The Case for a 4-Day Work Week | Juliet Schor | TED

223,625 views ・ 2022-05-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: 24 Anh Reviewer: Cao Tú Bùi
00:04
I've been studying work since the 1980s,
0
4459
3670
Tôi đã nghiên cứu về làm việc từ những năm 1980,
00:08
and I've never seen anything like what's happening today.
1
8171
3837
và chưa từng thấy thực trạng như ngày nay.
00:12
Pandemic-fueled anxiety is surging around the world.
2
12759
4129
Những mối lo âu vì đại dịch đang trỗi dậy trên toàn thế giới.
00:16
In the US, more than half of all employees report feeling stressed
3
16930
4129
Tại Mỹ, báo cáo cho thấy có hơn một nửa người lao động đang cảm thấy áp lực
00:21
a lot of the day.
4
21059
1752
trong nhiều ngày liền.
00:22
Job quits are at record levels, running at four million a month.
5
22852
4338
Số trường hợp nghỉ việc đang ở mức kỷ lục, rơi vào khoảng bốn triệu trong một tháng.
00:27
People are burning out.
6
27232
2669
Con người đang kiệt sức.
00:30
In response,
7
30944
1251
Đáp lại,
00:32
a growing number of companies are offering a four-day,
8
32237
3879
ngày càng nhiều công ty đưa ra đề xuất tuần làm việc bốn ngày,
00:36
32-hour week,
9
36116
2085
32 giờ đồng hồ,
00:38
but with five days of pay.
10
38243
2085
nhưng được trả năm ngày lương.
00:40
Now, it's not a new idea,
11
40912
1960
Hiện tại, đây chẳng phải là ý tưởng mới,
00:42
but the pandemic has turbocharged it.
12
42914
2920
nhưng đại dịch đã thúc đẩy nó.
00:45
Employers are realizing
13
45875
1794
Nhà tuyển dụng nhận ra
00:47
that if they can rethink where people work,
14
47711
2794
rằng nếu có thể xem xét về nơi làm việc,
00:50
they can also rethink how many days they're on the job.
15
50547
3462
họ cũng có thể cân nhắc về số ngày làm việc.
00:54
Sounds pretty great, but is it realistic?
16
54718
4379
Nghe tuyệt đấy, nhưng có thực tế không?
00:59
Well, actually, yes.
17
59639
1961
Ừ thì, thật ra là có.
01:02
Unlike policies in which one party profits at the expense of another,
18
62142
4546
Không giống như các chính sách mà một bên thu lợi bằng chi phí của bên kia,
01:06
the four-day week can benefit workers, companies and society,
19
66730
5922
tuần làm việc bốn ngày đem lại lợi ích cho người lao động, công ty và xã hội,
01:12
and it can even be a gateway for addressing climate change.
20
72694
3795
và thậm chí, có thể là hướng giải quyết cho biến đổi khí hậu.
01:17
But first, let's talk about the workplace.
21
77240
2461
Nhưng trước hết, hãy cùng bàn về nơi làm việc.
01:20
For nearly a decade,
22
80160
2419
Trong suốt gần một thập kỷ,
01:22
companies and governments have been experimenting with shorter hours
23
82621
3962
các công ty và chính phủ đã thử nghiệm giờ làm việc ngắn hơn
01:26
with no cuts in pay.
24
86625
1501
nhưng không bị cắt giảm lương.
01:28
While the results do vary,
25
88793
1502
Dù kết quả rất đa dạng,
01:30
the research shows that people are less stressed,
26
90295
4004
nghiên cứu cho thấy con người ít bị áp lực hơn,
01:34
value their jobs more
27
94299
1752
coi trọng công việc hơn,
01:36
and have better lives outside of work.
28
96092
2628
và có cuộc sống ngoài giờ làm tốt hơn.
01:38
In most cases,
29
98762
1418
Trong đa số trường hợp,
01:40
they are as productive in four days as they are in five.
