Harry Baker: A love poem for lonely prime numbers

355,458 views ・ 2015-03-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thi Bui Reviewer: Thuy Dung Chu
00:12
My name is Harry Baker. Harry Baker is my name.
0
12646
3318
Tên tôi là Harry Baker. Harry Baker là tên tôi.
00:15
If your name was Harry Baker, then our names would be the same.
1
15964
4903
Nếu bạn cũng tên là Harry Baker thì chúng ta cùng tên rồi đấy.
00:20
(Laughter)
2
20867
1440
(Cười lớn)
00:22
It's a short introductory part.
3
22307
2187
Vừa rồi là một màn giới thiệu ngắn.
00:24
Yeah, I'm Harry.
4
24954
1532
Vâng, tôi là Harry.
00:26
I study maths. I write poetry.
5
26486
2577
Tôi nghiên cứu toán học. Tôi sáng tác thơ.
00:29
So I thought I'd start with a love poem about prime numbers.
6
29063
4203
Vì thế tôi nghĩ mình nên bắt đầu bằng một bài thơ tình về các số nguyên tố.
00:33
(Laughter)
7
33266
1649
(Cười lớn)
00:36
This is called "59."
8
36055
2226
Bài thơ mang tên "59".
00:38
I was going to call it "Prime Time Loving."
9
38281
2890
Tôi định đặt tên nó là "Phút yêu đương của số nguyên tố".
00:41
That reaction is why I didn't.
10
41171
1900
Phản ứng đó là lý do tôi quyết định thôi.
00:43
(Laughter)
11
43071
1489
(Cười lớn)
00:44
So, "59."
12
44560
2276
Nên sau đây là bài "59".
00:48
59 wakes up on the wrong side of the bed.
13
48736
2623
59 thức dậy và cáu gắt.
00:51
Realizes all his hair is on one side of his head.
14
51359
2551
Nhận ra tóc mình bị lệch qua một bên.
00:53
Takes just under a minute to work out that it’s because of the way that he slept.
15
53910
3887
Và trong phút chốc anh hiểu ra đó là do cách anh ta ngủ đêm qua.
00:57
He finds some clothes and gets dressed.
16
57797
1916
Anh đi tìm quần áo và ăn vận chỉnh chu.
00:59
He can’t help but look in the mirror and be subtly impressed
17
59713
2826
Anh không cưỡng lại được mà nhìn vào gương và tự thấy ấn tượng
01:02
How he looks rough around the edges and yet casually messed.
18
62539
2833
Bởi dáng người thô cứng nhưng quần áo lại phóng khoáng.
01:05
And as he glances out the window, he sees the sight that he gets blessed with
19
65372
3621
Liếc nhìn ra cửa sổ, anh thấy một cảnh tượng tuyệt vời
01:08
of 60 from across the street.
20
68993
1502
là nàng 60 ở bên kia đường.
01:10
Now 60 was beautiful.
21
70495
1793
Và 60 trông thật xinh đẹp.
01:12
With perfectly trimmed cuticles, dressed in something suitable.
22
72288
3028
Với đường nét tròn trịa, khoác lên mình bộ cánh trang nhã.
01:15
Never rude or crude at all.
23
75316
1437
Không bao giờ thô lỗ hay cộc cằn.
01:16
Unimprovable, right on time as usual, more on cue than a snooker ball
24
76753
3283
Hoàn hảo, vẫn đúng giờ như mọi khi, chính xác hơn cả trái banh bi-da.
01:20
but liked to play it super cool.
25
80036
2147
nhưng lại thích tỏ ra lạnh lùng và điềm tĩnh.
01:22
59 wanted to tell her that he knew her favorite flower.
26
82183
3307
59 muốn nói với cô rằng anh biết loài hoa cô thích.
01:25
He thought of her every second, every minute, every hour.
27
85490
2672
Anh nghĩ về cô mỗi giây, mỗi phút, mỗi giờ.
01:28
But he knew it wouldn’t work, he’d never get the girl.
28
88162
2639
Nhưng anh biết mọi thứ sẽ chẳng đi đến đâu.
01:30
Because although she lived across the street
29
90801
2110
Vì dù nàng ở ngày bên kia đường
01:32
they came from different worlds.
30
92911
1540
nhưng họ ở hai thế giới khác
01:34
While 59 admired 60’s perfectly round figure,
31
94451
2430
Dù cho 59 ngưỡng mộ vẻ ngoài đầy đặn tuyệt vời của 60,
01:36
60 thought 59 was odd. (Laughter)
32
96881
4716
60 lại nghĩ 59 thật kì cục. (Cười lớn)
01:43
One of his favorite films was "101 Dalmatians."
33
103957
3795
Một trong những bộ phim ưa thích của anh là "101 chú chó đốm".
01:47
She preferred the sequel.
34
107752
3002
Còn cô lại thích phần 2 hơn.
01:50
He romanticized the idea they were star-crossed lovers.
35
110754
3116
Anh lãng mạn tưởng tượng rằng họ là Ngưu Lang Chức Nữ
01:53
They could overcome the odds and evens because they had each other.
36
113870
3173
Họ có thể vượt mọi rào cản vì họ có nhau.
