Simon Lewis: Don't take consciousness for granted

Simon Lewis: Đừng coi trạng thái nhận thức là một điều hiển nhiên

64,600 views

2011-07-07 ・ TED


New videos

Simon Lewis: Don't take consciousness for granted

Simon Lewis: Đừng coi trạng thái nhận thức là một điều hiển nhiên

64,600 views ・ 2011-07-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Thu Hai Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:15
There was a time in my life
0
15260
3000
Có một thời gian trong cuộc đời tôi
00:18
when everything seemed perfect.
1
18260
3000
mà mọi thứ đều có vẻ hoàn hảo.
00:21
Everywhere I went, I felt at home.
2
21260
2000
Tất cả những nơi tôi đến, tôi cảm thấy thoải mái như ở nhà.
00:23
Everyone I met,
3
23260
2000
Mỗi người tôi gặp,
00:25
I felt I knew them for as long as I could remember.
4
25260
3000
Tôi cảm thấy như đã biết họ từ lâu.
00:28
And I want to share with you how I came to that place
5
28260
3000
Và tôi muốn chia sẻ với các bạn cách mà tôi đến được nơi đó
00:31
and what I've learned since I left it.
6
31260
2000
Và điều tôi học được từ lúc tôi rời bỏ nơi đó.
00:33
This is where it began.
7
33260
3000
Đây là nơi câu chuyện bắt đầu.
00:36
And it raises an existential question,
8
36260
2000
Và nó khơi dậy một câu hỏi về sự tồn tại,
00:38
which is, if I'm having this experience of complete connection and full consciousness,
9
38260
3000
là nếu tôi trải qua trải nghiệm này với sự nhận thức hoàn toàn và sự liên kết hoàn chỉnh.
00:41
why am I not visible in the photograph,
10
41260
3000
sao không thấy tôi trong tấm hình
00:44
and where is this time and place?
11
44260
3000
đây là đâu , khi nào ?
00:47
This is Los Angeles, California, where I live.
12
47260
3000
Đây là Los Angeles, bang California, nơi tôi sống
00:50
This is a police photo. That's actually my car.
13
50260
3000
và đây là bức hình của cảnh sát. Đó chính là xe của tôi.
00:53
We're less than a mile from one of the largest hospitals in Los Angeles,
14
53260
3000
Chúng tôi chỉ cách bệnh viện lớn nhất Los Angeles chưa đến 1 dặm.
00:56
called Cedars-Sinai.
15
56260
2000
bệnh viện tên là Cedars-sinai.
00:58
And the situation is that a car full of paramedics
16
58260
2000
Và tình huống là một chiếc xe chở những trợ y
01:00
on their way home from the hospital after work
17
60260
3000
đang trên đường về từ bệnh viện sau giờ làm việc
01:03
have run across the wreckage,
18
63260
2000
chạy qua một đống mảnh vụn,
01:05
and they've advised the police
19
65260
2000
họ được cảnh sát bảo rằng
01:07
that there were no survivors inside the car,
20
67260
2000
không ai sống sót trong chiếc xe
01:09
that the driver's dead, that I'm dead.
21
69260
3000
rằng người tài xế đã chết, rằng tôi đã chết.
01:12
And the police are waiting for the fire department to arrive
22
72260
3000
và cảnh sát đang đợi đội cứu hoả đến
01:15
to cut apart the vehicle
23
75260
2000
để mở chiếc xe
01:17
to extract the body of the driver.
24
77260
2000
để lôi thi thể cuả người tài xế ra.
01:19
And when they do, they find that behind the glass,
25
79260
3000
và khi họ làm điều đó, họ tìm thấy
01:22
they find me.
26
82260
2000
họ tìm thấy tôi --
01:24
And my skull's crushed and my collar bone is crushed;
27
84260
2000
xương sọ của tôi vỡ vụn và xương cổ thì bị nghiền nát?
01:26
all but two of my ribs,
28
86260
2000
Ngoại trừ xương sườn,
01:28
my pelvis and both arms --
29
88260
2000
xương chậu và hai cánh tay
01:30
they're all crushed, but there is still a pulse.
30
90260
3000
còn tất cả đều bị nghiền nát nhưng vẫn còn tiếng tim đập.
01:33
And they get me to that nearby hospital,
31
93260
2000
Và thế là họ đưa tôi đến bệnh viện gần đó
01:35
Cedars-Sinai,
32
95260
2000
Cedars-Sinai,
01:37
where that night I receive, because of my internal bleeding,
33
97260
3000
ở đó tôi đã nhận 45 đơn vị máu
01:40
45 units of blood --
34
100260
2000
bởi tôi bị mất máu ở trong--
01:42
which means full replacements of all the blood in me --
35
102260
2000
điều đó có nghĩa là tôi thay toàn bộ lượng máu trong người--
01:44
before they're able to staunch the flow.
36
104260
2000
trước khi họ có thể cầm được máu.
01:46
I'm put on full life support,
37
106260
2000
tôi được cho vào pháp trợ sinh hoàn toàn
01:48
and I have a massive stroke,
38
108260
3000
tôi bị nghẽn mạch máu nặng,
01:51
and my brain drops into a coma.
39
111260
2000
não tôi rơi vào tìng trạng hôn mê.
01:53
Now comas are measured
40
113260
2000
Tình trạng hôn mê được đo
01:55
on a scale from 15 down to three.
41
115260
2000
trên mức độ 3 đến 15
01:57
Fifteen is a mild coma. Three is the deepest.
42
117260
3000
15 là mức hôn mê nhẹ . 3 là mức hôn mê sâu nhất.
02:00
And if you look, you'll see that there's only one way you can score three.
43
120260
3000
Và nếu nhìn bạn có thể thấy rằng chỉ có một cách bạn có thể hôn mê đến mức độ 3.
02:03
It's essentially there's no sign of life
44
123260
2000
Đó là khi hoàn toàn không có dấu hiệu của sự sống
02:05
from outside at all.
45
125260
2000
từ bên ngoài.
02:07
I spent more than a month in a Glasgow Coma Scale three,
46
127260
3000
Tôi ở tình trạng hôn mê mức 3 đó hơn một tháng trời.
02:10
and it is inside that deepest level of coma,
47
130260
2000
và ở bên trong tôi là cấp độ hôn mê sâu nhất,
02:12
on the rim between my life and my death,
48
132260
3000
giữa vành sự sống và cái chết
02:15
that I'm experiencing the full connection and full consciousness
49
135260
3000
tôi trải nghiệm mối liên kết hoàn toàn và sự nhận thức toàn diện
02:18
of inner space.
50
138260
2000
của thế giới bên trong.
02:20
From my family looking in from outside,
51
140260
3000
Gia đình tôi thì nhìn vào từ bên ngoài
02:23
what they're trying to figure out
52
143260
2000
cố gắng tìm giải đáp
02:25
is a different kind of existential question,
53
145260
3000
một câu hỏi về sự tồn tại
02:28
which is, how far is it going to be possible to bridge
54
148260
3000
về khả năng kết nối
02:31
from the comatose potential mind that they're looking at
55
151260
3000
từ não bộ hôn mê mà họ đang nhìn
02:34
to an actual mind,
56
154260
2000
đến não bộ thực
02:36
which I define simply
57
156260
2000
cái mà tôi định nghĩa đơn giản là
02:38
as the functioning of the brain
58
158260
2000
chức năng của bộ não
02:40
that is remaining inside my head.
59
160260
2000
còn lại trong đầu tôi
02:42
Now to put this into a broader context,
60
162260
2000
Để đặt tình trạng này vào một bối cảnh rộng hơn,
02:44
I want you to imagine that you are an eternal alien
61
164260
3000
tôi muốn các bạn hãy tưởng tượng rằng mình là một người ngoài hành tinh bất diệt
02:47
watching the Earth from outer space,
62
167260
2000
nhìn trái đất từ không gian
02:49
and your favorite show on intergalactic satellite television
63
169260
3000
và chương trình yêu thích của bạn trên đài truyền hình vệ tinh giải ngân hà
02:52
is the Earth channel,
64
172260
2000
là kênh Trái Đất,
02:54
and your favorite show is the Human Show.
65
174260
3000
và chương trình yêu thích của bạn là chương trình người trái đất .
