Bilal Bomani: Plant fuels that could power a jet

8,950 views ・ 2015-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Fran Ontanaya Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Dao Ngoc Hanh Reviewer: Ngan Nguyen
00:12
What I'm going to do is, I'm going to explain to you
1
12051
2963
Điều tôi sẽ làm bây giờ là giải thích cho các bạn
00:15
an extreme green concept
2
15014
2052
về một ý tưởng "siêu xanh"
00:17
that was developed at NASA's Glenn Research Center
3
17066
2992
đã được phát triển tại trung tâm nghiên cứu Glenn của NASA
00:20
in Cleveland, Ohio.
4
20058
2002
tại Cleveland, Ohio.
00:22
But before I do that, we have to go over
5
22060
2430
Nhưng trước đó, chúng ta phải xem xét
00:24
the definition of what green is,
6
24490
1537
định nghĩa thế nào là "xanh",
00:26
'cause a lot of us have a different definition of it.
7
26027
2997
vì khái niệm "xanh" có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau.
00:29
Green. The product is created through
8
29024
1993
"Xanh" là điều được tạo ra thông qua
00:31
environmentally and socially conscious means.
9
31017
2463
việc ý thức được vấn đề môi trường và xã hội.
00:33
There's plenty of things that are being called green now.
10
33480
3188
Hiện nay, rất nhiều thứ cũng được gắn mác "xanh".
00:36
What does it actually mean?
11
36668
1612
Vậy "xanh" thực ra nghĩa là gì?
00:38
We use three metrics to determine green.
12
38280
3643
Chúng tôi sử dụng 3 tiêu chuẩn để xác định "xanh".
00:41
The first metric is: Is it sustainable?
13
41923
3092
Tiêu chuẩn đầu tiên là liệu nó có bền vững không?
00:45
Which means, are you preserving what you are doing for future use
14
45015
3524
Điều đó nghĩa là bạn có đang giữ lại thứ mình đang có để dùng sau đó không?
00:48
or for future generations?
15
48539
2495
hay cho thế hệ tương lai không?
00:51
Is it alternative? Is it different than what is being used today,
16
51034
3973
Liệu có thay thế được không? Có khác gì thứ chúng ta đang sử dụng?
00:55
or does it have a lower carbon footprint
17
55007
2805
hay có giảm được lượng khí thải các-bon
00:57
than what's used conventionally?
18
57812
2584
hơn cách sử dụng truyền thống không?
01:00
And three: Is it renewable?
19
60396
2835
Thứ ba là: Có thể tái tạo được không?
01:03
Does it come from Earth's natural replenishing resources,
20
63231
3756
Có xuất phát từ nguồn tài nguyên thiên nhiên luôn sẵn có trên Trái đất
01:06
such as sun, wind and water?
21
66987
3100
như là mặt trời, gió và nước hay không?
01:10
Now, my task at NASA is to develop
22
70087
3532
Lúc này, nhiệm vụ của tôi ở NASA là nghiên cứu
01:13
the next generation of aviation fuels.
23
73619
3196
thế hệ mới cho nhiên liệu hàng không.
01:16
Extreme green. Why aviation?
24
76815
2829
"Siêu xanh". Tại sao lại là hàng không?
01:19
The field of aviation uses more fuel than just about
25
79644
3357
Hàng không tiêu tốn nhiều nhiên liệu hơn
01:23
every other combined. We need to find an alternative.
26
83001
5016
so với tổng tổ hợp các ngành khác. Chúng ta cần tìm nguồn thay thế.
01:28
Also it's a national aeronautics directive.
27
88017
3000
Và đây cũng là định hướng của ngành hàng không quốc gia.
01:31
One of the national aeronautics goals is to develop
28
91017
2668
Một trong những mục tiêu của ngành là phát triển
01:33
the next generation of fuels, biofuels,
29
93685
2696
một thế hệ nhiên liệu mới, nhiên liệu sinh học,
01:36
using domestic and safe, friendly resources.
30
96381
3710
sử dụng nguồn cung cấp trong nước, an toàn và thân thiện.