01:57
While she maintained the strict views imposed on her by her mother
37
117043
3200
Cô thì giữ quan niệm khắt khe do ảnh hưởng từ người mẹ, rằng
02:00
That separate could not be equal.
38
120243
1797
Khác biệt thì không thể ngang hàng.
02:02
And though at the time he felt stupid and dumb
39
122040
2168
Và lúc anh cảm thấy ngu ngốc và khờ dại
02:04
For trying to love a girl controlled by her stupid mum,
40
124208
2642
Vì đã cố yêu một cô gái bị chi phối bởi bà mẹ cổ hủ,
02:06
He should have been comforted by the simple sum.
41
126850
2389
Anh nên cảm thấy nhẹ lòng bởi bài toán đơn giản.
02:09
Take 59 away from 60, and you’re left with the one.
42
129239
2430
Lấy 59 khỏi 60, thì bạn sẽ kiếm được ý trung nhân.
02:11
Sure enough after two months of moping around,
43
131669
2528
Chỉ sau hai tháng u sầu,
02:14
61 days later, 61 was who he found,
44
134197
2452
61 ngày sau, anh gặp được 61.
02:16
He had lost his keys and his parents were out.
45
136649
2222
Anh mất chìa khóa còn bố mẹ thì vắng nhà.
02:18
So one day after school he went into a house
46
138871
2122
Nên một ngày, sau giờ học anh vào một căn nhà
02:20
As he noticed the slightly wonky numbers on the door,
47
140993
2513
Với những con số bị lệch trên cửa.
02:23
He wondered why he’d never introduced himself before,
48
143506
2485
Anh thắc mắc sao anh chưa từng tự giới thiệu trước đó,
02:25
As she let him in, his jaw dropped in awe.
49
145991
2128
Lúc cô mời anh vào, anh vô cùng ngạc nhiên.
02:28
61 was like 60, but a little bit more. (Laughter)
50
148119
3189
61 rất giống 60, thậm chí còn đẹp hơn. (Cười lớn)
02:31
She had prettier eyes, and an approachable smile,
51
151308
3402
Cô ấy có đôi mắt đẹp hơn và nụ cười dễ gần,
02:34
And like him, rough around the edges, casual style,
52
154710
2426
Và giống anh, thô ráp, phong cách giản dị
02:37
And like him, everything was in disorganized piles,
53
157136
2376
Và giống anh, mọi thứ đều trong một đống lộn xộn,
02:39
And like him, her mum didn’t mind if friends stayed a while.
54
159512
2833
Và giống anh, mẹ cô không phiền nếu bạn bè có ở lại chơi.
02:42
Because she was like him, and he liked her.
55
162345
2095
Và bởi vì cô giống anh, nên anh thích cô.
02:44
He reckoned she would like him if she knew he was like her,
56
164440
2758
Anh nghĩ cô sẽ thích anh nếu cô biết anh rất giống cô.
02:47
And it was different this time. I mean, this girl was wicked,
57
167198
2878
Và lần này chuyện sẽ khác. Ý tôi là cô gái này rất khác biệt.
02:50
So he plucked up the courage and asked for her digits.
58
170076
2560
Nên anh lấy hết dũng cảm và hỏi tên của cô
02:52
She said, "I'm 61." He grinned, said, "I'm 59."
59
172636
4714
Cô nói, "Em là 61." Anh cười toe toét, "Anh là 59."
02:57
Today I’ve had a really nice time,
60
177350
1633
Hôm nay anh đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
02:58
So tomorrow if you wanted you could come over to mine?
61
178983
2573
Vậy ngày mai em có muốn ghé qua chỗ anh không?
03:01
She said, "Sure."
62
181556
863
Cô đáp, "Vâng"
03:02
She loved talking to someone just as quirky,
63
182419
2184
Cô thích nói chuyện với người cũng kỳ quặc như cô.
03:04
She agreed to this unofficial first date.
64
184603
1948
Cô đồng ý buổi hẹn hò không chính thức này
03:06
In the end he was only ready one minute early,
65
186551
2160
Cuối cùng anh chỉ sẵn sàng xong trước một phút
03:08
But it didn’t matter because she arrived one minute late.
66
188711
2724
Nhưng điều đó không quan trọng bởi cô tới trễ một phút.
03:11
And from that moment on there was nonstop chatter,
67
191435
2444
Và sau thời khắc đó là cuộc chuyện trò không ngừng.
03:13
How they loved "X Factor," how they had two factors,
68
193879
2475
Rằng họ yêu "Nhân tố bí ẩn", rằng họ có hai nhân tố,
03:16
How that did not matter, distinctiveness made them better,
69
196354
4100
Rằng điều đó không quan trọng, sự khác biệt khiến họ tốt hơn.
03:20
By the end of the night they knew they were meant together.
70
200454
2785
Khi đêm tan, họ biết rằng họ sinh ra là dành cho nhau.
03:23
And one day she was talking about stuck-up 60,
71
203239
2974
Và một ngày cô nói về cô nàng 60 vênh váo.
03:26
She noticed that 59 looked a bit shifty.
72
206213
1927
Cô nhận ra 59 thoáng chút buồn.