02:57
And the reason I think it would be so interesting to you
66
177260
2000
Và lý do mà tôi nghĩ nó sẽ rất thú vị với bạn
02:59
is because consciousness is so interesting.
67
179260
2000
là vì sự nhận thức rất thú vị
03:01
It's so unpredictable
68
181260
2000
Nó rất khó lường trước được
03:03
and so fragile.
69
183260
2000
và thật mỏng manh.
03:05
And this is how we began.
70
185260
2000
Và đây là cách chúng ta bắt đầu .
03:07
We all began in the Awash Valley in Ethiopia.
71
187260
3000
Chúng ta đều bắt đầu ở thung lũng Awash ở Ethiopia.
03:10
The show began with tremendous special effects,
72
190260
2000
Chương trình bắt đầu với những hiệu ứng đặc biệt hoành tráng,
03:12
because there were catastrophic climate shifts --
73
192260
3000
bởi có sự biến đổi khí hậu đầy đe doạ--
03:15
which sort of sounds interesting as a parallel to today.
74
195260
2000
điều này khá thú vị ngang với hiện tại
03:18
Because of the Earth tilting on its axis
75
198260
2000
Bởi trái đất quay quanh trục của nó
03:20
and those catastrophic climate shifts,
76
200260
3000
và sự biến đổi khí hậu đầy đe doạ kia,
03:23
we had to figure out how to find better food,
77
203260
2000
chúng ta phải tìm ra cách tìm được thức ăn ngon hơn
03:25
and we had to learn -- there's Lucy; that's how we all began --
78
205260
3000
và chúng ta phải học -- Lucy kìa;đó chính là cách chúng ta bắt đầu --
03:28
we had to learn how to crack open animal bones,
79
208260
3000
Chúng ta phải học cách làm bể xương thú vật,
03:31
use tools to do that, to feed on the marrow,
80
211260
2000
dùng dụng cụ để làm điều đó và ăn tuỷ chúng
03:33
to grow our brains more.
81
213260
2000
để bộ não chúng ta lớn dần.
03:35
So we actually grew our consciousness
82
215260
2000
Vì thế chúng ta thực ra nuôi dưỡng sự nhận thức của mình
03:37
in response to this global threat.
83
217260
2000
bằng cách đối chọi với sự đe doạ của trái đất.
03:39
Now you also continue to watch
84
219260
2000
Bây giờ bạn hãy tiếp tục xem
03:41
as consciousness evolved to the point
85
221260
2000
sự nhận thức tiến hoá đến điểm
03:43
that here in India, in Madhya Pradesh,
86
223260
3000
mà tại đây ở Madhya Pradesh,Ấn độ
03:46
there's one of the two oldest known pieces of rock art found.
87
226260
4000
có một trong hai hòn đá nghệ thuật nổi tiếng được tìm thấy.
03:50
It's a cupule that took 40 to 50,000 blows with a stone tool to create,
88
230260
4000
đó là một bộ phận hình chén mà phải tốn 40 đến 50000 nhát chạm khắc bằng dụng cụ đồ đá mới tạo nên được,
03:54
and it's the first known expression of art
89
234260
2000
và nó là sự biểu hiện của nghệ thuật được biết đến đầu tiên
03:56
on the planet.
90
236260
2000
trên hành tinh này.
03:58
And the reason it connects us with consciousness today
91
238260
2000
Và lý do mà nó liên kết chúng ta với sự nhận thức ngày nay
04:00
is that all of us still today,
92
240260
2000
là cái mà tất cả chúng ta vẫn có ngày nay,
04:02
the very first shape we draw as a child
93
242260
3000
hình đầu tiên chúng ta vẽ khi còn là một đứa trẻ
04:05
is a circle.
94
245260
2000
là một vòng tròn.
04:07
And then the next thing we do is we put a dot in the center of the circle.
95
247260
3000
và rồi thứ tiếp theo chúng ta làm là vẽ một dấu chấm ở giữa vòng tròn
04:10
We create an eye --
96
250260
2000
chúng ta vẽ một con mắt--
04:12
and the eye that evolves through all of our history.
97
252260
2000
và con mắt đó tiến hóa qua lịch sử của chúng ta.
04:14
There's the Egyptian god Horus,
98
254260
2000
Đây một vị thần Ai Cập Horus,
04:16
which symbolizes prosperity, wisdom and health.
99
256260
3000
là biểu tưởng của sự giàu có ,sự khôn ngoan và sức khỏe.
04:19
And that comes down right way to the present
100
259260
3000
và cái đó quay về ngay với hiện tại
04:22
with the dollar bill in the United States,
101
262260
2000
với tờ dollar ở nước Mĩ
04:24
which has on it an eye of providence.
102
264260
3000
có một con mắt trời.
04:27
So watching all of this show from outer space,
103
267260
2000
Xem tất cả những điều này trong chương trình tivi từ vũ trụ,
04:29
you think we get it, we understand
104
269260
2000
bạn nghĩ chúng tôi biết,chúng tôi hiểu
04:31
that the most precious resource on the blue planet
105
271260
2000
rằng tài nguyên quí giá nhất trên hành tinh xanh này
04:33
is our consciousness.
106
273260
2000
là sự nhận thức của chúng tôi.
04:35
Because it's the first thing we draw;
107
275260
2000
Vì đó là thứ đầu tiên chúng tôi vẽ;
04:37
we surround ourselves with images of it;
108
277260
2000
chúng tôi bao quanh mình hình ảnh của nó;
04:39
it's probably the most common image on the planet.
109
279260
2000
nó có lẽ là hình ảnh chung nhất của trái đất.
04:41
But we don't. We take our consciousness for granted.
110
281260
3000
Nhưng chúng tôi không hề như thế.Chúng tôi xem nhận thức của mình là điều hiển nhiên.
04:44
While I was producing in Los Angeles, I never thought about it for a second.
111
284260
3000
Khi tôi sản xuất ở Los Angeles,tôi chưa bao giờ nghĩ về nó một giây.
04:47
Until it was stripped from me, I never thought about it.
112
287260
2000
Cho đến khi nó bị lấy ra khỏi tôi, tôi chưa bao giờ nghĩ về nó.
04:49
And what I've learned since that event
113
289260
2000
Và điều mà tôi học được từ tai nạn đó
04:51
and during my recovery
114
291260
2000
và trong suốt thời gian hồi phục
04:53
is that consciousness is under threat on this planet
115
293260
3000
là sự nhận thức đang bị đe dọa trên hành tinh này
04:56
in ways it's never been under threat before.
116
296260
2000
ở cách mà nó chưa bao giờ được đe dọa trước đây.
04:58
These are just some examples.
117
298260
2000
Đây là một số ví dụ.
05:00
And the reason I'm so honored to be here
118
300260
2000
Và lý do tôi được vinh dự đứng đây
05:02
to talk today in India
119
302260
2000
để nói hôm nay tại Ấn độ
05:04
is because India has the sad distinction
120
304260
2000
là bởi vì Ấn độ có một sự khác biệt đau lòng
05:06
of being the head injury capital of the world.
121
306260
3000
của một đất nước là trung tâm thế giới về chấn thương sọ não.
05:09
That statistic is so sad.
122
309260
2000
Những con số thống kê thật đau lòng.
05:11
There is no more drastic and sudden gap created
123
311260
3000
Không có sự ngắt quãng mạnh và đột ngột nào được tạo ra
05:14
between potential and actual mind
124
314260
2000
giữa não bộ thật và tiềm năng não bộ
05:16
than a severe head injury.
125
316260
2000
hơn là chân thương sọ não trầm trọng.
05:18
Each one can entail up to a decade of rehabilitation,
126
318260
3000
mỗi một người có thể sẽ phải chịu cả mười năm điều trị hồi sức,
05:21
which means that India, unless something changes,
127
321260
2000
có nghĩa là nếu không thay đổi điều gì, Ấn độ
05:23
is accumulating a need
128
323260
2000
đang chồng chất một nhu cầu
05:25
for millennia of rehabilitation.
129
325260
3000
của nghìn năm điều trị hồi sức,
05:29
What you find in the United States
130
329260
2000
Điều bạn tìm thấy ở Mỉ
05:31
is an injury every 20 seconds -- that's one and a half million every year --
131
331260
3000
là cứ 20 giây có một chấn thương-- là 1 nghìn rưỡi mỗi năm--
05:34
stroke every 40 seconds,
132
334260
2000
mỗi 40 giây là một cơn đột quỵ
05:36
Alzheimer's disease, every 70 seconds somebody succumbs to that.
