Christine Carter: The 1-minute secret to forming a new habit | TED

204,171 views ・ 2021-01-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Joseph Geni Reviewer: Camille Martínez
0
0
7000
Translator: Vân Nhi Đàm Reviewer: Thu Ha Tran
00:13
I don't know about you,
1
13460
1769
Không biết các bạn thế nào,
00:15
but when our family got the stay-at-home order in March of 2020,
2
15253
3386
nhưng khi gia đình tôi phải nghỉ ở nhà theo luật vào tháng Ba năm 2020,
00:18
I came out of the gates pretty darn hot.
3
18663
2686
ban đầu tôi cảm thấy khá là sôi sục.
00:22
"Embrace not being so busy," I wrote.
4
22091
3129
Tôi đã viết: “Hãy trân trọng việc thảnh thơi.
00:25
"Take this time at home to get into a new happiness habit."
5
25244
4789
Tận dụng thời gian này ở nhà để bắt đầu một thói quen hạnh phúc mới”.
00:30
That seems hilarious to me now.
6
30640
3945
Giờ nghĩ lại thấy cũng buồn cười.
00:34
My pre-coronavirus routines fell apart hard and fast.
7
34609
4835
Các lịch trình của tôi trước đại dịch nhanh chóng lộn xộn hết cả lên.
00:39
Some days I would realize at dinnertime
8
39468
3283
Một vài ngày, trong lúc ăn tối, tôi nhận ra
00:42
that not only had I not showered or gotten dressed that day,
9
42775
3838
rằng hôm đó mình chưa tắm rửa hay thay đồ,
00:46
but I hadn't even brushed my teeth.
10
46637
2253
và thậm chí còn chưa đánh răng luôn.
00:49
Even though I have coached people for a very long time
11
49320
2885
Mặc dù tôi đã hành nghề khai vấn trong rất nhiều năm
00:52
in an effective, science-based method of habit formation,
12
52229
4632
nhưng khi áp dụng phương pháp hình thành thói quen hiệu quả và có cơ sở khoa học,
00:56
I struggled.
13
56885
1459
tôi vẫn gặp khó khăn.
00:58
Truth be told, for the first few months of the pandemic,
14
58825
3235
Nói thật thì trong những tháng đầu đại dịch
01:02
I more or less refused to follow my own best advice.
15
62084
5066
tôi còn không tự làm theo lời khuyên của chính mình.
01:07
This is because I love to set ambitious goals.
16
67682
3899
Lý do là vì tôi thích đặt các mục tiêu đầy tham vọng.
01:11
Getting into a good little habit
17
71605
2434
Còn việc tạo thói quen nhỏ tích cực
01:14
is just so much less exciting to me
18
74063
2787
ít gây hứng thú với tôi hơn
01:16
than embracing a big, juicy, audacious goal.
19
76874
4427
là đạt được một mục tiêu lớn lao, phong phú và táo bạo.
01:22
Take exercise, for example.
20
82044
2862
Ví dụ như là tập thể dục.
01:24
When the coronavirus hit,
21
84930
1607
Khi vi-rút corona tấn công,
01:26
I optimistically embraced the idea
22
86561
2468
tôi tích cực trân trọng việc
01:29
that I could get back into running outside.
23
89053
3410
mình có thể trở lại và tiếp tục hoạt động ngoài trời.
01:32
I picked a half-marathon to train for
24
92487
2463
Tôi chọn giải Bán marathon để luyện tập
01:34
and spent a week or so meticulously devising
25
94974
3627
và dành một tuần hoặc hơn một cách tỉ mỉ để lập ra
01:38
a very detailed training plan.
26
98625
2801
một kế hoạch luyện tập chi tiết.
01:41
But then I actually only stuck to my ambitious training schedule
27
101974
3414
Nhưng rồi tôi bị kẹt trong chính lịch trình tập luyện tham vọng của mình
01:45
for a few weeks.
28
105412
1214
trong một vài tuần.
01:46
All that planning and preparation
29
106650
1838
Tất cả kế hoạch và sự chuẩn bị đó
01:48
led only to a spectacular failure to exercise.
30
108512
5670
dẫn đến một thất bại ngoạn mục cho sự tập luyện.
