Woody Norris: Hypersonic sound and other inventions

225,869 views ・ 2009-01-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Ngo Thi Hong Reviewer: Thuy Dung Chu
00:18
I became an inventor by accident.
0
18330
2000
Tôi đã trở thành nhà sáng chế thật tình cờ.
00:20
I was out of the air force in 1956. No, no, that's not true:
1
20330
5000
Tôi rời khỏi lực lượng không quân năm 1956. Ồ không, không đúng:
00:25
I went in in 1956, came out in 1959,
2
25330
3000
tôi vào năm 1956 và ra năm 1959.
00:28
was working at the University of Washington,
3
28330
2000
Khi đang làm tại đại học Washington
00:30
and I came up with an idea, from reading a magazine article,
4
30330
2000
tôi có ý tưởng từ 1 bài báo
00:32
for a new kind of a phonograph tone arm.
5
32330
3000
tạo ra 1 loại cánh tay trong máy hát.
00:35
Now, that was before cassette tapes, C.D.s, DVDs --
6
35330
3000
Lúc bấy giờ vẫn còn chưa có băng cassette, CD, DVD --
00:38
any of the cool stuff we've got now.
7
38330
2000
hay bất cứ loại máy tân tiến nào ngày nay.
00:40
And it was an arm that,
8
40330
2000
Nó là 1 cánh tay,
00:42
instead of hinging and pivoting as it went across the record,
9
42330
4000
thay vì xoay quanh và đóng vào trụ khi chạy dọc đĩa hát,
00:46
went straight: a radial, linear tracking tone arm.
10
46330
4000
thì đi thẳng. Nó là 1 cánh tay dò âm đi xuyên tâm, thẳng đều.
00:50
And it was the hardest invention I ever made, but it got me started,
11
50330
4000
Đó là phát minh khó nhất tôi từng tạo, nhưng rồi tôi cũng bắt tay vào thực hiện
00:54
and I got really lucky after that.
12
54330
2000
và sau đó tôi đã rất may mắn.
00:56
And without giving you too much of a tirade,
13
56330
2000
Có lẽ không nên đưa ra nhiều lời đả kích.
00:58
I want to talk to you about an invention I brought with me today:
14
58330
3000
Tôi muốn nói với các bạn về phát minh tôi đem tới đây hôm nay:
01:01
my 44th invention. No, that's not true either.
15
61330
4000
Phát minh thứ 44 của tôi. À, lại không đúng nữa rồi.
01:05
Golly, I'm just totally losing it.
16
65330
2000
Chúa ơi, tôi quên hết rồi.
01:07
My 44th patent; about the 15th invention.
17
67330
3000
Bằng sáng chế thứ 44 cho phát minh thứ 15.
01:10
I call this hypersonic sound.
18
70330
3000
Tôi gọi đây là âm siêu thanh.
01:13
I'm going to play it for you in a couple minutes,
19
73330
2000
Lát nữa tôi sẽ bật cho các bạn nghe,
01:15
but I want to make an analogy before I do
20
75330
2000
nhưng tôi muốn phân tích một chút trước khi
01:17
to this.
21
77330
3000
bật lên.
01:20
I usually show this hypersonic sound and people will say,
22
80330
3000
Thường khi tôi bật âm siêu thanh, mọi người sẽ nói:
01:23
That's really cool, but what's it good for?
23
83330
2000
Tuyệt đấy, nhưng nó giúp được gì?
01:26
And I say, What is the light bulb good for?
24
86330
3000
Và tôi trả lời: Vậy cái bóng đèn giúp được gì?
01:29
Sound, light: I'm going to draw the analogy.
25
89330
3000
Âm thanh, ánh sáng: tôi sẽ so sánh hai thứ này.
01:32
When Edison invented the light bulb, pretty much looked like this.
26
92330
3000
Khi Edison phát minh ra bóng điện, nó giống như thế này.
01:35
Hasn't changed that much.
27
95330
2000
Tới giờ nó vẫn chẳng thay đổi gì nhiều.
01:37
Light came out of it in every direction.
28
97330
3000
Ánh sáng tỏa ra theo mọi hướng.
01:40
Before the light bulb was invented,
29
100330
2000
Trước khi bóng đèn được phát minh,
01:42
people had figured out how to put a reflector behind it,
30
102330
3000
người ta đã tìm ra cách để đặt gương phản xạ phía sau nó,
01:45
focus it a little bit;
31
105330
2000
tập trung ánh sáng lại được một chút;
01:47
put lenses in front of it,
32
107330
2000
đặt thấu kính phía trước nó,
01:49
focus it a little bit better.
