Timothy Bartik: The economic case for preschool

32,801 views ・ 2013-05-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Tram-Anh Trieu Reviewer: Vy Quach
00:13
In this talk today, I want to present a different idea
1
13286
4488
Hôm nay, tôi muốn chia sẻ một quan điểm mới
00:17
for why investing in early childhood education
2
17774
4221
rằng tại sao việc đầu tư vào giáo dục mầm non
00:21
makes sense as a public investment.
3
21995
2699
chính là đầu tư vào công ích.
00:24
It's a different idea, because usually,
4
24694
2238
Điều này hoàn toàn khác biệt, bởi vì
00:26
when people talk about early childhood programs,
5
26932
1373
khi mọi người nhắc đến giáo dục mầm non
00:28
they talk about all the wonderful benefits for participants
6
28305
3341
họ thường nói đến những lợi ích tuyệt vời dành cho lũ trẻ
00:31
in terms of former participants, in preschool,
7
31646
3282
Với những em có đi học mẫu giáo
00:34
they have better K-12 test scores,
8
34928
2265
các em thường đạt được điểm số K-12 cao hơn
00:37
better adult earnings.
9
37193
2115
do vậy thu nhập sau này cũng khá hơn
00:39
Now that's all very important,
10
39308
2115
Tất cả những điều này đều quan trọng,
00:41
but what I want to talk about is what preschool does
11
41423
4096
nhưng điều tôi muốn chia sẻ là những gì mà giáo dục mầm non
00:45
for state economies
12
45519
1822
mang lại cho nền kinh tế của quốc gia
00:47
and for promoting state economic development.
13
47341
3297
cũng như sự đóng góp trong việc phát triển nền kinh tế
00:50
And that's actually crucial
14
50638
3293
Điều này thật sự rất cần thiết
00:53
because if we're going to get increased investment
15
53931
3324
bởi vì nếu chúng ta muốn tăng cường đầu tư
00:57
in early childhood programs,
16
57255
2343
vào các chương trình giáo dục mầm non
00:59
we need to interest state governments in this.
17
59598
3523
chúng ta cần thuyết phục chính quyền cùng góp sức
01:03
The federal government has a lot on its plate,
18
63121
2226
Chính phủ luôn có đủ khả năng
01:05
and state governments are going to have to step up.
19
65347
2498
và họ cần phải làm một điều gì đó
01:07
So we have to appeal to them,
20
67845
2183
Vậy nên chúng ta cần đề xuất ý kiến với họ
01:10
the legislators in the state government,
21
70028
2553
kể cả những nhà làm luật thuộc chính phủ,
01:12
and turn to something they understand,
22
72581
1990
cho họ thấy tầm quan trọng của việc này
01:14
that they have to promote the economic development
23
74571
2298
rằng họ có trách nhiệm trong sự phát triển thịnh vượng
01:16
of their state economy.
24
76869
1687
của nền kinh tế quốc dân.
01:18
Now, by promoting economic development,
25
78556
1816
Khi nói về việc thúc đẩy phát triển kinh tế,
01:20
I don't mean anything magical.
26
80372
1714
ý tôi không phải thứ gì quá to tát.
01:22
All I mean is, is that early childhood education
27
82086
3463
Điều tôi muốn nói ở đây, đó chính là giáo dục bậc mầm non
01:25
can bring more and better jobs to a state
28
85549
3903
có thể mang lại rất nhiều cơ hội việc làm cho đất nước
01:29
and can thereby promote higher per capita earnings
29
89452
3178
và do đó, tăng thu nhập bình quân
01:32
for the state's residents.
30
92630
1950
cho công dân của đất nước.
01:34
Now, I think it's fair to say that when people think about
31
94580
3993
Tôi cho rằng mỗi lần mọi người bàn về
01:38
state and local economic development,
32
98573
2004
sự phát triển của nền kinh tế địa phương,
01:40
they don't generally think first about what they're doing
33
100577
3782
họ thường không đặt ưu tiên cho những thứ như
01:44
about childcare and early childhood programs.
34
104359
2555
chăm sóc trẻ em và giáo dục mầm non.
01:46
I know this. I've spent most of my career researching these programs.
35
106914
3903
Tôi biết điều này. Tôi đã dành nhiều thời gian để nghiên cứu.
01:50
I've talked to a lot of directors
36
110817
1623
Tôi từng trao đổi vấn đề này với khá nhiều quan chức
01:52
of state economic development agencies about these issues,
37
112440
2328
trong các cơ quan nhà nước chuyên về phát triển kinh tế
01:54
a lot of legislators about these issues.
38
114768
2542
cũng như những nhà làm luật.