03:28
He blushed, told her of his crush:
73
208140
1697
Anh đỏ mặt kể rằng anh từng thích cổ
03:29
“The best thing that never happened because it led to us.”
74
209837
2767
"Điều tuyệt vời nhất là chuyện đó đã đưa chúng ta đến với nhau.
03:32
61 was clever, see, not prone to jealousy,
75
212604
2842
61 thông minh chứ không hề ghen tuông.
03:35
She looked him in the eyes and told him quite tenderly,
76
215446
2702
Cô nhìn vào mắt anh và khẽ nói.
03:38
"You’re 59, I’m 61, together we combine to become twice what 60 could ever be."
77
218148
4992
"Anh là 59, em là 61, cùng nhau chúng ta hơn gấp hai lần 60"
03:43
(Laughter)
78
223140
3343
(Cười lớn)
03:46
At this point 59 had tears in his eyes,
79
226483
2287
Vào thời khắc đó, 59 đã khóc,
03:48
Was so glad to have this one-of-a-kind girl in his life.
80
228770
2618
Anh rất vui khi đã có được người phụ nữ của đời anh.
03:51
He told her the very definition of being prime
81
231388
2200
Anh kể cho cô ý nghĩa của việc trở thành số nguyên tố
03:53
Was that with only one and himself could his heart divide,
82
233588
2757
Rằng tim anh chỉ cho mình và một người nữa thôi,
03:56
And she was the one he wanted to give his heart to,
83
236345
2424
Và cô là người anh muốn trao cả trái tim,
03:58
She said she felt the same and now she knew the films were half true.
84
238769
3329
Cô nói cô cũng thấy vậy và giờ cô biết rằng phim chỉ nửa thật.
04:02
Because that wasn't real love, that love was just a sample,
85
242098
2821
Vì đó không phải tình yêu thật sự, đó chỉ là tình yêu kiểu mẫu,
04:04
When it came to real love, they were a prime example.
86
244919
3274
Để nói đến tình yêu thật sự, họ mới chính là ví dụ hoàn hảo.
04:08
Cheers.
87
248193
1695
Hoan hô.
04:09
(Applause)
88
249888
4760
(Vỗ tay)
04:20
That was the first poem that I wrote
89
260522
1812
Đó là bài thơ đầu tiên tôi viết
04:22
and it was for a prime number-themed poetry night -- (Laughter) --
90
262334
4419
để dành cho đêm thơ về số nguyên tố.
04:26
which turned out to be a prime number-themed poetry competition.
91
266753
3220
và sau đó trở thành cuộc thi thơ về số nguyên tố.
04:29
And I became a prime number-themed poetry competition winner,
92
269973
3227
Cuối cùng tôi trở thành người thắng cuộc thi thơ về số nguyên tố.
04:33
or as I like to call it, a prime minister. (Laughter)
93
273200
3509
hay tôi còn thích gọi mình là bộ trưởng số nguyên tố. (Cười lớn)
04:36
And this is how I discovered these things called poetry slams,
94
276709
2948
Và đó là cách tôi phát hiện ra những cuộc đấu thơ,
04:39
and if you don't know what a poetry slam is,
95
279657
2134
và nếu bạn không biết đấu thơ là gì,
04:41
it was a format come up with in America 30 years ago
96
281791
2694
thì đấu thơ ra đời ở Mỹ 30 năm trước,
04:44
as a way of tricking people into going to poetry events
97
284485
2972
một cách để khiến mọi người tới các sự kiện thơ văn
04:47
by putting an exciting word like "slam" on the end.
98
287457
2855
là thêm từ "đấu".
04:50
(Laughter)
99
290312
1394
(Cười lớn)
04:51
And each performer got three minutes to perform
100
291706
2902
Mỗi thí sinh có ba phút để trình diễn
04:54
and then random audience members would hold up scorecards,
101
294608
2795
sau đó khán giả ngẫu nhiên sẽ giơ bảng điểm lên,
04:57
and they would end up with a numerical score,
102
297403
2127
và thí sinh đó sẽ có một điểm số,
04:59
and what this meant is,
103
299530
1208
và điều này có ý là để
05:00
it kind of broke down the barrier between performer and audience
104
300738
3205
xóa bỏ rào cản giữa nhà thơ và khán giả
05:03
and encouraged the kind of connection with the listener.
105
303943
2710
và kết nối với người nghe.
05:06
And what it also means is you can win.
106
306653
2028
Và nó cũng có nghĩa bạn cũng có thể thắng.
05:08
And if you win a poetry slam, you can call yourself a slam champion
107
308681
4340
Và nếu bạn thắng, bạn có thể tự xưng là nhà vô địch đấu thơ
05:13
and pretend you're a wrestler,
108
313021
2391
và vờ như mình là một đấu sỹ,
05:15
and if you lose a poetry slam you can say, "Oh, what? Poetry's a subjective art form,
109
315412
4064
còn nếu thua, bạn có thể nói, "Gì cơ? Thơ là nghệ thuật,
05:19
you can't put numbers on such things."
110
319476
2298
bạn không thể đo đếm nó bằng số được."