33
109330
2000
tập trung ánh sáng tốt hơn chút nữa.
01:51
Ultimately we figured out how to make things like lasers
34
111330
3000
Cuối cùng chúng ta đã phát minh được những thứ như tia la-de
01:54
that were totally focused.
35
114330
3000
tập trung được toàn bộ ánh sáng.
01:57
Now, think about where the world would be today
36
117330
2000
Hãy thử nghĩ thế giới hôm nay sẽ ra sao
01:59
if we had the light bulb,
37
119330
4000
nếu chúng ta chỉ có bóng đèn,
02:03
but you couldn't focus light;
38
123330
2000
mà không thể tập trung ánh sáng được;
02:05
if when you turned one on it just went wherever it wanted to.
39
125330
5000
ta mở 1 cái bóng đèn lên và nó chiếu sáng bất cứ nơi nào nó muốn.
02:10
That's the way loudspeakers pretty much are.
40
130330
3000
Đấy khá giống kiểu hoạt động của loa phát thanh
02:13
You turn on the loudspeaker,
41
133330
2000
Khi ta mở loa lên,
02:15
and after almost 80 years of having those gadgets,
42
135330
3000
và sau khoảng 80 năm sử dụng các thiết bị này,
02:18
the sound just kind of goes where it wants.
43
138330
3000
âm thanh vẫn tiếp tục đi bất cứ nơi nào nó muốn.
02:21
Even when you're standing in front of a megaphone,
44
141330
2000
Ngay cả khi bạn đứng đối diện trước loa,
02:23
it's pretty much every direction.
45
143330
2000
âm thanh vẫn tỏa ra hầu hết mọi hướng.
02:25
A little bit of differential, but not much.
46
145330
3000
Một sự khác biệt nhỏ, nhưng không nhiều.
02:28
If the light bulb was the way the speaker is,
47
148330
3000
Nếu cách hoạt động của bóng đèn cũng như của loa,
02:31
and you couldn't focus or sharpen the edges or define it,
48
151330
3000
bạn cũng không thể hội tụ ánh sáng hay tăng độ rõ hay xác định.
02:34
we wouldn't have that, or movies in general,
49
154330
5000
Chúng ta sẽ không có cái đó, hay phim nói chung,
02:39
or computers, or T.V. sets,
50
159330
3000
hay máy tính, TV,
02:42
or C.D.s, or DVDs -- and just go down the list
51
162330
3000
hay đĩa CD ,DVD-- và nhiều nhiều nữa
02:45
of what the importance is
52
165330
2000
những thứ cho thấy tầm quan trọng
02:47
of being able to focus light.
53
167330
3000
của việc có thể hội tụ được ánh sáng.
02:50
Now, after almost 80 years of having sound,
54
170330
4000
Ngày nay, sau khoảng 80 năm sử dụng âm thanh,
02:54
I thought it was about time that we figure out
55
174330
2000
Tôi nghĩ rằng đã đến lúc phải tìm ra
02:56
a way to put sound where you want to.
56
176330
4000
cách để phát âm thanh tới nơi mà bạn muốn.
03:00
I have a couple of units.
57
180330
2000
Tôi có 2 nhóm.
03:02
That guy there was made for a demo I did yesterday early in the day
58
182330
2000
Cái này được tôi làm mẫu sáng ngày hôm qua
03:04
for a big car maker in Detroit who wants to put them in a car --
59
184330
3000
cho một xí nghiệp xe hơi tại Detroit muốn đặt nó vào xe
03:07
small version, over your head --
60
187330
2000
loại nhỏ, đặt phía trên đầu --
03:09
so that you can actually get binaural sound in a car.
61
189330
4000
để bạn có thể nghe cả hai tai trong xe hơi.
03:13
What if I could aim sound the way I aim light?
62
193330
4000
Nếu tôi có thể định hướng âm thanh như với ánh sáng thì sao?
03:18
I got this waterfall I recorded in my back yard.
63
198330
3000
Tôi thu được tiếng thác nước chảy tại sân sau nhà tôi.
03:21
Now, you're not going to hear a thing unless it hits you.
64
201330
4000
Bạn sẽ không nghe được tiếng gì nếu nó không hướng vào bạn.
03:25
Maybe if I hit the side wall it will bounce around the room.
65
205330
3000
Có lẽ nếu tôi hướng vào góc tường, âm thanh sẽ dội quanh phòng.
03:28
(Applause)
66
208330
3000
(Vỗ tay)
03:31
The sound is being made right next to your ears. Is that cool?
67
211330
4000
Âm thanh được tạo ra ngay kế bên tai bạn. Thật tuyệt phải không nào?
