Johanna Figueira: Simple, effective tech to connect communities in crisis | TED

92,283 views ・ 2020-04-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quoc Huy Le Reviewer: Loan Nguyen
00:12
I'm an immigrant from Venezuela,
0
12933
3298
Tôi là một người nhập cư từ Venezuela,
00:16
and I've lived in the US for six years.
1
16255
2991
đến nay đã sống ở Mỹ sáu năm.
00:19
If you ask me about my life as an expatriate,
2
19884
2898
Nếu bạn hỏi cuộc sống của một người xa xứ như tôi ra sao,
00:22
I would say that I've been lucky.
3
22806
1852
tôi sẽ trả lời rằng tôi rất may mắn,
00:24
But it hasn't been easy.
4
24682
1300
dù không dễ dàng với tôi.
00:26
Growing up, I never thought that I was going to leave my homeland.
5
26536
3778
Khi lớn lên, tôi chưa bao giờ nghĩ tôi sẽ rời quê hương của mình.
00:30
I participated in my first student protest in 2007,
6
30338
4372
Tôi tham gia vào cuộc biểu tình sinh viên đầu tiên vào năm 2007,
00:34
when the president shut down one of the most important news networks.
7
34734
3918
khi tổng thống giải thể một trong những mạng tin tức quan trọng nhất.
00:39
I was getting my bachelor's degree in communications,
8
39105
2854
Lúc đó tôi sắp lấy bằng cử nhân về truyền thông,
00:41
and that was the first time I realized I couldn't take free speech for granted.
9
41983
4955
cũng là lần đầu tiên tôi nhận ra tự do ngôn luận không phải điều hiển nhiên.
00:47
We knew things were getting bad, but we never saw what was coming:
10
47977
3468
Chúng tôi biết mọi thứ sẽ tệ đi, nhưng không biết cái gì sẽ xảy đến:
00:51
an economic crisis, infrastructure breaking down,
11
51469
3303
khủng hoảng kinh tế, cơ sở hạ tầng xuống cấp,
00:54
citywide electrical blackouts,
12
54796
2458
mất điện trên toàn thành phố,
00:57
the decline of public health care and shortage of medicines,
13
57278
4029
chất lượng y tế cộng đồng giảm sút và thiếu thuốc men,
01:01
disease outbreaks and starvation.
14
61331
2201
bệnh dịch bùng phát và nạn đói.
01:04
I moved to Canada with my husband in 2013,
15
64226
3503
Tôi cùng chồng chuyển đến Canada năm 2013,
01:07
and we always thought we'd move back home when the crisis improved.
16
67753
3992
lúc đó chúng tôi luôn nghĩ sẽ trở về khi khủng hoảng dịu đi,
01:11
But we never did.
17
71769
1536
nhưng chúng tôi chưa bao giờ về.
01:13
Nearly all my childhood friends have left the country,
18
73329
3038
Hầu hết bạn bè lúc nhỏ của tôi đều đã rời Venezuela,
01:16
but my parents are still there.
19
76391
1929
nhưng bố mẹ tôi thì vẫn ở đó.
01:18
There have been moments where I've called my mom,
20
78843
2370
Có những lúc tôi gọi điện cho mẹ,
01:21
and I could hear people screaming and crying in the background
21
81237
4260
tôi có thể nghe thấy tiếng la hét, khóc lóc vang vọng
01:25
as teargas bombs exploded in the streets.
22
85521
2996
khi bom hơi cay nổ ngoài phố.
01:28
And my mom, as if I couldn't hear it, would always tell me,
23
88541
4228
Mẹ tôi thì cứ nghĩ tôi không nghe thấy, lúc nào cũng bảo tôi rằng:
01:32
(Speaking Spanish)
24
92793
2772
(Tiếng Tây Ban Nha)
01:35
"We're fine, don't worry."
25
95589
1946
"Bố mẹ vẫn ổn, con đừng lo."
01:37
But of course, I worry.
26
97559
1362
Dĩ nhiên là tôi lo rồi.
01:38
It's my parents, and I'm 4,000 miles away.
