấn đề xin giấy phép xã hội để thực hiện.
08:19
as we've heard.
152
499408
1389
Và tôi nghĩ đó có thể là một việc bất khả thi,
08:21
How do you counter that?
153
501385
1663
08:23
TK: I think you touch on something which is really important.
154
503072
2979
nhưng chúng ta cần có lòng cam đảm để thử,
08:26
It's about a social license to operate.
155
506075
2416
để tiến về phía trước
để xem ta có thể làm gì,
08:28
And I think it may be that it is impossible to do,
156
508515
3736
để tham gia một cách cởi mở.
Và chúng ta cần tương tác với mọi người một cách minh bạch.
08:32
but we need to have the courage to try,
157
512275
2440
Chúng ta cần xin phép họ trước tiên.
08:34
to move this forward,
158
514739
1290
Và tôi nghĩ rằng nếu hỏi họ,
08:36
to see what we can do,
159
516053
1334
08:37
and to engage openly.
160
517411
1365
chúng ta cũng nên chuẩn bị tinh thần trước vì câu trả lời đó sẽ trở lại:
08:38
And we need to engage with people in a transparent way.
161
518800
3021
“Không, đừng làm thế.”
08:41
We need to ask them beforehand.
162
521845
2006
CA: Cảm ơn rất nhiều. Điều đó thật sự tuyệt vời.
08:43
And I think if we ask them,
163
523875
1749
TK: Cảm ơn. (Vỗ tay)
08:45
we have to be open to the possibility that the answer will come back,
164
525648
3620
08:49
"No, don't do it."
165
529292
1205
08:50
CA: Thanks so much. That was really fascinating.
166
530920
2278
08:53
TK: Thank you. (Applause)
167
533222
2079
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7