03:35
(Applause)
68
215330
8000
(Vỗ tay)
03:43
Because I have some limited time, I'll cut it off for a second,
69
223330
2000
Vì thời gian giới hạn, tôi sẽ tắt một chút
03:45
and tell you about how it works and what it's good for.
70
225330
3000
và tôi sẽ nói bạn nghe nó hoạt động ra sao và nó làm được gì.
03:48
Course, like light, it's great to be able to put sound
71
228330
3000
DĨ nhiên, như ánh sáng, thật tuyệt khi có thể dùng âm thanh
03:51
to highlight a clothing rack, or the cornflakes, or the toothpaste,
72
231330
3000
để làm nổi bật cái giá treo đồ, cái bánh ngô, tuýp kem đánh răng
03:54
or a talking plaque in a movie theater lobby.
73
234330
3000
hay tấm bảng nói trong sảnh rạp chiếu phim
03:57
Sony's got an idea -- Sony's our biggest customers right now.
74
237330
4000
Sony có một ý tưởng -- Sony hiện là khách hàng lớn nhất của chúng tôi.
04:01
They tried this back in the '60s
75
241330
2000
Họ đã thử làm vào những năm 60
04:03
and were too smart, and so they gave up.
76
243330
2000
và vì quá thông minh nên họ từ bỏ.
04:05
But they want to use it -- seriously.
77
245330
3000
Nhưng họ muốn sử dụng chúng -- tôi nói nghiêm túc đó.
04:08
There's a mix an inventor has to have.
78
248330
2000
Nhà phát minh cần có 1 sự pha trộn.
04:10
You have to be kind of smart,
79
250330
2000
Bạn phải khá là thông minh,
04:12
and though I did not graduate from college doesn't mean I'm stupid,
80
252330
4000
và dù tôi không tốt nghiệp đại học không có nghĩa là tôi dốt,
04:16
because you cannot be stupid and do very much in the world today.
81
256330
3000
vì bạn không thể nào dốt khi làm được nhiều thứ thời nay.
04:19
Too many other smart people out there. So.
82
259330
2000
Có quá nhiều người thông minh. Nên
04:21
I just happened to get my education in a little different way.
83
261330
2000
tôi chỉ học theo cách hơi khác thường.
04:23
I'm not at all against education.
84
263330
3000
Tôi không hoàn toàn phản đối giáo dục.
04:26
I think it's wonderful; I think sometimes people,
85
266330
2000
Nó rất tuyệt, tôi nghĩ đôi khi người ta,
04:28
when they get educated, lose it:
86
268330
3000
khi họ được giáo dục, sẽ đánh mất nó:
04:31
they get so smart they're unwilling to look at things that they know better than.
87
271330
4000
họ trở nên quá thông minh, họ không muốn nhìn vào thứ mà họ hiểu rõ hơn.
04:35
And we're living in a great time right now,
88
275330
3000
Chúng ta đang sống một thời đại tuyệt vời,
04:38
because almost everything's being explored anew.
89
278330
3000
bởi vì hầu hết mọi thứ đang được khám phá lại một lần nữa.
04:41
I have this little slogan that I use a lot, which is:
90
281330
3000
Tôi có một câu khẩu hiệu tôi hay dùng, đó là:
04:44
virtually nothing --
91
284330
2000
hầu như không có cái gì -
04:46
and I mean this honestly --
92
286330
2000
thành thật mà nói -
04:48
has been invented yet.
93
288330
2000
được tạo ra cả.
04:50
We're just starting.
94
290330
2000
Chúng ta chỉ mới bắt đầu.
04:52
We're just starting to really discover the laws of nature and science and physics.
95
292330
4000
Chúng ta chỉ mới bắt đầu khám phá các quy luật tự nhiên, khoa học và vật lí.
04:56
And this is, I hope, a little piece of it.
96
296330
2000
Và tôi hi vọng thứ này là một phần nhỏ của nó.
04:58
Sony's got this vision back -- to get myself on track --
97
298330
4000
Sony đã đem tầm nhìn này trở lại, giúp tôi đi đúng hướng --
05:02
that when you stand in the checkout line in the supermarket,
98
302330
3000
khi bạn đứng tại quầy tính tiền trong siêu thị,
05:05
you're going to watch a new T.V. channel.
99
305330
2000
bạn sẽ được xem kênh TV mới.
05:07
They know that when you watch T.V. at home,
100
307330
2000
Họ biết rằng khi bạn xem phim tại nhà,
05:09
because there are so many choices
101
309330
2000
bạn có quá nhiều sự lựa chọn
05:11
you can change channels, miss their commercials.