30
100180
3837
họ năng suất hơn khi làm việc trong bốn ngày thay vì năm.
01:44
Companies can also see benefits through lower turnover
31
104934
3921
Các công ty cũng có thể được lợi thông qua tỉ lệ thôi việc thấp hơn
01:48
and a higher-quality applicant pool.
32
108897
2586
và nhóm ứng viên chất lượng hơn.
01:51
Less burnout reduces health care costs, mistakes and poor service.
33
111524
4213
Ít kiệt sức hơn giúp giảm chi phí y tế, các sai lầm và dịch vụ yếu kém.
01:56
With colleagues,
34
116112
1335
Cùng với các đồng nghiệp,
01:57
I'm studying four-day week trials now in progress in the United States
35
117489
4462
tôi đang nghiên cứu quá trình thử áp dụng tuần làm việc bốn ngày tại Mỹ
02:01
and Ireland,
36
121993
1126
và Ireland,
02:03
with summer start dates for the UK, New Zealand and Australia.
37
123161
4630
với các ngày bắt đầu mùa hè tại Anh Quốc, New Zealand và Úc.
02:07
We have thousands of employees participating.
38
127791
3044
Có hàng nghìn người lao động tham gia cùng chúng tôi.
02:12
Healthwise, an education company, didn't wait for our trial to begin.
39
132128
4088
Healthwise, công ty giáo dục, không đợi thử nghiệm của chúng tôi bắt đầu.
02:16
In June, their employees were quitting in droves.
40
136758
3795
Vào tháng Sáu, nhân viên của họ nghỉ việc hàng loạt.
02:21
By August, they'd implemented a four-day week.
41
141054
3170
Đến tháng Tám, họ thử nghiệm tuần làm việc bốn ngày.
02:24
Six months later,
42
144808
1209
Sáu tháng sau,
02:26
CEO Adam Husney reports that people are dramatically happier
43
146059
4755
CEO Adam Husney báo cáo rằng nhân viên vui vẻ hơn đáng kể
02:30
and have never been more productive.
44
150855
2169
và làm việc hiệu quả hơn bao giờ hết.
02:33
Resignations and sick days are down,
45
153024
2503
Số lần từ chức và nghỉ ốm giảm đi,
02:35
revenue has grown
46
155568
1335
doanh thu tăng lên,
02:36
and customer satisfaction scores are outstanding.
47
156945
3795
và độ hài lòng cùa khách hàng ở mức vượt trội.
02:41
Healthwise employees are spending their Fridays off
48
161533
2711
Nhân viên của Healthwise nghỉ làm vào ngày thứ Sáu,
02:44
doing family activities like sports or errands.
49
164244
4504
và tham gia các hoạt động gia đình như chơi thể thao và làm việc nhà.
02:48
One mother of young children reported that now she can occasionally manage
50
168748
4088
Một bà mẹ có con nhỏ cho biết thỉnh thoảng, cô ấy có thể tranh thủ
02:52
a guilt-free pedicure.
51
172836
2294
đi làm móng mà không vướng bận.
02:57
The four-day week can help with self-care
52
177382
2586
Tuần làm việc bốn ngày giúp ích cho việc chăm sóc bản thân
03:00
and managing the daily stresses of systemic racism,
53
180009
3504
và kiểm soát áp lực hằng ngày của phân biệt chủng tộc có hệ thống,
03:03
sexism and classism.
54
183555
1585
phân biệt giới tính và chủ nghĩa giai cấp.
03:06
Now a key part of the model
55
186307
1919
Phần quan trọng của mô hình
03:08
is that in return for the gift of a day off,
56
188268
3920
chính là để đổi lấy phúc lợi một ngày nghỉ,
03:12
people are willing to squeeze all their productivity into four days.
57
192230
4379
mọi người sẵn lòng dồn hết năng suất vào bốn ngày.
