How shocking events can spark positive change | Naomi Klein

69,613 views ・ 2018-03-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Nguyen Reviewer: Thái Hưng Trần
Có một câu hỏi tôi từng băn khoăn và viết về nó
gần như cả cuộc đời trưởng thành của mình.
Tại sao một số cuộc khủng hoảng quy mô lớn
00:12
There's a question I've been puzzling over and writing about
0
12880
3336
đánh thức chúng ta và truyền cảm hứng cho chúng ta thay đổi và phát triển,
00:16
for pretty much all of my adult life.
1
16240
3080
trong khi một số khác chỉ khiến ta giật mình một chút,
00:20
Why do some large-scale crises
2
20200
3216
và rồi để nó chìm vào quên lãng?
00:23
jolt us awake and inspire us to change and evolve
3
23440
4735
Những cú sốc mà tôi đang nói đến đều rất lớn --
00:28
while others might jolt us a bit,
4
28200
2896
sự sụp đổ thị trường thảm khốc, chủ nghĩa phát xít trỗi dậy,
00:31
but then it's back to sleep?
5
31120
2000
00:33
Now, the kind of shocks I'm talking about are big --
6
33600
3416
một tai nạn công nghiệp chất độc ở quy mô lớn.
00:37
a cataclysmic market crash, rising fascism,
7
37040
4576
Những sự kiện như này vận hành như một hồi chuông báo động tập thể.
00:41
an industrial accident that poisons on a massive scale.
8
41640
4440
Đột nhiên, chúng ta cảm thấy mối đe dọa, chúng ta tổ chức lại.
00:46
Now, events like this can act like a collective alarm bell.
9
46880
5216
Chúng ta khám phá ra sức mạnh và quyết tâm không tưởng.
00:52
Suddenly, we see a threat, we get organized.
10
52120
3240
Như thể chúng ta không còn “đi bộ” nữa
00:55
We discover strength and resolve that was previously unimaginable.
11
55800
4680
mà “nhảy vọt”.
Ngoại trừ, hồi chuông báo động của ta dường như đã bị hỏng.
01:01
It's as if we're no longer walking, but leaping.
12
61240
3640
Khi đối mặt với khủng hoảng, chúng ta thường suy sụp, thoái lui
01:06
Except, our collective alarm seems to be busted.
13
66240
4000
và nó trở thành cơ hội cho các lực lượng phản dân chủ
01:11
Faced with a crisis, we often fall apart, regress
14
71320
4136
đẩy lùi xã hội, trở nên bất bình đẳng và bất ổn hơn.
01:15
and that becomes a window for antidemocratic forces
15
75480
3976
Mười năm trước tôi đã viết về quá trình đi lùi này
01:19
to push societies backwards, to become more unequal and more unstable.
16
79480
6000
và tôi gọi là “Học thuyết gây Sốc”.
Vậy điều gì quyết định con đường giúp ta vượt qua khủng hoảng?
01:26
Ten years ago, I wrote about this backwards process
17
86240
3816
Ta sẽ trưởng thành nhanh và tìm ra những điểm mạnh
01:30
and I called it the "Shock Doctrine."
18
90080
1770
01:32
So what determines which road we navigate through crisis?
19
92680
5576
hay ta sẽ bị đánh bật trở lại.
Và tôi muốn nói đây là một câu hỏi cấp bách hiện nay.
01:38
Whether we grow up fast and find those strengths
20
98280
3376
Bởi vì mọi thứ đều khá kinh hoàng ngoài đó.
01:41
or whether we get knocked back.
21
101680
1840
Những cơn bão chưa từng có, các thành phố bị nhấn chìm,
01:44
And I'd say this is a pressing question these days.
22
104360
3856
những đám cháy kỷ lục đe dọa nuốt chửng họ,
01:48
Because things are pretty shocking out there.
23
108240
2120
hàng nghìn người di cư biến mất dưới làn sóng.
01:51
Record-breaking storms, drowning cities,
24
111200
3416
01:54
record-breaking fires threatening to devour them,
25
114640
3936
Và các phong trào chủ nghĩa thượng đẳng công khai nổi lên,
ở đất nước chúng ta, như những “ngọn đuốc” đường phố.
01:58
thousands of migrants disappearing beneath the waves.
26
118600
4080
Và bây giờ không hiếm những người gióng lên hồi chuông cảnh báo.
02:03
And openly supremacist movements rising,
27
123320
3216
02:06
in many of our countries there are torches in the streets.
28
126560
3960
Nhưng là một xã hội, tôi không nghĩ ta có thể thành thật nói
02:11
And now there's no shortage of people who are sounding the alarm.