102
311330
4000
bạn có thể chuyển kênh và bỏ lỡ quảng cáo của họ.
05:15
A hundred and fifty-one million people every day stand in the line at the supermarket.
103
315330
5000
Mỗi ngày có 150 triệu người đứng xếp hàng trong siêu thị.
05:20
Now, they've tried this a couple years ago and it failed,
104
320330
2000
Vài năm trước họ đã làm thử và thất bại
05:22
because the checker gets tired of hearing the same message
105
322330
2000
nhân viên thâu ngân phát chán vì cứ nghe
05:24
every 20 minutes, and reaches out, turns off the sound.
106
324330
4000
lập lại mỗi 20 phút, họ liền tới tắt ngay âm thanh.
05:28
And, you know, if the sound isn't there, the sale typically isn't made.
107
328330
3000
nếu không nghe được tiếng, hàng hóa sẽ không tiêu thụ được.
05:31
For instance, like, when you're on an airplane, they show the movie,
108
331330
3000
Ví dụ, khi bạn trên máy bay, họ chiếu phim
05:34
you get to watch it for free;
109
334330
2000
bạn được xem miễn phí;
05:36
when you want to hear the sound, you pay.
110
336330
2000
khi bạn muốn nghe tiếng, bạn phải trả tiền.
05:38
And so ABC and Sony have devised this new thing
111
338330
4000
Và ABC và Sony đã nghĩ ra sáng kiến này
05:42
where when you step in the line in the supermarket --
112
342330
3000
khi bạn bước vào hàng tính tiền ở siêu thị --
05:45
initially it'll be Safeways. It is Safeways;
113
345330
3000
ban đầu nó sẽ tên là "Safeways".
05:48
they're trying this in three parts of the country right now --
114
348330
2000
Họ đang thử cái này tại 3 miền của đất nước --
05:50
you'll be watching TV.
115
350330
2000
bạn sẽ được xem TV.
05:52
And hopefully they'll be sensitive
116
352330
2000
Hi vọng họ sẽ đủ nhạy bén
05:54
that they don't want to offend you with just one more outlet.
117
354330
2000
không làm bạn khó chịu vì thêm 1 quảng cáo.
05:56
But what's great about it, from the tests that have been done, is,
118
356330
3000
Điều tuyệt vời từ cuộc thí nghiệm là,
05:59
if you don't want to hear it,
119
359330
2000
nếu bạn không muốn nghe nó,
06:01
you take about one step to the side and you don't hear it.
120
361330
3000
bạn bước sang một góc và sẽ không nghe nữa.
06:04
So, we create silence as much as we create sound.
121
364330
4000
Vậy nên chúng ta tạo ra sự yên lặng cũng như tạo ra âm thanh.
06:08
ATMs that talk to you; nobody else hears it.
122
368330
3000
Máy ATM chỉ nói chuyện với bạn, không ai khác nghe được.
06:11
Sit in bed, two in the morning, watch TV;
123
371330
2000
Ngồi trên giường xem TV lúc 2 giờ sáng;
06:13
your spouse, or someone, is next to you, asleep;
124
373330
4000
người yêu bạn hay ai đó, kế bên, vẫn ngủ ngon;
06:17
doesn't hear it, doesn't wake up.
125
377330
2000
không nghe được TV , không bị thức giấc.
06:19
We're also working on noise canceling things like snoring, noise from automobiles.
126
379330
6000
Chúng tôi cũng đang sáng tạo thiết bị ngăn tiếng ồn như tiếng ngáy, tiếng xe cộ.
06:25
I have been really lucky with this technology:
127
385330
4000
Tôi đã rất may mắn với công nghệ mới này:
06:29
all of a sudden as it is ready, the world is ready to accept it.
128
389330
5000
ngay khi nó sẵn sàng trình làng, cả thế giới sẵn sàng chấp nhận nó.
06:34
They have literally beat a path to our door.
129
394330
2000
Họ kéo đến chỗ chúng tôi.
06:36
We've been selling it since about last September, October,
130
396330
3000
Chúng tôi đã bán nó từ tháng 9, tháng 10 năm ngoái,
06:39
and it's been immensely gratifying.
131
399330
3000
và thật sự rất hài lòng.
Nếu bạn muốn biết giá -- hôm nay tôi không bán --
06:42
If you're interested in what it costs -- I'm not selling them today --
132
402330
2000
06:44
but this unit, with the electronics and everything,
133
404330
2000
nhưng thiết bị này, gồm những phần điện tử và tất cả,
06:46
if you buy one, is around a thousand bucks.