01:54
I skipped my training runs,
31
114823
1337
Tôi bỏ qua các buổi tập
01:56
despite feeling like the importance of exercise
32
116184
3418
mặc dù tôi biết được sự quan trọng của việc tập luyện
01:59
and the good health that it brings
33
119626
2350
và tình trạng sức khỏe tốt mà nó mang lại
chưa bao giờ rõ ràng hơn lúc này.
02:02
has never been more bracingly clear.
34
122000
3441
02:06
The truth is that our ability to follow through on our best intentions,
35
126393
5766
Sự thật là khả năng thực hiện theo những ý định của mình,
02:12
to get into a new habit like exercise
36
132183
2271
để bắt đầu thói quen mới như tập thể dục hoặc
02:14
or to change our behavior in any way, really,
37
134478
2924
để thay đổi hành vi của chúng ta theo bất kỳ cách nào, thật sự
02:17
doesn't actually depend on the reasons we might do it
38
137426
3415
không hề phụ thuộc vào lý do chúng ta làm điều đó
02:20
or on the depth of our convictions that we should do so.
39
140865
4712
hay độ sâu của niềm tin rằng chúng ta nên làm.
02:26
It doesn't depend on our understanding of the benefits
40
146088
3600
Nó không phụ thuộc vào hiểu biết của chúng ta về lợi ích
02:29
of our particular behavior
41
149712
1895
của hành vi cụ thể của chúng ta
02:31
or even on the strength of our willpower.
42
151631
2699
hay cả sức mạnh ý chí của chúng ta.
02:34
It depends on our willingness to be bad at our desired behavior.
43
154822
6451
Nó phụ thuộc vào việc chúng ta sẵn sàng làm không tốt hành động ta mong muốn.
02:41
And I hate being bad at stuff.
44
161858
3244
Và tôi ghét khi mình làm việc không tốt.
02:45
I am a go-big-or-go-home kind of a gal.
45
165126
3166
Tôi là kiểu phụ nữ được ăn cả ngã về không.
02:48
I like being good at things,
46
168895
1398
Tôi thích làm tốt mọi việc,
02:50
and I quit exercising
47
170317
2024
và rồi tôi bỏ việc tập thể dục
02:52
because I wasn't willing to be bad at it.
48
172365
3403
vì tôi không sẵn sàng làm tệ việc đó.
02:56
Here's why we need to be willing to be bad:
49
176271
2429
Đây là lý do ta phải sẵn sàng làm việc không tốt:
02:59
being good requires that our effort and our motivation
50
179375
4753
Làm tốt đòi hỏi sự nỗ lực và động lực
03:04
be in proportion to each other.
51
184152
2879
phải tương xứng với nhau.
03:07
The harder something is for us to do,
52
187586
2351
Khi việc càng khó làm,
03:09
the more motivation we need to do that thing.
53
189961
4061
ta càng cần nhiều động lực hơn.
03:14
And you might have noticed,
54
194648
1613
Và bạn có thể nhận thấy,
03:16
but motivation isn't something that we can always muster on command.
55
196285
4281
nhưng động lực không phải thứ ta luôn luôn có thể dùng mệnh lệnh.
03:21
Whether we like it or not,
56
201022
1618
Dù chúng ta thích hay không,
03:22
motivation comes and motivation goes.
57
202664
4513
động lực đến rồi đi.
03:27
When motivation wanes,
58
207632
1462
Khi động lực dần suy yếu,
03:29
plenty of research shows that we human beings
59
209118
3432
nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng con người
03:32
tend to follow the law of the least effort,
60
212574
3131
thường có xu hướng tuân theo quy luật ít nỗ lực nhất
03:35
meaning we just do the easiest thing.
61
215729
2297
nghĩa là ta chỉ làm điều dễ dàng nhất.
03:39
New behaviors tend to require a lot of effort,
62
219328
3455
Tạo thói quen mới đòi hỏi nhiều nỗ lực,
03:42
because change is really hard.
63
222807
2626
bởi vì thay đổi thực sự rất khó.
03:45
To establish an exercise routine,
64
225965
2583
Để tạo lập một thói quen tập thể dục,
03:48
I needed to let myself be kind of half-assed about it.
