The next species of human | Juan Enriquez

882,051 views ・ 2009-02-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Quach Reviewer: Yen Le
Có một vấn đề nóng bỏng mang tên nền kinh tế.
00:12
There's a great big elephant in the room called the economy.
0
12160
3000
Chúng ta hãy bắt đầu nói về điều đó.
00:16
So let's start talking about that.
1
16160
2000
Tôi muốn đưa bạn bức tranh hiện tại của nền kinh tế.
00:18
I wanted to give you a current picture of the economy.
2
18160
3000
Đó là những gì tôi có đằng sau mình.
00:21
That's what I have behind myself.
3
21160
3000
(Cười)
00:24
(Laughter)
4
24160
3000
Nhưng tất nhiên, những gì chúng ta phải nhớ chính là điều này.
00:27
But of course what we have to remember is this.
5
27160
3000
Và những gì bạn phải nghĩ đến là,
00:30
And what you have to think about is,
6
30160
3000
khi bạn đang nhảy múa trong ngọn lửa, có chuyện gì tiếp theo?
00:33
when you're dancing in the flames, what's next?
7
33160
3000
Vì vậy, những gì tôi sẽ cố gắng làm trong 17 phút 30 giây kế
00:36
So what I'm going to try to do in the next 17 and a half minutes
8
36160
3000
là trước tiên tôi sẽ nói về những ngọn lửa
00:39
is I'm going to talk first about the flames --
9
39160
2000
nơi chúng ta đang ở trong nền kinh tế --
00:41
where we are in the economy --
10
41160
2000
và sau đó tôi sẽ lấy ba xu hướng
00:43
and then I'm going to take three trends
11
43160
2000
từng diễn ra tại TED trong hơn 25 năm qua
00:45
that have taken place at TED over the last 25 years
12
45160
3000
và điều đó sẽ diễn ra trong hội nghị này
00:48
and that will take place in this conference
13
48160
2000
và tôi sẽ cố gắng gắn kết chúng lại với nhau.
00:50
and I will try and bring them together.
14
50160
3000
Tôi sẽ cố gắng và đem lại cảm giác khởi động lại cuối cùng như thế nào.
00:53
And I will try and give you a sense of what the ultimate reboot looks like.
15
53160
4000
Ba xu hướng này là
00:57
Those three trends are
16
57160
2000
khả năng để tạo ra tế bào,
00:59
the ability to engineer cells,
17
59160
2000
khả năng để tạo ra các mô,
01:01
the ability to engineer tissues,
18
61160
2000
và robot.
01:03
and robots.
19
63160
2000
Và bằng cách nào đó hợp lí.
01:05
And somehow it will all make sense.
20
65160
2000
Nhưng dù sao đi nữa, hãy bắt đầu với nền kinh tế.
01:07
But anyway, let's start with the economy.
21
67160
3000
Có vài vấn đề lớn thật sự vẫn còn ở đó.
01:10
There's a couple of really big problems that are still sitting there.
22
70160
3000
Thứ nhất là sự tác động.
01:13
One is leverage.
23
73160
2000
Và vấn đề với nó là
01:15
And the problem with leverage is
24
75160
2000
nó khiến hệ thống tài chính nước Mỹ trông như thế này.
01:17
it makes the U.S. financial system look like this.
25
77160
3000
(Cười)
01:20
(Laughter)
26
80160
3000
Vì vậy, một ngân hàng thương mại có 9 đến 10 lần thay đổi.
01:27
So, a normal commercial bank has nine to 10 times leverage.
27
87160
3000
có nghĩa là mỗi 1 đô la bạn đặt cọc nó vay được khoảng 9 hay 10.
01:30
That means for every dollar you deposit, it loans out about nine or 10.
28
90160
3000
Một ngân hàng đầu tư không phải là một ngân hàng kí gửi,
01:33
A normal investment bank is not a deposit bank,
29
93160
3000
nó là ngân hàng đầu tư;
01:36
it's an investment bank;
30
96160
2000
có 15 đến 20 lần.
01:38
it has 15 to 20 times.
31
98160
2000
Hóa ra B của A vào tháng 9 có 32 lần.
01:40
It turns out that B of A in September had 32 times.
32
100160
3000
Và ngân hàng thân thiện Citibank có 47 lần.
01:43
And your friendly Citibank had 47 times.
33
103160
3000
Ôi.
01:46
Oops.
34
106160
2000
Điều đó nghĩa là mỗi một khoản vay xấu biến thành 47 lần.
01:48
That means every bad loan goes bad 47 times over.
35
108160
4000
Và dĩ nhiên là lí do tại sao tất cả các bạn
01:52
And that, of course, is the reason why all of you
36
112160
3000
đang làm một việc từ thiện tuyệt vời
01:55
are making such generous and wonderful donations
37
115160
3000
cho những gã này.
01:58
to these nice folks.
38
118160
2000
Và khi bạn nghĩ về nó,
02:03
And as you think about that,
39
123160
2000
bạn phải tự hỏi: ngân hàng nào dành cho bạn?
02:05
you've got to wonder: so what do banks have in store for you now?
40
125160
3000
(Cười)
02:11
(Laughter)
41
131160
3000
Điều đó không hay cho lắm.
02:20
It ain't pretty.
42
140160
2000
Chính phủ, trong khi đó, đã hành động như ông già Noel.
02:23
The government, meanwhile, has been acting like Santa Claus.
43
143160
4000
Chúng ta đều thích ông già Noel, phải không nào?
02:27
We all love Santa Claus, right?
44
147160
3000
Nhưng vấn đề với ông già Noel là,
02:30
But the problem with Santa Clause is,
45
150160
3000
nếu bạn nhìn vào khoảng chi bắt buộc mà những gã này đã làm
02:33
if you look at the mandatory spending of what these folks have been doing
46
153160
3000
và những hứa hẹn,
02:36
and promising folks,
47
156160
2000
hóa ra vào năm 1967, 38% là chi tiêu bắt buộc
02:38
it turned out that in 1967, 38 percent was mandatory spending
48
158160
5000
cái mà chúng ta gọi là "quyền được làm".