134
406330
2000
một cái giá khoảng 1000 Đô-la.
06:48
We expect by this time next year,
135
408330
2000
Hi vọng khoảng thời gian này năm sau
06:50
it'll be hundreds, a few hundred bucks, to buy it.
136
410330
2000
giá sẽ chỉ còn vài trăm đô-la.
06:52
It's not any more pricey than regular electronics.
137
412330
4000
Không còn mắc hơn các loại đồ điện tử thông thường.
06:56
Now, when I played it for you, you didn't hear the thunderous bass.
138
416330
4000
Bây giờ, khi tôi bật nó lên, bạn sẽ không nghe được âm trầm.
07:00
This unit that I played goes from about 200 hertz to above the range of hearing.
139
420330
5000
Thiết bị tôi vừa bật có cường độ từ 200 Hz đến vượt qua ngưỡng nghe được.
07:05
It's actually emitting ultrasound -- low-level ultrasound --
140
425330
4000
Nó phát ra sóng siêu âm -- sóng siêu âm cường độ thấp --
07:09
that's about 100,000 vibrations per second.
141
429330
3000
có khoảng 100,000 giao động mỗi giây.
07:12
And the sound that you're hearing,
142
432330
2000
Và âm thanh mà bạn đang nghe
07:14
unlike a regular speaker on which all the sound is made on the face,
143
434330
4000
không như loa thông thường trong đó âm thanh tạo thành trên bề mặt,
07:18
is made out in front of it, in the air.
144
438330
3000
mà âm thanh được tạo ra trước mặt thiết bị, trong không khí.
07:21
The air is not linear, as we've always been taught.
145
441330
4000
Không khí thì không thẳng hàng, như chúng ta đã được dạy.
07:25
You turn up the volume just a little bit --
146
445330
2000
Bạn vặn loa lên một chút --
07:27
I'm talking about a little over 80 decibels --
147
447330
3000
tức là nhỉnh hơn 80 đề-xi-ben một chút --
07:30
and all of a sudden the air begins to corrupt signals you propagate.
148
450330
4000
và đột nhiên không khí bắt đầu ngắt những tín hiệu bạn truyền đi.
07:34
Here's why: the speed of sound is not a constant. It's fairly slow.
149
454330
5000
Đây là lí do: tốc độ âm thanh không phải bất biến. Nó khá chậm.
07:39
It changes with temperature and with barometric pressure.
150
459330
4000
Nó thay đổi theo nhiệt độ và khí áp.
07:43
Now, imagine, if you will, without getting too technical,
151
463330
3000
Bây giờ, hãy tưởng tượng - tôi sẽ không đi sâu vào chuyên môn -
07:46
I'm making a little sine wave here in the air.
152
466330
3000
tôi sẽ làm một cái đồ thị hình sin trong không khí.
07:49
Well, if I turn up the amplitude too much,
153
469330
3000
Nếu tôi mở âm lượng quá lớn,
07:52
I'm having an effect on the pressure,
154
472330
3000
tôi sẽ tác động đến áp lực,
07:55
which means during the making of that sine wave,
155
475330
3000
nghĩa là trong lúc vẽ đồ thị hình sin,
07:58
the speed at which it is propagating is shifting.
156
478330
3000
tốc độ truyền tải sẽ thay đổi.
08:01
All of audio as we know it
157
481330
3000
Tất cả các loại ra-đi-ô mà chúng ta biết
08:04
is an attempt to be more and more perfectly linear.
158
484330
4000
đều là những nỗ lực để âm đi ngày càng thẳng hơn.
08:08
Linearity means higher quality sound.
159
488330
4000
Thẳng ở đây nghĩa là chất lượng âm tốt hơn.
08:12
Hypersonic sound is exactly the opposite:
160
492330
4000
Âm siêu thanh thì hoàn toàn ngược lại:
08:16
it's 100 percent based on non-linearity.
161
496330
4000
100% dựa vào sự không thẳng hàng.
08:20
An effect happens in the air, it's a corrupting effect of the sound --
162
500330
5000
Một hiệu ứng xảy ra trong không khí sẽ làm ngắt âm
08:25
the ultrasound in this case -- that's emitted,
163
505330
3000
trong trường hợp này là sóng siêu âm đã được phát ra,
08:28
but it's so predictable
164
508330
2000
nhưng bạn có thể đoán được
08:30
that you can produce very precise audio out of that effect.
165
510330
4000
bạn có thể tạo ra âm thanh chính xác từ hiệu ứng đó.
08:34
Now, the question is, where's the sound made?
166
514330
3000
Câu hỏi được đặt ra là: âm thanh được tạo ra ở đâu?