27
98945
3084
Đó là bố mẹ tôi, sống cách tôi 4.000 dặm.
01:42
Today, I'm just one of more than four million Venezuelans
28
102712
4061
Giờ tôi chỉ là một trong bốn triệu người Venezuela
01:46
who have left their home country.
29
106797
1676
rời bỏ quê hương.
01:49
A lot of my friends are Venezuelan immigrants,
30
109964
2229
Rất nhiều bạn của tôi là người nhập cư từ Venezuela,
01:52
and in the last few years,
31
112217
1537
và trong những năm qua,
01:53
we've begun talking about how we could make a difference
32
113778
3360
chúng tôi bắt đầu bàn nhau cách tạo sự khác biệt ở quê hương
01:57
when we live so far away.
33
117162
1995
trong khi chúng tôi ở cách xa nơi đó;
01:59
That is how Code for Venezuela was born in 2019.
34
119181
4821
thế là Code for Venezuela ra đời năm 2019.
02:04
It began with a hackathon, because we are experts in tech,
35
124026
3398
Chúng tôi đều là chuyên gia công nghệ, nên chúng tôi cùng lập trình,
02:07
and we thought we could use our tech skills
36
127448
2590
tự nhủ rằng chúng tôi có thể tận dụng kĩ năng của mình
02:10
to create solutions for people on the ground.
37
130062
2896
để tạo ra giải pháp cho người dân ở quê nhà;
02:12
But first, we needed to find some experts actually living inside Venezuela
38
132982
4968
nhưng trước hết, chúng tôi cần có nội ứng tại Venezuela
02:17
to guide us.
39
137974
1391
để cập nhật tình hình.
02:19
We'd see so many other hackathons
40
139389
1971
Chúng tôi đã thấy nhiều cuộc lập trình
02:21
that came up with wily, ambitious, incredible technological solutions
41
141384
4133
tạo ra những giải pháp công nghệ tinh vi và đầy hứa hẹn,
02:25
that sounded great in theory but ultimately failed to work
42
145541
3818
hiệu quả về lí thuyết, nhưng cuối cùng không thể áp dụng
02:29
in the actual countries they were intended to help.
43
149383
3015
tại những quốc gia cần sự giúp đỡ từ chúng.
02:33
Many of us have been living abroad for years,
44
153071
2607
Nhiều người trong chúng tôi ở nước ngoài từ lâu
02:35
and we are detached from the day-to-day problems
45
155702
3071
nên không thể nắm rõ những vấn đề thường ngày
02:38
that people are facing in Venezuela.
46
158797
2101
mà người dân Venezuela hiện đối mặt;
02:40
So we turned to the experts actually living inside of the country.
47
160922
3523
nên chúng tôi tìm đến những chuyên gia đang sống tại quê nhà.
02:45
For example, Julio Castro,
48
165636
2246
Đơn cử như Julio Castro,
02:47
a doctor and one of the leaders of Médicos por la Salud.
49
167906
3776
một bác sĩ, và là một trong số lãnh đạo của tổ chức Médicos por la Salud.
02:52
When the government stopped publishing official health care data in 2015,
50
172545
5279
Khi chính phủ ngừng công bố dữ liệu chăm sóc sức khỏe vào năm 2015,
02:57
Dr. Julio began collecting information himself,
51
177848
4134
bác sĩ Julio bắt đầu tự thu thập thông tin
03:02
using an informal but coordinated system
52
182006
3471
bằng cách sử dụng một hệ thống không chính thống nhưng được điều phối
03:05
of cell phone communications.
53
185501
2178
dựa trên các liên lạc qua điện thoại di động
03:07
They track available personnel, medical supplies, mortality data,
54
187703
4623
giúp dò tìm y bác sĩ hiện có, nguồn cung y tế, dữ liệu tử vong,
03:12
disease outbreaks;
55
192350
1554
các đợt bùng phát dịch bệnh;
03:13
compile it into a report;
56
193928
1582
sau đó tổng hợp thành báo cáo
03:15
and then share that on Twitter.
57
195534
1744
và chia sẻ lên Twitter.
03:17
He became our go-to expert on health care in Venezuela.