03:17
So while they may be spending less time at work,
58
197026
3504
Vậy nên, dù có thể làm việc ít thời gian hơn,
03:20
they're not necessarily doing less work.
59
200572
3420
họ không hề làm ít việc hơn.
03:24
The secret sauce is work reorganization,
60
204617
3629
Bí kíp chính là tái tổ chức công việc,
03:28
cutting out the least productive activities.
61
208288
2878
cắt giảm những hoạt động ít hiệu quả nhất.
03:31
Meetings are a prime target.
62
211541
2461
Họp hành chính là mục tiêu hàng đầu.
03:35
Yes, I see everyone nodding.
63
215128
1835
Vâng, tôi thấy ai cũng gật đầu.
03:36
Most companies reduce their frequency and length
64
216963
3170
Hầu hết các công ty giảm tần suất, thời lượng
03:40
and the number of attendees.
65
220133
1627
và số lượng người dự họp,
03:42
At Healthwise,
66
222260
1293
Tại Healthwise,
03:43
people save time by messaging colleagues rather than making phone calls,
67
223595
4087
mọi người tiết kiệm thời gian bằng cách nhắn tin cho đồng nghiệp thay vì gọi điện,
03:47
which inevitably includes some social chatting.
68
227682
2753
vì gọi điện chắc chắn kéo theo trò chuyện xã giao.
03:51
They shifted personal tasks, like doctor's appointments,
69
231019
3128
Họ chuyển các công việc cá nhân, như hẹn gặp bác sĩ,
03:54
to the off-day.
70
234189
1543
vào các ngày nghỉ.
03:55
And yes, the pace of work at the office does go up.
71
235732
3879
Và tất nhiên, nhịp độ công việc tại công ty tăng lên.
04:00
"Let's be honest," one explained,
72
240653
2086
Một người giải thích: “Nói thật,”
04:02
"I'm not goofing off or looking at Facebook,
73
242739
2961
“Tôi chẳng hề đùa giỡn hay lướt Facebook,
04:05
which I was."
74
245742
1251
như trước kia.”
04:07
But people have adapted
75
247911
1751
Nhưng mọi người đã thích ứng
04:09
and they prefer getting their downtime as a whole day off
76
249704
4213
và thích dành thời gian nghỉ ngơi thành hẳn một ngày trọn vẹn
04:13
rather than in snippets.
77
253958
1961
thay vì nghỉ ngắt quãng.
04:17
Government initiatives have similar findings.
78
257545
2878
Các sáng kiến của chính phủ cũng có các phát hiện tương tự.
04:20
In 2015, the city of Reykjavik
79
260465
2294
Vào năm 2015, thành phố Reykjavik
04:22
and then the National Government of Iceland
80
262801
3336
và Chính phủ Quốc gia Iceland
04:26
started offering 36 and 35-hour weeks,
81
266179
4379
bắt đầu đề xuất tuần làm việc 36 hoặc 35 giờ,
04:30
eventually enrolling more than 2,500 employees.
82
270600
3712
với hơn 2.500 người lao động.
04:34
The results have been remarkable.
83
274687
1836
Kết quả đạt được rất đáng chú ý.
04:36
Physical and mental stress went down
84
276564
2628
Áp lực về thể chất và tinh thần giảm,
04:39
while work ethic, job satisfaction,
85
279234
2794
trong khi cảm hứng làm việc và sự hài lòng trong công việc,
04:42
work-life balance, energy levels, all improved.
86
282070
3378
cân bằng giữa công việc và cuộc sống, mức năng lượng đều được cải thiện.
04:45
Productivity and service quality stayed the same or got better,
87
285824
4045
Năng suất và chất lượng dịch vụ vẫn không đổi hoặc tốt hơn,
04:49
and the trial was revenue-neutral.
88
289869
2419
và thử nghiệm đem lại kết quả trung lập về doanh thu.