01:57
When legislators and others think about economic development,
39
117310
3059
Và thấy rằng khi họ nghĩ về phát triển kinh tế khu vực,
02:00
what they first of all think about are business tax incentives,
40
120369
3256
họ sẽ nghĩ ngay đến khuyến khích thuế doanh nghiệp,
02:03
property tax abatements, job creation tax credits,
41
123625
2878
giảm thuế nhà đất, thuế tín dụng thu nhập cá nhân,
02:06
you know, there are a million of these programs all over the place.
42
126503
2687
và bạn biết rồi đấy, hàng triệu các chính sách khác nữa.
02:09
So for example, states compete very vigorously
43
129190
2606
Ví dụ như, các bang thường cạnh tranh khá sôi nổi
02:11
to attract new auto plants or expanded auto plants.
44
131796
3665
để thu hút những đầu tư mới các khu công nghiệp tự động, hoặc ít ra mở rộng chúng
02:15
They hand out all kinds of business tax breaks.
45
135461
2140
Họ đưa ra đủ loại chính sách về thuế.
02:17
Now, those programs can make sense
46
137601
2198
Những chương trình này có thể có chút ý nghĩa
02:19
if they in fact induce new location decisions,
47
139799
3002
nếu chúng thực sự thúc đẩy các khu quy hoạch mới
02:22
and the way they can make sense is,
48
142801
1385
và cách chúng mang lại lợi ích, đó là,
02:24
by creating more and better jobs,
49
144186
2313
tạo ra nhiều công việc hơn nữa,
02:26
they raise employment rates, raise per capita earnings of state residents.
50
146499
3583
tăng tỉ lệ người có việc làm, tăng thu nhập quốc dân.
02:30
So there is a benefit to state residents
51
150082
2070
Cho nên có thể nói lợi ích của người dân
02:32
that corresponds to the costs that they're paying
52
152152
2149
đều được đánh đổi bằng cái giá họ phải trả
02:34
by paying for these business tax breaks.
53
154301
2273
qua việc trả các khoản thuế này.
02:36
My argument is essentially that early childhood programs
54
156574
3808
Tôi cho rằng thật sự các chương trình giáo dục mầm non
02:40
can do exactly the same thing,
55
160382
3725
cũng có thể làm được những điều này,
02:44
create more and better jobs, but in a different way.
56
164107
3909
nhưng bằng một cách khác.
02:48
It's a somewhat more indirect way.
57
168016
2418
Chính xác hơn là một cách gián tiếp.
02:50
These programs can promote more and better jobs by,
58
170434
3646
Các chương trình này có thể mang lại nhiều cơ hội việc làm tốt hơn thông qua
02:54
you build it, you invest in high-quality preschool,
59
174080
2875
việc các bạn xây dựng và đầu tư hiệu quả cho công tác ngành mầm non
02:56
it develops the skills of your local workforce
60
176955
3818
qua đó sẽ phát triển các kĩ năng cho chính nguồn nhân lực địa phương
03:00
if enough of them stick around, and, in turn,
61
180773
3743
nếu giả sử như sau này không có gì biến động về dân số,
03:04
that higher-quality local workforce
62
184516
2153
chính nguồn lực lao động chất lượng cao này
03:06
will be a key driver of creating jobs and creating
63
186669
4692
sẽ là những người tiên phong tạo ra nhiều công việc hơn nữa
03:11
higher earnings per capita in the local community.
64
191361
2508
và góp phần tăng thu nhập bình quân đầu người tại chính địa phương mình
03:13
Now, let me turn to some numbers on this.
65
193869
2964
Tôi sẽ đưa ra một số con số cụ thể cho các bạn.
03:16
Okay. If you look at the research evidence --
66
196833
4583
Mời các bạn quan sát các bằng chứng nghiên cứu
03:21
that's extensive -- on how much early childhood programs
67
201416
4663
khá chi tiết - về mức độ ảnh hưởng của giáo dục mầm non
03:26
affect the educational attainment, wages and skills
68
206079
4597
đến các thành tựu trong giáo dục, lương bổng và các kĩ năng khác
03:30
of former participants in preschool as adults,
69
210676
3509
của những người từng theo học sau này,
03:34
you take those known effects,
70
214185
2636
bạn có thể thấy ảnh hưởng rất rõ,
03:36
you take how many of those folks will be expected
71
216821
2688
bạn có thể thấy bao nhiêu công dân
03:39
to stick around the state or local economy and not move out,
72
219509
3701
tiếp tục ở lại địa phương hoặc không di chuyển đi nơi khác
03:43
and you take research on how much skills
73
223210
3820
và bạn thấy đấy biết bao nhiêu các kĩ năng
03:47
drive job creation, you will conclude,
74
227030
3171
giúp ích cho công việc sau này, vậy nên có lẽ chúng ta sẽ rút ra kết luận
03:50
from these three separate lines of research,
75
230201
2043
từ những nghiên cứu này,
03:52
that for every dollar invested in early childhood programs,
76
232244
4079
rằng mỗi một đô-la bạn đầu tư cho giáo dục mầm non
03:56
the per capita earnings of state residents
77
236323
3453
sẽ làm tăng thu nhập bình quân đầu người tại địa phương
03:59
go up by two dollars and 78 cents,
78
239776
2766
lên 2.78 đô-la
04:02
so that's a three-to-one return.