133
336260
3000
và có ai đó mắc bệnh mất trí nhớ Alzheimer mỗi 70 giây
05:39
All of these represent gaps
134
339260
2000
tất cả những căn bệnh này biểu hiện sự cắt đứt
05:41
between potential mind and actual mind.
135
341260
3000
giữa não bộ ảo và não bộ thực.
05:45
And here are some of the other categories, if you look at the whole planet.
136
345260
3000
và nếu bạn nhìn toàn bộ trái đất, đây là một vài loại khác .
05:48
The World Health Organization tells us
137
348260
2000
Tổ chức sức khỏe thế giới nói với chúng tôi
05:50
that depression is the number one disease on Earth
138
350260
3000
rằng u sầu là căn bệnh số một trên thế giới
05:53
in terms of years lived with disability.
139
353260
3000
về khía cạnh những năm sống với sự ốm yếu.
05:56
We find that the number two source of disability
140
356260
3000
Chúng tôi tìm thấy nguồn thứ 2 của sự ốm yếu
05:59
is depression in the age group
141
359260
2000
là chứng u sầu trong độ tuổi
06:01
of 15 to 44.
142
361260
2000
từ 15 đến 44.
06:03
Our children are becoming depressed
143
363260
2000
Bọn trẻ cuả chúng ta đang trở nên trầm cảm
06:05
at an alarming rate.
144
365260
2000
với mức phát triển nhanh chóng đáng hoảng sợ.
06:07
I discovered during my recovery
145
367260
2000
Tôi khám phá trong quá trình hồi phục cuả mình
06:09
the third leading cause of death amongst teenagers
146
369260
2000
rằng nguyên nhân thứ 3 về cái chết cuả thiếu niên
06:11
is suicide.
147
371260
2000
là tự tử.
06:13
If you look at some of these other items -- concussions.
148
373260
2000
Nếu bạn nhìn vào những thứ khác -- sự chấn động não.
06:15
Half of E.R. admissions from adolescents
149
375260
2000
Một nửa ca nhập viện vào E.R cuả thanh niên
06:17
are for concussions.
150
377260
2000
là vì chấn động não.
06:19
If I talk about migraine,
151
379260
2000
Và nếu tôi nói về chứng đau nửa đầu,
06:21
40 percent of the population
152
381260
2000
40% dân số
06:23
suffer episodic headaches.
153
383260
2000
chịu đựng cơn đau đầu từng cơn .
06:25
Fifteen percent suffer migraines
154
385260
2000
15% chịu đựng chứng đau nửa đầu
06:27
that wipe them out for days on end.
155
387260
2000
tiêu diệt họ từng ngày .
06:29
All of this is leading -- computer addiction,
156
389260
2000
Tất cả những điều này là do -- chứng nghiện máy tính,
06:31
just to cover that: the most frequent thing we do
157
391260
2000
thêm vào đó, thứ chúng ta làm thường xuyên nhất
06:33
is use digital devices.
158
393260
2000
là sử dụng những máy móc điện tử đó.
06:35
The average teenager
159
395260
2000
Một thiếu niên trung bình
06:37
sends 3,300 texts every [month].
160
397260
3000
gửi 3300 tin nhắn mỗi tháng.
06:40
We're talking about a society that is retreating
161
400260
2000
Chúng ta đang nói về xã hội rút lui
06:42
into depression and disassociation
162
402260
3000
vào trầm uất và sự tách rời
06:45
when we are potentially confronting
163
405260
2000
khi chúng ta có khả năng sẽ đối diện
06:47
the next great catastrophic climate shift.
164
407260
3000
với sự thay đổi khí hậu thảm khốc tới.
06:50
So what you'd be wondering, watching the Human Show,
165
410260
2000
Vì thế mà thứ bạn đang tự hòi khi xem chương trình người hành tinh
06:52
is are we going to confront and address
166
412260
2000
là chúng ta đang đối diện và nhắm vào
06:54
the catastrophic climate shift that may be heading our way
167
414260
2000
sự thay đổi khí hậu khủng khiếp đang tiến về phía chúng ta
06:56
by growing our consciousness,
168
416260
2000
bằng cách phát triển sự nhận thức cuả chúng ta,
06:58
or are we going to continue to retreat?
169
418260
2000
hay chúng ta lại tiếp tục rút lui?
07:00
And that then might lead you
170
420260
2000
Và điều đó có thể sẽ dẫn bạn tới
07:02
to watch an episode one day
171
422260
2000
một ngày nào đó xem một tập
07:04
of Cedars-Sinai medical center
172
424260
3000
tại trung tâm y tế Cedars-Sinai
07:07
and a consideration of the difference between potential mind and actual mind.
173
427260
3000
và nghĩ về sự khác biệt giữa bộ não tiềm năng và bộ não thật.
07:10
This is a dense array EEG MRI
174
430260
3000
Có một hàng EEG MRI dày đặc
07:13
tracking 156 channels of information.
175
433260
2000
lần dấu vết của 156 kênh thông tin.
07:15
It's not my EEG at Cedars;
176
435260
3000
Đây không phải là EEG của tôi tại Cedars;
07:18
it's your EEG tonight and last night.
177
438260
3000
đây là EEG cuả bạn tối nay và tối qua.
07:21
It's the what our minds do every night
178
441260
2000
Đó là thứ mà bộ não chúng ta làm mỗi tối
07:23
to digest the day
179
443260
2000
để tiêu hoá một ngày
07:25
and to prepare to bridge from the potential mind when we're asleep
180
445260
2000
và chuẩn bị liên kết từ bộ não tiềm năng khi chúng ta ngủ
07:27
to the actual mind when we awaken the following morning.
181
447260
3000
với bộ não thực khi chúng ta thức dậy vào buổi sáng hôm sau
07:30
This is how I was when I returned from the hospital
182
450260
3000
Đây là tình trạng của tôi khi tôi trở về từ bệnh viện
07:33
after nearly four months.
183
453260
2000
sau gần 4 tháng.
07:35
The horseshoe shape you can see on my skull
184
455260
2000
Hình móng ngựa mà bạn có thể nhìn thấy trong não sọ cuả tôi
07:37
is where they operated and went inside my brain
185
457260
2000
là nơi họ phẫu thuật và đi vào trong não tôi
07:39
to do the surgeries they needed to do to rescue my life.
186
459260
3000
để làm những cuộc phẫu thuật
07:42
But if you look into the eye of consciousness, that single eye you can see,
187
462260
3000
Nhưng nếu bạn nhìn vào con mắt cuả sự nhận thức, một con mắt mà bạn có thể thấy,
07:45
I'm looking down,
188
465260
2000
tôi đang nhìn xuống,
07:47
but let me tell you how I felt at that point.
189
467260
3000
nhưng hãy để tôi kể cho bạn tôi cảm thấy thế nào lúc đó.
07:50
I didn't feel empty; I felt everything simultaneously.
190
470260
2000
Tôi không cảm thấy trống rỗng. Tôi cảm thấy mọi thứ cùng một lúc.
07:52
I felt empty and full, hot and cold,
191
472260
3000
Tôi cảm thấy đói và no,nóng và lạnh,
07:55
euphoric and depressed
192
475260
2000
vui vẻ và trầm uất.
07:57
because the brain is the world's first
193
477260
2000
Bởi nãi là chiếc máy tính đa chức năng
07:59
fully functional quantum computer;
194
479260
2000
đầu tiên của thế giới,
08:01
it can occupy multiple states at the same time.
195
481260
3000
nó chứa nhiều tình trạng cùng một lúc.
08:04
And with all the internal regulators of my brain damaged,
196
484260
3000
và với tất cả máy điều chỉnh bên trong não tôi đã bị phá huỷ,
08:07
I felt everything simultaneously.
197
487260
3000
tôi cảm giác được tất cả mọi thứ cùng một lúc.
08:10
But let's swivel around and look at me frontally.
198
490260
3000
Nhưng hãy quay vòng và nhìn vào trứơc mặt tôi.