04:52
Today, roughly 85 percent of all Icelandic employees
89
292664
5172
Ngày nay, khoảng 85% tổng số nhân viên Iceland
04:57
are either on or eligible for these schedules.
90
297877
3337
đã tuân theo hoặc sẵn sàng cho những lịch trình này.
05:01
The governments of Spain and Scotland have announced four-day week trials
91
301589
4296
Chính phủ Tây Ban Nha và Scotland công bố các thử nghiệm tuần bốn ngày làm việc
05:05
in which they'll be subsidizing the fifth day's pay.
92
305885
4088
mà theo đó họ sẽ trả lương cho ngày làm việc thứ năm.
05:11
Now one reason for these successes
93
311391
2711
Lý do cho những thành công này
05:14
is that with reduced work time,
94
314102
1918
là với thời gian làm việc giảm,
05:16
each hour typically becomes more productive.
95
316062
3629
mỗi giờ làm việc thường trở nên hiệu quả hơn.
05:20
Norway and Denmark,
96
320358
1960
Na Uy và Đan Mạch,
05:22
the two European countries with the shortest average hours of work
97
322360
3795
hai quốc gia Châu Âu có số giờ làm việc trung bình ngắn nhất,
05:26
at about 1,380,
98
326197
2920
chỉ khoảng 1.380 giờ,
05:29
have outsized productivity.
99
329158
2253
đạt mức tối ưu về hiệu suất trong công việc.
05:31
France and Germany are similar.
100
331744
2336
Tương tự với Pháp và Đức.
05:34
In contrast,
101
334747
1335
Ngược lại,
05:36
the long-hours countries like the UK and Italy
102
336124
4087
những quốc gia có giờ làm việc dài như Anh và Ý
05:40
have much, much lower productivity.
103
340211
2961
đạt mức hiệu quả thấp hơn rất nhiều.
05:43
The US historically led the world in productivity
104
343673
3670
Mỹ từng dẫn đầu thế giới về năng suất
05:47
and would likely do better now if its work time weren't so high.
105
347385
4296
và có thể sẽ làm tốt hơn bây giờ nếu thời gian làm việc tại đây không quá cao.
05:52
While tech firms comprise the biggest group
106
352098
3086
Trong khi các công ty công nghệ bao gồm tập đoàn lớn nhất
05:55
adopting four-day reduced hours schedules,
107
355184
3462
áp dụng lịch trình cắt giảm còn bốn ngày làm việc,
05:58
companies are also making the switch in banking,
108
358688
3170
các công ty cũng dần thực hiện chuyển đổi trong lĩnh vực ngân hàng,
06:01
PR, marketing and design,
109
361900
2460
PR, tiếp thị và thiết kế,
06:04
nonprofits, consumer goods, even a restaurant chain.
110
364402
4004
tổ chức phi lợi nhuận, hàng tiêu dùng, thậm chí là chuỗi nhà hàng.
06:09
But it's also true
111
369157
1543
Nhưng sự thật là
06:10
that doing 100 percent of the work in 80 percent of the time
112
370742
3753
làm 100% công việc trong 80% thời gian
06:14
isn't feasible everywhere.
113
374495
1752
không khả thi ở mọi nơi.
06:16
Manufacturing was sped up decades ago.
114
376623
2794
Ngành sản xuất đã tăng tốc cách đây nhiều thập kỷ.
06:19
Many teachers and flight attendants need to slow down, not intensify.
115
379959
5172
Giáo viên và tiếp viên cần giảm chứ không phải tăng cường độ làm việc.
06:25
And of course, health care workers on the front lines of the pandemic
116
385173
4629
Và dĩ nhiên, những nhân viên y tế tuyến đầu chống dịch
06:29
need to work less, not more.
117
389844
2628
cần làm việc ít đi, không phải nhiều hơn.
06:34
(Applause)
118
394349
2669
(Vỗ tay)
06:37
Thank you, health care workers.