29
131440
4440
rằng chúng ta đang giải quyết bất cứ điều gì mang tính khẩn cấp
02:16
But as a society, I don't think we can honestly say
30
136560
4536
mà những cuộc khủng hoảng chồng chéo này đòi hỏi ở chúng ta.
Tuy nhiên, chúng ta biết từ lịch sử,
02:21
that we're responding with anything like the urgency
31
141120
3936
rằng khủng hoảng xảy ra sẽ xúc tác cho bước nhảy tiến hóa.
02:25
that these overlapping crises demand from us.
32
145080
3080
02:29
And yet, we know from history
33
149560
1896
Và một trong những ví dụ nổi bật nhất về sức mạnh tiến bộ từ khủng hoảng
02:31
that it is possible for crisis to catalyze a kind of evolutionary leap.
34
151480
6776
là cuộc Đại Đổ Vỡ năm 1929.
02:38
And one of the most striking examples of this progressive power of crisis
35
158280
6176
Nó là một cú sốc về sự sụp đổ đột ngột của thị trường chứng khoán
theo sau là tất cả các dư chấn,
hàng triệu người mất tất cả xếp hàng dài ở khu cứu tế.
02:44
is the Great Crash of 1929.
36
164480
2560
02:47
There was the shock of the sudden market collapse
37
167520
2776
Và nhiều người coi nó như một thông điệp cho biết bản thân hệ thống đã bị hỏng.
02:50
followed by all of the aftershocks,
38
170320
2096
02:52
the millions who lost everything thrown onto breadlines.
39
172440
4096
Và nhiều người đã lắng nghe và bắt tay vào hành động.
02:56
And this was taken by many as a message that the system itself was broken.
40
176560
5736
Tại Hoa Kỳ và nhiều nơi, chính phủ bắt đầu thiết lập một mạng lưới an toàn
03:02
And many people listened and they leapt into action.
41
182320
4576
để nếu còn những vụ Đổ Vỡ khác
sẽ có những chương trình như An ninh Xã hội để hỗ trợ họ.
03:06
In the United States and elsewhere, governments began to weave a safety net
42
186920
5096
Có những hệ thống công lập tạo việc làm đầu tư vào
03:12
so that the next time there was a crash
43
192040
2216
nhà ở, điện khí hóa và vận chuyển.
03:14
there would be programs like social security to catch people.
44
194280
3320
Và có một quy phạm mạnh mẽ
03:18
There were huge job-creating public investments
45
198240
3456
ngự trị trong các ngân hàng.
03:21
in housing, electrification and transit.
46
201720
3360
Giờ đây, những cải cách này vẫn chưa hoàn hảo.
Ở Mỹ, công nhân người Mỹ gốc Phi, người nhập cư và phụ nữ
03:25
And there was a wave of aggressive regulation
47
205800
3496
phần lớn vẫn bị bỏ lại.
03:29
to reign in the banks.
48
209320
1296
03:30
Now, these reforms were far from perfect.
49
210640
2736
Nhưng thời kỳ Suy thoái,
cùng với sự chuyển đổi của các quốc gia và nền kinh tế đồng minh
03:33
In the US, African American workers, immigrants and women
50
213400
3736
trong nỗ lực của Thế Chiến II,
03:37
were largely excluded.
51
217160
1640
03:39
But the Depression period,
52
219880
1456
cho chúng ta thấy rằng, có cơ hội cho những xã hội phức tạp
03:41
along with the transformation of allied nations and economies
53
221360
4056
chuyển đổi bản thân một cách nhanh chóng khi đối mặt với mối đe dọa tập thể.
03:45
during the World War II effort,
54
225440
2136
03:47
show us that it is possible for complex societies
55
227600
4256
Giờ đây, khi chúng ta bàn về câu chuyện Đổ Vỡ năm 1929,
03:51
to rapidly transform themselves in the face of a collective threat.
56
231880
4680
tất cả tuân theo một công thức chung --
rằng đã có một “cú sốc” và nó mang đến một “lời cảnh tỉnh”
03:57
Now, when we tell this story of the 1929 Crash,
57
237240
3896
và điều đó đã tạo ra một “bước nhảy vọt” đến một nơi an toàn hơn.
04:01
that's usually the formula that it follows --
58
241160
3256
04:04
that there was a shock and it induced a wake-up call
59
244440
5096
Bây giờ, nếu đó thực sự là điều cần làm,
vậy thì tại sao nó không hoạt động nữa?
04:09
and that produced a leap to a safer place.
60
249560
3456
Tại sao những cú sốc không ngừng hiện nay --
tại sao chúng không thúc đẩy ta hành động?