02:43
on what we call "entitlements."
49
163160
3000
Vào năm 2007 là 68%.
02:46
And then by 2007 it was 68 percent.
50
166160
3000
Và chúng ta không được rơi vào 100% cho đến khoảng năm 2030.
02:49
And we weren't supposed to run into 100 percent until about 2030.
51
169160
4000
Ngoại trừ chúng ta bận rộn, chi ra 1 nghìn tỷ ở đây, hay ở kia,
02:54
Except we've been so busy giving away a trillion here, a trillion there,
52
174160
3000
chúng ta đã mang cái ngày đó đi xa hơn
02:57
that we've brought that date of reckoning forward
53
177160
3000
đến khoảng năm 2017.
03:00
to about 2017.
54
180160
3000
Chúng ta nghĩ mình sẽ để những khoản nợ này cho con cái,
03:03
And we thought we were going to be able to lay these debts off on our kids,
55
183160
3000
nhưng, đoán xem?
03:06
but, guess what?
56
186160
2000
Chúng ta đang bắt đầu trả nó.
03:08
We're going to start to pay them.
57
188160
2000
Vấn đề là những hóa đơn này đã hết hạng,
03:10
And the problem with this stuff is, now that the bill's come due,
58
190160
2000
hóa ra quỹ dữ không dễ thương vào mùa hè.
03:12
it turns out Santa isn't quite as cute when it's summertime.
59
192160
4000
Đúng chứ?
03:16
Right?
60
196160
2000
(Cười)
03:18
(Laughter)
61
198160
3000
Có vài lời khuyên từ một trong những nhà đầu tư lớn nhất ở Mỹ.
03:30
Here's some advice from one of the largest investors in the United States.
62
210160
4000
Những người này thành lập công ty đầu tư Trung Quốc.
03:34
This guy runs the China Investment Corporation.
63
214160
3000
Anh ta là người bán chủ yếu của bộ tài chính Mỹ.
03:37
He is the main buyer of U.S. Treasury bonds.
64
217160
3000
Và anh ta tham gia phỏng vấn vào tháng 12.
03:40
And he gave an interview in December.
65
220160
3000
Đây là lời khuyên đầu tiên của anh ta.
03:43
Here's his first bit of advice.
66
223160
2000
Và đây là lời khuyên thứ hai.
03:45
And here's his second bit of advice.
67
225160
3000
Và, nhân đây,
03:50
And, by the way,
68
230160
2000
thủ tướng Trung Quốc lặp lại chuyện này vào Chủ Nhật vừa rồi.
03:52
the Chinese Prime Minister reiterated this at Davos last Sunday.
69
232160
3000
Chuyện càng nghiêm trọng hơn
03:55
This stuff is getting serious enough
70
235160
2000
nếu không bắt đầu chú ý sự thiếu hụt,
03:57
that if we don't start paying attention to the deficit,
71
237160
2000
chúng ta sẽ mất tiền.
03:59
we're going to end up losing the dollar.
72
239160
3000
Và sau đó mọi cá cược đều thất bại.
04:02
And then all bets are off.
73
242160
3000
Để tôi chỉ cho bạn nó như thế nào.
04:05
Let me show you what it looks like.
74
245160
3000
Tôi nghĩ tôi có thể đảm bảo
04:08
I think I can safely say
75
248160
2000
tôi là tỷ phú duy nhất trong khán phòng này
04:10
that I'm the only trillionaire in this room.
76
250160
3000
Đây là tiền thật.
04:14
This is an actual bill.
77
254160
2000
Và trị giá 10 tỷ tỷ đô la.
04:16
And it's 10 triliion dollars.
78
256160
3000
Vấn đề duy nhất với hóa đơn này là nó không thật sự đáng giá đó.
04:19
The only problem with this bill is it's not really worth very much.
79
259160
3000
Tuần trước là 8 đô, tuần này là 4 đô,
04:22
That was eight bucks last week, four bucks this week,
80
262160
3000
tuần tới là 1 đô.
04:25
a buck next week.
81
265160
2000
Và chuyện xảy ra cho hệ thống tiền tệ khi bạn không đứng sau chúng.
04:27
And that's what happens to currencies when you don't stand behind them.
82
267160
4000
Cho nên lần tới có ai dễ thương như vầy xuất hiện trước cửa nhà bạn,
04:32
So the next time somebody as cute as this shows up on your doorstep,
83
272160
5000
và có lúc được gọi là Chrysler và có lúc gọi là Ford ... sao cũng được --
04:37
and sometimes this creature's called Chrysler and sometimes Ford and sometimes ... whatever you want --
84
277160
7000
bạn chỉ cần nói không mà thôi.
04:44
you've just got to say no.
85
284160
2000
Và bạn phải bắt đầu trục xuất cái gọi là "được phép làm"
04:46
And you've got to start banishing a word that's called "entitlement."
86
286160
4000
Và lý do chúng ta phải làm vậy trong thời gian ngắn
04:50
And the reason we have to do that in the short term
87
290160
3000
là vì chúng ta không còn tiền nữa.
04:53
is because we have just run out of cash.
88
293160
3000
Nếu bạn nhìn vào ngân sách của chính phủ, nó sẽ như thế này.
04:56
If you look at the federal budget, this is what it looks like.
89
296160
3000
Phần màu cam là cái gọi là làm theo ý mình.
04:59
The orange slice is what's discretionary.
90
299160
3000
Những thứ khác đều là bắt buộc.
05:02
Everything else is mandated.
91
302160
2000
Nếu bỏ chiếc cầu Alaska trong cả quá trình cũng không có gì khác.
05:05
It makes no difference if we cut out the bridges to Alaska in the overall scheme of things.
92
305160
3000
Vậy thì điều chúng ta bắt đầu nghĩ là
05:08
So what we have to start thinking about doing
93
308160
3000
tiết kiệm chi tiêu
05:11
is capping our medical spending
94
311160
2000
vì đó là con quái vật chỉ đơn giản là nuốt toàn bộ ngân sách.