01:40
Now, combating that challenge
31
100091
2868
Bây giờ, để vượt qua thử thách đó,
01:42
we have to also meet the big three metric —
32
102959
2890
Ta phải đáp ứng được 3 tiêu chuẩn —
01:45
Actually, extreme green for us is all three together;
33
105849
3813
'Siêu xanh' là sự kết hợp ba trong một;
01:49
that's why you see the plus there. I was told to say that.
34
109662
2390
đó là lý do tại sao lại có dấu + ở đây. Như tôi đã nói.
01:52
So it has to be the big three at GRC. That's another metric.
35
112052
4997
Rồi bộ ba trong GRC. Một tiêu chuẩn khác.
01:57
Ninety-seven percent of the world's water is saltwater.
36
117049
5951
97% lượng nước trên thế giới là nước mặn.
02:03
How about we use that? Combine that with number three.
37
123000
4010
Tại sao lại không sử dụng? Kết hợp với điều số 3.
02:07
Do not use arable land.
38
127010
3032
Không sử dụng đất canh tác.
02:10
Because crops are already growing on that land
39
130042
2180
Vì hoa màu đã được trồng trên đó,
02:12
that's very scarce around the world.
40
132222
2797
loại đất này rất hiếm trên thế giới.
02:15
Number two: Don't compete with food crops.
41
135019
3007
Điều 2: Không cạnh tranh với cây lương thực.
02:18
That's already a well established entity, they don't need another entry.
42
138026
4417
Chúng vốn là thực thể rồi, không cần thâm nhập thêm.
02:22
And lastly the most precious resource we have on this Earth
43
142443
3948
Và cuối cùng, nguồn tài nguyên đáng quý nhất trên trái đất
02:26
is fresh water. Don't use fresh water.
44
146391
4660
là nước ngọt. Không sử dụng nước ngọt.
02:31
If 97.5 percent of the world's water is saltwater,
45
151051
2971
Nếu 97.5% nước trên thế giới là nước mặn,
02:34
2.5 percent is fresh water. Less than a half percent
46
154022
3277
thì 2.5% là nước ngọt. Ít hơn nửa phần trăm
02:37
of that is accessible for human use.
47
157299
1761
cho con người sử dụng.
02:39
But 60 percent of the population lives within that one percent.
48
159060
3961
Nhưng 60% dân số sống với 1% đó.
02:43
So, combating my problem was, now I have to be extreme green
49
163021
4992
Vì vậy, giải quyết vấn đề của mình, tôi cần năng lượng siêu xanh
02:48
and meet the big three. Ladies and gentlemen,
50
168013
2248
và đáp ứng bộ ba kia. Thưa quý ông quý bà,
02:50
welcome to the GreenLab Research Facility.
51
170261
3746
chào mừng đến với Sở nghiên cứu GreenLab.
02:54
This is a facility dedicated to the next generation
52
174007
2935
Đây là cơ sở chuyên dụng cho thế hệ
02:56
of aviation fuels using halophytes.
53
176942
3145
nhiên liệu hàng không kế tiếp sử dụng halophyte.
03:00
A halophyte is a salt-tolerating plant.
54
180087
2978
Halophyte là một loài thực vật chịu mặn.
03:03
Most plants don't like salt, but halophytes tolerate salt.
55
183065
4028
Hầu hết thực vật không thích ứng được với muối trừ halophyte.
03:07
We also are using weeds
56
187093
2995
Chúng tôi cũng đang sử dụng hạt giống
03:10
and we are also using algae.
57
190088
2931
và cũng sử dụng tảo.
May mắn là viện nghiên cứu chúng tôi đã có
03:13
The good thing about our lab is, we've had
58
193019
1991
03:15
3,600 visitors in the last two years.
59
195010
3010
3600 người tham quan trong 2 năm qua.
03:18
Why do you think that's so?
60
198020
2002
Nghĩ xem vì sao lại vậy?
03:20
Because we are on to something special.
61
200022
4006
Vì chúng tôi đang làm 1 điều đặc biệt.
03:24
So, in the lower you see the GreenLab obviously,
62
204028
2569
Bạn có thể thấy rõ ràng GreenLab bên dưới,
03:26
and on the right hand side you'll see algae.
63
206597
2452
và tảo phía bên phải bạn.