79
242542
1867
hay nói cách khác, tỉ lệ thu về là 3:1
04:04
Now you can get much higher returns,
80
244409
3033
Thậm chí chúng ta có thể thu về nhiều hơn thế nữa
04:07
of up to 16-to-one, if you include anti-crime benefits,
81
247442
4074
có thể đến 16:1 nếu tính luôn hoạt động tội phạm,
04:11
if you include benefits to former preschool participants
82
251516
4714
cũng như những lợi ích từ những người từng tham gia bậc giáo dục mầm non
04:16
who move to some other state,
83
256230
2184
được hưởng đã di chuyển đến nơi khác sinh sống,
04:18
but there's a good reason for focusing on these three dollars
84
258414
3011
nhưng chỉ cần tập trung nhấn mạnh đến con số 3 đô-la thôi
04:21
because this is salient and important
85
261425
2087
bởi vì nó cũng đủ sức gây chú ý và quan trọng
04:23
to state legislators and state policy makers,
86
263512
2290
để chứng minh cho các nhà làm luật và hoạch định chính sách quốc gia
04:25
and it's the states that are going to have to act.
87
265802
2144
rằng họ nên hành động.
04:27
So there is this key benefit that is relevant
88
267946
3299
Lợi ích cốt lõi tôi vừa nêu hoàn toàn phù hợp
04:31
to state policy makers in terms of economic development.
89
271245
3249
đối với các nhà hoạch định chính sách trên phương diện phát triển kinh tế.
04:34
Now, one objection you often hear,
90
274494
3418
Một trong những lời phàn nàn bạn thường nghe,
04:37
or maybe you don't hear it because people are too polite to say it, is,
91
277912
4897
hoặc có thể chưa nghe vì chúng ta thường lịch sự né tránh nói về nó,
04:42
why should I pay more taxes
92
282809
4463
đó là, tại sao tôi phải đóng thuế
04:47
to invest in other people's children?
93
287272
4278
để đầu tư cho con người khác?
04:51
What's in it for me?
94
291550
2494
Lợi ích cho tôi là gì?
04:54
And the trouble with that objection,
95
294044
2279
Vấn đề là ở chỗ,
04:56
it reflects a total misunderstanding
96
296323
4002
có một sự hiểu lầm khá lớn
05:00
of how much local economies
97
300325
3017
về mức độ phụ thuộc của mọi người
05:03
involve everyone being interdependent.
98
303342
3506
vào nền kinh tế của địa phương.
05:06
Specifically, the interdependency here is, is that
99
306848
3917
Điều đáng nói ở đây về sự phụ thuộc liên đới, đó là
05:10
there are huge spillovers of skills --
100
310765
3533
sự ảnh hưởng lan tràn của các kĩ năng --
05:14
that when other people's children get more skills,
101
314298
5320
khi con cái người hàng xóm càng tích luỹ được nhiều kĩ năng,
05:19
that actually increases the prosperity of everyone,
102
319618
3769
cũng đồng nghĩa làm gia tăng sự thịnh vượng của mọi người
05:23
including people whose skills don't change.
103
323387
3354
kể cả với những ai hầu như không có chút đổi mới gì về vốn kĩ năng của họ.
05:26
So for example, numerous research studies have shown
104
326741
2404
Khá nhiều các nghiên cứu đã cho thấy
05:29
if you look at what really drives
105
329145
2579
nếu bạn tập trung vào thứ tác động chính yếu
05:31
the growth rate of metropolitan areas,
106
331724
2464
đến sự tăng trưởng của các khu đô thị,
05:34
it's not so much low taxes, low cost, low wages;
107
334188
5670
chắc chắn đó không phải nhờ chính sách giảm thuế, giảm chi hay cắt giảm lương bổng
05:39
it's the skills of the area. Particularly, the proxy for skills
108
339858
3623
nhưng là do các trình độ của các khu đó. Chúng ta thường lấy
05:43
that people use is percentage of college graduates in the area.
109
343481
3535
tỷ lệ phần trăm số cử nhân tốt nghiệp như một thước đo các kĩ năng
05:47
So when you look, for example, at metropolitan areas
110
347016
3079
Vì vậy, ví dụ như khi bạn nhìn vào một khu trung tâm
05:50
such as the Boston area, Minneapolis-St. Paul,
111
350095
3513
như Boston, Minneapolis - St. Paul,
05:53
Silicon Valley, these areas are not doing well economically
112
353608
5336
Thung lũng Silicon, những khu vực này không có hoạt động kinh tế tốt lắm
05:58
because they're low-cost.
113
358944
2309
vì ở đó giá khá rẻ.