05:13
because that's a monster that's simply going to eat the entire budget.
95
313160
3000
Chúng ta phải bắt đầu suy nghĩ về việc hỏi những người
05:16
We've got to start thinking about asking people
96
316160
3000
về hưu trễ.
05:19
to retire a little bit later.
97
319160
2000
Nếu bạn 60 - 65 tuổi, bạn về hưu đúng tuổi.
05:22
If you're 60 to 65 you retire on time.
98
322160
3000
Số tiền mà bạn nhận được là 401 đô la.
05:25
Your 401(k) just got nailed.
99
325160
2000
Nếu bạn 50 - 60 tuổi, chúng tôi muốn bạn làm thêm 2 năm nữa.
05:27
If you're 50 to 60 we want you to work two years more.
100
327160
3000
Nếu bạndưới 50 tuổi, chúng tôi muốn bạn làm thêm 4 năm nữa.
05:30
If you're under 50 we want you to work four more years.
101
330160
3000
Lý do điều đó hợp lý là,
05:33
The reason why that's reasonable is,
102
333160
3000
khi ông bà bạn được nhận Bảo hiểm xã hội,
05:36
when your grandparents were given Social Security,
103
336160
2000
họ nhận vào năm 65 tuổi và thanh toán lúc 68 tuổi.
05:38
they got it at 65 and were expected to check out at 68.
104
338160
3000
Ngày nay thì 68 tuổi vẫn được coi là còn trẻ.
05:41
Sixty-eight is young today.
105
341160
3000
Chúng tôi cũng phải cắt giảm chi phí quân đội 3% một năm.
05:44
We've also got to cut the military about three percent a year.
106
344160
4000
Chúng tôi phải hạn chí chi tiêu bắt buộc.
05:48
We've got to limit other mandatory spending.
107
348160
2000
Chúng tôi phải thoát khỏi việc mượn nhiều tiền,
05:50
We've got to quit borrowing as much,
108
350160
3000
vì nếu không thì lãi suất sẽ nuốt cả chiếc bánh.
05:53
because otherwise the interest is going to eat that whole pie.
109
353160
3000
Chúng tôi phải đối mặt với chính phủ nhỏ.
05:56
And we've got to end up with a smaller government.
110
356160
2000
Và nếu chúng tôi không bắt đầu thay đổi xu hướng này,
05:58
And if we don't start changing this trend line,
111
358160
3000
chúng tôi sẽ mất tiền
06:01
we are going to lose the dollar
112
361160
2000
và bắt đầu giống như nước Iceland.
06:03
and start to look like Iceland.
113
363160
2000
Tôi hiểu những gì bạn đang suy nghĩ.
06:05
I got what you're thinking.
114
365160
3000
Điều này sẽ xảy ra khi cả địa ngục đều bị đóng băng.
06:08
This is going to happen when hell freezes over.
115
368160
4000
Nhưng để tôi nhắc bạn tháng 12 này sẽ có tuyết ở Vegas.
06:13
But let me remind you this December it did snow in Vegas.
116
373160
3000
(Cười)
06:18
(Laughter)
117
378160
3000
Đây là những gì xảy ra nếu bạn không đề cập chuyện này.
06:23
Here's what happens if you don't address this stuff.
118
383160
3000
Vì vậy, Nhật Bản đã trải qua khủng hoảng bất động sản tài chính
06:26
So, Japan had a fiscal real estate crisis
119
386160
3000
vào cuối những năm 80.
06:29
back in the late '80s.
120
389160
2000
Và 225 công ty lớn nhất hiện nay
06:31
And its 225 largest companies today
121
391160
3000
tăng giá trị 1/4 những gì họ đã làm vào 18 năm trước.
06:34
are worth one quarter of what they were 18 years ago.
122
394160
3000
Giờ chúng ta không thể ổn định chuyện này,
06:37
We don't fix this now,
123
397160
2000
bạn muốn nhìn thấy Dow 3500 vào năm 2026 ra sao?
06:39
how would you like to see a Dow 3,500 in 2026?
124
399160
3000
Bởi vì đó là hậu quả của việc không giải quyết chuyện này.
06:42
Because that's the consequence of not dealing with this stuff.
125
402160
3000
Và nếu bạn không muốn người này
06:45
And unless you want this person
126
405160
3000
không chỉ trở thành một CFO của Florida mà là của nước Mỹ,
06:48
to not just become the CFO of Florida, but the United States,
127
408160
3000
chúng ta nên giải quyết chuyện này.
06:51
we'd better deal with this stuff.
128
411160
3000
Chỉ là thời gian ngắn thôi. Đó là phần ngọn lửa.
06:54
That's the short term. That's the flame part.
129
414160
3000
Đó là khủng hoảng tài chính.
06:57
That's the financial crisis.
130
417160
2000
Ngay sau cuộc khủng hoảng tài chính, có một làn sóng thứ 2 lớn hơn
06:59
Now, right behind the financial crisis there's a second and bigger wave
131
419160
4000
mà chúng ta cần bàn.
07:03
that we need to talk about.
132
423160
1000
Làn sóng càng lớn, càng nhiều năng lượng,
07:04
That wave is much larger, much more powerful,
133
424160
2000
và điều đó dĩ nhiên là làn sóng công nghệ.
07:06
and that's of course the wave of technology.
134
426160
3000
Và điều quan trọng trong chuyện này là,
07:09
And what's really important in this stuff is,
135
429160
2000
khi cắt giảm, chúng ta cũng phải phát triển.
07:11
as we cut, we also have to grow.
136
431160
2000
Trong số nhiều thứ, vì các công ty khởi nghiệp
07:13
Among other things, because startup companies
137
433160
3000
chiếm 2% đầu tư trong GDP của nước Mỹ
07:16
are .02 percent of U.S. GDP investmentm
138
436160
2000
và họ chiếm khoảng 17.8% sản phẩm.
