Seyi Oyesola: Health care off the grid

Một chuyến đi thị sát bệnh viên ở Nigeria của bác sĩ Seyi Oyesola

18,295 views

2008-05-28 ・ TED


New videos

Seyi Oyesola: Health care off the grid

Một chuyến đi thị sát bệnh viên ở Nigeria của bác sĩ Seyi Oyesola

18,295 views ・ 2008-05-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngan Tran Reviewer: Ha Tran
00:18
Just to put everything in context,
0
18330
2000
Hãy đặt mọi thứ vào trong bối cảnh của nó,
00:20
and to kind of give you a background to where I'm coming from,
1
20330
4000
tôi sẽ miêu tả bối cảnh của nơi tôi sinh ra,
00:24
so that a lot of the things I'm going to say,
2
24330
2000
để những điều mà tôi sẽ nói,
00:26
and the things I'm going to do --
3
26330
3000
và những điều mà tôi sẽ làm --
00:29
or things I'm going to tell you I've done --
4
29330
2000
hoặc những điều mà tôi đã làm được --
00:31
you will understand exactly why and how I got motivated to be where I am.
5
31330
7000
sẽ được các bạn hiểu 1 cách chính xác, tại sao và những gì đã thúc đẩy tôi đạt được như ngày nay.
00:38
I graduated high school in Cleveland, Ohio, 1975.
6
38330
4000
Tôi tốt nghiệp PTTH năm 1975, tại Clevelađ, Ohio.
00:42
And just like my parents did when they finished studying abroad, we went back home.
7
42330
6000
Và giống như cha mẹ tôi đã từng làm khi họ kết thúc du học, tôi quay trở về nước.
00:48
Finished university education, got a medical degree, 1986.
8
48330
5000
Năm 1986, tôi nhận tấm bằng bác sĩ sau khi tốt nghiệp đại học.
00:53
And by the time I was an intern house officer,
9
53330
4000
Lúc đó, tôi là một thực tập sinh làm công việc bàn giấy,
00:57
I could barely afford to maintain my mother's 13-year-old car --
10
57330
5000
chỉ vừa đủ khả năng tài chính để bảo dưỡng cho chiếc xe ô tô 13 tuổi của mẹ tôi,
01:02
and I was a paid doctor.
11
62330
4000
tôi cũng là 1 bác sĩ được trả lương.
01:06
This brings us to why a lot of us, who are professionals,
12
66330
4000
Điều khiến rất nhiều trong số chúng ta trở thành chuyên gia
01:10
are now, as they say, in diaspora.
13
70330
4000
(nhiều như trong cộng đồng người Do Thái)
01:14
Now, are we going to make that a permanent thing,
14
74330
3000
là khi chúng ta rời đi và không quay trở lại nơi mà chúng ta đã được đào tạo,
01:17
where we all get trained, and we leave, and we don't go back?
15
77330
7000
tệ hơn, hiện nay, chúng ta đang biến nó thành 1 việc làm thường xuyên.
01:24
Perhaps not, I should certainly hope not --
16
84330
3000
Có lẽ là không, tất nhiên tôi hi vọng là không --
01:27
because that is not my vision.
17
87330
4000
vì đó không phải quan điểm của tôi.
01:31
All right, for good measure, that's where Nigeria is on the African map,
18
91330
6000
Được rồi, đây là vị trí của Nigeria trên bản đồ Châu Phi,
01:37
and just there is the Delta region that I'm sure everybody's heard of.
19
97330
5000
và đây là khu vực Delta mà tôi chắc chắn rằng ai cũng đã từng nghe nói đến.
01:42
People getting kidnapped, where the oil comes from,
20
102330
4000
Người dân bị bắt cóc ở đây và đây cũng là nơi sản xuất ra dầu,
01:46
the oil that sometimes I think has driven us all crazy in Nigeria.
21
106330
5000
đôi khi tôi nghĩ tất cả sự điên rồ ở Nigeria là do dầu.
01:51
But, critical poverty: this slide is from a presentation I gave
22
111330
3000
Đây là 1 slide mà tôi có được từ một bài trình bày cách đây không lâu
01:54
not that long ago. Gapminder.org tells the story of the gap
23
114330
6000
về Cuộc khủng hoảng đói nghèo. Trong đó Gapminder.org trình bày khoảng cách
02:00
between Africa and the rest of the world in terms of health care.