08:13
This is now flash-forward to the point in time
199
493260
2000
Đây là cảnh quay tiến đến thời điểm
08:15
where I've been discharged by the health system.
200
495260
3000
mà hệ thống sức khoẻ của tôi được tháo ra
08:18
Look into those eyes. I'm not able to focus those eyes.
201
498260
2000
hãy nhìn vào đôi mắt kia. Tôi không có khả năng tập trung đôi mắt đó.
08:20
I'm not able to follow a line of text in a book.
202
500260
3000
Tôi không thể đọc một hàng trong một cuốn sách.
08:23
But the system has moved me on
203
503260
2000
Nhưng hệ thống đã giúp tôi hồi phục
08:25
because, as my family started to discover,
204
505260
3000
bởi gia đình tôi bắt đầu khám phá ra
08:28
there is no long-term concept
205
508260
2000
không có khái niệm lâu dài
08:30
in the health care system.
206
510260
2000
trong hệ thống sức khoẻ
08:32
Neurological damage, 10 years of rehab,
207
512260
3000
tổn thương thần kinh ,10 năm phục hồi,
08:35
requires a long-term perspective.
208
515260
2000
yêu cầu một cái nhìn lâu dài.
08:37
But let's take a look behind my eyes.
209
517260
2000
Nhưng hãy nhìn say đôi mắt của tôi.
08:39
This is a gamma radiation spec scan
210
519260
2000
Đây là máy quét phóng xạ gamma
08:41
that uses gamma radiation
211
521260
2000
sử dụng phóng xạ gamma
08:43
to map three-dimensional function within the brain.
212
523260
3000
để vẽ ra chức năng 3 chiều trong não bộ.
08:46
It requires a laboratory to see it in three dimension,
213
526260
2000
Cần một phòng thí nghiệm để thấy trên 3 chiều
08:48
but in two dimensions I think you can see
214
528260
2000
nhưng tôi nghĩ bạn có thể thấy trên 2 chiều
08:50
the beautiful symmetry and illumination
215
530260
2000
sự cân đối đẹp và sự phát sáng
08:52
of a normal mind at work.
216
532260
2000
cuả bộ não bình thường khi làm việc.
08:54
Here's my brain.
217
534260
2000
Đây là não cuả tôi.
08:56
That is the consequence of more than a third of the right side of my brain
218
536260
3000
đây là kết quả cuả hơn một phần ba não phải của tôi
08:59
being destroyed by the stroke.
219
539260
2000
bị hùy hoại bởi cơn đột quỵ.
09:01
So my family, as we moved forward
220
541260
2000
Vì thế khi chúng ta tiến về phía trước
09:03
and discovered that the health care system had moved us by,
221
543260
3000
và khám phá về hệ thống sức khỏe đã đưa chúng ta đi
09:06
had to try to find solutions and answers.
222
546260
2000
gia đình tôi phải cố tìm ra giải pháp và câu trả lời.
09:08
And during that process -- it took many years --
223
548260
3000
Và trong quá trình tốn nhiều năm đó --
09:11
one of the doctors said that my recovery, my degree of advance,
224
551260
3000
một trong những bác sĩ nói rằng sự hồi phục cuả tôi, mức độ tiến triển cuả tôi,
09:14
since the amount of head injury I'd suffered,
225
554260
2000
từ số chấn thương đầu mà tôi chịu
09:16
was miraculous.
226
556260
2000
thật là thần kì.
09:18
And that was when I started to write a book,
227
558260
2000
Và đó là khi tôi bắt đầu viết một cuốn sách,
09:20
because I didn't think it was miraculous.
228
560260
2000
bởi tôi không nghĩ nó thần kì,
09:22
I thought there were miraculous elements,
229
562260
2000
tôi nghĩ đã có những yếu tố thần kì,
09:24
but I also didn't think it was right
230
564260
2000
nhưng tôi cũng không nghĩ là
09:26
that one should have to struggle and search for answers
231
566260
2000
ai đó phải đấu tranh và tìm câu trả lời là đúng
09:28
when this is a pandemic within our society.
232
568260
3000
khi đây là bệnh dịch trong xã hội chúng ta.
09:31
So from this experience of my recovery,
233
571260
3000
Vì thế từ kinh nghiệm trong sự hồi phục cuả mình,
09:34
I want to share four particular aspects --
234
574260
3000
tôi muốn chia sẻ 4 khía cạnh riêng --
09:37
I call them the four C's of consciousness --
235
577260
2000
Tôi gọi là 4 chữ C cuả sự nhận thức --
09:39
that helped me grow my potential mind
236
579260
3000
giúp tôi phát triển bộ não tiềm năng
09:42
back towards the actual mind that I work with every day.
237
582260
3000
tiến về lại với não thật tôi dùng mỗi ngày .
09:45
The first C is cognitive training.
238
585260
2000
Chữ C đầu tiên là cuộc huấn luyện nhận thức.
09:47
Unlike the smashed glass of my car,
239
587260
3000
không giống như đống nát vụn cuả xe tôi,
09:50
plasticity of the brain
240
590260
2000
sự dẻo dai của não
09:52
means that there was always a possibility, with treatment,
241
592260
3000
có nghĩa là luôn có khả năng điều trị
09:55
to train the brain
242
595260
2000
huấn luyện bộ não
09:57
so that you can regain and raise your level of awareness and consciousness.
243
597260
3000
để bạn có thể lấy lại mức độ nhận thức và ý thức.
10:00
Plasticity means that there was always
244
600260
2000
Sự dẻo dai có nghĩa là luôn có
10:02
hope for our reason --
245
602260
2000
hy vọng cho lý do cuả chúng ta --
10:04
hope for our ability to rebuild that function.
246
604260
3000
hy vọng cho khả năng cuả chúng ta xây lại chức năng đó
10:07
Indeed, the mind can redefine itself,
247
607260
2000
Thật vậy, bộ não có thể xác định lại chính nó,
10:09
and this is demonstrated by two specialists called Hagen and Silva
248
609260
3000
và điều này được chứng minh bởi hai chuyên gia Hagen và Silve
10:12
back in the 1970's.
249
612260
2000
trong những năm 1970
10:14
The global perspective
250
614260
2000
Trên toàn cầu
10:16
is that up to 30 percent of children in school
251
616260
2000
sẽ có tới 30% trẻ em ở trường học
10:18
have learning weaknesses
252
618260
2000
có những điểm yếu trong học hành
10:20
that are not self-correcting,
253
620260
2000
mà không tự sửa chữa được,
10:22
but with appropriate treatment,
254
622260
2000
nhưng với điều trị đúng cách,
10:24
they can be screened for and detected and corrected
255
624260
3000
chúng có thể được kiểm tra ,phát hiện và sửa chữa
10:27
and avoid their academic failure.
256
627260
2000
và tránh những thất bại tri thức.
10:29
But what I discovered is it's almost impossible to find anyone
257
629260
3000
Nhưng cái mà tôi khám phá ra là hoàn toàn không thể tìm ra ai
10:32
who provides that treatment or care.
258
632260
2000
cung cấp điều trị đó hay quan tâm.
10:34
Here's what my neuropsychologist provided for me
259
634260
2000
Đây là cái bác sĩ thần kinh đưa cho tôi
10:36
when I actually found somebody who could apply it.
260
636260
3000
khi tôi thực sự tìm được ai đó ứng dụng được nó.
10:39
I'm not a doctor, so I'm not going to talk about the various subtests.
261
639260
3000
Tôi không phải là bác sĩ, vì thế tôi không nói về nhiều lần khám khác nhau.
10:42
Let's just talk about full-scale I.Q.
262
642260
2000
Hãy chỉ nói về thang điểm IQ
10:44
Full-scale I.Q. is the mental processing --
263
644260
2000
IQ cao nhất là xử lý thần kinh
10:46
how fast you can acquire information,
264
646260
2000
bạn nắm bắt thông tin
10:48
retain it and retrieve it --
265
648260
2000
ghi nhớ và nhớ lại thông tin nhanh thế nào--
10:50
that is essential for success in life today.
266
650260
3000
Điều đó cần thiết cho thành công trong cuộc sống ngày nay.
10:53
And you can see here there are three columns.
267
653260
2000
Và bạn có thể thấy ở đây có ba cột
10:55
Untestable -- that's when I'm in my coma.