07:18
and they're about 17.8 percent of output.
139
438160
3000
Các nhóm như vầy trong phòng này phát triển tương lai nền kinh tế Mỹ.
07:23
It's groups like that in this room that generate the future of the U.S. economy.
140
443160
3000
Đó là điều chúng ta cần phải triển khai.
07:26
And that's what we've got to keep growing.
141
446160
2000
Chúng ta không cần phải xây những cây cầu này ở đâu hết.
07:28
We don't have to keep growing these bridges to nowhere.
142
448160
3000
Vậy hãy đưa người viết tiểu thuyết lãng mạn vào cuộc đối thoại.
07:32
So let's bring a romance novelist into this conversation.
143
452160
4000
Và đó là nơi mà 3 xu hướng này được tổng hợp.
07:38
And that's where these three trends come together.
144
458160
5000
Đó là nơi có khả năng phát hiện vi khuẩn,
07:43
That's where the ability to engineer microbes,
145
463160
3000
khả năng phát hiện vấn đề,
07:46
the ability to engineer tissues,
146
466160
2000
và khả năng tạo ra robot
07:48
and the ability to engineer robots
147
468160
2000
bắt đầu dẫn tới việc khởi động lại.
07:50
begin to lead to a reboot.
148
470160
2000
Và để tôi tóm lại những gì bạn vừa thấy.
07:52
And let me recap some of the stuff you've seen.
149
472160
2000
Craig Venter xuất hiện vào năm ngoái
07:54
Craig Venter showed up last year
150
474160
2000
chỉ ra chương trình tế bào đầu tiên hoạt động như phần cứng
07:56
and showed you the first fully programmable cell that acts like hardware
151
476160
2000
nơi bạn có thể chèn DNA và tái tạo trong một loài khác.
07:58
where you can insert DNA and have it boot up as a different species.
152
478160
3000
Tương tự, những người làm tại MIT
08:01
In parallel, the folks at MIT
153
481160
3000
đang xây dựng việc đăng ký chuẩn cho các bộ phận sinh học.
08:04
have been building a standard registry of biological parts.
154
484160
3000
Hãy nghĩ về nó như một túp lều radio dành cho sinh học.
08:07
So think of it as a Radio Shack for biology.
155
487160
3000
Bạn có thể ra ngoài và nhận chất đạm, RNA, DNA ...
08:10
You can go out and get your proteins, your RNA, your DNA, whatever.
156
490160
3000
Và bắt đầu tạo nên nhiều thứ.
08:13
And start building stuff.
157
493160
3000
Năm 2006, họ sát nhập học sinh trung học và sinh viên cao đẳng
08:16
In 2006 they brought together high school students and college students
158
496160
3000
bắt đầu tạo ra những sinh vật kỳ lạ bé tí.
08:19
and started to build these little odd creatures.
159
499160
2000
Chúng chỉ tình cờ sống thay vì bo mạch điện tử.
08:21
They just happened to be alive instead of circuit boards.
160
501160
3000
Đây là một trong những thứ đầu tiên mà họ tạo ra.
08:24
Here was one of the first things they built.
161
504160
3000
Cho nên, tế bào có chu kỳ này.
08:27
So, cells have this cycle.
162
507160
2000
Trước tiên chúng không phát triển.
08:29
First they don't grow.
163
509160
2000
Sau đó chúng phát triển theo hàm mũ.
08:31
Then they grow exponentially.
164
511160
2000
Rồi chúng ngừng phát triển.
08:33
Then they stop growing.
165
513160
2000
Sinh viên tốt nghiệp muốn tìm cách nói giai đoạn của họ.
08:35
Graduate students wanted a way of telling which stage they were in.
166
515160
3000
Vì vậy họ chỉ ra các tế bào này
08:38
So they engineered these cells
167
518160
2000
để khi chúng phát triển trong chu kỳ hàm mũ,
08:40
so that when they're growing in the exponential phase,
168
520160
2000
chúng sẽ có mùi như tinh dầu lộc đề xanh.
08:42
they would smell like wintergreen.
169
522160
2000
Khi chúng ngừng phát triển thì sẽ có mùi như chuối.
08:44
And when they stopped growing they would smell like bananas.
170
524160
3000
Bạn có thể nói một cách dễ dàng khi thí nghiệm này có hiệu quả
08:47
And you could tell very easily when your experiment was working
171
527160
3000
hay không, và nó ở đâu trong chu kỳ này.
08:50
and wasn't, and where it was in the phase.
172
530160
3000
Điều này chắc phức tạp hơn 2 năm sau đó.
08:53
This got a bit more complicated two years later.
173
533160
3000
21 quốc gia quy tụ. Hàng tá đội ngũ.
08:56
Twenty-one countries came together. Dozens of teams.
174
536160
2000
Họ bắt đầu thi đua.
08:58
They started competing.
175
538160
2000
Đội của trường đại học Rice bắt đầu phát hiện khối chất trong rượu đỏ
09:00
The team from Rice University started to engineer the substance in red wine
176
540160
5000
làm cho rượu ngon dành cho bạn
09:05
that makes red wine good for you
177
545160
2000
thành bia.
09:07
into beer.
178
547160
2000
Cho nên bạn lấy chất chống oxy hóa và cho vào trong bia.
09:10
So you take resveratrol and you put it into beer.
179
550160
4000
Dĩ nhiên, một trong những thẩm phán ghé qua và nói
09:14
Of course, one of the judges is wandering by, and he goes,
180
554160
3000
"Wow! Bia chống ung thư! Có Chúa ở đây!"
09:17
"Wow! Cancer-fighting beer! There is a God."
181
557160
4000
(Cười)
09:21
(Laughter)
182
561160
3000
Đội ngũ từ Đài Loan có tham vọng hơn một chút.
09:24
The team from Taiwan was a little bit more ambitious.
183
564160
3000
Họ đã cố gắng tạo ra vi khuẩn theo cách
09:27
They tried to engineer bacterias in such a way
184
567160
3000
mà chúng sẽ có vai trò như quả thận của bạn.