04:13
Now, if that's really what it took,
61
253040
2096
04:15
then why isn't it working anymore?
62
255160
2816
Tại sao chúng không tạo ra bước nhảy vọt?
Đặc biệt là khi bàn đến biến đổi khí hậu.
04:18
Why do today's non-stop shocks --
63
258000
3456
04:21
why don't they spur us into action?
64
261480
2976
Hôm nay tôi muốn bàn luận với các bạn
ý nghĩ của tôi về một công thức hoàn chỉnh hơn cho sự biến đổi sâu sắc
04:24
Why don't they produce leaps?
65
264480
1696
04:26
Especially when it comes to climate change.
66
266200
2560
được xúc tác từ những sự kiện gây sốc.
04:29
So I want to talk to you today
67
269720
1775
Và tôi sẽ tập trung vào hai phần chính
04:31
about what I think is a much more complete recipe for deep transformation
68
271519
4777
mà thường bị lãng quên khỏi sử sách.
04:36
catalyzed by shocking events.
69
276320
2136
Một cái liên quan đến trí tưởng tượng, cái còn lại liên quan đến tổ chức.
04:38
And I'm going to focus on two key ingredients
70
278480
2536
04:41
that usually get left out of the history books.
71
281040
3920
Bởi sự tương tác giữa hai điều này là nơi
04:45
One has to do with imagination, the other with organization.
72
285680
5416
sức mạnh cách mạng hình thành.
Vì vậy, hãy bắt đầu với trí tưởng tượng.
Những thắng lợi của Chính sách mới đã không xảy ra chỉ vì
04:51
Because it's in the interplay between the two
73
291120
2976
đột nhiên mọi người đều hiểu ra sự tàn bạo của Tự do Kinh tế.
04:54
where revolutionary power lies.
74
294120
2776
04:56
So let's start with imagination.
75
296920
1600
04:59
The victories of the New Deal didn't happen just because suddenly
76
299360
4056
Hãy nhớ rằng, đây là khoảng thời gian gây náo động của hệ tư tưởng lớn,
05:03
everybody understood the brutalities of laissez-faire.
77
303440
3720
khi có nhiều phe tư tưởng khác nhau về cách tổ chức xã hội
05:07
This was a time, let's remember, of tremendous ideological ferment,
78
307720
5336
đã tranh luận công khai.
Thời điểm mà nhân loại dám mơ lớn
05:13
when many different ideas about how to organize societies
79
313080
3056
về những tương lai khác nhau,
nhiều người đã tổ chức theo đường lối chủ nghĩa bình đẳng một cách triệt để.
05:16
did battle with one another in the public square.
80
316160
3296
05:19
A time when humanity dared to dream big
81
319480
2856
Bây giờ, không phải tất cả ý tưởng đều tốt
05:22
about different kinds of futures,
82
322360
2256
nhưng đây là thời đại bùng nổ trí tưởng tượng.
05:24
many of them organized along radically egalitarian lines.
83
324640
4496
Điều này có nghĩa là các phong trào đòi thay đổi
05:29
Now, not all of these ideas were good
84
329160
2736
biết mình đang chống lại điều gì:
05:31
but this was an era of explosive imagining.
85
331920
3960
tình trạng đói nghèo, `gia tăng bất bình đẳng,
nhưng cũng quan trọng không kém, họ biết họ có giá trị gì.
05:36
This meant that the movements demanding change
86
336480
2816
Họ biết thứ phải nói “không” và thứ nên nói “có“.
05:39
knew what they were against -- crushing poverty, widening inequality --
87
339320
3976
Họ cũng có những mô hình tổ chức chính trị rất khác nhau
05:43
but just as important, they knew what they were for.
88
343320
3416
05:46
They had their "no" and they had their "yes," too.
89
346760
3960
so với chúng ta ngày nay.
Trong nhiều thập kỷ, các phong trào xã hội và lao động
đã và đang xây dựng khối thành viên nền tảng của họ,
05:51
They also had very different models of political organization
90
351600
3456
liên kết động lực của nhau và tăng sức mạnh cho nhau.
05:55
than we do today.
91
355080
1536
05:56
For decades, social and labor movements
92
356640
2456
Điều đó có nghĩa là vào thời điểm vụ Đổ Vỡ xảy ra,
05:59
had been building up their membership bases,
93
359120
2616
đã có một phong trào đủ lớn và rộng
06:01
linking their causes together and increasing their strength.
94
361760
3760
ví dụ như các cuộc đình công dẫn đến không chỉ đóng cửa các nhà máy,
06:06
Which meant that by the time the Crash happened,
95
366160
2576
06:08
there was already a movement that was large and broad enough
96
368760
3736
mà đóng cửa cả thành phố.