268
655260
3000
chưa được kiểm tra-- đó là khi tôi chìm trong hôm mê
10:58
And then I creep up to the point that I get a score of 79,
269
658260
3000
Và khi mà tôi dần đến điểm mà tôi đạt 79 điểm,
11:01
which is just below average.
270
661260
3000
đây là mức điểm dưới trung bình.
11:04
In the health care system, if you touch average, you're done.
271
664260
3000
Trong hệ thống chăm sóc sức khoẻ , nếu bạn đạt mức trung bình , bạn ổn .
11:07
That's when I was discharged from the system.
272
667260
2000
đó là khi tôi được xuất khỏi hệ thống.
11:09
What does average I.Q. really mean?
273
669260
3000
IQ trung bình có nghĩa là gì?
11:12
It meant that when I was given two and a half hours
274
672260
3000
Nó có nghĩa là khi tôi có 2 tiếng rưỡi
11:15
to take a test that anyone here
275
675260
2000
để làm bài kiểm tra mà bất cứ ai ở đây
11:17
would take in 50 minutes,
276
677260
2000
chỉ tốn 50 phút
11:19
I might score an F.
277
679260
3000
tôi có lẽ sẽ đạt điểm F
11:22
This is a very, very low level
278
682260
2000
Đây là mức rất rất thấp
11:24
in order to be kicked out of the health care system.
279
684260
2000
để được ra khỏi hệ thống chăm sóc y tế.
11:26
Then I underwent cognitive training.
280
686260
2000
Rồi sau đó tôi được huấn luyện nhận thức.
11:28
And let me show you what happened to the right-hand column
281
688260
2000
để tôi cho bạn thấy điều gì xảy ra với cột bên phải
11:30
when I did my cognitive training over a period of time.
282
690260
3000
Khi tôi tập luyện nhận thức qua thời gian
11:33
This is not supposed to occur.
283
693260
3000
Điều này đáng lẽ không xảy ra
11:36
I.Q. is supposed to stabilize and solidify
284
696260
3000
IQ đáng lẽ phải ổn định và vững chắc
11:39
at the age of eight.
285
699260
2000
lúc 8 tuổi.
11:41
Now the Journal of the National Medical Association
286
701260
2000
Tờ báo của hiệp hội y tế quốc gia
11:43
gave my memoir a full clinical review,
287
703260
2000
kiểm tra cuốn hồi ký của tôi toàn diện
11:45
which is very unusual.
288
705260
2000
điều này thật kì lạ
11:47
I'm not a doctor. I have no medical background whatsoever.
289
707260
3000
Tôi không phải là một bác sĩ.Tôi không có chút kiến thức y học nào.
11:50
But they felt the evidences
290
710260
2000
Nhưng họ thấy những bằng chứng
11:52
that there was important, valuable information in the book,
291
712260
3000
rằng có những thông tin giá trị và quan trọng trong cuốn sách này,
11:55
and they commented about it when they gave the full peer review to it.
292
715260
3000
và họ sẽ bình luận về nó khi họ kiểm tra nó toàn diện.
11:58
But they asked one question. They said, "Is this repeatable?"
293
718260
3000
Nhưng họ có hỏi một câu hỏi. Họ hỏi rằng " điều này có thể lặp lại không?"
12:01
That was a fair question
294
721260
2000
Đó là một câu hỏi khá hay
12:03
because my memoir was simply how I found solutions that worked for me.
295
723260
3000
bởi hồi ký của tôi đơn giản tôi đã tìm giải pháp cho mình như thế nào
12:06
The answer is yes, and for the first time,
296
726260
2000
Câu trả lời là có, và lần đầu tiên
12:08
it's my pleasure to be able to share two examples.
297
728260
2000
tôi rất vui có thể chia sẻ hai ví dụ.
12:10
Here's somebody, what they did as they went through cognitive training
298
730260
2000
Đây là một vài người và điều họ làm trong cuộc huấn luyện nhận thức
12:12
at ages seven and 11.
299
732260
2000
lúc 7 và 11 tuổi.
12:14
And here's another person in, call it, high school and college.
300
734260
3000
Và đây là một người nữa ở phổ thông và đại học
12:17
And this person is particularly interesting.
301
737260
2000
Và người này đặc biệt thú vị.
12:19
I won't go into the intrascatter that's in the subtests,
302
739260
2000
Tôi sẽ không đi vào sự phân tán bên trong của những lần khám,
12:21
but they still had a neurologic issue.
303
741260
2000
nhưng họ vẫn còn có một vấn đề thần kinh.
12:23
But that person could be identified
304
743260
2000
Nhưng người đó có lẽ bị coi là
12:25
as having a learning disability.
305
745260
2000
không có khả năng học.
12:27
And with accommodation, they went on to college
306
747260
2000
Và họ đi học đại học
12:29
and had a full life in terms of their opportunities.
307
749260
3000
Và có một cuộc đời đầy cơ hội
12:32
Second aspect:
308
752260
2000
Khía cạnh thứ hai:
12:34
I still had crushing migraine headaches.
309
754260
2000
Tôi vẫn bị chứng đau nửa đầu.
12:36
Two elements that worked for me here
310
756260
2000
Hai yếu tố có hiệu quả với tôi là
12:38
are -- the first is 90 percent, I learned, of head and neck pain
311
758260
4000
đầu tiên 90% cơn đau đầu và cổ
12:42
is through muscular-skeletal imbalance.
312
762260
2000
là do sự mất cân bằng của cơ bắp và xương.
12:44
The craniomandibular system is critical to that.
313
764260
4000
Hệ thống xương hàmđóng vai trò quan trọng
12:48
And when I underwent it and found solutions,
314
768260
3000
Và khi tôi trải qua điều đó và tìm giải pháp,
12:51
this is the interrelationship between the TMJ and the teeth.
315
771260
3000
Đây là sự liên hệ giữa TMJ và răng.
12:54
Up to 30 percent of the population
316
774260
2000
Gần 30% dân số
12:56
have a disorder, disease or dysfunction in the jaw
317
776260
3000
bị rối loạn, nhiễm bệnh hay răng hàm không hoạt động
12:59
that affects the entire body.
318
779260
2000
ảnh hưởng đến toàn cơ thể.
13:01
I was fortunate to find a dentist
319
781260
2000
Tôi may mắn tìm được vị nha sĩ
13:03
who applied this entire universe
320
783260
2000
áp dụng toàn bộ công nghệ của vụ trụ
13:05
of technology you're about to see
321
785260
2000
mà bạn sắp thấy
13:07
to establish that if he repositioned my jaw,
322
787260
2000
để chứng minh rằng nếu ông ta xếp lại răng hàm tôi
13:09
the headaches pretty much resolved,
323
789260
2000
những cơn đau đầu sẽ dần biến mất,
13:11
but that then my teeth weren't in the right place.
324
791260
2000
và thế răng tôi đã không ở đúng chỗ.
13:13
He then held my jaw in the right position
325
793260
2000
Rồi ông ta chỉnh hàm tôi đúng vị trí
13:15
while orthodontically he put my teeth into correct alignment.
326
795260
4000
trong khi xếp răng tôi thẳng hàng
13:19
So my teeth actually hold my jaw in the correct position.
327
799260
3000
Vậy rõ ràng răng giữ hàm tôi đúng vị trí.
13:22
This affected my entire body.
328
802260
3000
Điều này ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể tôi.
13:25
If that sounds like a very, very strange thing to say
329
805260
2000
Điều này nghe thật lạ
13:27
and rather a bold statement --
330
807260
2000
hơn là một tuyên bố táo bạo--
13:29
How can the jaw affect the entire body? --
331
809260
2000
Làm thế nào mà hàm lại ảnh hươtng đến toàn cơ thể?
13:31
let me simply point out to you,
332
811260
2000
Để tôi đơn giản chỉ cho bạn thấy,
13:33
if I ask you tomorrow
333
813260
2000
Nếu mai tôi bảo bạn
13:35
to put one grain of sand between your teeth
334
815260
2000
nhét một hạt cát vào giữa răng
13:37
and go for a nice long walk,
335
817260
2000
và đi dạo
13:39
how far would you last
336
819260
2000
Bạn sẽ đi bộ được bao xa
13:41
before you had to remove that grain of sand?