65
228572
3817
tôi cần phải để bản thân mình hơi mông lung về nó.
03:52
I needed to stop trying to be an actual athlete.
66
232413
4026
Tôi cần phải dừng việc cố làm vận động viên thực thụ.
03:57
I started exercising again
67
237441
1817
Tôi bắt đầu tập thể dục trở lại
03:59
by running for only one minute at a time.
68
239282
2892
bằng việc chỉ chạy mỗi lần một phút.
04:02
Every morning, after I brushed my teeth,
69
242619
2269
Mỗi sáng, sau khi đánh răng,
04:04
I'd change out of my pajamas and walk out the door,
70
244912
2393
tôi thay bộ đồ ngủ ra và đi ra khỏi cửa,
04:07
my only goal, to run for one full minute.
71
247329
3833
mục tiêu duy nhất của tôi, là chạy tròn một phút.
04:12
These days, usually I actually do run for 15 or 20 minutes,
72
252196
4184
Những ngày gần đây, tôi thường xuyên chạy từ 15 đến 20 phút,
04:16
but on the days that I'm totally lacking in motivation
73
256404
2887
nhưng vào những ngày tôi không có động lực
04:19
or I just feel like I have no time,
74
259315
1951
hoặc tôi cảm thấy mình không có thời gian
04:21
I still do that one minute.
75
261290
2073
tôi vẫn chạy trong một phút.
04:23
And this minimal effort always turns out to be way better than if I did nothing.
76
263387
5454
Và sự nỗ lực nhỏ bé này luôn trở nên tốt hơn là khi tôi không làm gì.
04:29
Maybe you relate.
77
269475
1344
Có lẽ bạn cũng như vậy.
04:31
Maybe you've also failed
78
271247
1684
Có lẽ bạn đã từng thất bại
04:32
in one of your attempts to change yourself for the better.
79
272955
3446
trong những lần cố gắng thay đổi để bản thân tốt hơn.
04:36
Perhaps you want to use less plastic
80
276425
2596
Có lẽ bạn muốn sử dụng ít nhựa hơn
04:39
or meditate more
81
279045
1837
hoặc thiền nhiều hơn
04:40
or be a better anti-racist.
82
280906
2606
hoặc là một người chống phân biệt chủng tộc tốt hơn.
04:43
Maybe you want to write a book
83
283536
1706
Có lẽ bạn muốn viết một cuốn sách
04:45
or eat more leafy greens.
84
285266
2130
hoặc ăn nhiều rau xanh hơn.
04:48
I have great news for you.
85
288055
2265
Tôi có tin tốt dành cho bạn đây,
04:50
You can do and be those things,
86
290754
3301
bạn có thể làm được và bạn có thể trở thành người bạn muốn,
04:54
starting right now.
87
294079
1914
bắt đầu ngay bây giờ.
04:56
The only requirement is that you stop trying to be so good.
88
296985
5464
Yêu cầu duy nhất đó là bạn cần ngừng cố gắng để trở nên thật tốt.
05:03
You'll need to abandon your grand plans,
89
303361
3087
Bạn sẽ cần phải từ bỏ những kế hoạch lớn,
05:06
at least temporarily.
90
306472
2162
ít nhất là tạm thời.
05:09
You'll need to consider doing something so minuscule
91
309128
3705
Bạn sẽ cần phải cân nhắc làm điều gì đó nhỏ nhặt
05:12
that it would be better than not doing anything at all.
92
312857
3539
mà nó sẽ tốt hơn là không làm gì cả.
05:17
So right now, ask yourself:
93
317555
2216
Vậy ngay bây giờ, tự hỏi chính mình:
05:20
How you can strip that thing that you have been meaning to do
94
320359
4135
Làm thế nào bạn có thể biến việc mình muốn làm
05:24
into something so easy you could do it every day with barely a thought?
95
324518
5641
thành việc bạn có thể dễ dàng làm mỗi ngày mà không cần đắn đo?
05:30
It might be eating one piece of lettuce on your sandwich at lunch
96
330788
3850
Nó có thể là ăn một miếng rau diếp trong bánh sandwich vào bữa trưa
05:34
or going for a one-minute walk outside.