03:29
If you are into the business of the next generation
64
209049
2953
Nếu bạn muốn kinh doanh nhiên liệu ngành hàng không tiếp tới
03:32
of aviation fuels, algae is a viable option,
65
212002
2320
thì tảo là một lựa chọn khả thi,
03:34
there's a lot of funding right now,
66
214322
1679
có rất nhiều nguồn tài trợ hiện nay,
03:36
and we have an algae to fuels program.
67
216001
2021
và ta có tảo cho chương trình nhiên liệu.
03:38
There's two types of algae growing.
68
218022
2000
Có 2 loại tảo đang sinh trưởng.
03:40
One is a closed photobioreactor that you see here,
69
220022
2993
Một là lò phản ứng quang sinh khép kín, như bạn thấy trên đây,
03:43
and what you see on the other side is our species —
70
223015
4021
và mặt bên kia là giống tảo
03:47
we are currently using a species called Scenedesmus dimorphus.
71
227036
3970
gần đây chúng tôi đang sử dụng một giống tảo gọi là đơn bào Tảo lục.
03:51
Our job at NASA is to take the experimental and computational
72
231006
4306
Công việc của chúng tôi ở NASA là tiến hành thí nghiệm, tính toán
03:55
and make a better mixing for the closed photobioreactors.
73
235312
4695
và pha trộn theo tỷ lệ để tạo lò phản ứng quang sinh học khép kín.
04:00
Now the problems with closed photobioreactors are:
74
240007
2037
Nhưng vấn đề với lò phản ứng này là:
04:02
They are quite expensive, they are automated,
75
242044
2731
Khá đắt đỏ, và tự động hóa,
04:04
and it's very difficult to get them in large scale.
76
244775
3028
rất khó để đạt được với số lượng lớn.
04:07
So on large scale what do they use?
77
247803
1625
Với quy mô lớn, chúng ta làm như nào?
04:09
We use open pond systems. Now, around the world
78
249428
3493
Chúng tôi sử dụng hệ thống ao rộng. Giờ đây trên thế giới
04:12
they are growing algae, with this racetrack design
79
252921
3521
Có rất nhiều tảo đang được nuôi trồng với thiết kế vây kín
04:16
that you see here. Looks like an oval with
80
256442
2449
Như bạn thấy đấy.
như một guồng tàu bầu dục hỗn độn,
04:18
a paddle wheel and mixes really well,
81
258891
2137
04:21
but when it gets around the last turn, which I call turn four — it's stagnant.
82
261028
4058
khi nó quay vòng điểm vòng cuối, cái mà tôi gọi là vòng 4 — bị kìm kẹp.
04:25
We actually have a solution for that.
83
265086
1990
Chúng tôi đã có biện pháp.
04:27
In the GreenLab in our open pond system
84
267076
2964
Trong hệ thống ao rộng lớn ở GreenLab
04:30
we use something that happens in nature: waves.
85
270040
3015
chúng tôi sử dụng một thứ trong tự nhiên: sóng
04:33
We actually use wave technology on our open pond systems.
86
273055
3692
Chúng tôi tạo kỹ thuật sóng trên hệ thống ao.
04:36
We have 95 percent mixing and our lipid content is higher
87
276747
4684
Giải quyết được 95% sự hỗn độn và hàm lượng lipit cao hơn hẵn
04:41
than a closed photobioreactor system,
88
281431
2618
hệ thống quang sinh học khép kín,
04:44
which we think is significant.
89
284049
1981
điều này rất có ý nghĩa.
04:46
There is a drawback to algae, however: It's very expensive.
90
286030
4032
Tuy nhiên, có một vấn đề với tảo: Chúng rất đắt.
04:50
Is there a way to produce algae inexpensively?
91
290062
5103
Có cách nào để sản xuất tảo rẻ hơn?
04:55
And the answer is: yes.
92
295165
1861
Câu trả lời là: Có.
04:57
We do the same thing we do with halophytes,
93
297026
3023
Chúng tôi tiến hành tương tự với Halophyte,
05:00
and that is: climatic adaptation.
94
300049
3955
và đó là: sự thích nghi khí hậu.
Ở GreenLab, chúng tôi có 6 hệ sinh thái cơ bản
05:04
In our GreenLab we have six primary ecosystems
95
304004
2812
05:06
that range from freshwater all the way to saltwater.
96
306816
3971
phạm vi từ nước ngọt đến các kiểu nước mặn.