09:30
that they would act as your kidneys.
185
570160
3000
4 năm trước, để tôi cho bạn xem bức ảnh này.
09:33
Four years ago, I showed you this picture.
186
573160
3000
Và nhiều người ồ à,
09:36
And people oohed and ahhed,
187
576160
2000
bởi vì Cliff Tabin đã có thể tạo thêm một cánh cho con gà.
09:38
because Cliff Tabin had been able to grow an extra wing on a chicken.
188
578160
3000
Và đó là thứ rất tuyệt.
09:41
And that was very cool stuff back then.
189
581160
3000
Nhưng bây giờ từ việc chuyển vi khuẩn sang ghép mô,
09:44
But now moving from bacterial engineering to tissue engineering,
190
584160
3000
để tôi cho bạn xem diễn biến trong thời gian đó.
09:47
let me show you what's happened in that period of time.
191
587160
3000
2 năm trước, bạn đã thấy loài vật này.
09:50
Two years ago, you saw this creature.
192
590160
3000
Một loài gần như tuyệt chủng tại Xochimilco, Mexico
09:53
An almost-extinct animal from Xochimilco, Mexico
193
593160
3000
có tên là ấu trùng axolot
09:56
called an axolotl
194
596160
2000
có thể tái tạo lại các chi.
09:58
that can re-generate its limbs.
195
598160
2000
Đóng băng một nửa trái tim, nó phát triển lại.
10:00
You can freeze half its heart. It regrows.
196
600160
2000
Đóng băng một phần não, nó phát triển lại.
10:02
You can freeze half the brain. It regrows.
197
602160
2000
Cũng giống như việc rời bỏ Quốc hội.
10:04
It's almost like leaving Congress.
198
604160
2000
(Cười)
10:06
(Laughter)
199
606160
3000
Nhưng bây giờ, bạn không phải có động vật tự tại tạo,
10:12
But now, you don't have to have the animal itself to regenerate,
200
612160
3000
vì bạn có thể tạo ra phân tử chuột vô tính trên đĩa Petri.
10:15
because you can build cloned mice molars in Petri dishes.
201
615160
5000
Và, dĩ nhiên nếu bạn có thể tạo ra chuột phân tử trên đĩa Petri,
10:21
And, of course if you can build mice molars in Petri dishes,
202
621160
4000
bạn có thể tạo phân tử nhân loại trên đĩa Petri.
10:25
you can grow human molars in Petri dishes.
203
625160
3000
Điều này không làm bạn ngạc nhiên đúng chứ?
10:28
This should not surprise you, right?
204
628160
2000
Ý là, bạn được sinh ra mà không có răng.
10:30
I mean, you're born with no teeth.
205
630160
2000
Bạn cho đi tất cả răng của mình cho bà tiên răng.
10:32
You give away all your teeth to the tooth fairy.
206
632160
3000
Bạn tự phát triển hàm răng của mình.
10:35
You re-grow a set of teeth.
207
635160
2000
Nhưng nếu bạn mất một trong 2 hàm, chúng không tự mọc lại
10:37
But then if you lose one of those second set of teeth, they don't regrow,
208
637160
3000
trừ phi bạn là một luật sư.
10:40
unless, if you're a lawyer.
209
640160
2000
(Cười)
10:42
(Laughter)
210
642160
4000
Nhưng dĩ nhiên, hầu hết chúng ta,
10:46
But, of course, for most of us,
211
646160
3000
biết cách phát triển răng, nên có thể lấy tế bào gốc răng trưởng thành,
10:49
we know how to grow teeth, and therefore we can take adult stem teeth,
212
649160
3000
đặt chúng vào khuôn bị thối rữa, tái tạo lại răng.
10:52
put them on a biodegradable mold, re-grow a tooth,
213
652160
3000
đơn giản là cấy răng.
10:55
and simply implant it.
214
655160
1000
Và chúng ta có thể làm với những vật khác.
10:56
And we can do it with other things.
215
656160
3000
Vì vậy, người phụ nữ Tây Ban Nha chết vì bệnh lao đã hiến tặng khí quản,
10:59
So, a Spanish woman who was dying of T.B. had a donor trachea,
216
659160
5000
họ đã lấy toàn bộ tế bào khí quản,
11:04
they took all the cells off the trachea,
217
664160
2000
họ sơn phun tế bào trên sụn.
11:06
they spraypainted her stem cells onto that cartilage.
218
666160
3000
Cô ấy đã tái tạo khí quản của mình,
11:09
She regrew her own trachea,
219
669160
2000
và 72 tiếng sau nó được cấy ghép.
11:11
and 72 hours later it was implanted.
220
671160
3000
Giờ cô ấy có thể chạy nhảy cùng bọn trẻ.
11:14
She's now running around with her kids.
221
674160
2000
Chuyện này tiến hành ở phòng lab của Tony Atala ở Wake Forest
11:16
This is going on in Tony Atala's lab in Wake Forest
222
676160
3000
nơi anh ấy tự tái tạo đôi tai cho những binh lính bị thương,
11:19
where he is re-growing ears for injured soldiers,
223
679160
3000
và anh ấy cũng tái tạo bàng quang.
11:22
and he's also re-growing bladders.
224
682160
4000
Cho nên bây giờ có 9 phụ nữ đi dạo khắp Boston
11:26
So there are now nine women walking around Boston
225
686160
3000
với bàng quang tái tạo,
11:29
with re-grown bladders,
226
689160
2000
lại dễ chịu hơn đi dạo cùng những túi nhựa
11:31
which is much more pleasant than walking around with a whole bunch of plastic bags
227
691160
2000
suốt quãng đời còn lại.
11:33
for the rest of your life.
228
693160
2000
Điều này khá là chán, đúng chứ?
11:35
This is kind of getting boring, right?
229
695160
3000
Ý tôi là, bạn hiểu diễn tiến câu chuyện.
11:38
I mean, you understand where this story's going.