337
821260
2000
trước khi bỏ hạt cát ra?
13:43
That tiny misalignment.
338
823260
2000
Đó chỉ là một sự không thẳng hàng nhỏ.
13:45
Bear in mind, there are no nerves in the teeth.
339
825260
2000
Nhớ rằng , không có dây thần kinh trong răng
13:47
That's why the same between the before and after that this shows,
340
827260
3000
Đó là lý do trước và sau chương trình này đã chứng minh rằng
13:50
it's hard to see the difference.
341
830260
2000
Thật khó để thấy sự khác biệt.
13:52
Now just trying putting a few grains of sand between your teeth
342
832260
2000
Giờ bạn hãy nhét vài hạt cát vào giữa răng
13:54
and see the difference it makes.
343
834260
2000
và thấy sự khác biệt.
13:56
I still had migraine headaches.
344
836260
2000
Tôi vẫn bị chứng đau nửa đầu
13:58
The next issue that resolved
345
838260
2000
Vấn đề tiếp theo xuất hiện
14:00
was that, if 90 percent of head and neck pain
346
840260
2000
là 90% cơn đau đầu và cổ
14:02
is caused by imbalance,
347
842260
2000
gây ra bởi sự mất thăng bằng,
14:04
the other 10 percent, largely --
348
844260
2000
10% còn lại hầu hết là do,
14:06
if you set aside aneurysms, brain cancer
349
846260
2000
nếu bạn bỏ chứng phình mạch , ung thư não
14:08
and hormonal issues --
350
848260
2000
và những vấn đề về hormon--
14:10
is the circulation.
351
850260
2000
vòng tuần hoàn máu.
14:12
Imagine the blood flowing through your body --
352
852260
2000
Tôi được bảo thế này tại trung tâm y học UCLA,
14:14
I was told at UCLA Medical Center --
353
854260
2000
hình dung máu chảy khắp cơ thể bạn
14:16
as one sealed system.
354
856260
2000
như một hệ thống kín.
14:18
There's a big pipe with the blood flowing through it,
355
858260
2000
Có một đường ống lớn máu chảy qua
14:20
and around that pipe are the nerves
356
860260
2000
và xung quanh la dây thấn kinh
14:22
drawing their nutrient supply from the blood.
357
862260
2000
lấy nguồn cung cấp chất dinh dưỡng từ máu.
14:24
That's basically it.
358
864260
2000
Đơn giản thế.
14:26
If you press on a hose pipe in a sealed system,
359
866260
2000
Nếu bạn ấn vào đường ống bịt kín hai đầu
14:28
it bulges someplace else.
360
868260
2000
Nó sẽ làm phình một chỗ nào khác.
14:30
If that some place else where it bulges
361
870260
2000
Nếu chỗ phình đó
14:32
is inside the biggest nerve in your body, your brain,
362
872260
3000
ở trong dây thần kinh lớn nhất trong cơ thể, bộ não
14:35
you get a vascular migraine.
363
875260
2000
Bạn sẽ bị chứng đau nửa đầu
14:37
This is a level of pain that's only known
364
877260
2000
Đây là mức độ đau mà chỉ
14:39
to other people who suffer vascular migraines.
365
879260
3000
những người bị mới biết.
14:42
Using this technology,
366
882260
2000
Sử dụng công nghệ này,
14:44
this is mapping in three dimensions.
367
884260
2000
Nó vẽ biểu đồ 3 chiều
14:46
This is an MRI MRA MRV,
368
886260
2000
MRI, MRA, MRV,
14:48
a volumetric MRI.
369
888260
2000
một khối MRI.
14:50
Using this technology, the specialists at UCLA Medical Center
370
890260
3000
Sử dụng công nghệ này, chuyên gia tại trung tâm y học UCLA
14:53
were able to identify
371
893260
2000
có thể xác định
14:55
where that compression in the hose pipe was occurring.
372
895260
2000
Đường ống mạch máu bị nén ở đâu.
14:57
A vascular surgeon removed most of the first rib on both sides of my body.
373
897260
4000
Một phẫu thuật mạch gỡ bỏ gần hết mạch gân đầu tiên ở hai bên cơ thể tôi
15:01
And in the following months and years,
374
901260
2000
Trong những năm tháng sau đó
15:03
I felt the neurological flow of life itself returning.
375
903260
3000
Tôi cảm thấy dòng chảy thần kinh của chính sự sống quay về.
15:06
Communication, the next C. This is critical.
376
906260
3000
Giao tiếp - Communication - là chữ C tiết theo. Nó rất quan trong.
15:09
All consciousness is about communication.
377
909260
3000
Tất cả nhận thức là về giao tiếp.
15:12
And here, by great fortune,
378
912260
2000
Và ở đây, may mắn thay,
15:14
one of my father's clients
379
914260
2000
một trong những khách hàng của bố tôi
15:16
had a husband who worked
380
916260
2000
có chồng làm việc
15:18
at the Alfred Mann Foundation for Scientific Research.
381
918260
3000
tại Hội nghiên cứu khoa học của tổ chức Alfred Mann
15:21
Alfred Mann is a brilliant physicist and innovator
382
921260
2000
Alfred Mann là một nhà vật lý và nhà cải cách tài giỏi
15:23
who's fascinated with bridging gaps in consciousness,
383
923260
3000
ông bị mê hoặc với sự lấp đầy lỗ hổng trong nhận thức,
15:26
whether to restore hearing to the deaf, vision to the blind
384
926260
3000
phục hồi thính giác cho người điếc,thị giác cho người mù
15:29
or movement to the paralyzed.
385
929260
2000
hay hoạt động cho người liêt.
15:31
And I'm just going to give you an example today
386
931260
2000
Tôi sẽ cho bạn một ví dụ hôm nay
15:33
of movement to the paralyzed.
387
933260
2000
về hoạt động cho người liệt.
15:35
I've brought with me, from Southern California,
388
935260
3000
Tôi mang theo từ Nam California
15:38
the FM device.
389
938260
2000
chiếc máy FM này
15:40
This is it being held in the hand.
390
940260
2000
Nó được cầm bằng tay.
15:42
It weighs less than a gram.
391
942260
2000
Nó nặng không đến 1 gram
15:44
So two of them implanted in the body would weigh less than a dime.
392
944260
3000
Vì thế cấy 2 chiếc vào cơ thể sẽ không nặng đến 1 dime.
15:47
Five of them would still weigh less
393
947260
2000
Năm chiếc cũng chưa nặng
15:49
than a rupee coin.
394
949260
2000
bằng 1 đồng rupee.
15:51
Where does it go inside the body?
395
951260
2000
Nó sẽ đi đâu bên trong cơ thể?
15:53
It has been simulated and tested to endure in the body corrosion-free
396
953260
2000
nó đã được thử nghiệm và kiểm tra mức chịu đựng trong cơ thể
15:55
for over 80 years.
397
955260
2000
hơn 80 năm.
15:57
So it goes in and it stays there.
398
957260
2000
Nó đi vào và ở trong đó.
15:59
Here are the implantation sites.
399
959260
2000
Đây là những nơi được cấy vào.
16:01
The concept that they're working towards -- and they have working prototypes --
400
961260
3000
Khái niệm rằng chúng làm việc--chúng đang làm mẫu--
16:04
is that we placed it throughout the motor points of the body
401
964260
2000
là ta đặt chúng tại những điểm cơ động của cơ thể
16:06
where they're needed.
402
966260
2000
nơi chúng được cần đến.
16:08
The main unit will then go inside the brain.
403
968260
2000
Đơn vị chính sẽ đi vào bên trong não.
16:10
An FM device in the cortex of the brain, the motor cortex,
404
970260
3000
một chiếc máy FM, ở trong vỏ của não, vỏ động cơ ,
16:13
will send signals in real time
405
973260
2000
sẽ gửi những tín hiệu trực tiếp
16:15
to the motor points in the relevant muscles
406
975260
2000
từ những điểm cơ động trong những cơ bắp tương ứng
16:17
so that the person will be able to move their arm, let's say, in real time,
407
977260
3000
để người đó có thể di chuyển cánh tay cùng lúc
16:20
if they've lost control of their arm.
408
980260
2000
nếu họ mất kiểm soát cánh tay của mình.