Chính sách vẻ vang nhất của Chính sách Mới
06:12
to, for instance, stage strikes that didn't just shut down factories,
97
372520
4816
thực ra được đề xuất dưới dạng thỏa thuận.
06:17
but shut down entire cities.
98
377360
2080
Bởi vì giải pháp thay thế có vẻ là một cuộc cách mạng.
06:20
The big policy wins of the New Deal were actually offered as compromises.
99
380120
5576
Vậy, hãy điều chỉnh lại phương trình trước đó.
06:25
Because the alternative seemed to be revolution.
100
385720
3400
Một “sự kiện gây sốc” cộng với “trí tưởng tượng không tưởng”
cộng với “cuộc vận động sức lực”,
06:30
So, let's adjust that equation from earlier.
101
390080
3760
đó là cách chúng tôi có được một bước nhảy vọt thực sự.
06:34
A shocking event plus utopian imagination
102
394480
3736
Vậy thời điểm hiện tại của chúng ta được “đo lường” như nào?
Chúng ta đang sống, một lần nữa,
06:38
plus movement muscle,
103
398240
1616
06:39
that's how we get a real leap.
104
399880
2400
tại thời đại của những cam kết chính trị phi thường.
Chính trị là nỗi ám ảnh của đại chúng.
06:43
So how does our present moment measure up?
105
403120
2856
Các phong trào tiến bộ đang phát triển và kháng cự bằng lòng dũng cảm to lớn.
06:46
We are living, once again, at a time of extraordinary political engagements.
106
406000
4696
06:50
Politics is a mass obsession.
107
410720
2120
Tuy nhiên, từ lịch sử chúng ta biết rằng nói “không” là chưa đủ.
06:53
Progressive movements are growing and resisting with tremendous courage.
108
413560
5416
Bây giờ, có một số thứ phải nói “có” đang xuất hiện.
Và chúng thực sự đang nhanh chóng trở nên táo bạo hơn rất nhiều.
06:59
And yet, we know from history that "no" is not enough.
109
419000
4040
Từ đề xuất thay bóng đèn của các nhà hoạt động khí hậu,
07:03
Now, there are some "yeses" out there that are emerging.
110
423640
3256
giờ chúng tôi đang dùng 100 phần trăm năng lượng
07:06
And they're actually getting a lot bolder quickly.
111
426920
3376
đến từ mặt trời, gió và sóng biển,
07:10
Where climate activists used to talk about changing light bulbs,
112
430320
3776
và thực hiện chúng nhanh chóng.
Các phong trào nổi lên từ hành vi bạo lực của cảnh sát với người da đen
07:14
now we're pushing for 100 percent of our energy
113
434120
2696
07:16
to come from the sun, wind and waves,
114
436840
3176
kêu gọi kết thúc chế độ cảnh sát quân sự, việc phạt tù hàng loạt
07:20
and to do it fast.
115
440040
1680
07:22
Movements catalyzed by police violence against black bodies
116
442440
3736
và thậm chí là bồi thường cho chế độ nô lệ.
Sinh viên không chỉ phản đối việc tăng học phí,
07:26
are calling for an end to militarized police, mass incarceration
117
446200
4816
mà từ Chile đến Canada tới Vương quốc Anh,
07:31
and even for reparations for slavery.
118
451040
2560
họ đang kêu gọi miễn học phí và xóa nợ sinh viên.
07:34
Students are not just opposing tuition increases,
119
454360
3456
07:37
but from Chile to Canada to the UK,
120
457840
3216
Tuy nhiên, điều này vẫn không tạo ra
một loại tầm nhìn toàn diện và phổ quát
07:41
they are calling for free tuition and debt cancellation.
121
461080
3640
cho một thế giới khác hơn những người tiền nhiệm từng có.
07:46
And yet, this still doesn't add up
122
466040
2016
Tại sao lại như vậy?
07:48
to the kind of holistic and universalist vision
123
468080
4096
Ta thường nghĩ sự thay đổi trong chính trị
07:52
of a different world than our predecessors had.
124
472200
3376
được xác định bởi các dự luật thời nay,
07:55
So why is that?
125
475600
1200
Môi trường ở một “ngăn” tài liệu , bất bình đẳng ở một “ngăn” khác,
07:57
Well, very often we think about political change
126
477880
3016
công bằng về chủng tộc và giới tính trong một vài “ngăn” khác nữa,
08:00
in defined compartments these days.
127
480920
2816
giáo dục ở đây, sức khỏe ở đó.