06:01
I don't know if you ever tried to buy a house in Silicon Valley.
114
361253
1925
Tôi không biết bạn đã bao giờ thử mua một ngôi nhà ở thung lũng Silicon chưa
06:03
It's not exactly a low-cost proposition.
115
363178
2817
nó thực sự không ở mức rẻ đâu.
06:05
They are growing because they have high levels of skills.
116
365995
5945
Chúng tăng lên vì họ là những người có tay nghề cao.
06:11
So when we invest in other people's children,
117
371940
3155
Vì vậy khi chúng ta đầu tư vào những đứa trẻ khác nữa,
06:15
and build up those skills, we increase the overall job growth
118
375095
4185
và xây dựng những kĩ năng cho chúng, thì chúng ta đang tăng khả năng việc làm
06:19
of a metro area.
119
379280
1521
của cả một khu vực.
06:20
As another example, if we look
120
380801
3888
Một ví dụ khác, nếu chúng ta
06:24
at what determines an individual's wages,
121
384689
3235
nhìn vào những thứ quyết định tiền lương của mỗi cá nhân
06:27
and we do statistical exploration of that, what determines wages,
122
387924
4225
thì ta sẽ thấy rằng, điều quyết định tiền lương
06:32
we know that the individual's wages will depend, in part,
123
392149
4523
phụ thuộc một phần vào
06:36
on that individual's education,
124
396672
2431
nền tảng giáo dục của cá nhân đó,
06:39
for example whether or not they have a college degree.
125
399103
2993
ví dụ như họ có bằng đại học hay không.
06:42
One of the very interesting facts is that, in addition,
126
402096
3338
Một trong những sự thật thú vị là,
06:45
we find that even once we hold constant, statistically,
127
405434
4047
theo thống kê, bên cạnh
06:49
the effect of your own education,
128
409481
2904
tầm ảnh hưởng của nền tảng học vấn của mình,
06:52
the education of everyone else in your metropolitan area
129
412385
3200
nền tảng học vấn của tất cả những người khác trong phạm vi khu vực
06:55
also affects your wages.
130
415585
1972
sẽ tác động đến lương của ta.
06:57
So specifically, if you hold constant your education,
131
417557
4204
Có nghĩa là, kể cả khi bạn không thay đổi trình độ học vấn của mình,
07:01
you stick in percentage of college graduates in your metro area,
132
421761
4103
thì bạn vẫn bị ảnh hưởng bởi tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp ở nơi bạn sống.
07:05
you will find that has a significant positive effect on your wages
133
425864
3960
Bạn sẽ thấy rằng phần tỉ lệ đó tác động tỉ lệ thuận lên thu nhập của bạn
07:09
without changing your education at all.
134
429824
3470
kể cả khi học vấn của bạn không thay đổi.
07:13
In fact, this effect is so strong
135
433294
3151
Thực tế là, sự tác động đó lớn đến nỗi
07:16
that when someone gets a college degree,
136
436445
3813
khi ai đó tốt nghiệp đại học,
07:20
the spillover effects of this on the wages
137
440258
2441
sẽ gây ra hiệu ứng tràn lên lương
07:22
of others in the metropolitan area
138
442699
1893
của tất cả những người khác trong cùng khu vực.
07:24
are actually greater than the direct effects.
139
444592
3102
Hiệu ứng đó trên thực tế là lớn hơn cả những tác động trực tiếp khác.
07:27
So if someone gets a college degree, their lifetime earnings
140
447694
3453
Tóm lại nếu ai đó tốt nghiệp đại học, thu nhập cả đời của họ
07:31
go up by a huge amount, over 700,000 dollars.
141
451147
3315
sẽ tăng lên một con số khổng lồ, trên 700,000 đô la.
07:34
There's an effect on everyone else in the metro area
142
454462
2515
Sẽ có ảnh hưởng lên tất cả mọi người trong khu vực,
07:36
of driving up the percentage of college graduates in the metro area,
143
456977
3863
nếu tỉ lệ đỗ đại học tăng
07:40
and if you add that up -- it's a small effect for each person,
144
460840
3416
và nếu bạn cộng tỉ lệ đó vào -- nó sẽ chỉ ảnh hưởng nhỏ lên mỗi người
07:44
but if you add that up across all the people in the metro area,
145
464256
3432
nhưng nếu bạn cộng lại ảnh hưởng của tất cả trong khu vực,
07:47
you actually get that the increase in wages for everyone else
146
467688
3626
bạn sẽ thấy được thu nhập của khu vực đó
07:51
in the metropolitan area adds up to almost a million dollars.
147
471314
2913
tăng lên gần 1 triệu đô la.
07:54
That's actually greater than the direct benefits
148
474227
2078
Con số này thực tế lớn hơn lợi ích trực tiếp
07:56
of the person choosing to get education.
149
476305
3054
khi đầu tư vào giáo dục của một cá nhân.