58
197302
4201
Vị bác sĩ này trở thành cố vấn y tế Venezuela của chúng tôi.
03:21
Luis Carlos Díaz,
59
201527
1264
Luis Carlos Díaz,
03:22
a widely recognized journalist who reports acts of censorship
60
202815
4448
một phóng viên nổi tiếng vì đã vạch trần các vi phạm về kiểm duyệt
03:27
and human rights violations suffered by the people of Venezuela,
61
207287
4685
và nhân quyền ở Venezuela,
03:31
he helps us make sense of what is happening there,
62
211996
3209
cũng đã giúp chúng tôi hiểu rõ hơn tình hình thực tế ở nước nhà
03:35
since the news is controlled by the government.
63
215229
2606
trong bối cảnh chính phủ thao túng truyền thông.
03:38
We call these people our heroes on the ground.
64
218581
2906
Chúng tôi xem họ là những người hùng tại quê nhà;
03:41
With their expert advice, we came up with a series of challenges
65
221511
3589
những lời khuyên hữu ích từ họ giúp chúng tôi đề ra một loạt dự án
03:45
for hackathon participants.
66
225124
2058
cho những người tham gia lập trình.
03:47
In that first hackathon, we had 300 participants
67
227206
3267
Trong cuộc lập trình đầu tiên, có đến 300 người tham gia
03:50
from seven countries
68
230497
1325
từ bảy nước,
03:51
come up with 16 different project submissions.
69
231846
3524
tạo ra 16 dự án.
03:55
We picked the projects with the most potential
70
235394
2577
Chúng tôi chọn những dự án tiềm năng nhất
03:57
and continued working on them after the event.
71
237995
2838
để tiếp tục hoàn thiện sau cuộc lập trình.
04:00
Today, I'll share two of our most successful projects
72
240857
4072
Hôm nay, tôi sẽ chia sẻ hai trong số những dự án thành công nhất
04:04
to give you a taste of the impact we are having so far.
73
244953
3173
để giúp các bạn nhìn thấy hiệu quả mà chúng tôi đã đạt được:
04:08
They're called MediTweet and Blackout Tracker.
74
248524
3066
đó là MediTweet và Blackout Tracker.
04:12
MediTweet is an intelligent Twitter bot
75
252065
2484
MediTweet là một bot tư vấn thông minh trên Twitter
04:14
that helps Venezuelans find the medicine they need.
76
254573
3105
giúp người dân Venezuela tìm thuốc men cần thiết.
04:18
Right now in Venezuela,
77
258178
1830
Hiện tại ở quê hương tôi,
04:20
if you get sick and you go to a hospital,
78
260032
2402
nếu người dân bị bệnh và đến bệnh viện,
04:22
there is a good chance they won't have the right medical supplies to treat you.
79
262458
5023
nhiều khả năng họ sẽ không nhận được thiết bị y tế để chữa bệnh.
04:27
The situation is so bad
80
267505
1839
Tình trạng này tệ đến nỗi
04:29
that patients often get a "shopping list" from the doctor
81
269368
3932
bác sĩ đưa cho người bệnh "danh sách thuốc để mua"
04:33
instead of a prescription.
82
273324
1546
chứ không phải đơn thuốc.
04:36
I live the need for this firsthand.
83
276028
2411
Chính tôi cũng đã trải qua rắc rối này:
04:38
My mom was diagnosed with cancer in 2015.
84
278463
4459
mẹ tôi được chẩn đoán ung thư vào năm 2015,
04:42
She needed to have a lumbar puncture
85
282946
2078
bà cần được chọc dò thắt lưng
04:45
to get a final diagnosis and treatment plan.
86
285048
3149
để thực hiện chẩn đoán cuối cùng và xác định liệu trình;
04:49
But the needle for this procedure wasn't available.
87
289197
2406
nhưng loại kim cho thủ thuật này lại không có sẵn.
04:52
I was in Venezuela at that time,
88
292055
2487
Lúc đó tôi đang ở Venezuela,
04:54
and I was seeing my mom getting worse in front of me every day.
89
294566
3924
chứng kiến mẹ tôi yếu đi từng ngày.