119
397060
2168
Xin cảm ơn những nhân viên y tế.
06:39
Here, another government effort is instructive.
120
399228
3087
Về việc này, có thể tham khảo nỗ lực của một chính phủ khác.
06:42
In 2014, the city of Gothenburg in Sweden
121
402357
3169
Năm 2014, thành phố Gothernburg tại Thụy Điển
06:45
gave nurses at one of its facilities a six-hour day.
122
405568
3629
cho phép các y tá tại một trong các cơ sở làm việc sáu giờ một ngày.
06:49
As expected, the nurses' health and overall well-being improved,
123
409614
3754
Như mong đợi, sức khỏe và tình trạng tổng thể của các y tá được cải thiện,
06:53
as did productivity and patient care.
124
413368
2335
cũng như năng suất và chất lượng chăm sóc bệnh nhân.
06:56
But in this trial,
125
416037
1585
Nhưng trong thử nghiệm này,
06:57
they hired new staff for the hours that weren't being covered.
126
417664
3545
họ đã thuê nhân viên mới cho những giờ thiếu người.
07:01
The striking finding was how much lower sick pay
127
421209
3754
Phát hiện nổi bật là tiền nghỉ ốm thấp hơn rất nhiều so với
07:05
and unemployment benefits helped offset those additional salaries.
128
425004
4588
khoản bù đắp từ trợ cấp thất nghiệp.
07:11
Now the Swedish case raises a bigger, more existential question.
129
431094
5422
Trường hợp của Thụy Điển đặt ra một câu hỏi lớn hơn, tiềm tàng hơn.
07:17
How much time should we be dedicating to work?
130
437100
3795
Chúng ta nên dành bao nhiêu thời gian cho công việc?
07:22
In many countries,
131
442063
1168
Ở nhiều quốc gia,
07:23
jobs are getting more, not less demanding.
132
443231
2711
nhu cầu việc làm đang ngày càng tăng, chứ không hề giảm.
07:25
And scarcity thinking,
133
445942
1793
Và nói về sự khan hiếm,
07:27
the idea that even rich countries need to tighten their belts,
134
447735
3128
ý nghĩ ngay cả các nước giàu cũng phải thắt lưng buộc bụng,
07:30
has taken hold.
135
450905
1293
chiếm ưu thế.
07:32
But really,
136
452699
1376
Nhưng thật sự,
07:34
we should be heading in the opposite direction
137
454075
3587
chúng ta nên đi theo hướng ngược lại
07:37
as digitization and artificial intelligence
138
457662
3003
vì số hóa và trí tuệ nhân tạo
07:40
offer the chance to reduce work time.
139
460707
2794
cho ta cơ hội cắt giảm thời gian làm việc.
07:44
Amid pandemic fatigue,
140
464002
1751
Giữa sự mệt mỏi vì đại dịch,
07:45
we should be doubling down on restoring the quality of life and our social fabric,
141
465795
5672
ta nên tăng cường khôi phục chất lượng cuộc sống và kết cấu xã hội,
07:51
especially in wealthy countries where we already produce enough
142
471509
4129
đặc biệt là ở các quốc gia giàu có, nơi ta đã sản xuất đủ
07:55
for everyone to have a good standard of living.
143
475680
2961
để tất cả mọi người có mức sống cơ bản tốt.
08:00
And this path has the added benefit of addressing the climate crisis.
144
480685
5589
Và con đường này có thêm một lợi ích nữa, chính là giải quyết khủng hoảng khí hậu.
08:07
"How so," you may ask.
145
487233
1668
Bạn sẽ thắc mắc: “Sao có thể chứ?”
08:09
Well, with the four-day week,
146
489527
2169
Chà, với tuần làm việc bốn ngày,
08:11
there's the obvious impact of less commuting.
147
491696
2294
sẽ có các lợi ích rõ rệt nhờ giảm thiểu sự đi lại.