07:59
Now, what's going on here?
150
479359
1359
Rốt cuộc thì chuyện gì đã xảy ra?
08:00
What can explain these huge spillover effects of education?
151
480718
3923
Cái gì có thể giải thích cho ảnh hưởng này?
08:04
Well, let's think about it this way.
152
484641
1474
Hãy nghĩ về nó theo cách này.
08:06
I can be the most skilled person in the world,
153
486115
3323
Tôi có thể là người có kĩ năng giỏi nhất trên thế giới này,
08:09
but if everyone else at my firm lacks skills,
154
489438
3801
nhưng nếu đồng nghiệp của tôi đều kém cỏi,
08:13
my employer is going to find it more difficult
155
493239
2969
thì cấp trên của tôi sẽ thấy thật khó khăn
08:16
to introduce new technology, new production techniques.
156
496208
4056
để giới thiệu những công nghệ mới, những kỹ thuật sản xuất mới.
08:20
So as a result, my employer is going to be less productive.
157
500264
3602
Chính vì thế, cấp trên của tôi sẽ trở nên kém hiệu quả.
08:23
They will not be able to afford to pay me as good wages.
158
503866
3601
Họ sẽ không thể trả tôi lương cao.
08:27
Even if everyone at my firm has good skills,
159
507467
3681
Kể cả khi tất cả mọi người trong công ty tôi đều có kĩ thuật tốt,
08:31
if the workers at the suppliers to my firm
160
511148
3508
mà công nhân chịu trách nhiệm cung cấp cho công ty tôi
08:34
do not have good skills,
161
514656
1970
có kĩ thuật không tốt
08:36
my firm is going to be less competitive
162
516626
2397
công ty tôi sẽ trở nên khó cạnh tranh
08:39
competing in national and international markets.
163
519023
2385
ở thị trường trong nước và cả nước ngoài.
08:41
And again, the firm that's less competitive
164
521408
3094
Và một lần nữa, công ty mất đi năng lực cạnh tranh
08:44
will not be able to pay as good wages,
165
524502
2689
sẽ không thể trả lương cao được,
08:47
and then, particularly in high-tech businesses,
166
527191
4133
Và, thường trong những những doanh nghiệp công nghệ cao
08:51
they're constantly stealing ideas and workers from other businesses.
167
531324
3261
họ vẫn luôn cố gắng lấy những ý tưởng và nhân viên từ các doanh nghiệp khác.
08:54
So clearly the productivity of firms in Silicon Valley
168
534585
3220
Vì vậy rõ ràng năng suất tại những công ty ở Thung Lũng Si-li-côn
08:57
has a lot to do with the skills not only of the workers at their firm,
169
537805
3795
liên quan rất nhiều đến kĩ năng của nhân viên không chỉ ở trong công ty
09:01
but the workers at all the other firms in the metro area.
170
541600
4419
mà còn ở những công ty khác trong cùng khu vực.
09:06
So as a result, if we can invest in other people's children
171
546019
3534
Thế nên nếu chúng ta đầu tư vào con cái của cả những người khác
09:09
through preschool and other early childhood programs
172
549553
2402
từ những năm giáo dục mầm non và các chương trình giáo dục sớm
09:11
that are high-quality, we not only help those children,
173
551955
3656
một cách chất lượng cao, chúng ta sẽ giúp được, không chỉ những đứa trẻ ấy
09:15
we help everyone in the metropolitan area
174
555611
3621
mà còn tất cả những người khác trong khu vực
09:19
gain in wages and we'll have the metropolitan area
175
559232
3671
tăng thu nhập và khu vực đó sẽ
09:22
gain in job growth.
176
562903
2022
tạo ra rất nhiều việc làm.
09:24
Another objection used sometimes here
177
564925
2531
Một sự phản đối thường gặp đối với việc
09:27
to invest in early childhood programs
178
567456
2228
đầu tư vào giáo dục mầm non
09:29
is concern about people moving out.
179
569684
3721
là sự lo sợ rằng mọi người sẽ rời khỏi bang.
09:33
So, you know, maybe Ohio's thinking about investing
180
573405
4235
Ví dụ như là, các bạn biết đấy, có thể bang Ohio đang nghĩ về việc
09:37
in more preschool education
181
577640
2244
đầu tư thêm vào giáo dục mầm non
09:39
for children in Columbus, Ohio,
182
579884
3810
cho trẻ em tại Columbus, Ohio
09:43
but they're worried that these little Buckeyes will,
183
583694
2259
nhưng họ rất lo lắng rằng những đứa trẻ Buckeyes này,
09:45
for some strange reason, decide to move to Ann Arbor, Michigan,
184
585953
2917
vì một lí do kì lạ nào đó, quyết định chuyển đến Ann Arbor, Michigan
09:48
and become Wolverines.
185
588870
1517
và trở thành Wolverines.