230
698160
2000
Nhưng ý tôi là nó sẽ thú vị hơn.
11:40
But, I mean it gets more interesting.
231
700160
2000
Năm ngoái, nhóm này có thể lấy hết tế bào của trái tim,
11:42
Last year, this group was able to take all the cells off a heart,
232
702160
4000
chỉ để lại sụn.
11:46
leaving just the cartilage.
233
706160
3000
Rồi họ phun tế bào gốc lên tim, từ chú chuột.
11:49
Then, they sprayed stem cells onto that heart, from a mouse.
234
709160
2000
Những tế bào gốc tự sắp xếp, và trái tim bắt đầu đập
11:51
Those stem cells self-organized, and that heart started to beat.
235
711160
4000
Cuộc sống luôn bất ngờ.
11:55
Life happens.
236
715160
3000
Đây có thể là một trong những tờ giấy cuối cùng.
11:59
This may be one of the ultimate papers.
237
719160
3000
Chuyện này đã diễn ra tại Nhật và Mỹ, được xuất bản cùng lúc,
12:02
This was done in Japan and in the U.S., published at the same time,
238
722160
3000
năm ngoái nó tái tạo lại tế bào da thành tế bào gốc.
12:05
and it rebooted skin cells into stem cells, last year.
239
725160
4000
Có nghĩa là bạn có thể lấy một vật ngay tại đây,
12:10
That meant that you can take the stuff right here,
240
730160
3000
chuyển thành bất cứ thứ gì trong cơ thể.
12:13
and turn it into almost anything in your body.
241
733160
2000
Điều này dần trở nên phổ biến, quá trình chuyển hóa rất nhanh.
12:15
And this is becoming common, it's moving very quickly,
242
735160
3000
nó chuyển hóa cả một vùng.
12:18
it's moving in a whole series of places.
243
738160
3000
Xu hướng thứ ba: robot.
12:22
Third trend: robots.
244
742160
2000
Trong chúng ta ở độ tuổi trưởng thành mong chờ lúc này
12:25
Those of us of a certain age grew up expecting that by now
245
745160
3000
chúng ta sẽ có robot Rosie trong "gia đình Jetsons" ở nhà chúng ta.
12:28
we would have Rosie the Robot from "The Jetsons" in our house.
246
748160
4000
Và những gì chúng ta có là Roomba.
12:32
And all we've got is a Roomba.
247
752160
3000
(Cười)
12:35
(Laughter)
248
755160
3000
Chúng tôi cũng nghĩ chúng tôi có robot này để cảnh báo nguy hiểm.
12:38
We also thought we'd have this robot to warn us of danger.
249
758160
4000
Chuyện đã không xảy ra.
12:42
Didn't happen.
250
762160
2000
Những robot này được tạo ra dành cho thế giới phẳng, đúng chứ?
12:44
And these were robots engineered for a flat world, right?
251
764160
3000
Vì vậy Rosie chạy khắp nơi trên giày trượt
12:47
So, Rosie runs around on skates
252
767160
2000
và robot khác chạy trên sợi chỉ manh.
12:49
and the other one ran on flat threads.
253
769160
2000
Nếu không có thể giới phẳng, điều đó không tốt,
12:52
If you don't have a flat world, that's not good,
254
772160
2000
mà lý do robot chúng tôi đang thiết kế hiện nay lại có chút khác biệt.
12:54
which is why the robot's we're designing today are a little different.
255
774160
5000
Đây là Boston Dynamics "Chú chó lớn".
13:00
This is Boston Dynamics' "BigDog."
256
780160
2000
Và điều này càng gần như việc bạn làm phép thử Turing thể chất.
13:05
And this is about as close as you can get to a physical Turing test.
257
785160
3000
Được rồi. Tôi nhắc bạn, phép thử Turing là nơi bạn có một bức tường,
13:08
O.K., so let me remind you, a Turing test is where you've got a wall,
258
788160
4000
bạn đang nói với ai đó phía bên kia tường,
13:12
you're talking to somebody on the other side of the wall,
259
792160
2000
và khi bạn không biết liệu đó là người hay động vật --
13:14
and when you don't know if that thing is human or animal --
260
794160
3000
đó là khi máy tính đạt được trình độ thông minh như con người.
13:17
that's when computers have reached human intelligence.
261
797160
4000
Điều này không phải phép thử Turing thông minh,
13:21
This is not an intelligence Turing rest,
262
801160
3000
nhưng điều này
13:24
but this is as close as you can get to a physical Turing test.
263
804160
3000
Và mọi vật đang di chuyển rất nhanh,
13:27
And this stuff is moving very quickly,
264
807160
2000
theo đó, vật có thể chịu được cân nặng khoảng 770kg.
13:29
and by the way, that thing can carry about 350 pounds of weight.
265
809160
4000
Đây không chỉ là những robot thú vị.
13:34
These are not the only interesting robots.
266
814160
3000
Bạn cũng có ruồi, kích thước của ruồi,
13:37
You've also got flies, the size of flies,
267
817160
2000
do Robert Wood của trường Havard tạo ra.
13:39
that are being made by Robert Wood at Harvard.
268
819160
3000
Bạn có Stickybots được tạo ra tại trường Standford.
13:42
You've got Stickybots that are being made at Stanford.
269
822160
3000
Khi bạn đem tổng hợp chúng lại,
13:45
And as you bring these things together,
270
825160
3000
bạn đem tế bào, mô sinh học và cơ học tổng hợp,
13:48
as you bring cells, biological tissue engineering and mechanics together,
271
828160
6000
bạn thật sự bắt đầu có những thắc mắc kỳ lạ.
13:54
you begin to get some really odd questions.
272
834160
3000
Trong kỳ Olympics gần đây, các quý ông,
13:57
In the last Olympics, this gentleman,
273
837160
2000
từng đạt nhiều kỷ lục thế giới tại kỳ Olympics đặc biệt,
13:59
who had several world records in the Special Olympics,
274
839160
4000
đã cố chạy trong kỳ Olympics bình thường.