08:03
Environment in one box, inequality in another,
128
483760
3616
Và trong mỗi “ngăn”,
08:07
racial and gender justice in a couple of other boxes,
129
487400
4096
có hàng ngàn nhóm và tổ chức phi chính phủ khác nhau,
08:11
education over here, health over there.
130
491520
3000
các bên cạnh tranh với nhau để giành được tín nhiệm, độ nhận diện
08:15
And within each compartment,
131
495320
1536
08:16
there are thousands upon thousands of different groups and NGOs,
132
496880
4576
và tất nhiên là cả tài nguyên.
Nói cách khác, chúng ta hành động rất giống thương hiệu doanh nghiệp.
08:21
each competing with one another for credit, name recognition
133
501480
3976
Và nó thường được gọi là vấn đề về Silo. (Silo: giao tiếp kém giữa các bộ phận)
08:25
and of course, resources.
134
505480
2496
Xảy ra Silo là điều dễ hiểu.
08:28
In other words, we act a lot like corporate brands.
135
508000
3800
Chúng chia thế giới phức tạp của ta thành những phần để quản lý được.
08:32
Now, this is often referred to as the problem of silos.
136
512560
3416
Chúng giúp chúng ta bớt thấy choáng ngợp hơn.
08:36
Now, silos are understandable.
137
516000
2176
Nhưng trong quá trình đó, chúng cũng rèn luyện bộ não của ta lờ đi
08:38
They carve up our complex world into manageable chunks.
138
518200
4056
khi xuất hiện vấn đề của người khác
08:42
They help us feel less overwhelmed.
139
522280
2855
và khi người khác cần sự giúp đỡ và hỗ trợ từ chúng ta với vấn đề của họ.
08:45
But in the process, they also train our brains to tune out
140
525159
4496
Và chúng cũng khiến ta không nhìn thấy được
08:49
when somebody else's issue comes up
141
529679
3057
mối liên hệ rõ ràng giữa các vấn đề của mình.
08:52
and when somebody else's issue needs our help and support.
142
532760
4296
Ví dụ, những người chống lại đói nghèo và bất bình đẳng
08:57
And they also keep us from seeing glaring connections between our issues.
143
537080
5976
hiếm khi nói về biến đổi khí hậu.
Mặc dù chúng ta nhiều lần chứng kiến
những người khốn khó nhất
09:03
So for instance, the people fighting poverty and inequality
144
543080
3296
là những người dễ bị ảnh hưởng nhất bởi thời tiết khắc nghiệt.
09:06
rarely talk about climate change.
145
546400
1896
Những con người của biến đổi khí hậu hiếm khi nói về chiến tranh và nghề nghiệp.
09:08
Even though we see time and again
146
548320
2376
09:10
that it's the poorest of people
147
550720
1496
Mặc dù chúng ta biết rằng cơn khát nhiên liệu hóa thạch
09:12
who are the most vulnerable to extreme weather.
148
552240
3040
là nguyên nhân chính gây ra xung đột.
09:16
The climate change people rarely talk about war and occupation.
149
556120
3896
Phong trào môi trường đã trở nên tốt hơn trong việc chỉ ra
09:20
Even though we know that the thirst for fossil fuels
150
560040
2736
rằng các quốc gia đang bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi biến đổi khí hậu
09:22
has been a major driver of conflict.
151
562800
2720
có người da đen và da nâu chiếm số lượng lớn dân cư.
09:26
The environmental movement has gotten better at pointing out
152
566400
3176
Nhưng khi cuộc sống người da đen bị coi là bỏ đi
09:29
that the nations that are getting hit hardest by climate change
153
569600
3456
trong nhà tù, trường học và trên đường phố
09:33
are populated overwhelmingly by black and brown people.
154
573080
3560
những mối liên hệ này rất hiếm khi được xem xét.
09:37
But when black lives are treated as disposable
155
577320
2696
Những bức tường giữa các Silo của chúng ta
09:40
in prisons, in schools and on the streets,
156
580040
3976
cũng có nghĩa là các giải pháp của chúng ta, khi chúng nổi lên,
09:44
these connections are too rarely made.
157
584040
2800
cũng bị ngắt kết nối với nhau.
09:47
The walls between our silos
158
587280
2216
Có một danh sách dài những nhu cầu mà tôi đã đề cập trước đó
09:49
also means that our solutions, when they emerge,
159
589520
3856
dành cho quá trình tiến bộ ,
những câu “có.”
09:53
are also disconnected from each other.