05:21
(Laughter)
111
321774
1693
(Cười lớn)
05:23
But I loved it, and I got involved in these slams,
112
323467
2347
Nhưng tôi rất thích đấu thơ,
05:25
and I became the U.K. slam champion
113
325814
2299
và rồi trở thành nhà vô địch của Anh
05:28
and got invited to the Poetry World Cup in Paris,
114
328113
3065
và được mời tham dự giải Vô địch Thơ Thế Giới ở Pháp,
05:31
which was unbelievable.
115
331178
1439
thật vô cùng khó tin nhỉ.
05:32
It was people from all around the world speaking in their native languages
116
332617
3516
Các thí sinh đến từ nhiều nơi với nhiều thứ tiếng
05:36
to be judged by five French strangers.
117
336133
2452
và được chấm điểm bởi năm người Pháp lạ mặt.
05:38
(Laughter)
118
338585
2159
(Cười lớn)
05:40
And somehow, I won, which was great,
119
340744
3971
Vậy mà bằng cách nào đó mà tôi lại thắng,
05:44
and I've been able to travel the world since doing it,
120
344715
3134
và nhờ thi đấu thơ mà tôi được đi vòng quanh thế giới,
05:47
but it also means that this next piece
121
347849
2043
điều đó cũng có nghĩa là bài thơ tiếp theo
05:49
is technically the best poem in the world.
122
349892
3483
sẽ là bài thơ hay nhất thế giới.
05:53
(Laughter)
123
353375
3994
(Cười lớn)
05:57
So...
124
357369
1416
Thế nên...
05:58
(Applause)
125
358785
4853
(Vỗ tay)
06:03
According to five French strangers.
126
363638
2995
Theo lời năm người Pháp lạ mặt đó.
06:06
So this is "Paper People."
127
366633
3924
Đây là bài thơ "Người giấy."
06:10
I like people.
128
370557
2079
Tôi thích mọi người.
06:12
I'd like some paper people.
129
372636
2356
Tôi muốn có một vài người giấy.
06:14
They’d be purple paper people. Maybe pop-up purple paper people.
130
374992
3181
Có thể là người giấy tím. Hoặc người giấy nổi tím.
06:18
Proper pop-up purple paper people.
131
378173
2740
Người giấy nổi tím thực thụ.
06:20
"How do you prop up pop-up purple paper people?"
132
380913
2926
"Bạn làm thế nào để dựng lên những người giấy nổi tím?"
06:23
I hear you cry. Well I ...
133
383839
2414
Tôi nghe thấy bạn khóc. Thế thì...
06:26
I’d probably prop up proper pop-up purple paper people
134
386253
2758
Có thể tôi sẽ dựng lên những người giấy nổi tím thực thụ
06:29
with a proper pop-up purple people paperclip,
135
389011
3651
bằng một cái ghim giấy nổi màu tím thực thụ,
06:32
but I’d pre-prepare appropriate adhesives as alternatives,
136
392662
2737
nhưng tôi cũng chuẩn bị trước cả chất dán phù hợp khác nữa,
06:35
a cheeky pack of Blu Tack just in case the paper slipped.
137
395399
2772
một gói keo dán Blu Tack phòng khi cái ghim bị tuột.
06:38
Because I could build a pop-up metropolis.
138
398171
2083
Vì có thể tôi sẽ dựng lên một đô thị lớn.
06:40
but I wouldn’t wanna deal with all the paper people politics.
139
400254
2881
nhưng tôi chẳng muốn đối phó với các chính trị gia giấy
06:43
paper politicians with their paper-thin policies,
140
403135
2361
các chính trị gia giấy với các chính sách mỏng như giấy,
06:45
broken promises without appropriate apologies.
141
405496
2224
không giữ được lời hứa cũng chẳng thèm xin lỗi.
06:47
There’d be a little paper me. And a little paper you.
142
407720
3855
Sẽ có một người giấy nhỏ là tôi. và cả một người giấy nhỏ là bạn.
06:51
And we could watch paper TV and it would all be pay-per-view.
143
411575
3224
Và ta sẽ cùng xem TV giấy và ta sẽ phải trả tiền mỗi lần xem.
06:54
(Laughter)
144
414799
1474
(Cười lớn)
06:56
We’d see the poppy paper rappers rap about their paper package
145
416273
3266
Ta sẽ xem những rapper giấy rap về bao bì giấy của họ
06:59
or watch paper people carriers get stuck in paper traffic on the A4.
146
419539
4970
hay xem giao thông của người giấy bị tắc nghẽn trên tờ A4.
07:04
(Laughter) Paper.
147
424509
2739
(Cười lớn) Giấy.
07:07
There’d be a paper princess Kate but we’d all stare at paper Pippa,
148
427248
5154
Sẽ có công chúa giấy Kate nhưng ta sẽ chỉ ngắm cô nàng giấy Pippa,
07:12
and then we’d all live in fear of killer Jack the Paper-Ripper,
149
432402
2983
ta sẽ sống trong nỗi sợ tên giết người Jack kẻ Rạch-Giấy,
07:15
because the paper propaganda propagates the people's prejudices,
150
435385
3054
vì cuộc tuyên truyền giấy truyền bá định kiến của con người,
07:18
papers printing pictures of the photogenic terrorists.
151
438439
2656
và cả nhiều bức hình của những kẻ khủng bố ăn ảnh.