09:50
And maybe Michigan will be thinking about investing
186
590387
3294
Và có thể Michigan cũng sẽ nghĩ về việc đầu tư
09:53
in preschool in Ann Arbor, Michigan, and be worried
187
593681
2441
vào trường mầm non ở Ann Arbor, Michigan và lo lắng rằng
09:56
these little Wolverines will end up moving to Ohio and becoming Buckeyes.
188
596122
3235
lũ trẻ Wolverines này cuối cùng sẽ chuyển sang Ohio và trở thành Buckeyes.
09:59
And so they'll both underinvest because everyone's going to move out.
189
599357
3992
Và vì thế họ sẽ không đầu tư nữa vì tất cả mọi người đều chuyển đi.
10:03
Well, the reality is, if you look at the data,
190
603349
2941
Thực tế thì, nếu bạn nhìn vào số liệu,
10:06
Americans aren't as hyper-mobile as people sometimes assume.
191
606290
4213
người Mỹ chúng ta không dễ dàng chuyển đi như mọi người vẫn thỉnh thoảng tưởng tượng
10:10
The data is that over 60 percent of Americans
192
610503
5120
Số liệu nói rằng trên 60 phần trăm người Mỹ
10:15
spend most of their working careers
193
615623
2438
dành gần như cả cuộc đời và sự nghiệp của mình
10:18
in the state they were born in, over 60 percent.
194
618061
3770
ở bang nơi họ được sinh ra. 60 phần trăm.
10:21
That percentage does not vary much from state to state.
195
621831
4095
Con số này không thay đổi nhiều lắm giữa các bang
10:25
It doesn't vary much with the state's economy,
196
625926
3104
Và cũng thay đổi nhiều lắm với tình hình kinh tế của bang đó.
10:29
whether it's depressed or booming,
197
629030
1798
Bất kể nó đang khủng hoảng hay tăng trưởng
10:30
it doesn't vary much over time.
198
630828
2321
Con số này cũng không bị ảnh hưởng nhiều lắm bởi thời gian
10:33
So the reality is, if you invest in kids,
199
633149
5813
Thế nên sự thật là, nếu bạn đầu tư vào trẻ em,
10:38
they will stay.
200
638962
2499
họ sẽ ở lại.
10:41
Or at least, enough of them will stay
201
641461
3038
Hoặc ít nhất, những người ở lại sẽ đủ
10:44
that it will pay off for your state economy.
202
644499
3421
để bù lại cho nền kinh tế của bang.
10:47
Okay, so to sum up, there is a lot of research evidence
203
647920
3924
Được rồi, để tổng hợp lại, đã có rất nhiều bằng chứng nghiên cứu
10:51
that early childhood programs, if run in a high-quality way,
204
651844
3154
rằng giáo dục mầm non, nếu chất lượng cao
10:54
pay off in higher adult skills.
205
654998
2856
sẽ đổi lại những kĩ năng cao hơn sau này.
10:57
There's a lot of research evidence
206
657854
1567
Cũng đã có nhiều bằng chứng nghiên cứu
10:59
that those folks will stick around the state economy,
207
659421
3624
rằng mọi người sẽ vẫn ở lại
11:03
and there's a lot of evidence that having more workers
208
663045
3317
và bang đó sẽ có được những nhân viên
11:06
with higher skills in your local economy
209
666362
2090
với kĩ thuật cao hơn
11:08
pays off in higher wages and job growth for your local economy,
210
668452
3679
mà chính họ sẽ mang lại lương cao và nhiều công việc hơn cho địa phương của mình
11:12
and if you calculate the numbers for each dollar,
211
672131
3443
và nếu bạn tính số đô la,
11:15
we get about three dollars back
212
675574
2729
thì chúng ta sẽ được khoảng 3 đô la
11:18
in benefits for the state economy.
213
678303
2175
lợi nhuận cho nền kinh tế của bang.
11:20
So in my opinion, the research evidence is compelling
214
680478
3612
Vì thế trong quan điểm của tôi, những bằng chứng nghiên cứu đều thuyết phục
11:24
and the logic of this is compelling.
215
684090
2824
và tất cả đều rất lô-gíc
11:26
So what are the barriers to getting it done?
216
686914
3690
Rốt cuộc thì rào cản nào đã ngăn mọi việc lại?
11:30
Well, one obvious barrier is cost.
217
690604
3264
Quả nhiên, rào cản đầu tiên chính là giá cả.
11:33
So if you look at what it would cost
218
693868
4330
Khi bạn nhìn vào số tiền mà chúng ta phải trả
11:38
if every state government invested
219
698198
2827
nếu tất cả các bang đều đầu tư
11:41
in universal preschool at age four, full-day preschool at age four,
220
701025
4205
vào giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi, giáo dục nội trú cho trẻ 4 tuổi
11:45
the total annual national cost would be roughly
221
705230
3415
đó sẽ là một con số lớn hàng năm
11:48
30 billion dollars.