97
334662
3117
hoặc đi dạo một phút bên ngoài.
05:37
Don't worry -- you'll get to do more.
98
337803
2349
Đừng lo, bạn sẽ được làm nhiều hơn.
05:40
This better-than-nothing behavior is not your ultimate goal.
99
340176
3660
Hành động có còn hơn không này không phải mục tiêu cuối cùng của bạn.
05:44
But for now, what could you do that is ridiculous easy
100
344256
4242
Nhưng hiện tại, bạn có thể làm việc dễ dàng đến nực cười
05:48
that you can do even when nothing is going as planned?
101
348522
3558
mà bạn có thể làm ngay cả khi nó không diễn ra theo kế hoạch.
05:52
Even though you ultimately might want to do more and be more,
102
352757
4170
Mặc dù cuối cùng bạn có thể muốn làm nhiều hơn và nhiều hơn nữa,
05:56
remember that we humans are often too tired
103
356951
2964
hãy nhớ rằng con người chúng ta thường quá mệt mỏi
05:59
and too stressed
104
359939
1151
và quá căng thẳng
06:01
and too distracted
105
361114
1611
và quá sao nhãng
06:02
to do the things that we really do intend to do
106
362749
2946
để làm những việc ta dự định làm
06:05
and to be the people that we most intend to be.
107
365719
3809
và trở thành những người mà ta mong muốn nhất.
06:10
On those days,
108
370536
1419
Vào những ngày đó,
06:11
our wildly ambitious behaviors really are better than nothing.
109
371979
3936
những hành động đầy tham vọng của chúng ta thực sự tốt hơn là không làm gì.
06:15
A one-minute meditation is relaxing and restful.
110
375939
4224
Một phút thiền sẽ giúp bạn thư giãn và thoải mái.
06:20
A single leaf of romaine lettuce happens to have a half a gram of fiber
111
380187
3748
Một lá rau diếp có chưa nửa gam chất xơ
06:23
and loads of nutrients.
112
383959
2002
và rất nhiều chất dinh dưỡng.
06:26
A one-minute walk gets us outside and moving around,
113
386325
3715
Một phút đi bộ giúp ta ra ngoài và di chuyển,
06:30
which our bodies really need.
114
390064
1885
đó chính là thứ cơ thể ta thực sự cần.
06:32
So try doing one better-than-nothing behavior.
115
392400
4077
Vậy hãy thử hành động theo cách có còn hơn không,
06:36
See how it goes.
116
396961
1503
xem nó như thế nào.
06:38
The goal, remember, is repetition,
117
398488
2673
Hãy nhớ rằng mục tiêu chính là sự lặp lại,
06:41
not high achievement.
118
401185
2221
không phải là đạt được thành tích cao.
06:44
So let yourself be mediocre at whatever you're trying to do,
119
404295
4023
Vì vậy hãy để bản thân làm điều tầm thường trong bất cứ điều gì bạn đang cố gắng làm,
06:48
but be mediocre every day.
120
408342
2281
nhưng hãy làm nó mỗi ngày.
06:50
Take only one step,
121
410980
1914
Chỉ thực hiện một bước,
06:52
but take that step every day.
122
412918
2843
nhưng hãy thực hiện điều đó mỗi ngày
06:56
If your better-than-nothing habit
123
416515
1697
Nếu thói quen có còn hơn không
06:58
doesn't actually seem better than doing nothing,
124
418236
2498
không thực sự tốt hơn không làm gì,
07:00
consider that you're getting started at something
125
420758
2790
hãy cân nhắc rằng bạn mới chỉ bắt đầu
07:03
and that initiating a behavior is often the hardest part.
126
423572
4815
và bắt đầu hành vi luôn là phần khó nhất.
07:09
By getting started,
127
429119
1268
Bằng cách bắt đầu,
07:10
we're establishing the neural pathway in our brain
128
430411
2958
chúng ta đang thiết lập đường dẫn thần kinh trong não mình
07:13
for a new habit,
129
433393
1366
cho một thói quen mới,
07:14
which makes it much more likely that we'll succeed with something
130
434783
3924
điều này khiến ta có khả năng cao sẽ thành công với một thứ gì đó
07:18
more ambitious down the line.