05:10
What we do: We take a potential species, we start at freshwater,
97
310787
3759
Chúng tôi tiến hành: lấy các mẫu tiềm năng, bắt đầu với nước ngọt,
05:14
we add a little bit more salt, when the second tank here
98
314546
2728
và thêm muối dần dần, bể thứ hai ở đây
05:17
will be the same ecosystem as Brazil —
99
317274
2132
giống hệt hệt sinh thái ở Brazil—
05:19
right next to the sugar cane fields you can have our plants —
100
319406
3096
ngay cạnh các đồng mía có các nhà máy đường—
05:22
the next tank represents Africa, the next tank represents Arizona,
101
322502
4243
bể tiếp theo đại diện cho Châu Phi, bể tiếp nữa là Aiona,
05:26
the next tank represents Florida,
102
326745
2311
tiếp là Florida,
05:29
and the next tank represents California or the open ocean.
103
329056
3863
Califonia hay đại dương cho bể tiếp.
05:32
What we are trying to do is to come up with a single species
104
332919
4095
Chúng tôi đang cố gắng tạo ra một loại giống riêng biệt
05:37
that can survive anywhere in the world, where there's barren desert.
105
337014
6005
mà có thể sinh tồn mọi nơi trên thế giời, ngay cả ở sa mạc cằn cỗi
05:43
We are being very successful so far.
106
343019
2038
Tới giờ, chúng tôi đã đang thành công.
05:45
Now, here's one of the problems.
107
345057
2644
Bây giờ, một trong những vấn đề là
05:47
If you are a farmer, you need five things to be successful: You need seeds,
108
347701
5727
Nếu bạn là một nhà nông, cần có 5 thứ để thành công: hạt giống
05:53
you need soil, you need water and you need sun,
109
353428
3615
đất đai, nước, mặt trời
05:57
and the last thing that you need is fertilizer.
110
357043
3570
và cuối cùng là phân bón.
06:00
Most people use chemical fertilizers. But guess what?
111
360613
3555
Hầu hết mọi người dùng phân bón hóa học. Nhưng thử đoán xem?
06:04
We do not use chemical fertilizer.
112
364168
2700
Chúng tôi chả dùng tí phân hóa học nào cả.
06:06
Wait a second! I just saw lots of greenery in your GreenLab. You have to use fertilizer.
113
366868
5155
Chờ chút! Tôi đã thấy rất nhiều nhà kính ở GreenLad. Dĩ nhiên phải dùng phân bón.
06:12
Believe it or not, in our analysis of our saltwater ecosystems
114
372023
4205
Tin hay không, trong bài phân tích về hệ sinh thái nước mặn của chúng tôi
06:16
80 percent of what we need are in these tanks themselves.
115
376228
3800
80% thứ chúng tôi cần là chính những cái bể này.
06:20
The 20 percent that's missing is nitrogen and phosphorous.
116
380028
3999
20% còn lại là khí Nito và Photpho.
06:24
We have a natural solution: fish.
117
384027
2056
Chúng tôi có một giải pháp tự nhiên: Cá.
06:26
No we don't cut up the fish and put them in there.
118
386083
3888
Không, chúng tôi không cắt những con cá và đặt chúng vào đó.
06:29
Fish waste is what we use. As a matter of fact
119
389971
3883
Chất thải từ cá là điều chúng tôi cần. Thực tế,
06:33
we use freshwater mollies, that we've used our climatic adaptation technique
120
393854
4165
chúng tôi sử dụng cá bảy màu nước ngọt, bằng kỹ thuật tạo sự thích nghi
06:38
from freshwater all the way to seawater.
121
398019
3022
từ cho nước ngọt và tất thảy bể nước mặn.
06:41
Freshwater mollies: cheap, they love to make babies,
122
401041
6996
Cá nước ngọt: rẻ, sinh sản nhanh,
06:48
and they love to go to the bathroom.
123
408037
1809
và thích quẩy mình trong nước.
06:49
And the more they go to the bathroom, the more fertilizer we get,
124
409846
2155
Càng đắm mình trong nước, càng nhiều phân bón thu được,
06:52
the better off we are, believe it or not.
125
412001
2539
càng trở nên hữu ích, tin được không.