08:37
Instead of being made on the face of the cone,
167
517330
2000
Thay vì được tạo ra từ bề mặt của hình nón
08:39
it's made at literally billions of little independent points
168
519330
4000
Nó được tạo ra từ hàng tỉ các điểm độc lập
08:43
along this narrow column in the air,
169
523330
4000
dọc cái cột hẹp này trong không khí,
08:47
and so when I aim it towards you,
170
527330
2000
và khi tôi hướng nó về phía bạn,
08:49
what you hear is made right next to your ears.
171
529330
3000
những gì bạn nghe được tạo ra ở ngay bên tai bạn.
08:52
I said we can shorten the column,
172
532330
3000
Chúng ta có thể rút ngắn cây cột được,
08:55
we can spread it out to cover the couch.
173
535330
2000
chúng ta có thể trải nó dài ra ghế.
08:57
I can put it so that one ear hears one speaker,
174
537330
3000
Tôi có thể đặt nó sao cho mỗi tai nghe mỗi loa.
09:00
the other ear hears the other. That's true binaural sound.
175
540330
4000
Như vậy mới đúng là âm đôi.
09:04
When you listen to stereo on your home system,
176
544330
3000
Khi bạn nghe máy hát tại nhà,
09:07
your both ears hear both speakers.
177
547330
3000
cả hai tai bạn nghe hai loa.
09:10
Turn on the left speaker sometime
178
550330
2000
Đôi khi bạn chỉ bật loa bên trái
09:12
and notice you're hearing it also in your right ear.
179
552330
2000
bạn thấy bạn cũng nghe âm đó bên tai phải.
09:14
So, the stage is more restricted --
180
554330
3000
Vì thế, âm tầng bị hạn chế --
09:17
the sound stage that's supposed to spread out in front of you.
181
557330
3000
âm tầng đúng ra phải trải ra ngay trước mặt bạn.
09:20
Because the sound is made in the air along this column,
182
560330
3000
Bởi vì âm được tạo ra dọc cây cột này, trong không khí,
09:23
it does not follow the inverse square law,
183
563330
2000
nó không tuân theo luật bình phương nghịch đảo.
09:25
which says it drops off about two thirds
184
565330
3000
Theo luật này, âm thanh giảm đi khoảng 2/3
09:28
every time you double the distance:
185
568330
2000
mỗi khi bạn nhân đôi khoảng cách:
09:30
6dB every time you go from one meter, for instance, to two meters.
186
570330
5000
chẳng hạn, giảm 6dB mỗi khi bạn đi từ 1m lên 2m.
09:35
That means you go to a rock concert or a symphony,
187
575330
3000
Có nghĩa là bạn đi đến một buổi nhạc rock hay buổi hòa nhạc,
09:38
and the guy in the front row gets the same level
188
578330
2000
đột nhiên, người ngồi ghế trước nghe được chất lượng
09:40
as the guy in the back row, now, all of a sudden.
189
580330
2000
như người ngồi ghế sau.
09:42
Isn't that terrific?
190
582330
3000
Ghê không?
09:45
So, we've been, as I say, very successful, very lucky,
191
585330
3000
Chúng tôi đã, như tôi đã nói, rất thành công và may mắn,
09:48
in having companies catch the vision of this,
192
588330
3000
khi có công ty đã có được tầm nhìn này,
09:51
from cars -- car makers who want to put a stereo system in the front for the kids,
193
591330
4000
-- các nhà sản xuất xe hơi muốn đặt hệ thống âm thanh phía trước cho bọn trẻ,
09:55
and a separate system in the back --
194
595330
2000
và một hệ thống riêng biệt ở phía sau --
09:57
oh, no, the kids aren't driving today.
195
597330
2000
ồ không, ngày nay trẻ con không lái xe.
09:59
(Laughter)
196
599330
1000
(Khán phòng cười)
10:00
I was seeing if you were listening.
197
600330
2000
Tôi đang xem bạn có lắng nghe không.
10:02
Actually, I haven't had breakfast yet.
198
602330
2000
Thực ra, tôi vẫn chưa ăn sáng.
10:04
A stereo system in the front for mom and dad,
199
604330
4000
Một hệ thống loa đằng trước cho bố và mẹ,
10:08
and maybe there's a little DVD player in the back for the kids,
200
608330
3000
và một máy phát DVD nhỏ cho bọn trẻ ở phía sau,
10:11
and the parents don't want to be bothered with that,
201
611330
2000
và cha mẹ không muốn bị làm phiền bởi nó,
10:13
or their rap music or whatever.
202
613330
2000
hoặc mấy bài nhạc rap hay đại loại vậy.