24
120330
4000
giữa Châu Phi và phần còn lại của thế giới trong chăm sóc sức khỏe.
02:04
Very interesting.
25
124330
3000
Rất thú vị.
02:07
How many people do you think are on that taxi?
26
127330
4000
Bạn nghĩ có bao nhiêu người trên chiếc "taxi" này?
02:11
And believe it or not, that is a taxi in Nigeria.
27
131330
3000
Dù tin hay không, đây là 1 chiếc "taxi" ở Nigeria.
02:14
And the capital -- well, what used to be the capital of Nigeria -- Lagos,
28
134330
3000
Nó được dùng rất phổ biến ở Lagos -- thủ đô của Nigeria,
02:17
that's a taxi, and you have police on them.
29
137330
3000
đây là 1 chiếc xe ôm và ngồi trên đó là cảnh sát.
02:20
So, tell me, how many policemen do you think are on this taxi? And now? Three.
30
140330
8000
Nào, nói tôi nghe, bạn nghĩ có bao nhiêu cảnh sát ở trên chiếc xe ôm đó? Bây giờ thì sao? Ba.
02:28
So, when these kind of people -- and, believe me, it's not just the police
31
148330
5000
Như vậy, khi những người này -- tin tôi đi không chỉ cảnh sát đâu
02:33
that use these taxis in Lagos. We all do. I've been on one of these,
32
153330
5000
tôi cũng đã từng là 1 trong số đó -- sử dụng xe ôm ở Lagos, tất cả đều
02:38
and I didn't have a helmet, either.
33
158330
3000
không sử dụng mũ bảo hiểm.
02:41
And it just reminds me of the thought of what happens when one of us
34
161330
8000
Điều này nhắc tôi nghĩ đến chuyện gì sẽ xảy ra khi 1 trong số chúng ta
02:49
on a taxi like this falls off, has an accident and needs a hospital.
35
169330
6000
ngồi trên 1 chiếc xe ôm như thế, và bị ngã, bị tai nạn và cần đến bệnh viện.
02:55
Believe it or not, some of us do survive.
36
175330
4000
Tin hay không thì 1 số trong chúng ta vẫn sống sốt
02:59
Some of us do survive malaria; we do survive AIDS.
37
179330
4000
như chúng ta sống sót với sốt rét và cả AIDS.
03:03
And like I tell my family, and my wife reminds me every time,
38
183330
4000
Giống như khi tôi nói với gia đình mình và khi vợ tôi nhắc nhở tôi mọi lần,
03:07
"You're risking your life, you know, every time you go to that country."
39
187330
4000
bất cứ khi nào bạn đến đất nước này, bạn đang mạo hiểm với mạng sống của mình
03:11
And she's right. Every time you go there,
40
191330
3000
và vợ tôi đúng. Bất cứ khi nào bạn đến đây,
03:14
you know that if you actually need critical care --
41
194330
5000
nếu bạn thực sự cần sự chăm sóc khẩn cấp --
03:19
critical care of any sort -- if you have an accident --
42
199330
3000
chăm sóc khẩn cấp trong rất nhiều trường hợp -- khi bạn bị tai nạn,
03:22
of which there are many, there are accidents everywhere --
43
202330
4000
tại Nigeria, tại đây, tai nạn xảy ra ở mọi nơi,
03:26
where do they go?
44
206330
3000
Mọi người sẽ đi đâu?
03:29
Where do they go when they need help for this kind of stuff?
45
209330
5000
Mọi người sẽ đi đâu khi họ cần sự giúp đỡ trong tình huống như vậy?
03:34
I'm not saying instead of, I'm saying as well as,
46
214330
3000
Tôi đang nói về sự chăm sóc tốt nhất, chứ ko phải bất cứ sự chăm sóc thay thế tạm thời nào
03:37
AIDS, TB, malaria, typhoid -- the list goes on.
47
217330
6000
AIDS, lao, sốt rét, thương hàn -- danh sách vẫn còn tiếp diễn.
03:43
I'm saying, where do they go when they're like me?
48
223330
4000
Tôi đang nói rằng, họ sẽ đi đâu khi họ như tôi?
03:47
When I go back home -- and I do all kinds of things,
49
227330
3000
Trở về quê hương -- làm 1 số việc,
03:50
I teach, I train -- but I catch one of these things,
50
230330
4000
dạy học, đào tạo và mắc phải 1 trong những bệnh kể trên,
03:54
or I'm chronically ill with one of those, where do they go?