07:21
A little paper me. And a little paper you.
152
441095
2520
Một người giấy nhỏ là tôi. Cùng người giấy nhỏ là bạn.
07:23
And in a pop-up population people’s problems pop up too.
153
443615
2673
Trong thời đại dân số bùng nổ ta gặp nhiều khó khăn hơn.
07:26
There’d be a pompous paper parliament who remained out of touch,
154
446288
3007
Sẽ có quốc hội giấy phô trương mà chẳng bao giờ ta liên lạc được,
07:29
and who ignored the people's protests about all the paper cuts,
155
449295
2987
và những kẻ lơ là những cuộc biểu tình về những cắt giảm vô lý,
07:32
then the peaceful paper protests would get blown to paper pieces,
156
452282
3242
rồi những cuộc biểu tình hoà bình bị đánh nổ thành mớ hỗn độn,
07:35
by the confetti cannons manned by pre-emptive police.
157
455524
2540
bởi những khẩu pháo hoa giấy của cảnh sát phòng vệ.
07:38
And yes there’d still be paper money, so there’d still be paper greed,
158
458064
3575
Và dĩ nhiên sẽ vẫn có tiền giấy, nên những người giấy tham lam sẽ vẫn còn,
07:41
and the paper piggy bankers pocketing more than they need,
159
461639
2719
và cả những chủ ngân hàng giấy béo ú đút túi nhiều hơn họ cần,
07:44
purchasing the potpourri to pepper their paper properties,
160
464358
2748
và mua hoa khô thơm tho để tài sản giấy của họ toả hương,
07:47
others live in poverty and ain’t acknowledged properly.
161
467106
2670
trong khi nhiều người nghèo chẳng được quan tâm tới.
07:49
A proper poor economy where so many are proper poor,
162
469776
2472
Một nền kinh tế nghèo nàn với nhiều người thực sự nghèo khó,
07:52
but while their needs are ignored the money goes to big wars.
163
472248
2905
thế mà tiền chỉ để đổ vào chiến tranh mặc kệ nhu cầu của họ.
07:55
Origami armies unfold plans for paper planes
164
475153
2092
Quân đội giấy đề ra kế hoạch cho máy bay giấy
07:57
and we remain imprisoned in our own paper chains,
165
477245
2360
còn ta vẫn bị giam hãm bởi chính xiềng xích giấy của mình
07:59
but the greater shame is that it always seems to stay the same,
166
479605
3659
nhưng điều xấu hổ hơn cả là dường như chẳng có gì thay đổi bao giờ,
08:03
what changes is who’s in power choosing how to lay the blame,
167
483264
2908
điều thay đổi là người nắm quyền lựa chọn cách nào để đổ lỗi,
08:06
they’re naming names, forgetting these are names of people,
168
486172
3439
họ đưa ra nhiều cái tên mà quên mất đây là tên của người khác,
08:09
because in the end it all comes down to people.
169
489611
3086
vì cuối cùng thì tất cả đều do con người.
08:12
I like people.
170
492697
1447
Tôi thích con người.
08:14
'Cause even when the situation’s dire,
171
494144
1821
Vì kể cả khi hoàn cảnh có tàn khốc,
08:15
it is only ever people who are able to inspire,
172
495965
2259
chỉ có con người mới có thể truyền cảm hứng,
08:18
and on paper, it’s hard to see how we all cope.
173
498224
3235
và khó có thể thấy được ta đương đầu như thế nào trên giấy tờ
08:21
But in the bottom of Pandora’s box there’s still hope,
174
501459
2661
Nhưng dưới đáy hộp Pandora vẫn còn hi vọng,
08:24
and I still hope 'cause I believe in people.
175
504120
2833
và tôi vẫn hi vọng vì tôi tin vào con người.
08:26
People like my grandparents.
176
506953
2322
Những người như ông bà tôi.
08:29
Who every single day since I was born,
177
509275
1815
Ngày ngày kể từ khi tôi sinh ra
08:31
have taken time out of their morning to pray for me.
178
511090
3215
lúc nào cũng dành thời gian mỗi sớm để cầu nguyện cho tôi.
08:34
That’s 7892 days straight of someone checking I’m okay,
179
514305
3414
Đó là 7892 ngày liên tiếp của một người luôn xem chừng tôi có ổn,
08:37
and that’s amazing.
180
517719
1994
và điều đó thật tuyệt vời.
08:39
People like my aunt who puts on plays with prisoners.
181
519713
2704
Những người như dì tôi thì diễn kịch với tù nhân.
08:42
People who are capable of genuine forgiveness.
182
522417
2184
Những người có lòng vị tha thật sự.
08:44
People like the persecuted Palestinians.
183
524601
1919
Những người dân Palestin bị ngược đãi.
08:46
People who go out of their way to make your life better,
184
526520
2654
Những người làm mọi cách để cuộc sống của bạn tốt hơn,
08:49
and expect nothing in return.
185
529174
1694
mà chẳng mong được đáp trả gì.
08:50
You see, people have potential to be powerful.
186
530868
2175
Các bạn thấy đấy, con người có tiềm năng trở nên mạnh mẽ
08:53
Just because the people in power tend to pretend to be victims
187
533043
3155
Đừng chỉ vì những người nắm quyền thường giả làm nạn nhân
08:56
we don’t need to succumb to that system.