06:54
It should be noted that we use sand as our soil,
126
414540
5265
Nên nhớ rằng, chúng tôi sử dụng cát và đất
06:59
regular beach sand. Fossilized coral.
127
419805
4225
như cát ở biển. San hô hóa thạch.
07:04
So a lot of people ask me, "How did you get started?"
128
424030
3971
Nhiều người đã hỏi tôi "Bạn bắt đầu bằng cách nào thế?"
07:08
Well, we got started in what we call the indoor biofuels lab.
129
428001
5005
Vâng, bắt đầu trong phòng thí nghiệm nhiên liệu sinh học trong nhà.
07:13
It's a seedling lab. We have 26 different species of halophytes,
130
433006
4395
Một phòng ươm hạt. Có 26 mẫu halophyte khác nhau,
07:17
and five are winners. What we do here is —
131
437412
3272
và 5 trong chúng đã thành công. Chúng tôi đã làm gì ở đây—
07:20
actually it should be called a death lab, 'cause we try to
132
440684
2825
thực ra nên gọi là phòng thí nghiệm chết bởi chúng tôi cố gắng
07:23
kill the seedlings, make them rough —
133
443509
2589
giết các hạt giống, khiến chúng chịu khổ--
07:26
and then we come to the GreenLab.
134
446098
2320
và sau đó đưa đến GreenLab.
07:28
What you see in the lower corner
135
448418
1758
Cái mà bạn nhìn ở góc dưới
07:30
is a wastewater treatment plant experiment
136
450176
2188
là thí nghiệm nhà máy xử lý nước thải
07:32
that we are growing, a macro-algae that I'll talk about in a minute.
137
452364
3693
mà chúng tôi đang triển khai, tảo biển tôi sẻ nói về nó sau ít phút nữa.
07:36
And lastly, it's me actually working in the lab to prove to you I do work,
138
456057
3986
Cuối cùng, là tôi trong phòng thí nghiệm nhằm chứng minh tôi thực sự làm
07:40
I don't just talk about what I do.
139
460043
3732
không phải chỉ nói suông.
07:43
Here's the plant species. Salicornia virginica.
140
463775
3230
Đây là các mẫu cây. Salicornia virginica.
07:47
It's a wonderful plant. I love that plant.
141
467005
3559
Loài cây tuyệt vời. Tôi yêu nó.
07:50
Everywhere we go we see it. It's all over the place, from Maine
142
470564
3466
Mỗi nơi chúng tôi đi qua đều thấy nó. Khắp mọi nơi, từ Maine
07:54
all the way to California. We love that plant.
143
474030
3011
dọc cung đường tới California. Chúng tôi yêu loài cây này.
07:57
Second is Salicornia bigelovii. Very difficult to get around the world.
144
477041
4965
Thứ hai là Salicornia bigelovii. Rất khó để tìm trên thế giới.
08:02
It is the highest lipid content that we have,
145
482006
2046
Chứa hàm lượng lipit cao nhất,
08:04
but it has a shortcoming: It's short.
146
484052
3990
nhưng có 1 nhược điểm: Chúng rất thấp.
08:08
Now you take europaea, which is the largest or the tallest plant that we have.
147
488042
5121
Nếu giờ bạn đến Europaea, loài cây rộng và lớn nhất chúng tôi có.
08:13
And what we are trying to do
148
493163
1918
Và điều chúng tôi đang cố làm với chọn lọc tự nhiên
08:15
with natural selection or adaptive biology — combine all three
149
495081
4381
hay sinh học thích nghi- kết hợp tất cả
08:19
to make a high-growth, high-lipid plant.
150
499462
4116
tạo thành một loài cây lớn nhất, nhiều lipit nhất.
08:23
Next, when a hurricane decimated the Delaware Bay — soybean fields gone —
151
503578
7264
Tiếp, khi cơn bão tàn phá vịnh Deleware — cánh đồng đậu nành tan hoang—
08:30
we came up with an idea: Can you have a plant
152
510842
2864
chúng tôi nổi lên ý tưởng: Có thể nào có loại cây
08:33
that has a land reclamation positive in Delaware? And the answer is yes.
153
513706
5311
có sự cải tạo đất tích cực ở Delaware? Và câu trả lời là có.
