How Vaccines Are Developed – and Why They’re Safe | Body Stuff with Dr. Jen Gunter | TED

113,594 views

2022-11-23 ・ TED


New videos

How Vaccines Are Developed – and Why They’re Safe | Body Stuff with Dr. Jen Gunter | TED

113,594 views ・ 2022-11-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
For people who want to have a baby,
0
288
2169
Translator: Bach Trang Reviewer: An Pham
Đối với những người muốn có con,
00:02
false messages about fertility can be especially powerful.
1
2457
4254
thông điệp sai lầm về khả năng sinh sản có thể đặc biệt có tác động mạnh.
00:06
So I want to say upfront
2
6753
1710
Vì vậy, tôi muốn nói trước
00:08
that the COVID-19 vaccine is safe for fertility.
3
8504
3837
rằng vắc-xin COVID-19 an toàn cho khả năng sinh sản.
00:12
[Body Stuff with Dr. Jen Gunter]
4
12925
3504
[Body Stuff cùng Bác sĩ Jen Gunter]
00:16
The data on this is clear.
5
16429
1752
Dữ liệu về điều này là rõ ràng.
00:18
COVID-19 vaccination saves lives for everyone,
6
18222
3629
Tiêm phòng COVID-19 cứu sống mọi người,
00:21
especially pregnant people and their babies.
7
21893
2752
đặc biệt là người mang thai và con của họ.
00:24
But the fog of the pandemic has made it extra challenging
8
24687
3462
Nhưng màn sương mù của đại dịch đã khiến việc xua tan
00:28
to dispel the misinformation surrounding the COVID-19 vaccine.
9
28191
4421
những thông tin sai lệch xung quanh vắc-xin COVID-19 trở nên khó khăn hơn.
00:32
So I want to address some of these worries
10
32653
2420
Vì vậy, tôi muốn đề cập đến một số lo lắng này
00:35
by talking about how a vaccine becomes a vaccine in the first place.
11
35114
4254
bằng cách nói về cách vắc-xin trở thành vắc-xin ngay từ đầu.
00:39
To show that each step of creating the vaccine
12
39368
3796
Để cho thấy rằng mỗi bước tạo ra vắc-xin
00:43
is closely evaluated for safety.
13
43164
3003
đều được đánh giá chặt chẽ về độ an toàn.
Một trong những giai đoạn đầu của quá trình phát triển vắc-xin
00:46
One of the early stages of vaccine development
14
46209
2460
00:48
involves exploratory research.
15
48669
2962
liên quan đến khai thác nghiên cứu.
00:51
In the case of the coronavirus that causes COVID-19,
16
51672
3587
Trong trường hợp của vi-rút corona gây ra COVID-19,
00:55
researchers already had years of knowledge and insight to work from.
17
55301
4505
các nhà nghiên cứu đã có nhiều năm hiểu biết để làm việc.
00:59
Scientists already knew a lot about other coronaviruses.
18
59847
3837
Các nhà khoa học đã biết rất nhiều về các loại vi-rút corona khác.
01:03
And because of knowledge sharing,
19
63726
1919
Và vì chia sẻ tri ​​thức,
01:05
they were able to simply download the virus’s genetic code off a website.
20
65686
4880
họ có thể chỉ cần tải xuống mã di truyền của vi-rút từ một trang web.
01:10
They were also able to take advantage
21
70608
1960
Họ cũng có thể tận dụng những tiến bộ
01:12
of the advances made in mRNA vaccine technology,
22
72610
3795
đạt được trong công nghệ vắc-xin mRNA,
01:16
which you might have heard about.
23
76447
1585
mà bạn có thể đã nghe nói về nó.
01:18
While mRNA vaccines are new to the public,
24
78074
2586
Trong khi vắc-xin mRNA là mới đối với mọi người,
01:20
researchers have been studying and working with them for decades.
25
80701
3838
các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu và làm việc với chúng trong nhiều thập kỷ.
01:24
I want to underscore this point.
26
84580
2294
Tôi muốn nhấn mạnh điểm này.
01:26
One worry about the vaccine is that it felt rushed.
27
86916
2836
Một lo lắng về vắc-xin là nó cảm thấy vội vàng.
01:29
But while the COVID-19 vaccine was developed rapidly,
28
89794
3420
Nhưng trong khi vắc-xin COVID-19 được phát triển nhanh chóng,
01:33
its creation was based on decades of research.
29
93256
3628
Sáng tác của nó dựa trên hàng thập kỷ nghiên cứu.