160
593400
2296
Nhưng điều ta vẫn còn thiếu
09:55
So progressives now have this long list of demands that I was mentioning earlier,
161
595720
4976
có phải là bức tranh nhất quán của thế giới mà chúng ta đang đấu tranh?
Nó trông như thế nào, mang lại cảm giác gì,
10:00
those "yeses."
162
600720
1616
và trên hết là giá trị cốt lõi của nó là gì.
10:02
But what we're still missing
163
602360
1376
10:03
is that coherent picture of the world we're fighting for.
164
603760
3376
Và điều đó thực sự quan trọng.
Bởi vì khi khủng hoảng quy mô lớn tấn công chúng ta
10:07
What it looks like, what it feels like, and most of all, what its core values are.
165
607160
4800
và chúng ta phải đối mặt với nhu cầu nhảy tới nơi nào đó an toàn hơn,
10:12
And that really matters.
166
612720
1736
không có bất kỳ thống nhất nào cho biết địa điểm đó ở đâu.
10:14
Because when large-scale crises hit us
167
614480
2816
10:17
and we are confronted with the need to leap somewhere safer,
168
617320
4416
Một cú nhảy không có đích đến
trông khá giống việc nhảy lên nhảy xuống.
10:21
there isn't any agreement on what that place is.
169
621760
3976
(Cười)
May mắn thay, đa dạng hoá các cuộc trao đổi và thí nghiệm đang được diễn ra
10:25
And leaping without a destination
170
625760
2736
để cố gắng cắt đứt những chia rẽ đang cản trở chúng ta.
10:28
looks a lot like jumping up and down.
171
628520
2656
Và tôi muốn kết thúc bằng cách nói về một trong số chúng.
10:31
(Laughter)
172
631200
1216
10:32
Fortunately, there are all kinds of conversations and experiments going on
173
632440
3576
Cách đây vài năm, một nhóm chúng tôi ở Canada
10:36
to try to overcome these divisions that are holding us back.
174
636040
3256
quyết định rằng chúng ta đã đạt đến giới hạn
về những gì chúng ta có thể đạt được từ kiểu làm việc Silo khác nhau.
10:39
And I want to finish by talking about one of them.
175
639320
2800
10:42
A couple of years ago, a group of us in Canada
176
642960
2216
Thế là chúng tôi nhốt mình trong phòng suốt hai ngày,
10:45
decided that we were hitting the limits
177
645200
2216
và chúng tôi cố gắng tìm ra điều gì đã gắn kết mọi người lại với nhau.
10:47
of what we could accomplish in our various silos.
178
647440
3040
Trong căn phòng đó có những người hiếm khi giáp mặt nhau.
10:50
So we locked ourselves in a room for two days,
179
650920
2736
Có những người lớn tuổi bản địa với những hipster làm trong ngành vận tải.
10:53
and we tried to figure out what bound us together.
180
653680
3456
Có người đứng đầu tổ chức Hoà bình xanh.
10:57
In that room were people who rarely get face to face.
181
657160
3856
với lãnh đạo công đoàn đại diện cho công nhân khai thác dầu và gỗ.
11:01
There were indigenous elders with hipsters working on transit.
182
661040
4576
Có những lãnh đạo đức tin và đại diện nữ quyền và nhiều hơn nữa.
11:05
There was the head of Greenpeace
183
665640
1816
Và chúng tôi đã cho mình một nhiệm vụ khá tham vọng:
11:07
with a union leader representing oil workers and loggers.
184
667480
4056
thống nhất về một tuyên bố ngắn mô tả thế giới sau chiến thắng.
11:11
There were faith leaders and feminist icons and many more.
185
671560
3000
11:15
And we gave ourselves a pretty ambitious assignment:
186
675480
3416
Thế giới sau khi chúng ta đã đã chuyển đổi sang nền kinh tế sạch
11:18
agreeing on a short statement describing the world after we win.
187
678920
5120
và một xã hội công bằng hơn nhiều.
Nói cách khác,
11:24
The world after we've already made the transition to a clean economy
188
684920
4576
thay vì đe dọa mọi người về viễn cảnh nếu chúng ta không hành động,
11:29
and a much fairer society.
189
689520
2256
chúng tôi quyết định cố gắng truyền cảm hứng cho họ
11:31
In other words,
190
691800
1216
về những gì có thể xảy ra nếu chúng tôi hành động.
11:33
instead of trying to scare people about what will happen if we don't act,
191
693040
4696
Những người nhạy cảm luôn nói với chúng ta
11:37
we decided to try to inspire them with what could happen if we did act.
192
697760
5976
sự thay đổi đó cần phải diễn ra theo từng bước nhỏ.