188
536198
2052
mà ta phải chịu thua hệ thống đó.
08:58
And a paper population is no different.
189
538250
2345
Và dân số người giấy chẳng khác biệt mấy.
09:00
There’s a little paper me. And a little paper you.
190
540595
3718
Có một người giấy nhỏ là tôi. Và một người giấy nhỏ là bạn.
09:04
And in a pop-up population people's problems pop up too,
191
544313
2628
Trong thời đại dân số bùng nổ ta gặp nhiều khó khăn hơn.
09:06
but even if the whole world fell apart then we’d still make it through.
192
546941
3383
thế nhưng nếu cả thế giới sụp đổ ta vẫn sẽ cùng nhau vượt qua.
09:10
Because we’re people.
193
550324
2461
Bởi vì chúng ta là con người.
09:12
Thank you.
194
552785
2462
Cám ơn các bạn.
09:15
(Applause)
195
555247
4249
(Vỗ tay)
09:30
Thank you very much. I've just got time for one more.
196
570688
2855
Cám ơn rất nhiều. Tôi vẫn còn đủ thời gian cho một bài nữa.
09:33
For me, poetry has been the ultimate way of ideas without frontiers.
197
573543
3495
Đối với tôi, thơ ca thật tuyệt cho ý tường được bộc lộ không rào cản.
09:37
When I first started,
198
577038
1002
Khi tôi bắt đầu,
09:38
the people who inspired me were the ones with the amazing stories,
199
578040
3105
những người truyền cảm hứng cho tôi có những câu chuyện tuyệt vời,
09:41
and I thought, as an 18-year-old with a happy life, it was too normal,
200
581145
4136
và tôi nghĩ, là một thanh niên 18 tuổi với cuộc sống vui vẻ thì tầm thường quá
09:45
but I could create these worlds where I could talk about my experiences
201
585281
3726
nhưng tôi lại có thể tạo ra các thế giới để kể về những trải nghiệm của mình,
09:49
and dreams and beliefs.
202
589007
1324
giấc mơ và niềm tin của mình.
09:50
So it's amazing to be here in front of you today.
203
590331
2995
Thế nên hôm nay đứng tại đây trước các bạn là một điều tuyệt vời.
09:53
Thank you for being here.
204
593326
1416
Cám ơn các bạn đã tới.
09:54
If you weren't here,
205
594742
1277
Nếu các bạn không tới dự,
09:56
it would be pretty much like the sound check yesterday.
206
596019
2740
thì hôm nay chẳng khác gì buổi thử âm thanh hôm qua.
09:58
(Laughter)
207
598759
2067
(Cười lớn)
10:00
And this is more fun.
208
600826
2577
Và thế này vui hơn.
10:03
So this last one is called "The Sunshine Kid."
209
603403
2160
Bài thơ cuối cùng có tên là "Cậu bé Ánh Nắng"
10:05
Thank you very much for listening.
210
605563
3134
Cám ơn rất nhiều vì đã lắng nghe.
10:08
Old man sunshine was proud of his sun,
211
608697
3390
Ông già nắng rất tự hào về mặt trời của ông,
10:12
And it brightened his day to see his little boy run,
212
612087
2466
Cả ngày của ông toả sáng khi nhìn cậu bé chạy,
10:14
Not because of what he’d done, nor the problems overcome,
213
614553
2666
Không phải vì cậu đã làm gì, hay vấn đề gì đã giải quyết
10:17
But that despite that his disposition remained a sunny one.
214
617219
2915
Mà vì dù chuyện gì xảy ra cậu lúc nào cũng vui vẻ.
10:20
It hadn’t always been like this.
215
620134
2596
Trước đây cậu không hề như thế.
10:22
There’d been times when he’d tried to hide his brightness,
216
622730
2731
Đã có lúc cậu đã từng cố giấu đi ánh sáng của mình,
10:25
You see, every star hits periods of hardship,
217
625461
2136
Mỗi ngôi sao đều vấp phải những lúc khó khăn
10:27
It takes a brighter light to inspire them through the darkness.
218
627597
3204
Và phải có ánh sáng sáng hơn để đưa họ ra khỏi bóng tối.
10:30
If we go back to when he was born in a nebula,
219
630801
2354
Nếu ta nhớ lại khi cậu sinh ra ở tinh vân,
10:33
We know that he never was thought of as regular,
220
633155
2319
Ta biết rằng cậu chẳng được xem là bình thường,
10:35
Because he had a flair about him,
221
635474
1736
Vì cậu rất tinh ranh,
10:37
To say the Midas touch is wrong
222
637210
1555
Nói cái chạm của vua Midas là sai
10:38
But all he went near seemed to turn a little bronze,
223
638765
2438
Vì mỗi khi cậu tới gần mọi thứ như có màu đồng,
10:41
Yes this sun was loved by some more than others,
224
641203
2644
Vâng, một số người thích mặt trời này hơn một số khác,
10:43
It was a case of Joseph and his dreamcoat and his brothers
225
643847
2732
Cũng như Joseph và các anh trai cùng chiếc áo ước mơ
10:46
Because standing out from the crowd had its pros and its cons,
226
646579
2937
Bởi vì nổi bật trong đám đông có mặt lợi và lẫn mặt hại,
10:49
And jealousy created enemies in those he outshone
227
649516
2590
Và sự ghen tị tạo ra nhiều kẻ thù kém hơn cậu
10:52
Such as the Shadow People.