08:14
But if we use productivity growth to continue to reduce hours of work
148
494657
4797
Nhưng nếu dùng việc tăng năng suất để tiếp tục giảm số giờ làm việc
08:19
just by a couple of percent a year,
149
499495
3045
chỉ vài phần trăm một năm,
08:22
we can create a longer-term dynamic of decarbonization.
150
502540
4087
ta có thể tạo ra sự giảm thiểu khí carbon đường dài.
08:27
Research by me and others has shown this time and again
151
507253
3420
Nghiên cứu của tôi và những người khác đều cho thấy kết quả này,
08:30
across countries, across states, across households.
152
510715
4713
dù thực hiện ở bất kỳ quốc gia, tiểu bang hay hộ gia đình nào.
08:35
One reason is that when people are time-stressed,
153
515803
3379
Một lý do là khi mọi người bị áp lực về thời gian,
08:39
they tend to choose faster and more polluting modes of travel
154
519182
4296
họ có xu hướng chọn những phương thức di chuyển và các hoạt động hằng này
08:43
and daily life activities.
155
523519
1877
nhanh hơn và gây ô nhiễm hơn.
08:45
In contrast,
156
525438
1418
Ngược lại,
08:46
when people get time rather than money,
157
526898
2836
khi con người có nhiều thời gian thay vì tiền bạc,
08:49
they tend to have a lower carbon footprint.
158
529734
2377
họ có xu hướng thải ra ít khí carbon hơn.
08:52
But the bigger reason has to do with the size of the economy.
159
532779
3795
Nhưng lý do lớn hơn liên quan đến quy mô của nền kinh tế.
08:56
By opting to work less,
160
536991
2169
Bằng cách chọn làm việc ít đi,
08:59
countries are choosing not to expand production to its max,
161
539202
5130
các quốc gia đang chọn không đẩy mạnh sản xuất đến mức tối đa,
09:04
thereby avoiding additional emissions.
162
544373
2753
do đó, tránh được lượng khí thải phát sinh.
09:07
Carbon success stories like Germany and Denmark
163
547168
3378
Các nước giảm carbon thành công như Đức và Đan Mạch
09:10
tend to have low annual hours.
164
550588
2419
thường có số giờ làm việc hàng năm thấp.
09:13
France and the Netherlands are also low on both carbon and work time.
165
553049
4713
Cả khí thải carbon và thời gian làm việc cũng ở mức thấp tại Pháp và Hà Lan.
09:18
The four-day week is a down payment on a new way to live and work.
166
558679
5506
Tuần làm việc bốn ngày là khoản “đặt cọc” cho một cách sống và làm việc mới.
09:24
And yes, we're going to need government help
167
564227
2919
Và tất nhiên, chúng ta cần chính phủ giúp đỡ
09:27
if we're going to move beyond the innovative companies
168
567188
2544
nếu muốn mở rộng quy mô vượt ra khỏi các công ty tiên phong
09:29
that already see its virtues.
169
569732
1960
vốn đã xác định được tầm nhìn của mình.
09:32
But as the three-day weekend spreads,
170
572401
2461
Nhưng khi cuối tuần kéo dài ba ngày,
09:34
we can realize everyone deserves a right to free time.
171
574862
4338
ta nhận ra mọi người đều có quyền được hưởng thời gian rảnh rỗi.
09:39
And that brings the logic of a universal basic income squarely into view.
172
579700
5005
Và điều đó khiến ta phải xem xét lại logic về thu nhập cơ bản.
09:45
Because without financial support,
173
585289
2253
Bởi nếu không có hỗ trợ tài chính,
09:47
low-earners can't afford to take that fifth day off.
174
587542
3253
người có thu nhập thấp không đủ khả năng nghỉ vào ngày thứ năm.
09:53
There's a lot of talk these days about the future of work
175
593214
4296
Gần đây có rất nhiều cuộc bàn tán về tương lai của làm việc
09:57
and the opportunities that it offers.