Kiểu Chính trị đó là nghệ thuật của sự khả thi
11:43
Sensible people are always telling us
193
703760
2416
và rằng chúng ta không thể để “hoàn hảo” trở thành kẻ thù của “cái tốt”.
11:46
that change needs to come in small increments.
194
706200
3936
Vâng, chúng tôi đã từ chối tất cả những điều đó.
11:50
That politics is the art of the possible
195
710160
2336
Chúng tôi đã viết một bản tuyên ngôn, và chúng tôi gọi nó là “Bước nhảy vọt”.
11:52
and that we can't let the perfect be the enemy of the good.
196
712520
3856
Tôi phải nói với bạn rằng, việc có chung tiếng nói “có” đó
11:56
Well, we rejected all of that.
197
716400
2496
sau những trải nghiệm đa dạng như vậy
11:58
We wrote a manifesto, and we called it "The Leap."
198
718920
3936
và trong bối cảnh hàng tấn lịch sử đau thương
12:02
I have to tell you that agreeing on our common "yes"
199
722880
3416
là chuyện không hề dễ dàng.
Nhưng nó cũng khá xúc động.
12:06
across such diversity of experiences
200
726320
2376
Bởi vì ngay khi chúng ta cho phép mình mơ ước,
12:08
and against a backdrop of a lot of painful history
201
728720
4096
những sợi dây kết nối những gì chúng ta làm dần trở nên hiển nhiên.
12:12
was not easy work.
202
732840
1576
12:14
But it was also pretty thrilling.
203
734440
1856
Ví dụ, chúng tôi nhận ra rằng
12:16
Because as soon as we gave ourselves permission to dream,
204
736320
3656
những mong muốn về lợi nhuận, không có điểm dừng
nó đang trói buộc rất nhiều người làm việc hơn 50 giờ một tuần,
12:20
those threads connecting much of our work became self-evident.
205
740000
4336
12:24
We realized, for instance,
206
744360
1416
không có sự an toàn,
12:25
that the bottomless quest for profits
207
745800
2576
và điều đó đang tiếp thêm năng lượng đại dịch tuyệt vọng này
12:28
that is forcing so many people to work more than 50 hours a week,
208
748400
4256
cũng là cuộc tìm kiếm lợi nhuận không đáy và sự tăng trưởng không ngừng
12:32
without security,
209
752680
1496
đó là trái tim cuộc khủng hoảng sinh thái của chúng ta
12:34
and that is fueling this epidemic of despair
210
754200
3576
12:37
is the same quest for bottomless profits and endless growth
211
757800
4656
và đang làm mất ổn định hành tinh của chúng ta.
Điều chúng tôi cần thực hiện cũng trở nên rõ ràng.
12:42
that is at the heart of our ecological crisis
212
762480
3336
Chúng ta cần tạo ra một nền văn hóa của sự chăm sóc.
12:45
and is destabilizing our planet.
213
765840
2576
Trong đó không có ai và không nơi nào bị bỏ lại.
12:48
It also became clear what we need to do.
214
768440
2680
Với nền tảng của nó là giá trị vốn có của mọi người và mọi hệ sinh thái.
12:51
We need to create a culture of care-taking.
215
771680
3456
12:55
In which no one and nowhere is thrown away.
216
775160
4296
Vì vậy chúng tôi cho ra mắt nền tảng mọi người,
12:59
In which the inherent value of all people and every ecosystem is foundational.
217
779480
5960
và đừng lo lắng, tôi sẽ không đọc to toàn bộ cho bạn --
nếu bạn quan tâm, bạn có thể đọc nó tại theleap.org.
13:06
So we came up with this people's platform,
218
786120
2016
Nhưng tôi sẽ cho bạn trải nghiệm những gì chúng tôi đã cho ra mắt.
13:08
and don't worry, I'm not going to read the whole thing to you out loud --
219
788160
3456
Chúng tôi kêu gọi việc nhanh chóng tái tạo 100 phần trăm nền kinh tế,
13:11
if you're interested, you can read it at theleap.org.
220
791640
3016
13:14
But I will give you a taste of what we came up with.
221
794680
3376
nhưng còn hơn cả thế.
Kêu gọi các hình thức thỏa thuận thương mại mới,
13:18
So we call for that 100 percent renewable economy in a hurry,
222
798080
5616
một cuộc tranh luận mạnh mẽ về đảm bảo thu nhập hàng năm,
đầy đủ quyền lợi cho người lao động nhập cư,
13:23
but we went further.
223
803720
1656
chặn dòng tiền doanh nghiệp chảy vào chính trị,
13:25
Calls for new kinds of trade deals,
224
805400
2296
ngày chăm sóc toàn diện miễn phí, cải cách bầu cử và hơn thế nữa.