16:22
And other FM devices implanted in fingertips,
409
982260
3000
Những chiếc FM khác cấy trong đầu ngón tay,
16:25
on contacting a surface,
410
985260
2000
ngay mặt tiếp xúc,
16:27
will send a message back to the sensory cortex of the brain,
411
987260
3000
sẽ gửi tin trở lại vỏ não cảm ứng ,
16:30
so that the person feels a sense of touch.
412
990260
3000
để người đó cảm giác được cảm giác chạm vào.
16:33
Is this science fiction? No,
413
993260
2000
Đây có phải là khoa học viễn tưởng? Không.
16:35
because I'm wearing the first application of this technology.
414
995260
3000
Bởi tôi đang mang trên mình sự ứng dụng đầu tiên của công nghệ này.
16:38
I don't have the ability to control my left foot.
415
998260
2000
Tôi không có khả năng kiểm soát chân trái của mình.
16:40
A radio device is controlling every step I take,
416
1000260
3000
Chiếc radio đang kiểm soát từng bước chân tôi đi.
16:43
and a sensor picks up my foot for me
417
1003260
2000
bộ cảm ứng nhấc chân cho tôi
16:45
every time I walk.
418
1005260
2000
mỗi lần tôi bước đi.
16:47
And in closing, I want to share
419
1007260
2000
Để kết thúc,tôi muốn chia sẻ
16:49
the personal reason why this meant so much to me
420
1009260
2000
lý do riêng tư khiến điều này có nghĩa thật nhiều với tôi
16:51
and changed the direction of my life.
421
1011260
2000
và thay đổi hướng đi cuộc đời tôi.
16:53
In my coma, one of the presences I sensed
422
1013260
2000
Khi tôi hôn mê, một trong những sự tồn tại mà tôi cảm nhận được
16:55
was someone I felt was a protector.
423
1015260
2000
là có ai đó bảo vệ mình.
16:57
And when I came out of my coma, I recognized my family,
424
1017260
3000
Khi tôi tỉnh khỏi hôn mê, tôi nhận ra gia đình mình ,
17:00
but I didn't remember my own past.
425
1020260
3000
nhưng tôi không nhớ quá khứ của mình.
17:03
Gradually, I remembered the protector was my wife.
426
1023260
3000
Dần dần ,tôi nhớ ra người bảo vệ đó là vợ tôi.
17:06
And I whispered the good news
427
1026260
2000
Và tôi thì thầm tin tốt đó
17:08
through my broken jaw, which was wired shut,
428
1028260
2000
qua quai hàm bị vỡ bị đóng chặt
17:10
to my night nurse.
429
1030260
2000
với người y tá đêm.
17:12
And the following morning, my mother came to explain
430
1032260
2000
Và buổi sáng hôm sau , mẹ tôi tới giải thích
17:14
that I'd not always been in this bed, in this room,
431
1034260
2000
rằng tôi đã không luôn trên giường trong căn phòng này,
17:16
that I'd been working in film and television
432
1036260
2000
mà tôi làm việc ở hãng film ,đài truyền hình
17:18
and that I had been in a crash
433
1038260
2000
và rằng tôi bị tai nạn xe hơi
17:20
and that, yes, I was married,
434
1040260
3000
và rằng tôi đã kết hôn ,
17:23
but Marcy had been killed instantly in the crash.
435
1043260
3000
nhưng Marcy bị mất ngay trong tai nạn
17:26
And during my time in coma,
436
1046260
2000
trong thời gian tôi bị hôn mê,
17:28
she had been laid to rest in her hometown of Phoenix.
437
1048260
4000
cô ấy được chôn ở quê nhà của cô ấy ở Phoenix.
17:32
Now in the dark years that followed, I had to work out what remained for me
438
1052260
3000
Trong những năm tháng sau đó, tôi phải cố tìm ra cái gì còn lại với mình.
17:35
if everything that made today special was gone.
439
1055260
3000
nếu mọi thứ khiến hôm nay đặc biệt đều biến mất.
17:38
And as I discovered these threats to consciousness
440
1058260
3000
và tôi phát hiện những đe doạ này với nhận thức
17:41
and how they are surrounding the world
441
1061260
2000
và cách nó đi khắp thế giới
17:43
and enveloping the lives of more and more people every day,
442
1063260
3000
bao phủ cuộc sống của càng ngày càng nhiều người
17:46
I discovered what truly remained.
443
1066260
2000
tôi khám phá ra cái thực sự còn lại
17:48
I believe that we can overcome the threats to our consciousness,
444
1068260
3000
Tôi tin rằng chúng ta có thể vượt qua đe doa với nhận thức,
17:51
that the Human Show can stay on the air
445
1071260
2000
rằng chương trình người trái đất sẽ vẫn được chiếu
17:53
for millennia to come.
446
1073260
2000
hàng thế kỉ nữa.
17:55
I believe that we can all rise and shine.
447
1075260
3000
Tôi tin rằng chúng ta tất cả đều có thể vùng lên và toả sáng.
17:58
Thank you very much.
448
1078260
2000
Cảm ơn rất nhiều.
18:00
(Applause)
449
1080260
6000
(vỗ tay)
18:06
Lakshmi Pratury: Just stay for a second. Just stay here for a second.
450
1086260
3000
Lakshmi Pratury: hãy ở lại một chút.
18:09
(Applause)
451
1089260
4000
(vỗ tay)
18:13
You know,
452
1093260
3000
Các bạn biết không,
18:16
when I heard Simon's --
453
1096260
4000
khi tôi nghe về câu chuyện của Simon
18:20
please sit down; I just want to talk to him for a second --
454
1100260
3000
Hãy ngồi xuống;Tôi chỉ muốn nói chuyện với ông ấy một chút
18:23
when I read his book, I went to LA to meet him.
455
1103260
3000
khi tôi đọc cuốn sách của ông ấy, tôi đã đến LA để gặp ông ấy
18:26
And so I was sitting in this restaurant,
456
1106260
3000
Và thế là tôi đã ngồi trong nhà hàng này
18:29
waiting for a man to come by
457
1109260
3000
đợi một người đàn ông đến
18:32
who obviously would have some difficulty ...
458
1112260
2000
người mà dĩ nhiên sẽ có chút khó khăn
18:34
I don't know what I had in my mind.
459
1114260
2000
Tôi không biết mình đã nghĩ gì vậy!
18:36
And he was walking around.
460
1116260
2000
Và ông ta đến
18:38
I didn't expect that person that I was going to meet
461
1118260
2000
Tôi đã không nghĩ rằng người mà tôi sắp gặp
18:40
to be him.
462
1120260
2000
là ông ấy.
18:42
And then we met and we talked,
463
1122260
2000
Rồi chúng tôi gặp và nói chuyện,
18:44
and I'm like, he doesn't look
464
1124260
2000
Và ông ấy không giống như
18:46
like somebody who was built out of nothing.
465
1126260
4000
giống như một người không có gì hết
18:50
And then I was amazed
466
1130260
2000
Và tôi ngạc nhiên
18:52
at what role technology played
467
1132260
2000
trước vai trò của công nghệ
18:54
in your recovery.
468
1134260
2000
trong sự hồi phục của ông.
18:56
And we have his book outside
469
1136260
2000
Chúng tôi có quyển sách của ông ngoài kia
18:58
in the bookshop.
470
1138260
2000
ở quầy sách.
19:00
The thing that amazed me
471
1140260
2000
Thứ làm tôi ngạc nhiên
19:02
is the painstaking detail
472
1142260
3000
là sự chi tiết từng tí một
19:05
with which he has written
473
1145260
2000
mà ông ấy viết
19:07
every hospital he has been to,
474
1147260
2000
về mỗi một bệnh viện ông ấy đến
19:09
every treatment he got,
475
1149260
2000
mỗi một điều trị ông ấy trải qua,
19:11
every near-miss he had,
476
1151260
3000
mỗi một lần suýt thoát nạn của ông ấy,
19:14
and how accidentally he stumbled upon innovations.
477
1154260
4000
và sự tình cờ thế nào khi ông ấy gặp những công nghệ cách tân
19:18
So I think this one detail
478
1158260
5000
Vì tôi nghĩ chi tiết nhỏ
19:23
went past people really quick.
479
1163260
2000
lướt qua con người rất nhanh.