10:15
So, again, this idea of being able to put sound anywhere you want to
203
615330
3000
Như vậy, ý tưởng đặt âm thanh bất cứ nơi nào bạn muốn
10:18
is really starting to catch on.
204
618330
2000
đã thật sự bắt đầu có kết quả.
10:20
It also works for transmitting and communicating data.
205
620330
4000
Nó cũng được dùng cho truyền tải và giao tiếp thông tin.
10:24
It also works five times better underwater.
206
624330
3000
Nó hoạt động hiệu quả gấp 5 lần khi dưới nước.
10:27
We've got the military -- have just deployed some of these into Iraq,
207
627330
4000
Chúng tôi đã nhờ quân đội, triển khai một vài thiết bị này tại Iraq,
10:31
where you can put fake troop movements
208
631330
3000
bạn có thể làm giả tiếng chuyển động của đoàn quân
10:34
quarter of a mile away on a hillside.
209
634330
2000
cách đó một phần tư dặm trên đồi.
10:36
(Laughter)
210
636330
3000
(Khán phòng cười)
10:39
Or you can whisper in the ear of a supposed terrorist some Biblical verse.
211
639330
4000
Hoặc là bạn có thể thì thầm vài lời kinh thánh với 1 tên khủng bố
10:43
(Laughter)
212
643330
2000
(Khán phòng cười)
10:45
I'm serious. And they have these infrared devices
213
645330
6000
Tôi nói thật. Và họ có những thiết bị hồng ngoại
10:51
that can look at their countenance,
214
651330
3000
có thể nhìn vào vẻ nghiêm trang của họ
10:54
and see a fraction of a degree Kelvin in temperature shift
215
654330
4000
và phát hiện độ Kelvin thay đổi rất nhỏ
10:58
from 100 yards away when they play this thing.
216
658330
3000
từ khoảng cách 100 dặm khi họ bật thứ này.
11:01
And so, another way of hopefully determining who's friendly and who isn't.
217
661330
4000
Và như vậy, hy vọng đây cũng là một cách để xem coi ai là người thân thiện.
11:05
We make a version with this which puts out 155 decibels.
218
665330
5000
Chúng tôi làm một phiên bản phát ra 155 đề-xi-ben của cái máy này.
11:10
Pain is 120.
219
670330
2000
Mức gây đau tai là 120.
11:12
So it allows you to go nearly a mile away and communicate with people,
220
672330
4000
Nó cho phép bạn đi gần 1 dặm và giao tiếp với mọi người,
11:16
and there can be a public beach just off to the side,
221
676330
2000
có thể có một bãi biển công cộng ngay bên cạnh,
11:18
and they don't even know it's turned on.
222
678330
2000
và họ cũng không biết nó được bật lên.
11:20
We sell those to the military presently for about 70,000 dollars,
223
680330
4000
Chúng tôi bán chúng cho quân đội với giá khoảng 70.000 đôla,
11:24
and they're buying them as fast as we can make them.
224
684330
2000
và họ nhanh chóng mua hết chúng.
11:26
We put it on a turret with a camera, so that when they shoot at you,
225
686330
5000
Chúng tôi đặt nó trên 1 tháp pháo có camera để khi bạn bị bắn
11:31
you're over there, and it's there.
226
691330
3000
thì nó không bị ảnh hưởng.
11:34
I have a bunch of other inventions.
227
694330
2000
Tôi có cả đống phát minh khác.
11:36
I invented a plasma antenna, to shift gears.
228
696330
2000
Tôi chế cái ăng-ten plasma này để sang số.
11:38
Looked up at the ceiling of my office one day --
229
698330
3000
Một hôm, khi tôi đang nhìn lên trần văn phòng của mình --
11:41
I was working on a ground-penetrating radar project --
230
701330
4000
lúc đó tôi đang thực hiện dự án ra-đa xuyên đất --
11:45
and my physicist CEO came in and said, "We have a real problem.
231
705330
4000
và cộng sự của tôi đến và nói rằng: "Có chuyện rồi.
11:49
We're using very short wavelengths.
232
709330
3000
Chúng ta đang sử dụng những sóng âm cực ngắn.
11:52
We've got a problem with the antenna ringing.
233
712330
2000
Có vấn đề với cái ăng ten.
11:54
When you run very short wavelengths,
234
714330
2000
Khi anh phát những sóng âm ngắn,
11:56
like a tuning fork the antenna resonates,
235
716330
2000
giống như âm thoa, cái ăng ten cộng hưởng,
11:58
and there's more energy coming out of the antenna
236
718330
2000
và năng lượng phát ra từ ăng-ten
12:00
than there is the backscatter from the ground
237
720330
2000
nhiều hơn năng lượng tán xạ từ mặt đất
12:02
that we're trying to analyze, taking too much processing."