51
234330
6000
hoặc tôi ốm dài ngày bởi 1 trong số những bệnh trong danh sách này, tôi sẽ đi đâu?
04:00
What's the economic impact when one of them dies or becomes disabled?
52
240330
6000
Hậu quả kinh tế sẽ là gì khi 1 trong số họ chết hoặc tàn tật?
04:06
I think it's quite significant. This is where they go.
53
246330
4000
Tôi nghĩ đó là vấn đề khá quan trọng. Đây chính là nơi mà họ sẽ đến.
04:10
These are not old pictures and these are not from some downtrodden --
54
250330
4000
Đây không phải là những bức ảnh cũ và cũng không phải là dạng nhà tế bần --
04:14
this is a major hospital. In fact, it's from a major teaching hospital in Nigeria.
55
254330
6000
đây là 1 bệnh viện lớn. Thực ra, nó là 1 trong số các bệnh viện chuyên khoa lớn ở Nigeria.
04:20
Now that is less than a year old, in an operating room.
56
260330
5000
Và đây, khoảng 1 năm trước, trong 1 phòng mổ.
04:25
That's sterilizing equipment in Nigeria.
57
265330
3000
Đây là dụng cụ nạo phá thai ở Nigeria.
04:28
You remember all that oil?
58
268330
2000
Bạn có nhớ chỗ dầu này không?
04:30
Yes, I'm sorry if it upsets some of you, but
59
270330
4000
Phải, tôi xin lỗi nếu làm 1 trong số các bạn khó chịu, nhưng
04:34
I think you need to see this. That's the floor, OK?
60
274330
4000
tôi nghĩ rằng các bạn cần phải xem điều này. Và đây là dưới sàn, ổn chứ?
04:38
You can say some of this is education.
61
278330
2000
Bạn có thể nói 1 phần là do kiến thức.
04:40
You can say it's hygiene. I'm not pleading poverty.
62
280330
4000
Tôi không phải đang biện hộ cho sự nghèo đói.
04:44
I'm saying we need more than just, you know, vaccination,
63
284330
6000
Tôi đang nói rằng chúng ta cần nhiều hơn, không chỉ là tiêm chủng,
04:50
malaria, AIDS, because I want to be treated
64
290330
3000
cho sốt rét, AIDS. Bởi vì tôi muốn được điều trị
04:53
in a proper hospital if something happens to me out there.
65
293330
3000
trong 1 bệnh viện đích thực nếu có chuyện gì xảy ra với tôi.
04:56
In fact, when I start running around saying,
66
296330
2000
Thực ra, khi tôi bắt đầu chạy quanh và nói,
04:58
"Hey, boys and girls, you're cardiologists in the U.S.,
67
298330
3000
"Này, các chàng trai, cô gái, các bác sĩ chuyên khoa tim ở Mỹ,
05:01
can you come home with me and do a mission?"
68
301330
3000
các bạn có thể cùng tôi về Nigeria và thực hiện 1 nhiệm vụ?"
05:04
I want them to think, "Well there's some hope."
69
304330
2000
Tôi muốn họ nghĩ rằng, "uhm, vẫn còn hi vọng ở đây."
05:06
Now, have a look at that. That's the anesthesiology machine.
70
306330
3000
Bây giờ, hãy nhìn cái này. Đây là hệ thống gây mê.
05:09
And that's my specialty, right?
71
309330
2000
Chuyên môn của tôi là
05:11
Anesthesiology and critical care -- look at that bag.
72
311330
4000
Gây mê và điều trị tích cực -- Hãy nhìn vào cái túi này.
05:15
It's been taped with tape that we even stopped using in the U.K.
73
315330
4000
Nó được buộc bởi loại băng mà chúng ta đã ngưng sử dụng ở Anh.
05:19
And believe me, these are current pictures.
74
319330
3000
Tin tôi đi, đây là các hình ảnh phổ biến hiện nay.
05:22
Now, if something like this, which has happened in the U.K.,
75
322330
5000
Bây giờ, nếu chuyện như thế này xảy ra ở Anh
05:27
that's where they go. This is the intensive care unit in which I work.
76
327330
5000
đây là nơi họ đến -- nơi tôi làm việc -- với những thiết bị chăm sóc chuyên sâu.