19:25
Tell a little bit about what you're wearing on your leg.
480
1165260
3000
Hãy kể chúng tôi nghe một ít về thứ ông đang mang ở chân
19:28
Simon Lewis: I knew when I was timing this
481
1168260
2000
Simon Lewis: Tôi biết mình đã canh đến lúc này
19:30
that there wouldn't be time for me to do anything about --
482
1170260
2000
như không có thời gian để làm gì hết --
19:32
Well this is it. This is the control unit.
483
1172260
3000
được thôi. Đây là thiết bị điều khiển.
19:35
And this records every single step I've taken
484
1175260
2000
nó ghi lại mỗi bước chân cuả tôi
19:37
for, ooh, five or six years now.
485
1177260
2000
trong 5 ,6 năm qua
19:39
And if I do this, probably the mic won't hear it.
486
1179260
3000
và nếu tôi làm thế này,có lẽ chiếc micro sẽ không nghe thấy.
19:44
That little chirp followed by two chirps is now switched on.
487
1184260
3000
tiếng kêu nhỏ đó nối tiếp 2 tiếng kêu nưã đã được bật/
19:47
When I press it again, it'll chirp three times,
488
1187260
3000
khi tôi ấn lần nữa ,nó sẽ kêu 3 lần
19:50
and that'll mean that it's armed and ready to go.
489
1190260
3000
điều đó nghĩa là nó đã sẵn sàng để hoạt động.
19:54
And that's my friend. I mean, I charge it every night.
490
1194260
3000
đó chính là bạn tôi. ý tôi là, tôi sạc nó mỗi tối .
19:57
And it works. It works.
491
1197260
2000
và nó hoạt động. Nó hoạt động .
19:59
And what I would love to add because I didn't have time ...
492
1199260
3000
và điều tôi sẽ nói thêm nhưng vì không có thời gian...
20:02
What does it do? Well actually, I'll show you down here.
493
1202260
3000
nó làm điều gì ư? hãy để tôi cho các bạn xem dưới đây.
20:05
This down here, if the camera can see that,
494
1205260
3000
ngay dưới đây,nếu chiếc camera có thể thấy,
20:08
that is a small antenna.
495
1208260
3000
là một chiếc anten nhỏ
20:11
Underneath my heel, there is a sensor
496
1211260
3000
ngay dưới gót chân tôi có một thiết bị cảm ứng
20:14
that detects when my foot leaves the ground --
497
1214260
2000
phát hiện khi chân tôi rời mặt đất--
20:16
what's called the heel lift.
498
1216260
2000
nó được gọi là thiết ị nâng gót .
20:18
This thing blinks all the time; I'll leave it out, so you might be able to see it.
499
1218260
3000
nó lúc nào cũng nhấp nháy . tôi sẽ gỡ nó ra để các bạn có thể thấy
20:21
But this is blinking all the time. It's sending signals in real time.
500
1221260
3000
nó luôn nhấp nháy . Nó đang gửi tính hiệu tức thời .
20:24
And if you walk faster, if I walk faster,
501
1224260
3000
và nếu bạn đi nhanh hơn, nếu tôi đi nhanh hơn,
20:27
it detects what's called the time interval,
502
1227260
2000
nó nhận ra cái gọi là quãng thời gian
20:29
which is the interval between each heel lift.
503
1229260
2000
là quãng giữa mỗi lần nâng gót
20:31
And it accelerates the amount and level of the stimulation.
504
1231260
4000
và nó tăng mức độ kích thích .
20:35
The other things they've worked on -- I didn't have time to say this in my talk --
505
1235260
3000
thứ khác mà họ đang thí nghiệm -- mà tôi đã không có thời gian để nói trong bài diễn thuyết của mình --
20:38
is they've restored functional hearing
506
1238260
2000
là họ phục hồi chức năng thính giác
20:40
to thousands of deaf people.
507
1240260
2000
cho hàng ngàn người điếc .
20:42
I could tell you the story: this was going to be an abandoned technology,
508
1242260
3000
tôi có thể kể cho bạn câu chuyện ;đây sẽ là một công nghệ bị bỏ rơi,
20:45
but Alfred Mann met the doctor who was going to retire,
509
1245260
2000
nhưng Alfred Mann gặp người bác sĩ sắp nghỉ hưu
20:47
[Dr. Schindler.]
510
1247260
2000
bác sĩ Schindler
20:49
And he was going to retire -- all the technology was going to be lost,
511
1249260
3000
ông ấy sắp nghỉ hưu -- tất cả kĩ thuật sắp bị mất đi,
20:52
because not a single medical manufacturer would take it on
512
1252260
3000
bời không một nhà y tế nào tiếp nối
20:55
because it was a small issue.
513
1255260
2000
vì đó chỉ là một vấn đề nhỏ.
20:57
But there's millions of deaf people in the world,
514
1257260
3000
Nhưng có hàng triệu người điếc trên thế giới,
21:00
and the Cochlear implant has given hearing to thousands of deaf people now.
515
1260260
3000
và phương pháp câý Cochlear đã mang lại thính giác cho hàng nghìn người.
21:03
It works.
516
1263260
2000
Nó hiệu quả.
21:05
And the other thing is they're working on artificial retinas for the blind.
517
1265260
3000
một kĩ thuật khác họ đang thử nghiệm trên võng mạc nhân taọ cho người mù.
21:08
And this, this is the implantable generation.
518
1268260
3000
và đây là thế hệ có thể cấy.
21:11
Because what I didn't say in my talk
519
1271260
2000
tôi đã không nói đến trong bài diễn thuyết
21:13
is this is actually exoskeletal.
520
1273260
2000
đây thực ra là bộ xương ngoài .
21:15
I should clarify that.
521
1275260
2000
tôi nên làm rõ điều này.
21:17
Because the first generation is exoskeletal,
522
1277260
2000
vì thế hệ đầu tiên là xương ngoài
21:19
it's wrapped around the leg,
523
1279260
2000
nó bao quanh chân
21:21
around the affected limb.
524
1281260
2000
quanh phần bị ảnh hưởng
21:23
I must tell you, they're an amazing --
525
1283260
2000
tôi phải nói với các bạn rằng,chúng kì diệu --
21:25
there's a hundred people who work in that building --
526
1285260
2000
có hàng trăm con người luôn làm việc trong toà nhà đó--
21:27
engineers, scientists,
527
1287260
2000
kĩ sư, nhà khoa học,
21:29
and other team members -- all the time.
528
1289260
2000
thành viên đội khác --
21:31
Alfred Mann has set up this foundation
529
1291260
3000
Alfred Mann đã thành lập tổ chức này
21:34
to advance this research
530
1294260
2000
để thúc đẩy cuộc nghiên cứu này
21:36
because he saw
531
1296260
2000
bởi ông ta thất
21:38
there's no way venture capital would come in for something like this.
532
1298260
3000
không có công ty nào sẽ đâu tư vào đây
21:41
The audience is too small.
533
1301260
2000
khán giả quá ít
21:43
You'd think, there's plenty of paralyzed people in the world,
534
1303260
2000
bạn nghĩ có rất nhiều người bại liệt trên thế giới,
21:45
but the audience is too small,
535
1305260
2000
nhưng khán giả quá ít
21:47
and the amount of research, the time it takes,
536
1307260
3000
và lượng thời gian và số nghiên cưú
21:50
the FDA clearances,
537
1310260
2000
những khoản thanh toán FDA
21:52
the payback time is too long
538
1312260
2000
thời gian thu lợi lại quá nhiều
21:54
for V.C. to be interested.
539
1314260
2000
để V.C có thể quan tâm đến .
21:56
So he saw a need and he stepped in.
540
1316260
2000
Vì thế ông ấy thấy nhu cầy và ông ấy nhảy vào
21:58
He's a very, very remarkable man.
541
1318260
3000
Ông ta là một con người rất vượt trội.
22:01
He's done a lot of very cutting-edge science.
542
1321260
3000
Ông ta tạo ra rất nhiều khoa học đỉnh cao.
22:04
LP: So when you get a chance, spend some time with Simon.
543
1324260
2000
LP: Khi bạn có dịp , hãy dành chút thời gian với Simon.
22:06
Thank you. Thank you.
544
1326260
2000
Cảm ơn.
22:08
(Applause)
545
1328260
2000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7