08:39
It's called seashore mallow. Kosteletzkya virginica —
154
519017
3974
Đó là cây cẩm quỳ bở biển. Kosteletzkya virginica —
08:42
say that five times fast if you can.
155
522991
3018
tốc độ nhanh gấp 5 lần.
08:46
This is a 100 percent usable plant. The seeds: biofuels. The rest: cattle feed.
156
526009
7588
Đây là loài cây công năng 100%. Hạt: nhiên liệu . Còn lại: thức ăn gia súc
08:53
It's there for 10 years; it's working very well.
157
533597
3439
Mất khoảng 10 năm để vận hành tốt.
08:57
Now we get to Chaetomorpha.
158
537036
3327
Bây giờ, chúng ta đến với Chaetomorpha.
09:00
This is a macro-algae that loves
159
540363
3222
Một loại tảo lớn phát triển tốt trong
điều kiện dinh dưỡng thừa thải. Nếu bạn hoạt động trong ngành cá cảnh
09:03
excess nutrients. If you are in the aquarium industry
160
543585
2422
09:06
you know we use it to clean up dirty tanks.
161
546007
2811
bạn sẻ biết công năng làm sạch các bể bẩn.
09:08
This species is so significant to us.
162
548818
4211
Loài này rất quan trọng với chúng ta
09:13
The properties are very close to plastic.
163
553029
3971
Với đặc tính rất giống chất dẻo.
Ngay lúc này đây chúng tôi đang cố gắng biến tảo biển thành nhựa sinh học.
09:17
We are trying right now to convert this macro-algae into a bioplastic.
164
557000
5378
09:22
If we are successful, we will revolutionize the plastics industry.
165
562378
4673
Nếu thành công sẽ cách mạng hóa ngành công nghiệp chất dẻo.
09:27
So, we have a seed to fuel program.
166
567051
3522
Do đó, chúng tôi cần hạt giống cấp chất đốt cho chương trình.
09:30
We have to do something with this biomass that we have.
167
570573
2957
Chúng tôi phải làm mọi thứ với nhiên liệu sinh học đang có.
09:33
And so we do G.C. extraction, lipid optimization, so on and so forth,
168
573530
4509
Vậy chúng tôi cần khai thác G.C, tối đa hóa lipit, vv,
09:38
because our goal really is to come up with
169
578039
3687
bởi mục tiêu thực chất là tiến tới
09:41
the next generation of aviation fuels, aviation specifics, so on and so forth.
170
581726
3910
thế hệ mới của năng lượng hàng không, đặc trưng ngành hàng không, vv.
09:45
So far we talked about water and fuel,
171
585636
4420
Đến giờ, chúng ta đã nói nhiều về nước và nhiên liệu,
09:50
but along the way we found out something interesting about Salicornia:
172
590056
6944
trong quá trình, chúng tôi đã phát hiện được những điều thú vị về Saliconrnia:
09:57
It's a food product.
173
597000
3686
Là sản phẩm thực phẩm.
10:00
So we talk about ideas worth spreading, right?
174
600686
2813
Chúng ta nói về giá trị ý tưởng đang lan rộng, phải không?
10:03
How about this: In sub-Saharan Africa, next to the sea, saltwater,
175
603499
6854
Ở vùng cận Sahara Châu Phi, gần biển, nước muối,
10:10
barren desert, how about we take that plant,
176
610353
4859
sa mạc khắc nghiệt, làm thế nào chúng ta lấy những cái cây đó,
10:15
plant it, half use for food, half use for fuel.
177
615212
4832
trồng lên, một nửa cho thực phẩm, nửa kia làm nhiên liệu.
10:20
We can make that happen, inexpensively.
178
620044
3801
Chúng ta có thể làm điều đó mà không quá tốn kém.
10:23
You can see there's a greenhouse in Germany
179
623845
2698
Bạn biết đất, có một nhà kính ở Đức
10:26
that sells it as a health food product.
180
626543
2464
bán những sản phẩm thực phẩm an toàn.
10:29
This is harvested, and in the middle here is a shrimp dish, and it's being pickled.
181
629007
5226
Sau khi thu hoạch, ở giữa là đĩa tôm được ngâm gia vị.