13:27
a robust debate on a guaranteed annual income,
225
807720
3056
13:30
full rights for immigrant workers,
226
810800
2016
Những gì chúng tôi phát hiện ra là rất nhiều người trong chúng ta
13:32
getting corporate money out of politics,
227
812840
2256
đang tìm kiếm sự cho phép để hành động
13:35
free universal day care, electoral reform and more.
228
815120
3600
giống một phong trào hơn là một doanh nghiệp.
13:39
What we discovered is that a great many of us
229
819760
3216
Vì phong trào thì không quan tâm đến sự ghi công.
Họ muốn những ý tưởng hay được lan truyền xa và rộng.
13:43
are looking for permission to act less like brands and more like movements.
230
823000
6016
Điều tôi thích ở The Leap
là nó bác bỏ ý tưởng rằng tồn tại hệ thống phân cấp khủng hoảng,
13:49
Because movements don't care about credit.
231
829040
2376
13:51
They want good ideas to spread far and wide.
232
831440
3000
và nó không yêu cầu mọi người ưu tiên khủng hoảng này hơn khủng hoảng khác
13:55
What I love about The Leap
233
835160
1536
13:56
is that it rejects the idea that there is this hierarchy of crisis,
234
836720
3776
hoặc đợi đến lượt. Và dù nó xuất phát từ Canada,
14:00
and it doesn't ask anyone to prioritize one struggle over another
235
840520
4416
chúng tôi đã khám phá ra sự lan rộng của nó khá tốt.
Từ khi chúng tôi cho ra mắt, The Leap đã được chọn để tạo ra
14:04
or wait their turn.
236
844960
1240
các nền tảng tương tự trên khắp thế giới,
14:07
And though it was birthed in Canada,
237
847000
2136
được mở ra từ Nunavut đến Úc,
14:09
we've discovered that it travels well.
238
849160
2496
14:11
Since we launched, The Leap has been picked up around the world
239
851680
3096
tới Norway rồi tới Anh và Mỹ,
14:14
with similar platforms,
240
854800
1656
nơi nó thu được nhiều sự chú ý của các thành phố như Los Angeles,
14:16
being written from Nunavut to Australia,
241
856480
3136
nơi nó được địa phương hoá.
14:19
to Norway to the UK and the US,
242
859640
3176
Và cả những cộng đồng nông thôn vẫn còn mang nặng truyền thống bảo thủ,
14:22
where it's gaining a lot of traction in cities like Los Angeles,
243
862840
3016
nhưng là nơi chính trị đang thất bại trước nhóm đại đa số to lớn.
14:25
where it's being localized.
244
865880
2016
14:27
And also in rural communities that are traditionally very conservative,
245
867920
3416
Đây là những gì tôi học được
14:31
but where politics is failing the vast majority of people.
246
871360
3920
trong khi nghiên cứu về “sốc” và “thảm hoạ” trong hai thập kỷ.
Khủng hoảng đánh đố chúng ta.
14:37
Here's what I've learned from studying shocks and disasters for two decades.
247
877240
6600
Hoặc là ta gục ngã hoặc là ta trưởng thành nhanh chóng.
Khám phá ra sức mạng và năng lực tiềm tàng mà ta chưa từng biết đến.
14:44
Crises test us.
248
884640
1760
14:47
We either fall apart or we grow up fast.
249
887080
3480
Những sự kiện gây sốc lấp đầy sự khiếp sợ trong ta hôm nay
14:51
Finding new reserves of strength and capacity that we never knew we had.
250
891400
4600
có thể biến đổi ta, và chúng có thể biến đổi thế giới trở nên tốt hơn.
14:57
The shocking events that fill us with dread today
251
897120
2976
Nhưng trước hết ta cần hình dung ra thế giới mà ta muốn tranh đấu cho nó.
15:00
can transform us, and they can transform the world for the better.
252
900120
5240
Và ta phải đồng lòng mơ ước về điều đó.
Ngay lúc này, hồi chuông báo động trong căn nhà của ta đang reo lên cùng lúc.
15:06
But first we need to picture the world that we're fighting for.
253
906000
3480
15:10
And we have to dream it up together.
254
910120
2280
Đã đến lúc ta nên lắng nghe.
Đã đến lúc cho một bước nhảy vọt.
15:13
Right now, every alarm in our house is going off simultaneously.
255
913800
4760
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
15:19
It's time to listen.
256
919360
1856
15:21
It's time to leap.
257
921240
1776
15:23
Thank you.
258
923040
1216
15:24
(Applause)
259
924280
4600
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7