01:36
Once the exploratory stage is finished,
30
96884
2586
Sau khi giai đoạn khai thác kết thúc,
01:39
researchers move on to the preclinical stage,
31
99512
2836
các nhà nghiên cứu chuyển sang giai đoạn tiền lâm sàng,
01:42
where testing is done in petri dishes or on animals.
32
102390
3837
thí nghiệm được thực hiện trong đĩa petri hoặc trên động vật.
01:46
The goal of preclinical tests is to see if the vaccine truly works
33
106269
4004
Mục tiêu của các thử nghiệm tiền lâm sàng là để xem liệu vắc-xin có thực sự
có tác dụng với mầm bệnh hay không --
01:50
on the pathogen --
34
110273
1209
01:51
in this case, the virus that causes COVID-19 --
35
111482
2503
trong trường hợp này, vi-rút gây ra COVID-19 --
01:53
and also to test the safety of a vaccine.
36
113985
2836
và cũng để kiểm tra độ an toàn của vắc-xin.
01:56
This is where researchers perform toxicity testing,
37
116863
3003
Đây là nơi các nhà nghiên cứu thực hiện thử nghiệm độc tính,
01:59
using a dosage far greater than what they might use in humans
38
119907
3587
sử dụng liều lượng lớn hơn nhiều so với những gì họ có thể sử dụng ở người
02:03
to make sure it's safe.
39
123536
1168
để đảm bảo an toàn.
02:04
By testing on animals,
40
124745
1377
Bằng cách thử nghiệm trên động vật,
02:06
they're able to see if vaccines have any impact on functions
41
126164
3712
họ có thể xem liệu vắc-xin có bất kỳ tác động nào đến các chức năng
02:09
like the reproductive system.
42
129917
1669
như hệ thống sinh sản hay không.
02:11
You might be surprised to learn that the chemical signaling
43
131627
3379
Bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng tín hiệu hóa học
02:15
that happens in a rat uterus
44
135006
1668
xảy ra trong tử cung chuột
02:16
is very similar to what happens in a human uterus.
45
136674
4171
rất giống với những gì xảy ra trong tử cung người.
02:20
Here's what's important.
46
140845
1418
Đây là những gì quan trọng.
02:22
Researchers don’t move on from the preclinical testing phase
47
142305
4087
Các nhà nghiên cứu không tiếp tục giai đoạn thử nghiệm tiền lâm sàng
02:26
until they prove that the vaccine is unlikely to harm anyone.
48
146434
4755
cho đến khi họ chứng minh được vắc-xin không có khả năng gây hại cho bất kỳ ai.
02:31
This is a rigorous process that goes through FDA approval.
49
151189
3753
Đây là một quy trình nghiêm ngặt được FDA chấp thuận.
02:34
Once the FDA approves,
50
154984
1919
Sau khi FDA phê chuẩn,
02:36
the next step is the clinical development
51
156903
2252
bước tiếp theo là phát triển lâm sàng
02:39
or clinical trials, testing in humans, which is a three-phase process.
52
159155
5088
hoặc thử nghiệm lâm sàng, thử nghiệm ở người,
đây là một quá trình gồm ba giai đoạn.
02:44
Phase one starts with a small group of people,
53
164285
3086
Giai đoạn một bắt đầu với một nhóm người nhỏ,
02:47
usually less than 100 very healthy adults.
54
167371
2670
thường ít hơn 100 người trưởng thành rất khỏe mạnh.
02:50
By phase three,
55
170082
1252
Đến giai đoạn ba,
02:51
researchers are working with thousands or even tens of thousands of people.
56
171375
4338
các nhà nghiên cứu đang làm việc với hàng nghìn, hàng chục nghìn người.
02:55
Because of the urgency of COVID-19,
57
175755
2419
Vì tính cấp bách của COVID-19,
02:58
researchers save time by overlapping these phases,
58
178174
4087
các nhà nghiên cứu tiết kiệm thời gian bằng cách chồng chéo các giai đoạn này,
03:02
using early data from each phase to design for the next.
59
182261
4088
sử dụng dữ liệu ban đầu từ mỗi giai đoạn để dự kiến cho giai đoạn tiếp theo.
03:06
In other words, no steps were skipped.
60
186349
2502
Nói cách khác, không có bước nào bỏ qua.
03:08
Now, it's true that clinical trials for the COVID-19 vaccines
61
188893
3587
Bây giờ, đúng là các thử nghiệm lâm sàng đối với vắc-xin COVID-19
03:12
didn't include pregnant people, and that's not unusual.
62
192480
2669
không bao gồm người mang thai và điều đó không có gì lạ.