10:34
So I have to tell you a joke. Salicornia is known as sea beans,
182
634233
4613
Có lời đùa rằng.. Salicornia được biết như đậu biển,
10:38
saltwater asparagus and pickle weed.
183
638846
3473
măng tây nước mặn và rau dại ngâm.
10:42
So we are pickling pickle weed in the middle.
184
642319
2731
Thế nên chúng tôi đang ngâm rau dại trong nước muối.
10:45
Oh, I thought it was funny. (Laughter)
185
645050
2802
Oh.Thật hài hước. (Cười)
10:47
And at the bottom is seaman's mustard. It does make sense,
186
647852
3373
Phía dưới là mù tạt của dân biển. Nghiêm túc mà nói,
10:51
this is a logical snack. You have mustard,
187
651225
2387
đây là bữa ăn nhẹ phù hợp. Bạn có mù tạt,
10:53
you are a seaman, you see the halophyte, you mix it together,
188
653612
3148
bạn là người dân biển, bạn có rau vùng biển, trộn lẫn chúng,
10:56
it's a great snack with some crackers.
189
656760
2262
Một bữa ăn lớn với dân Nam Mỹ đấy.
10:59
And last, garlic with Salicornia, which is what I like.
190
659022
7000
Và cuối cùng, tỏi với ngón biển, hương vị tôi rất thích.
11:06
So, water, fuel and food.
191
666022
4975
Nên nước, nhiên liệu và thực phẩm.
11:10
None of this is possible without the GreenLab team.
192
670997
3551
Không thứ gì có thể có nếu thiếu đội GreenLad.
11:14
Just like the Miami Heat has the big three, we have the big three at NASA GRC.
193
674548
4981
Giống như đội Miami có bộ ba,, NASA-GRC cũng vậy.
11:19
That's myself, professor Bob Hendricks, our fearless leader, and Dr. Arnon Chait.
194
679529
5479
Tôi, Giáo sư Bob Hendrecks,
lãnh đạo gan dạ, và Tiến sĩ Arnon Chait.
11:25
The backbone of the GreenLab is students.
195
685008
4529
Trụ cột của GreenLab là các sinh viên.
11:29
Over the last two years we've had 35 different students
196
689537
3915
Hơn 2 năm qua, chúng tôi có 35 sinh viên
11:33
from around the world working at GreenLab.
197
693452
3155
khắp nơi trên thế giới làm cho GreenLab.
11:36
As a matter fact my division chief says a lot, "You have a green university."
198
696607
4409
Hơn nữa, sếp tôi cũng nói rất nhiều rằng "Ta có một trường đại học xanh."
11:41
I say, "I'm okay with that, 'cause we are nurturing
199
701016
2535
"Đúng thế, bởi chúng tôi đang nuôi dưỡng
11:43
the next generation of extreme green thinkers, which is significant."
200
703551
5024
thế hệ tiếp theo các nhà tư tưởng siêu xanh, điều đó rất ý nghĩa"
11:48
So, in first summary I presented to you what we think
201
708575
5321
Tôi đã trình bày xong sơ lược đầu tiên về những thứ chúng tôi cho là
11:53
is a global solution for food, fuel and water.
202
713896
6127
giải pháp toàn cầu cho thực phẩm, nhiên liệu và nước.
12:00
There's something missing to be complete.
203
720023
2994
Tiếp đây nốt phần còn lại.
12:03
Clearly we use electricity. We have a solution for you —
204
723017
4791
Rõ ràng chúng ta đều dùng điện. Chúng tôi có một giải pháp cho bạn--
12:07
We're using clean energy sources here.
205
727808
3249
Chúng tôi đang dùng nguồn năng lượng sạch ở đây.
12:11
So, we have two wind turbines connected to the GreenLab,
206
731057
4421
Có 2 tuabin sức gió nối với GreenLab,
12:15
we have four or five more hopefully coming soon.
207
735478
3527
Sắp có 4 hoặc 5 cái đầy hứa hẹn hơn.
12:19
We are also using something that is quite interesting —
208
739005
3610
Chúng tôi cũng sử dụng những thứ khá thú vị--
12:22
there is a solar array field at NASA's Glenn Research Center,
209
742615
4623
có một tấm thu năng lượng mặt trời ở Trung tâm nghiên cứu Glenn của NASA,
12:27
hasn't been used for 15 years.