05:32
All right, this is a slide from a talk I gave
77
332330
5000
Được rồi, đây là silde từ bài nói tôi đã được nhận
05:37
about intensive care units in Nigeria,
78
337330
4000
về những thiết bị chăm sóc chuyên sâu ở Nigeria,
05:41
and jokingly we refer to it as "Expensive Scare."
79
341330
5000
chúng tôi nhắc đến nó như "Sự sợ hãi đắt đỏ".
05:46
Because it's scary and it's expensive, but we need to have it, OK?
80
346330
8000
Bởi vì nó gây sợ hãi và nó rất đắt, nhưng chúng tôi cần có chúng.
05:54
So, these are the problems.
81
354330
3000
Ở đây có 1 số vấn đề.
05:57
There are no prizes for telling us what the problems are, are there?
82
357330
4000
Không có giải thưởng nào cho người nói được những vấn đề đó là gì.
06:01
I think we all know. And several speakers before
83
361330
3000
Tôi nghĩ chúng ta đều biết, 1 vài người trước tôi
06:04
and speakers after me are going to tell us even more problems.
84
364330
4000
và sau tôi đã đang sẽ nói nhiều hơn về những vấn đề này.
06:08
These are a few of them. So, what did I do?
85
368330
4000
Ở đây có 1 số vấn đề, Vậy, tôi đã là những gì?
06:12
There we go -- we're going on a mission.
86
372330
3000
Cái chúng tôi đang làm là thực hiện 1 nhiệm vụ.
06:15
We're going to do some open-heart surgery. I was the only Brit,
87
375330
4000
Chúng tôi thực hiện 1 số ca mổ tim miễn phí, tôi là người Anh duy nhất,
06:19
on a team of about nine American cardiac surgeons,
88
379330
5000
trong 1 đội có 9 bác sĩ phẫu thuật tim,
06:24
cardiac nurse, intensive care nurse.
89
384330
2000
y tá, điều dưỡng người Mỹ.
06:26
We all went out and did a mission and we've done three of them so far.
90
386330
5000
Chúng tôi đều đến đây để thực hiện 1 nhiệm vụ, chúng tôi đã hoàn thành được 3 ca và sẽ còn tiếp tục.
06:31
Just so you know, I do believe in missions, I do believe in aid
91
391330
4000
Bạn biết không, tôi tin vào những nhiệm vụ, tôi tin vào sự viện trợ
06:35
and I do believe in charity. They have their place,
92
395330
3000
và tôi tin vào từ thiện. Họ có chỗ của họ,
06:38
but where do they go for those things we talked about earlier?
93
398330
5000
nhưng họ sẽ đi đâu khi gặp những tình huống mà chúng ta vừa nói?
06:43
Because it's not everyone that's going to benefit from a mission.
94
403330
5000
Bởi vì không ai nhận được lợi nhuận gì từ nhiệm vụ này.
06:48
Health is wealth, in the words of Hans Rosling.
95
408330
3000
Như Hans Rosling nói: "Sức khỏe là sự giàu có".
06:51
You get wealthier faster if you are healthy first.
96
411330
6000
Bạn sẽ giàu nhanh hơn nếu bạn có sức khỏe.
06:57
So, here we are, mission. Big trouble.
97
417330
4000
Chúng tôi đang ở đây thực hiện 1 nhiệm vụ
07:01
Open-heart surgery in Nigeria -- big trouble.
98
421330
3000
Phẫu thuật tim hở ở Nigeria -- vấn đề lớn.
07:04
That's Mike, Mike comes out from Mississippi.
99
424330
3000
Đây là Mike, Mike đến từ Mississippi.
07:07
Does he look like he's happy?
100
427330
2000
Trông anh ấy có vẻ hạnh phúc không?
07:09
It took us two days just to organize the place, but hey,
101
429330
4000
Chúng tôi mất 2 ngày để sắp xếp địa điểm, nhưng nhìn xem
07:13
you know, we worked on it. Does he look happy?
102
433330
5000
Chúng tôi đã làm được. Nhìn Mike thật hạnh phúc phải ko?
07:18
Yes, that's the medical advice the committee chairman says,
103
438330
2000
Lời khuyên của 1 chủ tịch hội đồng quản trị với chúng tôi là
07:20
"Yes, I told you, you weren't going to be able to,
104
440330
2000
Tôi nói cho bạn biết nhé, bạn không có khả năng
07:22
you can't do this, I just know it."
105
442330
2000
bạn không thể làm được, tôi biết mà."