176
597552
2168
và những cơ hội mà nó đem lại.
10:00
But there's more at stake here than opportunity.
177
600680
3420
Nhưng ở đây, có nhiều mối nguy hơn là cơ hội.
10:04
We have an imperative.
178
604433
2086
Ta phải làm một điều thiết yếu.
10:07
An imperative to face the challenges of our current moment.
179
607019
4088
Thiết yếu khi phải đối mặt với thách thức tại thời điểm hiện tại của chúng ta.
10:11
The pandemic, burnout and depression,
180
611607
3629
Đại dịch, kiệt sức và trầm cảm,
10:15
inequalities of race and income,
181
615278
2294
bất bình đẳng về chủng tộc và thu nhập,
10:17
the climate crisis.
182
617572
1668
khủng hoảng khí hậu.
10:19
A four-day week addresses each one of these.
183
619657
3879
Tuần làm việc bốn ngày sẽ giải quyết lần lượt những vấn đề này.
10:24
For now, we're starting company by company.
184
624954
2878
Giờ, ta bắt đầu từ công ty này đến công ty khác.
10:28
But as momentum builds and it becomes universal,
185
628583
3628
Nhưng khi đã có đà và trở nên phổ biến,
10:32
we'll have made the transition from scarcity thinking
186
632253
3921
ta sẽ chuyển đổi từ tư duy khan hiếm
10:36
to appreciating the true wealth that we possess.
187
636215
4546
sang trân trọng sự giàu có thực sự mà ta đang có.
10:40
Our ingenuity,
188
640761
2044
Sự chân thành,
10:42
our compassion
189
642805
2086
lòng trắc ẩn,
10:44
and our humanity.
190
644891
1376
và lòng nhân đạo của chúng ta.
10:46
Thank you.
191
646851
1168
Xin cảm ơn.
10:48
(Applause)
192
648060
6549
(Vỗ tay)
10:55
Helen Walters: Juliet, thank you so much.
193
655651
2002
Helen Walters: Cảm ơn rất nhiều, Juliet.
10:57
I have a very practical question for you.
194
657695
2211
Tôi có một câu hỏi thực tế dành cho cô.
10:59
So you mentioned in the talk that people were taking Friday off.
195
659947
3629
Cô đề cập trong bài nói rằng mọi người nghỉ ngơi vào thứ Sáu.
11:04
Is the recommendation that people all take the same day off,
196
664035
3920
Vậy đề xuất là mọi người đều nghỉ cùng một ngày,
11:07
or is this something that people can take, kind of, any day they want off?
197
667955
3504
hay nghỉ vào bất kỳ ngày nào mà họ muốn?
11:11
What's the ideal mechanism to have in place here?
198
671500
3504
Cơ chế lý tưởng ở đây là gì?
11:15
JS: Every company does it the way that works for them.
199
675421
2628
JS: Mỗi công ty sẽ chọn một cách hiệu quả với họ.
Đó là một trong những điều mà chúng tôi thử nghiệm.
11:18
And that's one of the things in our trial.
200
678049
2043
11:20
We do coaching, and we work with the companies before they start
201
680134
3962
Chúng tôi hướng dẫn và làm việc với các công ty trước khi họ bắt đầu
11:24
to figure out are they a company that can shut down for one day?
202
684096
3712
hiểu ra liệu mình có phải là công ty có thể đóng cửa trong một ngày không?
11:27
Do they need to have 24/7, you know, customer service available?
203
687850
5589
Họ có cần dịch vụ khách hàng hoạt động 24/7 không?
11:33
So really, it depends, and we're seeing every type.
204
693439
2961
Vì thế, cũng còn tùy, và chúng tôi đang thấy rất nhiều dạng.
11:36
HW: Juliet, thank you so much.
205
696400
1627
HW: Cảm ơn cô rất nhiều Juliet.
11:38
(Applause)
206
698069
2836
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7