03:15
Pregnant people are currently part of a protected class
63
195191
3378
Những người mang thai hiện là một phần của nhóm được bảo vệ
03:18
that typically aren't included in testing new vaccines or new drugs.
64
198569
4672
thường không được đưa vào thử nghiệm vắc-xin mới hoặc thuốc mới.
03:23
I completely understand the worries around this,
65
203282
3212
Tôi hoàn toàn hiểu những lo lắng xung quanh điều này,
03:26
but remember, testing in animals is a proven way to ensure vaccine safety.
66
206494
5255
nhưng hãy nhớ rằng, thử nghiệm trên động vật
đã được chứng minh để đảm bảo an toàn cho vắc xin.
03:31
The preclinical data for the COVID-19 mRNA vaccine
67
211749
3962
Dữ liệu tiền lâm sàng đối với vắc-xin COVID-19 mRNA
03:35
showed no impact on fertility in animals
68
215753
2920
cho thấy không có tác động đến khả năng sinh sản ở động vật
03:38
that would lead researchers to suspect there would be issues with humans.
69
218714
4421
khiến các nhà nghiên cứu nghi ngờ sẽ có vấn đề với con người.
03:43
Even after the vaccine has been approved by the FDA
70
223177
2669
Ngay cả sau khi vắc-xin đã được FDA chấp thuận
03:45
and made available to the public, there's still work to be done.
71
225888
3754
và cung cấp cho công chúng, vẫn còn việc phải làm.
03:49
These are called phase four trials,
72
229642
2502
Chúng được gọi là thử nghiệm giai đoạn bốn,
03:52
where researchers and regulatory agencies
73
232186
2628
nơi các nhà nghiên cứu và cơ quan quản lý
03:54
track how the public responds to the vaccine long-term.
74
234814
3962
theo dõi cách công chúng đáp ứng với vắc-xin lâu dài.
03:58
Monitoring side effects,
75
238818
1710
Theo dõi tác dụng phụ,
04:00
collecting and analyzing data from a much wider population.
76
240569
4088
thu thập và phân tích dữ liệu từ một quần thể rộng lớn hơn.
04:04
And now we have even more data to reassure us about fertility.
77
244699
4379
Và bây giờ chúng tôi thậm chí còn có nhiều dữ liệu hơn
để trấn an chúng tôi về khả năng sinh sản.
04:09
After the COVID-19 vaccine was rolled out,
78
249120
2377
Sau khi vắc-xin COVID-19 được tung ra,
04:11
there were reports online of people experiencing irregular periods
79
251539
4254
đã có những báo cáo trực tuyến về những người có kinh nguyệt không đều
04:15
or changes in their menstrual cycle.
80
255793
2461
hoặc những thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt của họ.
04:18
This, understandably, made people nervous about a potential effect on fertility
81
258296
5588
Điều này, có thể hiểu được, đã khiến mọi người lo lắng
về khả năng ảnh hưởng đến sinh sản
04:23
or an unknown effect of the vaccine.
82
263884
2420
hoặc tác dụng chưa biết của vắc-xin.
Chúng tôi không có bất kỳ dữ liệu nào
04:26
We didn't have any data
83
266345
1460
04:27
about irregular menstrual cycles from clinical trials to point to,
84
267847
3253
về chu kỳ kinh nguyệt không đều từ các thử nghiệm lâm sàng để chỉ ra,
04:31
and that is problematic.
85
271100
1877
và đó là vấn đề.
04:33
But given the rush to get the data,
86
273019
1876
Nhưng với sự khẩn trương để lấy dữ liệu
04:34
it would have been hard to collect
87
274937
1627
thì sẽ rất khó để thu thập data
04:36
because people would have had to track cycles before the vaccine.
88
276564
4254
Bởi vì người ta sẽ phải theo dõi nhiều chu kì trước vắc xin
04:40
Differences people notice in their menstrual cycles are valid,
89
280860
3128
Sự khác biệt khi mọi người nhận ra trong kỳ kinh của họ là có lí,
04:44
and it's scary and uncertain to notice a change in our bodies.
90
284030
3712
cũng thật đáng sợ và không chắc chắn để nhận ra một sự thay đổi trong cơ thể
04:47
And because the endometrium,
91
287783
1627
Và chính vì nội mạc tử cung
04:49
the lining of the uterus that sheds during a period,
92
289452
2752
là lớp lót của tử cung rụng trong một khoảng thời gian,
04:52
is part of our immune system,
93
292246
1502
là một phần của hệ miễn dịch
04:53
it is theoretically possible a vaccine could have a temporary effect
94
293789
3921
về mặt lí thuyết thì vắc xin hoàn toàn có thể có hậu quả tạm thời
04:57
in the same way a vaccine causes temporary swelling in the lymph nodes
95
297710
3670
giống như cách mà vắc xin gây ra việc sưng tạm thời trong các hạch bạch huyết
05:01
for some people
96
301380
1168
với một số người
05:02
or a temporary fever.