131
438731
2292
tham vọng hơn.
07:22
Why is this?
132
442114
1522
Tại sao lại vậy?
07:23
Well, it's because once we hard wire a habit into our brains,
133
443660
4827
Đó là bởi vì một khi chúng ta cố gắng ghi nhớ một thói quen vào bộ não,
07:28
we can do it without thinking,
134
448511
2407
ta có thể làm nó mà không cần suy nghĩ,
07:30
and therefore without needing much willpower or effort.
135
450942
4321
và vì thế ta không cần quá nhiều ý chí hay nỗ lực.
07:35
A better-than-nothing habit
136
455971
2301
Một thói quen có còn hơn không
07:38
turns out to be incredibly easy to repeat again and again
137
458296
4917
hóa ra lại cực kì dễ để lặp đi lặp lại
07:43
until it's on autopilot.
138
463237
2325
cho đến khi nó tự động.
07:45
This is because we can do it even if we aren't motivated,
139
465586
3136
Đó là bởi vì ta có thể làm nó kể cả khi không có động lực,
07:48
even if we're tired,
140
468746
1691
thậm chí ngay cả khi ta mệt mỏi,
07:50
even if we have no time whatsoever.
141
470461
2991
khi ta không có thời gian.
07:53
And once we start acting on autopilot,
142
473861
3262
Và khi ta bắt đầu tự động hành động,
07:57
that's the golden moment
143
477147
2160
đó là thời điểm vàng
07:59
that our habit can begin to expand organically.
144
479331
4246
mà thói quen của chúng ta bắt đầu phát triển một cách tự nhiên.
08:04
After only a few days of running for just one minute,
145
484586
4213
Sau một vài ngày chỉ chạy trong một phút,
08:08
I started feeling a real desire to keep on running,
146
488823
4782
tôi bắt đầu cảm thấy thực sự muốn tiếp tục chạy,
08:13
not because I felt like I should be exercising more,
147
493629
3171
không phải bởi vì tôi thấy mình nên tập thể dục nhiều hơn,
08:16
or because I felt like I needed to impress my neighbors or something,
148
496824
3591
hay bởi vì tôi phải gây ấn tượng với hàng xóm hay gì đó,
08:20
but because it felt more natural to keep running
149
500439
3731
mà bởi vì nó tự nhiên hơn khi tiếp tục chạy
08:24
than it felt to stop.
150
504194
1863
thay vì dừng lại.
08:26
Now, I of all people know that it can be incredibly tempting,
151
506430
4459
Bây giờ, tôi và tất cả mọi người đều biết rằng nó có thể vô cùng hấp dẫn,
08:30
especially for the overachievers among us --
152
510913
2714
đặc biệt là đối với những người làm việc quá mức
08:33
you know who you are --
153
513651
1515
bạn biết bạn là ai
08:35
to encourage ourselves to do more
154
515190
2410
động viên bản thân làm nhiều hơn
08:37
than our designated better-than-nothing habit.
155
517624
3102
thói quen có còn hơn không của chúng ta.
08:41
So I must warn you:
156
521155
2271
Vì vậy, tôi phải cảnh cáo các bạn:
08:44
the moment in which you are no longer willing to do something unambitious
157
524188
5727
khoảnh khắc bạn không còn sẵn lòng làm điều gì đó không tham vọng
08:49
is the moment in which you are risking everything.
158
529939
4675
chính là lúc bạn đang mạo hiểm mọi thứ.
08:55
It's the moment you end up checking your phone
159
535419
2342
Đó là lúc bạn quyết định xem điện thoại
08:57
instead of whatever it is that you intended to do.
160
537785
2456
thay vì làm điều mình đã dự định.
09:00
It's the moment in which you stay on the couch
161
540648
2811
Đó là lúc bạn nằm dài trên ghế
09:03
binge-watching TikTok videos or Netflix.
162
543483
3740
say sưa xem TikTok hoặc Netflix.