04:59
After looking everywhere, we found the needle in a site
90
299751
3037
Sau một hồi mò mẫm, chúng tôi tìm thấy cái kim trên một trang
05:02
that is like the eBay of Latin America.
91
302812
2536
kiểu như eBay của châu Mĩ Latin.
05:05
I met the seller in a local bakery,
92
305886
1820
Tôi gặp người bán ở một tiệm bánh,
05:07
and it was like buying something on the black market.
93
307730
2695
cảm thấy như mua đồ trên chợ đen vậy.
05:10
My mom brought the needle to her doctor, and he did the procedure.
94
310449
3831
Mẹ tôi mang cái kim này đến bác sĩ của bà, và thủ thuật được thực hiện;
05:14
Without this, she could have died.
95
314304
2930
nếu không có cái kim đó, bà ấy có thể đã qua đời.
05:17
But it's not just medical supplies,
96
317926
1933
Không chỉ thiết bị y tế,
05:19
it's medicines, too.
97
319883
1355
cả thuốc cũng thiếu.
05:21
When she was first diagnosed,
98
321262
1458
Khi mẹ tôi chẩn đoán lần đầu,
05:22
we bought her treatment in a state pharmacy,
99
322744
2711
chúng tôi mang liệu trình ra hiệu thuốc nhà nước,
05:25
and it was, like, practically free.
100
325479
2115
miễn phí tiền thuốc;
05:27
But then the state pharmacy ran out,
101
327618
2680
thế nhưng nhà thuốc đó lại hết thuốc,
05:30
and we still had six months of treatment ahead.
102
330322
3516
trong khi chúng tôi còn đến sáu tháng liệu trình.
05:34
Six months of treatment ahead.
103
334576
2301
Tận sáu tháng liệu trình.
05:38
We bought some medicines online and the rest in Mexico.
104
338124
3698
Chúng tôi mua một số loại thuốc ở trên mạng, số còn lại mua ở Mexico.
05:41
Now she's in her third year of remission,
105
341846
2562
Đến nay mẹ tôi đã đỡ bệnh được ba năm rồi,
05:44
and every time that I call,
106
344432
1527
và mỗi lần tôi gọi mẹ,
05:45
she tells me, "I'm fine, don't worry."
107
345983
2843
bà đều trấn an "mẹ ổn mà, con đừng lo".
05:49
But not everyone can afford to leave the country,
108
349711
2590
Nhưng không phải ai cũng có tiền để rời quê hương,
05:52
and many aren't healthy enough to travel.
109
352325
2700
nhiều người còn không thể đi lại vì không đủ khỏe.
05:55
That is why people turn to Twitter,
110
355434
2092
Vì thế, mọi người quay sang Twitter,
05:57
buying and selling medicines using the hashtag #ServicioPublico,
111
357550
4387
đăng tin mua bán thuốc kèm theo hashtag #ServicioPublico,
06:01
meaning "public service."
112
361961
1796
nghĩa là "dịch vụ công".
06:04
Our Twitter bot scans Twitter for the hashtag #ServicioPublico
113
364358
4442
Bot tư vấn sẽ quét hashtag #ServicioPublico trên Twitter
06:08
and connects users who are asking for specific medicines
114
368824
3583
và kết nối người dùng đang tìm loại thuốc cụ thể
06:12
with those who are selling their private leftovers.
115
372431
3732
với người đang bán loại thuốc đó.
06:16
We also pool the location data of those Twitter users
116
376187
3304
Chúng tôi còn chia sẻ dữ liệu vị trí của người dùng Twitter
06:19
and use it for a visualization tool.
117
379515
2864
để dùng cho một công cụ hiển thị
06:22
It gives local organizations like Médicos por la Salud
118
382403
3919
vốn sẽ giúp cho các tổ chức địa phương như Médicos por la Salud
06:26
a sense of where they have a shortage.
119
386346
2834
biết được nơi nào đang thiếu chăm sóc y tế.
06:29
We can also apply machine learning algorithms
120
389204
3103
Chúng tôi còn áp dụng thuật toán học máy
06:32
to detect clusters of disease.