97
302590
1168
hoặc một cơn ốm tạm thời
05:03
Researchers responded to the concerns raised online
98
303799
2753
Các nhà nghiên cứu đã trả lời những nghi vấn nổi trên mạng
05:06
and looked into data from almost 4,000 people
99
306552
3629
và nhìn vào số liệu từ gần 4,000 người
05:10
who tracked their cycles using an app
100
310222
2294
mà đã theo dõi chu kì của họ qua ứng dụng
05:12
and compared data from the vaccinated group
101
312516
2837
và so sánh số liệu từ nhóm đã tiêm vắc xin
05:15
to those who didn't get vaccinated.
102
315394
1919
với những người không
05:17
On average,
103
317313
1209
Tổng thể
05:18
the menstrual cycles of people who were vaccinated
104
318522
2378
chu kì kinh nguyệt của những người đã tiêm
05:20
varied in length by less than one day,
105
320941
2586
thay đổi ít hơn chưa đến một ngày
05:23
which is interesting but not medically significant
106
323569
3754
đó là một điều thú vị
05:27
since normal menstrual cycles vary by up to seven days each cycle.
107
327365
5130
chính vì chu kì kinh bình thường chỉ thay đổi đến bảy ngày một chu kì.
05:32
The only group that was more likely to show a meaningful difference
108
332495
3753
Nhóm duy nhất có vẻ cho ra được một điều khác biệt đáng kể
05:36
in their menstrual cycle length
109
336248
2002
trong khoảng thời gian chu kì kinh của họ
05:38
were those who received two doses of the vaccine in one cycle.
110
338292
4254
là những người nhận được hai liều của vắc xin trong một chu kì.
05:42
Even then, what they observed was temporary.
111
342588
3212
Kể cả vậy, những điều họ quan sát được là tạm thời
05:45
Their cycles went back to normal within three cycles.
112
345800
4045
Chu kì của họ đã quay về bình thường trong ba chu kì.
05:49
And we've continued to gather data.
113
349887
2419
Và chúng tôi tiếp tục thu nhập dữ liệu.
05:52
We now see the importance of vaccination for those who are pregnant
114
352306
3670
Bây giời chúng tôi thấy sự quan trọng của vắc xin với người mang thai
05:55
as the risk of mortality in pregnancy with COVID-19 is 1.6 percent.
115
355976
4755
cũng như về tỉ lệ tử vong khi mang thai mắc COVID-19 là 1.6 phần trăm.
06:00
That's 22 times higher than the risk of mortality in pregnancy
116
360773
4212
Cao hơn gấp 22 lần so với tỉ lệ tử vong khi mang thai
06:05
for those without COVID.
117
365027
1251
với người không mắc COVID.
06:06
And unvaccinated mothers
118
366320
1460
Và những bà mẹ không tiêm
06:07
and pregnant people who do get COVID-19
119
367822
2794
và người mang thai nhiễm COVID-19
06:10
have a much higher chance of being admitted to the intensive care unit.
120
370658
3545
có khả năng cao hơn phải điều trị ở khoa chăm sóc đặc biệt.
06:14
We also now have data showing
121
374245
1835
Chúng tôi cũng có dữ liệu chỉ ra
06:16
that infants from people vaccinated during pregnancy
122
376122
3336
những em bé từ bà mẹ đã tiêm trong thai kì
06:19
do have antibodies to help protect them from COVID-19.
123
379458
4088
có kháng thể để bảo vệ chúng khỏi COVID 19.
06:23
If your goal is a healthy pregnancy,
124
383587
2878
Nếu mục tiêu của bạn là một thai kì khỏe,
06:26
one of the best ways to achieve that is by getting vaccinated.
125
386507
4296
một trong những các tốt nhất chính là tiêm vắc xin.
06:30
And we can have confidence
126
390845
2252
Và chúng tôi tin rằng
06:33
that the COVID-19 vaccines have been rigorously tested
127
393139
3420
rằng vắc-xin covid-19 đã được thử nghiệm nghiêm ngặt
06:36
and are being closely followed.
128
396600
3003
và được giám sát chặt chẽ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7