228
652106
1311
Ví như những người Bóng.
10:53
Now the Shadow People didn’t like the Sunshine Kid,
229
653417
2401
Giờ người Bóng không thích cậu bé Ánh Nắng,
10:55
Because he showed up the dark things the Shadow People did,
230
655818
2767
Vì cậu chiếu rõ những đen tối mà người Bóng làm
10:58
And when he shone he showed the places where the Shadow People hid,
231
658585
3150
Và khi cậu toả sáng cậu chiếu rõ những nơi người Bóng lẩn trốn
11:01
So the Shadow People had an evil plan to get rid of him,
232
661735
2618
Vì thế người Bóng lập kế hoạch đen tối để loại bỏ cậu bé
11:04
First up -- they made fun of his sunspots,
233
664353
2354
Đầu tiên, họ chế nhạo vệt đen của mặt trời
11:06
Shooting his dreams from the sky, their words were gunshots,
234
666707
2818
Bắn rụng ước mơ từ trên trời của cậu, bằng lời nói của mình,
11:09
Designed to remind him he wasn’t very cool
235
669525
2578
Để nhắc nhở cậu rằng cậu chẳng có gì hay
11:12
And he didn’t fit in with any popular kids at school.
236
672103
2484
Và cậu chả hoà nhập được với bất kì ai ở trường.
11:14
They said his head was up in space and they would bring him down to Earth,
237
674587
3565
Họ nói đầu óc cậu ở trên mây nên họ kéo cậu xuống đất
11:18
Essentially he came from nothing and that is what he was worth,
238
678152
2991
Về bản chất cậu chẳng là gì và đó là giá trị của cậu,
11:21
He’d never get to go to university to learn,
239
681143
2134
Cậu chẳng có cơ hội được đi học đại học,
11:23
Only degrees he’d ever show would be the first degree burns
240
683277
2769
Bằng cấp duy nhất cậu có là độ bỏng cấp 1 thôi
11:26
From those that came too close,
241
686046
1708
Những người đến quá gần cậu bảo
11:27
they told him he was too bright,
242
687754
1588
rằng cậu ấy chói sáng quá,
11:29
That’s why no one ever looked him in the eyes,
243
689342
2177
Thế nên chẳng có ai dám nhìn thẳng vào mắt cậu,
11:31
His judgment became clouded
244
691519
1472
Lương tri của cậu dần bị lu mờ
11:32
So did the sky, With evaporated tears
245
692991
1924
Như mây bao phủ bầu trời Bằng nước mưa
11:34
as the sun started to cry.
246
694915
1243
khi mặt trời bắt đầu khóc.
11:36
Because the sunshine kid was bright, with a warm personality,
247
696158
5247
Bởi vì cậu bé mặt trời rất rực rỡ, với trái tim ấm áp,
11:41
And inside he burned savagely
248
701405
1927
Và bên trong cậu bùng cháy dữ dội
11:43
Hurt by the words and curses of the shadowy folk
249
703332
2369
Đau đớn bởi lời nói và chửi rủa của người Bóng
11:45
who spoke holes in his soul and left cavities,
250
705701
2577
Xỉa xói vào tâm hồn cậu và làm nó tổn thương,
11:48
And as his heart hardened, his spark darkened,
251
708278
3738
Và khi trái tim cậu trở nên cứng rắn, hào quang của cậu tắt dần
11:52
Every time they called him names it cooled his flames,
252
712016
2584
Mỗi lần bị xúc phạm ngọn lửa của cậu lại nguội đi
11:54
He thought they might like him if he kept his light dim
253
714600
2677
Cậu nghĩ chúng có khi sẽ yêu quý cậu nếu cậu bớt rực rỡ
11:57
But they were busy telling lightning she had terrible aim,
254
717277
3191
Nhưng chúng bận trêu chọc Sấm Sét rằng cô ấy có tầm ngắm thật tệ,
12:00
He couldn’t quite get to grips with what they said,
255
720468
2786
Cậu chẳng thể bắt kịp những điều chúng nói
12:03
So he let his light be eclipsed by what they said,
256
723254
2842
Nên cậu để ánh sáng của mình bị át đi bởi những lời nói ấy,
12:06
He fell into a Lone Star State like Texas,
257
726096
2139
Cậu bắt đầu giống Bang ngôi sao cô độc Texas,
12:08
And felt like he’d been punched in his solar plexus.
258
728235
2426
Và cảm thấy mình như bị đấm vào đám rối dương.
12:10
But that’s when Little Miss Sunshine came along
259
730661
4057
Nhưng rồi đó là khi cô bé Ánh Dương xuất hiện
12:14
Singing her favorite song about how we’re made to be strong,
260
734718
2932
Hát bài ca yêu thích của mình rằng chúng ta mạnh mẽ như nào,
12:17
And you don’t have to be wrong to belong, Just be true to who you are,
261
737650
3506
Và bạn không phải cố thay đổi để hoà nhập, Hãy cứ là chính mình,
12:21
because we are all stars at heart.