07:24
Look, that's the technician we had. So yes, you go on, all right?
106
444330
5000
Nhìn xem, đó là kỹ thuật viên mà chúng tôi có. Đúng vậy, chúng tôi vẫn đang đi tiếp.
07:29
(Laughter)
107
449330
1000
(cười)
07:30
I got him to come with me -- anesthesia tech -- come with me from the U.K.
108
450330
4000
Anh ý đi cùng tôi, kỹ thuật viên gây mê, đến từ nước Anh.
07:34
Yes, let's just go work this thing out.
109
454330
4000
Phải, chúng tôi làm việc với những thiết bị quá hạn.
07:38
See, that's one of the problems we have in Nigeria and in Africa generally.
110
458330
4000
Nhìn xem, đây là 1 trong số những vấn đề chúng ta gặp phải ở Nigeria nói riêng và Châu Phi nói chung.
07:42
We get a lot of donated equipment.
111
462330
2000
Chúng tôi nhận rất nhiều thiết bị được quyên góp.
07:44
Equipment that's obsolete, equipment that doesn't quite work,
112
464330
3000
Những thiết bị này đã lỗi thời, không còn hoạt động tốt,
07:47
or it works and you can't fix it. And there's nothing wrong with that,
113
467330
4000
hoặc vẫn còn hoạt động và có thể sửa được.
07:51
so long as we use it and we move on.
114
471330
3000
đã từ lâu chúng tôi sử dụng những thiết bị đó và tiếp tục công việc.
07:54
But we had problems with it. We had severe problems there.
115
474330
2000
Tuy nhiên chúng tôi có vài vấn đề nghiêm trọng ở đây.
07:56
He had to get on the phone. This guy was always on the phone.
116
476330
3000
Anh ấy đang gọi điện. Anh ta luôn luôn phải gọi điện.
07:59
So what we going to do now?
117
479330
2000
Vậy, chúng tôi sẽ làm gì bây giờ?
08:01
It looks like all these Americans are here and
118
481330
2000
Có vẻ như tất cả những người ở đây là người Mỹ
08:03
yes, one Brit, and he's not going to do anything --
119
483330
4000
vâng, 1 người Anh, nhưng anh ta chả làm gì,
08:07
he thinks he's British actually, and he's actually Nigerian,
120
487330
2000
nghĩ rằng anh ta là người Anh trong khi thực tế anh ta là người Nigeria,
08:09
I just thought about that.
121
489330
2000
Tôi đã nghĩ về điều đó.
08:11
We eventually got it working, is the truth,
122
491330
2000
Sự thực là, chúng tôi đã khiến những máy móc đó hoạt động được,
08:13
but it was one of these. Even older than the one you saw.
123
493330
4000
nhưng chỉ 1 trong số chúng. Thậm chí còn cũ hơn cái bạn đang thấy trên màn hình
08:17
The reason I have this picture here, this X-ray,
124
497330
3000
Đây là phim X-quang, lý do tôi đưa ra bức ảnh này
08:20
it's just to tell you where and how we were viewing X-rays.
125
500330
6000
là để nói cho bạn biết nơi và cách chúng tôi xem phim X-quang.
08:26
Do you figure where that is? It was on a window.
126
506330
3000
Bạn đã nhìn ra nó là ở đâu chưa? Vâng, 1 cái cửa sổ.
08:29
I mean, what's an X-ray viewing box? Please.
127
509330
5000
Ý tôi là, chả nhẽ cửa sổ lại là 1 màn chiếu để xem phim? Không, làm ơn.
08:34
Well, nowadays everything's on PAX anyway.
128
514330
3000
Ngày nay, mọi thứ đều có trên PAX.
08:37
You look at your X-rays on a screen and you do stuff with them,
129
517330
4000
Bạn xem phim X-quang và làm việc với chúng,
08:41
you email them. But we were still using X-rays,
130
521330
2000
gửi chúng qua email. Trong khi chúng tôi vẫn sử dụng phim X-quang,
08:43
but we didn't even have a viewing box!
131
523330
2000
vấn đề là chúng tôi thậm chí không có 1 màn chiếu để xem phim! (phải dùng ánh sáng từ cửa sổ)
08:45
And we were doing open-heart surgery.
132
525330
2000
trong khi chúng tôi đang thực hiện các ca phẫu thuật tim.