14:03
tried to run in the normal Olympics.
275
843160
2000
Vấn đề duy nhất với Oscar Pistorius
14:05
The only issue with Oscar Pistorius
276
845160
2000
là anh ấy được sinh ra mà không có xương ở phía dưới chân.
14:07
is he was born without bones in the lower part of his legs.
277
847160
4000
Anh ta đạt được hạng nhì.
14:11
He came within about a second of qualifying.
278
851160
2000
Anh ta kiện để được phép chạy,
14:13
He sued to be allowed to run,
279
853160
3000
và anh ta đã thắng giải,
14:16
and he won the suit,
280
856160
2000
nhưng thời gian không phù hợp.
14:18
but didn't qualify by time.
281
858160
2000
Kỳ Olympics kế, bạn có thể cược Oscar, hoặc người thừa kế Oscar,
14:20
Next Olympics, you can bet that Oscar, or one of Oscar's successors,
282
860160
5000
sẽ kịp thời gian.
14:25
is going to make the time.
283
865160
2000
Và 2 hoặc 3 kỳ Olympics tiếp theo, họ sẽ không bị đánh bại.
14:27
And two or three Olympics after that, they are going to be unbeatable.
284
867160
3000
Và khi bạn tổng hợp các xu hướng lại, bạn nghĩ điều đó có nghĩa là
14:30
And as you bring these trends together, and as you think of what it means
285
870160
5000
đem những người hoàn toàn điếc, có thể bắt đầu nghe được --
14:35
to take people who are profoundly deaf, who can now begin to hear --
286
875160
4000
Ý tôi là, nhớ tới việc phát minh thiết bị nghe, đúng chứ?
14:39
I mean, remember the evolution of hearing aids, right?
287
879160
3000
Ý tôi là, ông bà của bạn có tín hiệu báo bão những cực lớn,
14:42
I mean, your grandparents had these great big cones,
288
882160
3000
sau đó ba mẹ bạn có những chiếc hộp kỳ lạ
14:45
and then your parents had these odd boxes
289
885160
2000
sẽ kêu lên không đúng lúc trong bữa tối,
14:47
that would squawk at odd times during dinner,
290
887160
2000
chúng ta có những chồi nhỏ không ai thấy.
14:49
and now we have these little buds that nobody sees.
291
889160
2000
Và giờ bạn có cấy ghép ốc tai
14:51
And now you have cochlear implants
292
891160
2000
đi vào đầu người và cho phép người điếc có thể nghe được.
14:53
that go into people's heads and allow the deaf to begin to hear.
293
893160
5000
Họ không thể nghe như bạn và tôi được.
14:58
Now, they can't hear as well as you and I can.
294
898160
2000
Trong 10 hoặc 15 thế hệ máy móc thì họ sẽ nghe được,
15:00
But, in 10 or 15 machine generations they will,
295
900160
3000
và thế hệ máy móc không phải con người.
15:03
and these are machine generations, not human generations.
296
903160
2000
Và khoảng 2 hoặc 3 năm sau họ có thể nghe được như bạn và tôi,
15:06
And about two or three years after they can hear as well as you and I can,
297
906160
4000
họ sẽ có thể nghe có lẽ tiếng dơi hát, tiếng cá voi nói chuyện,
15:10
they'll be able to hear maybe how bats sing, or how whales talk,
298
910160
4000
hoặc tiếng chó nói chuyện, và những loại tỷ lệ âm thanh.
15:14
or how dogs talk, and other types of tonal scales.
299
914160
3000
Họ sẽ có thể tập trung việc nghe,
15:17
They'll be able to focus their hearing,
300
917160
2000
có thể tăng hay giảm độ nhạy,
15:19
they'll be able to increase the sensitivity, decrease the sensitivity,
301
919160
3000
làm những chuyện chúng ta không thể.
15:22
do a series of things that we can't do.
302
922160
2000
Và điều tương tự đối với mắt.
15:24
And the same thing is happening in eyes.
303
924160
2000
Đây là một nhóm ở Đức đang bắt đầu nghiên cứu mắt
15:27
This is a group in Germany that's beginning to engineer eyes
304
927160
3000
để những người mù có thể nhìn thấy ánh sáng và bóng tối.
15:30
so that people who are blind can begin to see light and dark.
305
930160
4000
Rất thô sơ.
15:34
Very primitive.
306
934160
2000
Sau đó họ sẽ có thể nhìn thấy hình dạng.
15:36
And then they'll be able to see shape.
307
936160
2000
Và rồi họ sẽ có thể nhìn thấy màu sắc, thấy định dạng,
15:38
And then they'll be able to see color, and then they'll be able to see in definition,
308
938160
3000
và một ngày nào đó, họ sẽ nhìn thấy như bạn và tôi.
15:41
and one day, they'll see as well as you and I can.
309
941160
3000
Một vài năm sau, họ sẽ có thể nhìn thấy tia cực tím.
15:44
And a couple of years after that, they'll be able to see in ultraviolet,
310
944160
3000
họ nhìn thấy tia hồng ngoại, tập trung vào mắt,
15:47
they'll be able to see in infrared, they'll be able to focus their eyes,
311
947160
2000
họ sẽ có thể chuyển sang tập trung từ từ.
15:49
they'll be able to come into a microfocus.
312
949160
3000
Họ sẽ làm chuyện bạn và tôi không thể.
15:52
They'll do stuff you and I can't do.
313
952160
2000
Tất cả mọi thứ tụ trung lại.
15:55
All of these things are coming together,
314
955160
2000
và chuyện vô cùng quan trọng cần phải hiểu,
15:57
and it's a particularly important thing to understand,
315
957160
4000
vì chúng ta lo lắng về ngọn lửa hiện tại,
16:01
as we worry about the flames of the present,
316
961160
3000
để theo dõi tương lai.
16:04
to keep an eye on the future.
317
964160
3000
Và dĩ nhiên, tương lai trong 200 năm trở lại,
16:07
And, of course, the future is looking back 200 years,
318
967160
3000
vì tuần tới là kỷ niệm ngày sinh lần thứ 200 của Darwin.