262
741156
2206
vì chúng ta thực chất đều là những ngôi sao.
12:23
Little Miss Sunshine was hot stuff,
263
743362
3831
Cô bé Ánh Dương rất được yêu thích,
12:27
The kind of girl when you looked at her
264
747193
2265
Mẫu người mà khi bạn nhìn cô ấy
12:29
you forgot stuff,
265
749458
1716
Bạn quên đi mọi thứ,
12:31
But for him, there was no forgetting her,
266
751174
1990
Nhưng với cậu, quên cô là điều không thể,
12:33
The minute he saw her her image burned in his retina,
267
753164
2481
Ngay khi thấy cô hình ảnh cô chói loà đôi mắt
12:35
She was out of this world, and she accepted him,
268
755645
2312
Cô quá tầm với của cậu, song lại chấp nhận cậu,
12:37
Something about this girl meant he knew whenever she was next to him,
269
757957
3263
Có điều gì đó về cô mà cậu biết rắng bất cứ khi nào cô bên cậu
12:41
Things weren’t as dark as they seemed, and he dared to dream,
270
761220
2901
Mọi thứ không tối tăm như trước nữa, và cậu dám ước mơ,
12:44
Shadows were nowhere to be seen; when she was there he beamed,
271
764121
2934
Bóng tối không còn thấy quanh đây; khi cô ở đó cậu toả sáng,
12:47
His eyes would light up in ways that can’t be faked,
272
767055
2473
Ánh mắt cậu sẽ sáng lên theo cách không thể giả vờ,
12:49
When she grinned her rays erased the razor-tipped words of hate,
273
769528
3139
Khi cô cười ánh sáng của cô xóa tan những lời độc địa ghét bỏ,
12:52
They gave each other nicknames, they were "cool star" and "fun sun,"
274
772667
3198
Họ đặt biệt danh cho nhau, "ngôi sao thú vị" và "mặt trời vui vẻ",
12:55
And gradually the shadowy damage became undone,
275
775865
2750
Và dần dần những tổn thương tăm tối lành lại,
12:58
She was one in a septillion, and she was brilliant,
276
778615
3937
Cô tỏa sáng trong vô vàn người, là người duy nhất
13:02
Could turn the coldest blooded reptilians vermillion,
277
782552
2819
Có thể biến con loài bò sát máu lạnh tàn nhẫn nhất,
13:05
Loved by billions, from Chileans to Brazilians,
278
785371
2667
Được yêu thương, từ người Chile đến người Brazil,
13:08
And taught the Sunshine Kid the meaning of resilience.
279
788038
2692
Và dạy cho cậu bé Ánh Nắng ý nghĩa của sự phục hồi.
13:10
She said: “All the darkness in the world
280
790730
2832
Cô bảo: "Mọi bóng đêm trên thế giới
13:13
cannot put out the light from a single candle
281
793562
3274
không thể làm tắt đi ánh sáng từ thậm chí một ngọn nến duy nhất
13:16
So how the hell can they handle your light?
282
796836
2110
Vậy thì sao chúng tắt được ánh sáng của cậu?
13:18
Only you can choose to dim it, and the sky is the limit,
283
798946
2929
Chỉ có cậu có thể chọn làm mờ nhạt nó, chẳng có gì là giới hạn
13:21
so silence the critics by burning.”
284
801875
1817
nên hãy tắt lời chỉ trích và tỏa sáng"
13:23
And if eyes are windows to the soul then she drew back the curtains
285
803692
3169
Và nếu đôi mắt là cửa sổ tâm hồn thì cô sẽ khép màn lại
13:26
And let the sun shine through the hurting.
286
806861
1980
Để mặt trời soi rọi những tổn thương.
13:28
In a universe of adversity these stars stuck together,
287
808841
2588
Trong một vũ trụ đầy trắc trở, hai vì sao này kết với nhau,
13:31
And though days became nights the memories would last forever,
288
811429
2906
Và dù ngày trở thành đêm những ký ức sẽ tồn tại mãi mãi,
13:34
Whether the weatherman said it or not, it would be fine,
289
814335
2696
Dù dự báo thời tiết có nói hay không, tất cả rồi sẽ ổn,
13:37
'Cause even behind the clouds the kid could still shine.
290
817031
2637
Bởi vì cả khi ẩn sau mây cậu bé vẫn có thể tỏa sáng.
13:39
Yes, the Sunshine Kid was bright, with a warm personality,
291
819668
2863
Vâng, cậu bé Ánh Nắng rất rực rỡ, với một trái tim ấm áp,
13:42
And inside he burned savagely,
292
822531
1657
Và bên trong cậu bùng cháy dữ dội,
13:44
Fueled by the fire inspired across galaxies
293
824188
3344
Được hun đúc từ ngọn lửa được truyền cảm vượt thiên hà
13:47
By the girl who showed him belief.
294
827532
2786
Bởi cô gái đã cho cậu thấy niềm tin là gì.
13:50
Thank you very much.
295
830318
2740
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:53
(Applause)
296
833058
6664
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7