08:47
OK, I know it's not AIDS, I know it's not malaria,
133
527330
2000
Được rồi, tôi biết nó không phải là AIDS hay sốt rét,
08:49
but we still need this stuff. Oh yeah, echo --
134
529330
4000
tuy nhiên chúng tôi vẫn cần công nghệ --
08:53
this was just to get the children ready and the adults ready.
135
533330
4000
công nghệ giúp cho trẻ em và người lớn tin tưởng.
08:57
People still believe in Voodoo. Heart disease,
136
537330
3000
Mọi người vẫn tin vào thầy phủ thủy -- bệnh tim,
09:00
VSD, hole in the heart, tetralogies.
137
540330
4000
khuyết vách ngăn tâm thất được hiểu là 1 cái lỗ ở trong tim.
09:04
You still get people who believe in it and they came.
138
544330
3000
Bạn vẫn nhận những bệnh nhân tin vào điều đó.
09:07
At 67 percent oxygen saturation, the normal is about 97.
139
547330
5000
% bão hòa oxi là 67, bình thường là khoảng 97.
09:12
Her condition, open-heart surgery that as she required,
140
552330
3000
Tình trạng của cô ấy đòi hỏi phải được phẫu thuật tim hở
09:15
would have been treated when she was a child.
141
555330
3000
và phải được làm khi cô ấy còn nhỏ.
09:18
We had to do these for adults. So, we did succeed and we still do.
142
558330
4000
Nhưng chúng tôi phải mổ cho cả người đã trưởng thành. Chúng tôi đã thành công và đang tiếp tục.
09:22
We've done three. We're planning another one in July
143
562330
3000
Chúng tôi đã thực hiện được 3 ca (cho người lớn) và đang lên kế hoạch cho ca tiếp theo vào tháng 7.
09:25
in the north of the country. So, we certainly still do open-heart,
144
565330
4000
ở phía bắc Nigeria. Vậy đó, chúng vẫn đang thực hiện mổ tim hở,
09:29
but you can see the contrast between everything that was shipped in --
145
569330
5000
sự khác biệt to lớn ở đây là mọi thứ ko có sẵn mà đều được chuyển đến --
09:34
we ship everything, instruments. We had explosions
146
574330
4000
chúng tôi phải mang đến tất cả các loại thiết bị
09:38
because the kit was designed and installed by people who weren't used to it.
147
578330
7000
và chúng tôi khá bực tức bởi vì trang thiết bị được lắp đặt bới những người không chuyên
09:45
The oxygen tanks didn't quite work right.
148
585330
2000
Máy thở oxi không hoạt động tốt.
09:47
But how many did we do the first one? 12.
149
587330
4000
Nhưng chúng tôi đã thực hiện được bn ca? 12
09:51
We did 12 open-heart surgical patients successfully.
150
591330
4000
Chúng tôi đã điều trị thành công cho 12 bệnh nhân.
09:55
Here is our very first patient, out of intensive care,
151
595330
4000
Đây là bệnh nhân đầu tiên của chúng tôi,
09:59
and just watch that chair, all right?
152
599330
3000
được rồi, hãy nhìn cái ghế này.
10:02
This is what I mean about appropriate technology.
153
602330
4000
Đây chính là cái mà tôi muốn nói về công nghệ phù hợp.
10:06
That's what he was doing, propping up the bed because the bed simply didn't work.
154
606330
6000
Đây là điều mà chúng tôi đã làm, kê chiếc giường lên bằng ghế, đơn giản vì nó không tự nâng lên được.
10:12
Have you seen one of those before?
155
612330
3000
Đã bao giờ bạn nhìn thấy điều tương tự trước đây?
10:15
No? Yes? Doesn't matter, it worked.
156
615330
3000
Chưa? Rồi? Không quan trọng, miễn là nó làm được việc.
10:18
I'm sure you've all seen or heard this before:
157
618330
2000
Tôi cam đoan rằng tất cả các bạn đã từng nhìn hoặc nghe thấy điều dưới đây.
10:20
"We, the willing, have been doing so much with so little for so long --
158
620330
4000
Chúng ta, quyết tâm, làm càng nhiều việc với hỗ trợ thấp nhất trong thời gian dài nhất --
10:24
(Applause)
159
624330
1000
(vỗ tay)
10:25
-- we are now qualified to do anything with nothing."
160
625330
4000
hiện nay chúng ta có khả năng làm mọi điều với chả gì cả.
10:29
(Applause)
161
629330
3000
(vỗ tay)
10:32
Thank you. Sustainable Solutions -- this was my first company.