121
392331
2387
để phát hiện các nhóm bệnh tật.
06:34
If they've received humanitarian aid,
122
394742
1886
Nếu họ nhận cứu trợ nhân đạo,
06:36
this could help them to make better decisions
123
396652
2830
tính năng này sẽ giúp họ ra quyết định tốt hơn
06:39
about the distributions of the supplies.
124
399506
2602
khi phân phối hàng cứu trợ.
06:43
Our second project, is called Blackout Tracker.
125
403239
3245
Dự án thứ hai là Blackout Tracker.
06:47
Venezuela is currently going through an electricity crisis.
126
407001
3893
Venezuela hiện đang trải qua khủng hoảng điện năng.
06:51
Last year, Venezuela suffered what some people consider
127
411365
3808
Năm ngoái, nước này hứng chịu đợt mất điện mà mọi người cho là
06:55
the worst power failures in Venezuelan history.
128
415197
3337
kinh khủng nhất trong lịch sử.
06:58
I had two long days without communication with my parents.
129
418950
4201
Suốt hai ngày trời tôi không thể liên lạc với bố mẹ.
07:03
Some cities experienced blackouts every day.
130
423175
2958
Một số thành phố còn bị mất điện hàng ngày.
07:06
But you only know about this on social media.
131
426157
2965
Thông tin về tình trạng này chỉ có trên truyền thông xã hội
07:09
The government won't report blackouts on the news.
132
429532
3115
vì chính phủ sẽ không thông báo.
07:13
When the power goes out,
133
433155
1935
Khi điện bị cắt,
07:15
many Venezuelans, we quickly tweet out the location with the hashtag #SinLuz,
134
435114
5498
nhiều người Venezuela chúng tôi liền đăng vị trí lên Twitter với hashtag #SinLuz,
07:20
meaning "without electricity,"
135
440636
2279
nghĩa là "mất điện",
07:22
before their phones ran out of battery,
136
442939
2455
trước khi điện thoại hết pin;
07:25
so people around the country know what is happening.
137
445418
2952
nhờ vậy mà những người khác trên đất nước nắm được tình hình.
07:29
Like MediTweet,
138
449245
1796
Giống như MediTweet,
07:31
Blackout Tracker scans Twitter for the hashtag #SinLuz
139
451065
4317
Blackout Tracker sẽ dò hashtag #SinLuz trên Twitter
07:35
and creates a map using the location data of those users.
140
455406
3996
để tạo ra một bản đồ dựa trên dữ liệu vị trí của người dùng.
07:39
You can quickly see
141
459426
1520
Bạn có thể nhìn thấy ngay
07:40
where the blackouts are happening today
142
460970
2269
nơi nào đang cúp điện
07:43
and how many blackouts have happened over time.
143
463263
3529
và số lần cúp điện xảy ra.
07:47
People want to know what is happening,
144
467887
2268
Người dân muốn biết chuyện gì xảy ra,
07:50
and this is our answer.
145
470179
1475
và chúng tôi giúp họ biết;
07:51
But it's also a way of holding the government accountable.
146
471678
3725
nhưng đây cũng là một cách khiến chính phủ phải có trách nhiệm:
07:55
It's easy for them to deny that the problem exists
147
475427
2646
rất dễ để họ phủ nhận vấn đề đang tồn tại
07:58
or make excuses,
148
478097
1255
hoặc viện cớ này nọ
07:59
because there is no official data on it.
149
479376
2533
vì không hề có dữ liệu chính thức cho vấn đề này.
08:01
Blackout Tracker shows how bad the problem really is.
150
481933
4123
Blackout Tracker cho thấy khủng hoảng điện năng thực sự trầm trọng.
08:06
Now, some people in Silicon Valley may look at these projects
151
486080
4398
Vài người ở Thung lũng Silicon sẽ nhìn vào những dự án này
08:10
and say that there are no major technological innovations.
152
490502
3368
và phán rằng chúng chẳng có đột phá công nghệ đáng kể nào,
08:13
But that is the point.
153
493894
1265
nhưng đó là mấu chốt.