238
722330
3000
mà ta đang cố phân tích, tốn quá nhiều công sức."
12:05
I says, "Why don't we make an antenna that only exists when you want it?
239
725330
5000
Tôi nói: "Tại sao ta không làm một cái ăng ten chỉ xuất hiện khi ta muốn?
12:10
Turn it on; turn it off.
240
730330
3000
Ta bật lên, ta tắt đi.
12:13
That's a fluorescent tube refined."
241
733330
5000
Đó là một cái ống huỳnh quang tinh lọc."
12:18
I just sold that for a million and a half dollars, cash.
242
738330
3000
Tôi vừa mới bán nó với giá 1,5 triệu đôla, tiền mặt.
12:21
I took it back to the Pentagon after it got declassified,
243
741330
3000
Tôi mang nó về lại Lầu Năm Góc sau khi nó bị lộ
12:24
when the patent issued, and told the people back there about it,
244
744330
4000
khi bằng sáng chế nó được ban hành, rồi kể với mọi người ở đó về điều đó,
và họ cười, rồi tôi cho họ xem mẫu và họ mua nó.
12:28
and they laughed, and then I took them back a demo and they bought.
245
748330
2000
12:30
(Laughter)
246
750330
2000
(Khán phòng cười)
12:32
Any of you ever wore a Jabber headphone -- the little cell headphones?
247
752330
5000
Các bạn đã nghe 1 cái tai nghe nói luyên thuyên chưa ?
Đó là phát minh của tôi. Tôi bán nó giá 7 triệu đô.
12:37
That's my invention. I sold that for seven million dollars.
248
757330
2000
12:39
Big mistake: it just sold for 80 million dollars two years ago.
249
759330
4000
Đó là một sai lầm. Nó được bán giá 80 triệu đô 2 năm trước.
12:43
I actually drew that up on a little crummy Mac computer
250
763330
3000
Tôi đã thiết kế nó trên cái máy Mac cũ kĩ
12:46
in my attic at my house,
251
766330
3000
trên gác mái nhà tôi,
12:49
and one of the many designs which they have now
252
769330
3000
và một trong những thiết kế mà họ có hiện nay
12:52
is still the same design I drew way back when.
253
772330
2000
vẫn giống như thiết kế của tôi.
12:54
So, I've been really lucky as an inventor.
254
774330
3000
Vì thế, tôi thật may mắn khi làm nhà phát minh.
12:57
I'm the happiest guy you're ever going to meet.
255
777330
4000
Tôi là người hạnh phúc nhất mà bạn gặp.
13:01
And my dad died before he realized anybody in the family
256
781330
5000
Bố tôi mất trước khi được thấy bất cứ ai trong nhà
13:06
would maybe, hopefully, make something out of themselves.
257
786330
3000
làm được điều gì đó.
Các bạn là những khán giả tuyệt vời. Tôi biết bài nói của tôi lộn xộn.
13:09
You've been a great audience. I know I've jumped all over the place.
258
789330
2000
13:11
I usually figure out what my talk is when I get up in front of a group.
259
791330
3000
Tôi thường ứng biến bài nói ngay lúc xuất hiện trước đám đông.
13:14
Let me give you, in the last minute,
260
794330
2000
Để tôi cho các bạn xem, vào phút cuối này,
13:16
one more quick demo of this guy,
261
796330
3000
1 bài giới thiệu nhanh về anh chàng này,
13:19
for those of you that haven't heard it.
262
799330
3000
dành cho những ai chưa nghe nó.
13:22
Can never tell if it's on.
263
802330
2000
Bạn không thể biết nó đang bật hay tắt.
13:24
If you haven't heard it, raise your hand.
264
804330
3000
Hãy giơ tay nếu bạn chưa nghe thấy nó.
13:29
Getting it over there?
265
809330
3000
Ở đằng đó có nghe thấy không?
13:32
Get the cameraman.
266
812330
3000
Hãy tìm anh chàng quay phim.
13:35
Yeah, there you go.
267
815330
2000
Vâng, được rồi đó.
13:37
I've got a Coke can opening that's right in your head; that's really cool.
268
817330
3000
Tôi đã mở một chai nước ngọt ngay trong đầu bạn, thật tuyệt.
13:40
Thank you once again.
269
820330
2000
Cảm ơn các bạn lần nữa.
13:42
Appreciate it very much.
270
822330
2000
Tôi cảm kích rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7