162
632330
5000
Cảm ơn. Đây là công ty đầu tiên của tôi, Sustainable Solutions
10:37
This one's sole aim is to provide the very things that I think are missing.
163
637330
5000
mục tiêu của công ty là cung cấp rất nhiều thứ mà theo tôi đang thiếu.
10:42
So, we put my hand in my pocket and say, "Guys, let's just buy stuff.
164
642330
4000
Họ đặt tay tôi vào ví tiền và nói, "chàng trai, hãy mua các thiết bị đi nào"
10:46
Let's go set up a company that teaches people, educates them,
165
646330
4000
Hãy lập ra 1 công ty cung cấp việc dạy học, đào tạo,
10:50
gives them the tools they need to keep going."
166
650330
3000
cũng như các công cụ họ cần để tiếp tục công việc.
10:53
And that's a perfect example of one.
167
653330
2000
Và đây là 1 trong những ví dụ kinh điển.
10:55
Usually when you buy a ventilator in a hospital,
168
655330
2000
Bất cứ khi nào bạn mua 1 chiếc quạt thông gió ở bệnh viện,
10:57
you buy a different one for children,
169
657330
3000
hãy mua thêm 1 chiếc khác cho trẻ em,
11:00
you buy a different one for transport. This one will do everything,
170
660330
3000
và 1 chiếc nữa cho đơn vị vận tải.
11:03
and it will do it at half the price and doesn't need compressed air.
171
663330
2000
và nó sẽ hoạt động với cái giá 1 nửa và không cần không khí nén.
11:05
If you're in America and you don't know about this one, we do,
172
665330
3000
Nếu bạn ở Mỹ, bạn sẽ không biết về những điều này, nhưng chúng tôi biết,
11:08
because we make it our duty to find out
173
668330
3000
bởi vì mục tiêu của chúng tôi là tìm ra
11:11
what's appropriate technology for Africa -- what's appropriately priced,
174
671330
5000
công nghệ nào phù hợp với Châu Phi -- đâu là mức giá phù hợp,
11:16
does the job, and we move on. Anesthesia machine:
175
676330
4000
để tiếp tục công việc. Máy gây mê,
11:20
multi-parameter monitor, operating lights, suction.
176
680330
3000
hệ thống giám sát đa nhiệm, đèn mổ, máy hút.
11:23
This little unit here -- remember your little 12-volt plug in the car,
177
683330
4000
Loại pin nhỏ này -- hãy nhớ loại 12von sac o to,
11:27
that charges your, whatever, Game Boy, telephone?
178
687330
4000
dùng để sạc, cái gì nhỉ -- máy chơi game cầm tay, điện thoại?
11:31
That's exactly how the outlets are designed.
179
691330
3000
Đó chính xác là cách mà nó được thiết kế.
11:34
Yes, it will take a solar panel. Yes a solar panel will charge it.
180
694330
4000
Tấm pin năng lượng mặt trời này sẽ sạc nó
11:38
But if you've got mains as well, it will charge the batteries in there.
181
698330
5000
...
11:43
And guess what? We have a little pedal charger too, just in case.
182
703330
4000
Chúng tôi có cả 1 cái máy sạc tay, đề phòng trường hợp bất chắc.
11:47
And guess what, if it all fails,
183
707330
2000
Nếu tất cả các cách trên đều thất bại,
11:49
if you can find a car that's still got a live battery
184
709330
3000
và nếu bạn tìm được 1 chiếc ô tô có pin còn chạy
11:52
and you stick it in, it will still work. Then you can customize it.
185
712330
5000
lắp pin đó vào, và chiếc máy sẽ tiếp tục làm việc.
11:57
Is it dental surgery you want? General surgery you want?
186
717330
3000
Đó có phải loại phòng mạch mà bạn mong muốn ko?
12:00
Decide which instruments, stock it up with consumables.
187
720330
6000
Quyết định loại thiết bị có thể sử dụng được
12:06
And currently we're working on oxygen -- oxygen delivery on-site.
188
726330
9000
Hiện nay chúng tôi đang
12:15
The technology for oxygen delivery is not new.