210
747238
3142
không dùng đến 15 năm rồi.
12:30
Along with some of my electrical engineering colleagues,
211
750380
2763
Bàn bạc với các đồng nghiệp kỹ sư điện,
12:33
we realized that they are still viable,
212
753143
2143
chúng tô nhận thấy chúng vẫn tiềm năng,
12:35
so we are refurbishing them right now.
213
755286
2756
nên chúng tôi dự đang định tân trang lại.
12:38
In about 30 days or so they'll be connected to the GreenLab.
214
758042
5036
Mất khoảng 30 ngày hoặc hơn, chúng sẻ được kết nối với GreenLab.
12:43
And the reason why you see red, red and yellow, is
215
763078
2926
Nguyên nhân bạn nhìn thấy màu đỏ, đỏ và vàng, là
nhiều người cho rằng, nhân viên NASA không làm việc vào thứ bảy---
12:46
a lot of people think NASA employees don't work on Saturday —
216
766004
3267
12:49
This is a picture taken on Saturday.
217
769271
2918
Bức hình này được chụp vào thứ 7.
Không xe cộ xung quanh, nhưng thấy xe tải tôi chổ màu vàng đấy.
12:52
There are no cars around, but you see my truck in yellow. I work on Saturday. (Laughter)
218
772189
4625
Tôi đi làm cả Thứ 7.
12:56
This is a proof to you that I'm working.
219
776814
1833
(Cười)
Đây là bằng chứng tôi đang làm việc.
12:58
'Cause we do what it takes to get the job done, most people know that.
220
778647
3900
Bởi chúng tôi phải hoàn thành công việc, hầu hết mọi người biết điều đó.
13:02
Here's a concept with this:
221
782547
2878
Đây là một ý tưởng:
13:05
We are using the GreenLab for a micro-grid test bed
222
785425
5556
Chúng tôi đang sử dụng GreenLab cho hoạt động kiểm tra vi lưới điện
13:10
for the smart grid concept in Ohio.
223
790981
4063
cho ý tưởng lưới điện thông minh ở Ohio.
13:15
We have the ability to do that, and I think it's going to work.
224
795044
5907
Chúng tôi có khả năng làm điều đó, và tôi nghĩ nó sẽ thành công
13:20
So, GreenLab Research Facility.
225
800951
5093
Nên Sở nghiên cứu GreenLab.
13:26
A self-sustainable renewable energy ecosystem was presented today.
226
806044
5023
Hệ năng lượng sinh thái tái tạo tự bền vững đã được trình bày hôm nay.
13:31
We really, really hope this concept catches on worldwide.
227
811067
5947
Chúng tôi thực sự, thực sự hi vọng ý tưởng này phát huy trên thế giới.
13:37
We think we have a solution for food, water, fuel and now energy. Complete.
228
817014
9050
Chúng tôi đã có giải pháp cho thực phẩm, nước, nhiên liệu và giờ là năng lượng.
Thành công
13:46
It's extreme green, it's sustainable, alternative and renewable
229
826064
6125
Là siêu xanh, là bền vững, có thể thay thế và tái tạo
13:52
and it meets the big three at GRC:
230
832189
3838
và đáp ứng ba mục tiêu ở GRC:
13:56
Don't use arable land, don't compete with food crops,
231
836027
4991
Không sử dụng đất canh tác, không xâm lấn hoa màu,
14:01
and most of all, don't use fresh water.
232
841018
3062
và hơn hết, không dùng nước ngọt.
14:04
So I get a lot of questions about, "What are you doing in that lab?"
233
844080
4974
Tôi đã được hỏi rất nhiều: "Bạn đang làm gì ở phòng thí nghiệm vậy?"
14:09
And I usually say, "None of your business, that's what I'm doing in the lab." (Laughter)
234
849054
5753
Thường tôi nói, "Ko phải việc của bạn, đó là việc của tôi ở phòng thí nghiệm."
(Cười)
14:14
And believe it or not, my number one goal
235
854807
3543
Tin hay không, mỗi mục tiêu của tôi
14:18
for working on this project is
236
858350
2710
khi tiến hành dự án này là
14:21
I want to help save the world.
237
861060
4951
muốn giúp bảo vệ thế giới của chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7