222
708645
2305
30 tỷ đô la.
11:50
So, 30 billion dollars is a lot of money.
223
710950
2425
Đúng là 30 tỷ đô la là rất nhiều tiền.
11:53
On the other hand, if you reflect on
224
713375
3745
Mặt khác, nếu bạn đối chiếu với
11:57
that the U.S.'s population is over 300 million,
225
717120
3860
dân số của nước Mỹ, 300 triệu dân
12:00
we're talking about an amount of money
226
720980
2683
thì số tiền sẽ là
12:03
that amounts to 100 dollars per capita.
227
723663
2620
100 đô nếu tính theo đầu người
12:06
Okay? A hundred dollars per capita, per person,
228
726283
2978
Thế nào? 100 đô mỗi người
12:09
is something that any state government can afford to do.
229
729261
4005
là điều mà chính phủ các bang đều có thể chi trả được
12:13
It's just a simple matter of political will to do it.
230
733266
4749
Chỉ là vấn đề của ý chí chính trị đơn giản để làm được điểu đó
12:18
And, of course, as I mentioned,
231
738015
1880
Và, tất nhiên, như tôi đã nhắc đến
12:19
this cost has corresponding benefits.
232
739895
2154
cái giá này mang theo cả lợi ích tương đương
12:22
I mentioned there's a multiplier of about three,
233
742049
2176
Tôi đã đề cập rằng sẽ có bội số của khoảng 3,
12:24
2.78, for the state economy,
234
744225
2100
cụ thể là 2,78 bù vào lợi nhuận của nền kinh tế bang đó
12:26
in terms of over 80 billion in extra earnings.
235
746325
3029
tức là khoảng 80 tỷ thêm vào thu nhập
12:29
And if we want to translate that from just billions of dollars
236
749354
3024
Và nếu như chúng ta muốn chuyển số tiền hàng tỷ đô la đó
12:32
to something that might mean something,
237
752378
1893
thành thứ gì đó ý nghĩa hơn một chút
12:34
what we're talking about is that, for the average low-income kid,
238
754271
3588
chúng ta đang nói về, những đứa trẻ có thu nhập bình quân thấp
12:37
that would increase earnings by about 10 percent
239
757859
3117
số tiền này sẽ tăng thu nhập lên khoảng 10 phần trăm
12:40
over their whole career, just doing the preschool,
240
760976
3199
cho toàn bộ sự nghiệp của chúng, chỉ bằng việc đi đến trường mầm non
12:44
not improving K-12 or anything else after that,
241
764175
2515
chẳng cần tăng K12 hay bất cứ thứ gì sau đó,
12:46
not doing anything with college tuition or access,
242
766690
2548
cũng chẳng liên quan đến học phí đại học hay khả năng học đại học
12:49
just directly improving preschool,
243
769238
2696
chỉ trực tiếp đầu tư vào trường mầm non
12:51
and we would get five percent higher earnings
244
771934
2299
và chúng ra sẽ có 5 phần trăm cộng vào thu nhập
12:54
for middle-class kids.
245
774233
1396
cho những đứa trẻ tầng lớp trung lưu.
12:55
So this is an investment
246
775629
2065
Tóm lại đây là sự đầu tư
12:57
that pays off in very concrete terms
247
777694
2908
mà đáng giá về mọi mặt
13:00
for a broad range of income groups in the state's population
248
780602
4420
cho phạm vi rộng tất cả các nhóm thu nhập trong dân số của bang
13:05
and produces large and tangible benefits.
249
785022
4510
và mang lại lợi nhuận lớn và thiết thực.
13:09
Now, that's one barrier.
250
789532
2554
Cho đến hiện tại, đó mới là một rào cản.
13:12
I actually think the more profound barrier
251
792086
3422
Tôi đã nghĩ về một rào cản khác sâu xa hơn
13:15
is the long-term nature of the benefits from early childhood programs.
252
795508
4430
đó chính là tính lợi ích lâu dài của những chương trình giáo dục mầm non
13:19
So the argument I'm making is, is that we're increasing
253
799938
2846
Luận điểm mà tôi là, chúng ta đang tăng
13:22
the quality of our local workforce,
254
802784
1755
chất lượng của nguồn nhân lực địa phương
13:24
and thereby increasing economic development.
255
804539
2666
và nhờ đó tăng sự phát triển kinh tế.
13:27
Obviously if we have a preschool with four-year-olds,
256
807205
3380
Rõ ràng nếu chúng ta có trường mầm non cho trẻ 4 tuổi,
13:30
we're not sending these kids out at age five
257
810585
2368
chúng ta sẽ không phải bắt chúng, khi lên 5 tuổi,
13:32
to work in the sweatshops, right? At least I hope not.
258
812953
3515
phải đi làm cho những xí nghiệp, đúng không? Ít ra tôi hy vọng là không.