189
735330
9000
Công nghệ chuyển đổi khí oxi không còn mới
12:24
Oxygen concentrators are very old technology. What is new,
190
744330
5000
Cô đặc khí oxi là 1 công nghệ rất cũ. Công nghệ mới hơn,
12:29
and what we will have in a few months, I hope,
191
749330
2000
mà tôi hi vọng chúng tôi sẽ có trong vài tháng tới,
12:31
is that ability to use this same renewable energy system
192
751330
3000
là khả năng sử dụng 1 hệ thống quay vòng năng lượng
12:34
to provide and produce oxygen on site. Zeolite -- it's not new --
193
754330
7000
để sản xuất và cung cấp oxi cho máy thở. Zeolite -- 1 loại khoáng chất
12:41
zeolite removes nitrogen from air and nitrogen is 78 percent of air.
194
761330
7000
có khả năng loại bỏ Nitơ khỏi không khí (trong không khí Nitơ chiếm 78%)
12:48
If you take nitrogen out, what's left? Oxygen, pretty much.
195
768330
5000
Nếu bạn loại bỏ khí Nitơ, cái còn lại sẽ là Oxi, khá nguyên chất.
12:53
So that's not new. What we're doing is applying this technology to it.
196
773330
4000
Nó không mới. Cái mà chúng tôi đang làm là cố gắng ứng dụng công nghệ này.
12:57
These are the basic features of my device, or our device.
197
777330
4000
Đó là những nét đặc trưng cơ bản của các thiết bị mà chúng tôi sử dụng.
13:01
This is what makes it so special.
198
781330
2000
Và cũng là điều làm nên sự đặc biệt cho những thiết bị đó.
13:03
Apart from the awards it's won,
199
783330
2000
Ngoài những giải thưởng đã đạt được,
13:05
it's portable and it's certified. It's registered, the MHRA --
200
785330
4000
nó dễ di chuyển, đã được chứng nhận, đăng ký MHRA
13:09
and the CE mark, for those who don't know, for Europe, is the equivalent
201
789330
3000
và CE mark, đối với những ai chưa biết, thì 2 chứng nhận trên của Châu Âu
13:12
of the FDA in the U.S.
202
792330
4000
tương đương với FDA của Mỹ
13:16
If you compare it with what's on the market, price-wise,
203
796330
4000
Nếu so sánh nó với loại được bày bán trong các siêu thị về giá cả
13:20
size-wise, ease of use, complexity ...
204
800330
5000
mức độ dễ dàng khi sử dụng, sự thuận tiện.
13:25
This picture was taken last year.
205
805330
2000
Bức tranh này được chụp năm ngoái.
13:27
These are members of my graduating class, 1986.
206
807330
4000
Những sinh viên này tốt nghiệp năm 1986, lớp tôi dạy.
13:31
It was in this gentleman's house in the Potomac,
207
811330
2000
Bức ảnh chụp tại Potomac, trước nhà của 1 quý ông
13:33
for those of you who are familiar with Maryland.
208
813330
4000
khá quen thuộc đối với những ai ở Maryland.
13:37
There are too many of us outside and everybody,
209
817330
4000
Có rất nhiều người ở ngoài ngôi nhà, kể cả chúng tôi,
13:41
just to borrow a bit from Hans -- Hans Rosling, he's my guy --
210
821330
6000
mượn lời Hans Rosling
13:47
if the size of the text represents what gets the most attention,
211
827330
5000
sẽ là vấn đề nếu chỉ bề ngoài nhận được nhiều sự quan tâm,
13:52
it's the problems. But what we really need are African solutions
212
832330
5000
Nhưng cái mà chúng ta thực sự cần là giải pháp cho riêng Châu Phi
13:57
that are appropriate for Africa -- looking at the culture,
213
837330
3000
phù hợp với Châu Phi -- nhìn vào văn hóa,
14:00
looking at the people, looking at how much money they've got.
214
840330
4000
nhìn vào con người, nhìn xem người dân Châu Phi có bao nhiêu tiền.
14:04
African people, because they will do it with a passion, I hope.
215
844330
5000
Tôi hi vọng họ sẽ làm như vậy cùng với lòng nhiệt huyết,
14:09
And lots and lots of that little bit down there, sacrifice.
216
849330
4000
và sự hi sinh.
14:13
You have to do it. Africans have to do it,
217
853330
3000
Bạn phải làm vậy. Người dân Châu Phi phải làm vậy
14:16
in conjunction with everyone else.
218
856330
2000
liên kết mọi người với nhau.
14:18
Thank you.
219
858330
2000
Xin cảm ơn.
14:20
(Applause)
220
860330
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7