09:07
The moment you think you "should" do more
163
547910
3727
Thời điểm bạn nghĩ bạn “nên” làm nhiều hơn
09:11
is the moment you introduce difficulty and force
164
551661
3894
chính là lúc bạn tự đem đến sự khó khăn, sự ép buộc
09:15
and negotiation with yourself.
165
555579
2522
và sự thương lượng cho chính mình.
09:18
It's the moment you eliminate the possibility that it will be easy
166
558632
4020
Đó là lúc bạn loại trừ khả năng việc đó sẽ dễ dàng
09:22
and even enjoyable.
167
562676
2003
và thậm chí thú vị.
09:25
So that's also the moment
168
565369
1999
Vì vậy đó cũng chính là lúc
09:27
that will require a lot more motivation,
169
567392
3585
đòi hỏi rất nhiều động lực,
và nếu như không có động lực,
09:31
and if the motivation isn't there,
170
571001
2439
09:33
failure will be.
171
573464
1826
bạn sẽ hiển nhiên thất bại.
09:36
Fortunately, the whole idea behind the better-than-nothing habit
172
576680
4165
May mắn thay, toàn bộ ý tưởng đằng sau thói quen có còn hơn không
09:40
is that it doesn't depend on motivation,
173
580869
2506
đó là nó không phụ thuộc vào động lực,
09:43
which we may or may not muster.
174
583399
2275
mà chúng ta có thể có hoặc không có.
09:46
It's not reliant on having a lot of energy.
175
586373
3735
Nó không phụ thuộc vào việc có nhiều năng lượng.
09:50
You do not have to be good at this.
176
590132
4159
Bạn không nhất thiết phải giỏi về nó.
09:54
You need only to be willing
177
594315
2464
Tất cả bạn cần đó là sự sẵn lòng
09:56
to do something that is wildly unambitious,
178
596803
4095
để làm một điều gì đó cực kỳ không tham vọng
10:00
to do something that is just a smidge better than nothing.
179
600922
5005
để làm một điều gì đó nhỏ thôi, còn hơn không làm gì.
10:06
But again, don't do more if you feel any form of resistance.
180
606605
4661
Nhưng một lần nữa, đừng làm thêm nếu bạn thấy có sự phản kháng.
10:12
I'm happy to report that after months of struggle,
181
612282
3805
Tôi rất vui khi thông báo cho bạn biết rằng sau vài tháng vật lộn,
10:16
I am now a runner.
182
616111
1929
bây giờ tôi đã là một người chạy.
10:18
I became one simply by allowing myself to be bad at it.
183
618064
4900
Tôi trở thành người chạy đơn giản bởi vì tôi cho phép bản thân mình kém cỏi.
10:22
You definitely could not call me an athlete;
184
622988
2363
Bạn chắc chắn không thể gọi tôi là vận động viên;
10:25
there are no half-marathons in my future.
185
625375
3046
không có cuộc thi Bán marathon nào trong tương lai của tôi cả.
10:28
But I am consistent.
186
628445
1816
Nhưng tôi nhất quán.
10:30
To paraphrase the Dalai Lama,
187
630880
1488
Để diễn giải Dalai Lama,
10:32
the goal is not to be better than other people
188
632392
2385
mục tiêu không phải để trở nên tốt hơn người khác
10:34
but rather to be better than our previous selves.
189
634801
3973
mà là để tạo nên phiên bản tốt hơn của chính mình.
10:39
And that, I definitely am.
190
639248
1963
Và đó chính là tôi hiện tại.
10:42
When we abandon our grand plans and great ambitions
191
642155
3157
Khi ta từ bỏ những kế hoạch lớn cũng như tham vọng
10:45
in favor of taking that first step,
192
645336
2903
để thực hiện bước đầu tiên đó,
10:48
we shift.
193
648263
1506
chúng ta thay đổi.
10:50
And paradoxically,
194
650445
1643
Và nghịch lý thay,
10:52
it's only in that tiny shift
195
652112
3206
chỉ với một sự thay đổi nhỏ
10:55
that our grand plans and great ambitions
196
655342
3884
mà những kế hoạch vĩ đại và tham vọng lớn của chúng ta
10:59
are truly born.
197
659250
1805
mới thực sự ra đời.
11:02
Thank you.
198
662599
1408
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7