08:15
These projects are not insanely advanced,
154
495583
2672
Những dự án này không quá tối tân,
08:18
but it's what the people of Venezuela need,
155
498279
2329
nhưng mọi người dân Venezuela đều cần chúng,
08:20
and they can have a tremendous impact.
156
500632
2072
và chúng có thể mang lợi ích rõ rệt.
08:23
Beyond these projects, perhaps our most significant accomplishment
157
503351
4275
Ngoài những dự án này, có lẽ thành tựu lớn nhất mà chúng tôi đạt được
08:27
is that a movement has been created,
158
507650
2382
là đã tạo ra một phong trào
08:30
one where people around the world are coming together
159
510056
3597
kết nối mọi người trên thế giới
08:33
to use their professional skills to create solutions for the people of Venezuela.
160
513677
5009
cùng tận dụng kĩ năng của họ để đưa ra những cách giúp người dân Venezuela;
08:38
And because we are partnering with locals,
161
518710
2097
và vì chúng tôi hợp tác với người địa phương
08:40
we are creating the solutions that people want and need.
162
520831
3352
xây dựng giải pháp thỏa nhu cầu và nguyện vọng của người địa phương.
08:44
What is so great about this
163
524790
1751
Điều tuyệt vời ở đây là
08:46
is that we are using our professional skills,
164
526565
2457
chúng tôi sử dụng kĩ năng nghề nghiệp của mình
08:49
so it comes easily and naturally.
165
529046
2314
nên mọi thứ rất dễ dàng và tự nhiên,
08:51
It's not that hard for us to make a difference.
166
531384
3067
không khó để chúng tôi tạo sự khác biệt.
08:54
If someone from San Francisco
167
534816
2123
Nếu có ai đó ở San Francisco
08:56
were to hire professionals to create solutions
168
536963
2418
thuê chuyên gia để tạo ra các giải pháp
08:59
like MediTweet or Blackout Tracker,
169
539405
2271
như MediTweet hay Blackout Tracker,
09:01
it would cost a small fortune.
170
541700
2223
hẳn dự án đó sẽ tốn kha khá.
09:03
By donating our services,
171
543947
1415
Bằng việc góp trí lực,
09:05
we are making a bigger impact than if we were just to donate money.
172
545386
4534
chúng tôi tạo ra ảnh hưởng lớn hơn khi góp tiền bạc.
09:10
And you can do the same thing --
173
550761
1572
Các bạn cũng có thể làm tương tự,
09:12
not in Venezuela, necessarily,
174
552357
1507
không nhất thiết ở Venezuela,
09:13
but in your own community.
175
553888
1812
mà ở ngay chính cộng đồng các bạn.
09:16
In a world that is more connected than ever,
176
556415
2617
Trong bối cảnh thế giới ngày càng gắn kết với nhau hơn,
09:19
we still see how specialized communities can be living isolated or in silos.
177
559056
5853
chúng ta vẫn còn thấy nhiều cộng đồng sống cô lập hoặc tách biệt.
09:25
There are so many great ways to help,
178
565501
2499
Có rất nhiều cách hay để giúp đỡ,
09:28
but I believe that you can use your professional skills
179
568024
3152
nhưng tôi tin rằng các bạn có thể tận dụng kĩ năng nghề nghiệp
09:31
to connect diverse communities and create effective solutions
180
571200
3457
để kết nối nhiều cộng đồng và tạo ra giải pháp hiệu quả
09:34
through those relationships.
181
574681
1914
dựa trên những mối quan hệ đó.
09:37
Anyone with knowledge and professional skills
182
577524
4150
Bất kì ai có hiểu biết và kĩ năng
09:41
has a powerful force to bring hope to a community.
183
581698
4114
đều có khả năng to lớn mang lại hi vọng cho cộng đồng.
09:46
For us at Code for Venezuela,
184
586248
3169
Đối với chúng tôi tại chương trình Code for Venezuela,
09:49
this is just the beginning.
185
589441
1498
đây mới chỉ là sự khởi đầu.
09:50
Thank you.
186
590963
1168
Cảm ơn các bạn.
09:52
(Applause)
187
592155
2515
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7