16:10
because next week is the 200th anniversary of Darwin's birth.
319
970160
4000
Và là kỷ niệm thứ 150 xuất bản quyển "Nguồn gốc về các loài".
16:14
And it's the 150th anniversary of the publication of "The Origin of Species."
320
974160
6000
Và dĩ nhiên Darwin từng tranh cãi sự tiến hóa là quá trình tự nhiên.
16:20
And Darwin, of course, argued that evolution is a natural state.
321
980160
4000
Đó là trạng thái tự nhiên trong sinh vật sống, gồm loài tông người.
16:24
It is a natural state in everything that is alive, including hominids.
322
984160
6000
Thật sự có 22 loài người
16:30
There have actually been 22 species of hominids
323
990160
5000
ở khắp nơi, tiến hóa, lang thang khắp chốn,
16:35
that have been around, have evolved, have wandered in different places,
324
995160
4000
trở nên tuyệt chủng.
16:39
have gone extinct.
325
999160
2000
Loài người tiến hóa là chuyện thông thường.
16:41
It is common for hominids to evolve.
326
1001160
5000
Và đó là lý do tại sao, khi bạn nhìn thấy ghi nhận hóa thạch loài tông người,
16:46
And that's the reason why, as you look at the hominid fossil record,
327
1006160
3000
người đứng thẳng, và tộc heidelbergensis, và loài người Flores, người Neanderthal,
16:49
erectus, and heidelbergensis, and floresiensis, and Neanderthals,
328
1009160
8000
và người khôn ngoan, đều đan xen nhau.
16:57
and Homo sapiens, all overlap.
329
1017160
4000
Điểm chung là đan xen các phiên bản tộc người,
17:02
The common state of affairs is to have overlapping versions of hominids,
330
1022160
5000
không phải chỉ một loài.
17:07
not one.
331
1027160
2000
Và khi bạn nghĩ những ứng dụng đó,
17:09
And as you think of the implications of that,
332
1029160
2000
đây là lịch sử tóm tắt của vũ trụ.
17:11
here's a brief history of the universe.
333
1031160
2000
Vũ trụ được tạo ra từ 13.7 nghìn tỷ năm trước,
17:13
The universe was created 13.7 billion years ago,
334
1033160
3000
bạn tạo ra các ngôi sao và các hành tinh,
17:16
and then you created all the stars, and all the planets,
335
1036160
2000
và cả dãy ngân hà, và thiên hà.
17:18
and all the galaxies, and all the Milky Ways.
336
1038160
2000
Và sau đó bạn tạo ra Trái Đất khoảng 4.5 nghìn tỷ năm trước,
17:20
And then you created Earth about 4.5 billion years ago,
337
1040160
3000
và rồi bạn được sống khoảng 4 nghìn tỷ năm,
17:23
and then you got life about four billion years ago,
338
1043160
3000
sau đó bạn có loài người khoảng 0.006 nghìn tỷ năm,
17:26
and then you got hominids about 0.006 billion years ago,
339
1046160
4000
và bạn có phiên bản tông người khoảng 0.0015 tỷ năm trước.
17:30
and then you got our version of hominids about 0.0015 billion years ago.
340
1050160
5000
Tèn ten!
17:35
Ta-dah!
341
1055160
2000
Có lẽ lý do cho sự tạo ra vũ trụ,
17:37
Maybe the reason for thr creation of the universe,
342
1057160
2000
và cả dãy ngân hà, và các hành tinh, và các nguồn năng lượng,
17:39
and all the galaxies, and all the planets, and all the energy,
343
1059160
3000
nguồn năng lượng đen, và các thứ còn lại
17:42
and all the dark energy, and all the rest of stuff
344
1062160
2000
là tạo ra những thứ có trong phòng này.
17:44
is to create what's in this room.
345
1064160
4000
Có lẽ là không.
17:48
Maybe not.
346
1068160
2000
Đó sẽ là một quan điểm có chút kiêu ngạo.
17:51
That would be a mildly arrogant viewpoint.
347
1071160
3000
(Cười)
17:54
(Laughter)
348
1074160
4000
Vậy nếu đó không phải mục đích của toàn cầu, điều gì tiếp theo?
17:59
So, if that's not the purpose of the universe, then what's next?
349
1079160
3000
(Cười)
18:04
(Laughter)
350
1084160
4000
Tôi nghĩ những gì chúng ta sẽ thấy là một loài người khác biệt.
18:08
I think what we're going to see is we're going to see a different species of hominid.
351
1088160
4000
Chúng ta sẽ chuyển từ người thông tuệ thành loài chậm phát triển.
18:13
I think we're going to move from a Homo sapiens into a Homo evolutis.
352
1093160
4000
Tôi nghĩ chuyện xảy ra không quá 1000 năm.
18:17
And I think this isn't 1,000 years out.
353
1097160
2000
Tôi nghĩ hầu hết chúng ta sẽ nhìn vào đây,
18:19
I think most of us are going to glance at it,
354
1099160
3000
và chắt của chúng ta sẽ bắt đầu sinh sống.
18:22
and our grandchildren are going to begin to live it.
355
1102160
2000
Loài chậm phát triển tổng hợp cả 3 xu hướng
18:24
And a Homo evolutis brings together these three trends
356
1104160
3000
thành loài người nắm quyền kiểm soát trực tiếp và có tính toán
18:27
into a hominid that takes direct and deliberate control
357
1107160
3000
hơn tiến hóa của loài người, và tất cả loài khác.
18:30
over the evolution of his species, her species and other species.
358
1110160
4000
Và dĩ nhiên, điều đó sẽ là khởi động lại lần cuối.
18:35
And that, of course, would be the ultimate reboot.
359
1115160
4000
Cảm ơn rất nhiều.
18:39
Thank you very much.
360
1119160
2000
( Vỗ tay)
18:41
(Applause)
361
1121160
3000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7