13:36
So we're talking about an investment
259
816468
3412
Thế nên chúng ta đang nói về sự đầu tư
13:39
that in terms of impacts on the state economy
260
819880
2470
mà nếu nói về tác động lên nền kinh tế liên bang,
13:42
is not going to really pay off for 15 or 20 years,
261
822350
3961
sẽ không được bù lại trong khoảng 15 đến 20 năm,
13:46
and of course America is notorious for being
262
826311
2858
và tất nhiên nước Mỹ nổi tiếng
13:49
a short term-oriented society.
263
829169
3007
là xã hội thiên về lợi ích ngắn hạn.
13:52
Now one response you can make to this,
264
832176
1660
Hiện tại, bạn có thể đáp lại tôi rằng,
13:53
and I sometimes have done this in talks,
265
833836
1525
và tôi đã từng làm điều này vài lần trong các buổi diễn thuyết,
13:55
is people can talk about, there are benefits for these programs
266
835361
3077
rằng có thể có những lợi ích khác nữa
13:58
in reducing special ed and remedial education costs,
267
838438
3647
ví dụ như giảm chi phí giáo dục đặc biệt
14:02
there are benefits, parents care about preschool,
268
842085
2306
hoặc là cha mẹ sẽ quan tâm nhiều hơn đến trường mầm non,
14:04
maybe we'll get some migration effects
269
844391
2250
hay có thể chúng ta sẽ có hiệu ứng di cư
14:06
from parents seeking good preschool,
270
846641
2318
khi có những cha mẹ muốn tìm những trường mầm non tốt hơn
14:08
and I think those are true,
271
848959
1647
và tôi nghĩ những điều này hoàn toàn có thể đúng
14:10
but in some sense they're missing the point.
272
850606
2162
nhưng theo một cách nào đấy, họ đang đi lạc đề.
14:12
Ultimately, this is something
273
852768
2571
Cuối cùng thì, đây là những gì
14:15
we're investing in now for the future.
274
855339
3925
chúng ta đầu tư vào thời điểm hiện tại để cho tương lai.
14:19
And so what I want to leave you with is
275
859264
3949
Và thứ tôi muốn để lại cho các bạn
14:23
what I think is the ultimate question.
276
863213
2306
mà tôi nghĩ, chính là câu hỏi cuối cùng này.
14:25
I mean, I'm an economist, but this is ultimately
277
865519
2834
Ý tôi là, tôi là một nhà kinh tế, nhưng đây chắc chắn
14:28
not an economic question, it's a moral question:
278
868353
5545
không phải là một câu hỏi kinh tế, mà là một câu hỏi về vấn đề đạo đức
14:33
Are we willing, as Americans,
279
873898
4207
Liệu chúng ta, những người dân Hoa Kỳ,
14:38
are we as a society still capable
280
878105
3450
xã hội của chúng ta liệu có thể
14:41
of making the political choice to sacrifice now
281
881555
4784
đưa ra những quyết định chính trị để hy sinh hiện tại
14:46
by paying more taxes
282
886339
2649
bằng cách đóng thêm thuế
14:48
in order to improve the long-term future
283
888988
5205
để có thể phát triển tương lai lâu dài
14:54
of not only our kids, but our community?
284
894193
3417
cho không những con cái của chúng ta, mà của cả cộng đồng hay không?
14:57
Are we still capable of that as a country?
285
897610
4447
Liệu đất nước chúng ta có thể làm điều đó không?
15:02
And that's something that each and every citizen
286
902057
2441
Và đây là câu hỏi mà mỗi công dân
15:04
and voter needs to ask themselves.
287
904498
2543
và cử tri cần tự hỏi
15:07
Is that something that you are still invested in,
288
907041
2945
Đó có phải là điều mà bạn vẫn đang đầu tư,
15:09
that you still believe in the notion of investment?
289
909986
2734
nếu bạn vẫn tin vào khái niệm đầu tư?
15:12
That is the notion of investment.
290
912720
1399
Bởi vì đó chính là khái niệm của đầu tư.
15:14
You sacrifice now for a return later.
291
914119
2574
Bạn hy sinh hiện tại để được đền đáp sau này.
15:16
So I think the research evidence
292
916693
3638
Bản thân tôi nghĩ những bằng chứng nghiên cứu
15:20
on the benefits of early childhood programs
293
920331
2638
về lợi ích của những chương trình mầm non
15:22
for the local economy is extremely strong.
294
922969
3607
cho nền kinh tế địa phương là rất thuyết phục.
15:26
However, the moral and political choice
295
926576
4282
Tuy nhiên, lựa chọn đạo đức hay chính trị,
15:30
is still up to us, as citizens and as voters.
296
930858
5104
vẫn tuỳ thuộc vào chúng ta, những công dân và cử tri.
15:35
Thank you very much. (Applause)
297
935962
4023
Cảm ơn các bạn rất nhiều (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7