What baby boomers can learn from millennials at work -- and vice versa | Chip Conley

141,943 views ・ 2018-11-01

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ichiru Take Reviewer: Ai Van Tran
00:13
It was my third day on the job at a hot Silicon Valley start-up
0
13037
4381
Đó là ngày làm việc thứ ba của tôi tại một start-up rất nổi ở Thung lũng Silicon
00:17
in early 2013.
1
17442
1999
vào đầu năm 2013.
00:19
I was twice the age of the dozen engineers in the room.
2
19766
4563
Tuổi của tôi gấp đôi tuổi của hàng tá kỹ sư trong phòng làm việc.
00:24
I'd been brought in to the company
3
24671
1700
Tôi đã được nhận vào một công ty
00:26
because I was a seasoned expert in my field,
4
26395
2279
bởi vì tôi là một chuyên gia dày dạn trong lĩnh vực của mình
00:28
but in this particular room,
5
28698
1634
nhưng trong căn phòng đặc biệt này
00:30
I felt like a newbie amongst the tech geniuses.
6
30356
2707
tôi cảm thấy như người mới trong các thiên tài công nghệ.
00:34
I was listening to them talk
7
34242
3223
Tôi đã nghe họ nói
00:37
and thinking that the best thing I could do was be invisible.
8
37489
3023
và nghĩ rằng điều tốt nhất tôi có thể làm là vô hình.
00:41
And then suddenly, the 25-year-old wizard leading the meeting stared at me
9
41087
4459
Và rồi đột nhiên, một người 25 tuổi, đang chủ trì cuộc họp nhìn chằm chằm vào tôi
00:45
and asked, "If you shipped a feature and no one used it,
10
45570
4142
và hỏi, "Nếu bạn ra mắt một tính năng và không ai sử dụng nó,"
00:49
did it really ship?"
11
49736
1709
liệu nó có tung ra thị trường?"
00:51
(Laughter)
12
51469
1844
(Tiếng cười)
00:53
"Ship a feature"?
13
53987
1904
"Tung ra một tính năng"?
00:55
In that moment, Chip knew he was in deep ship.
14
55915
3466
Vào lúc đó, Chip biết mình đang ở trong một con tàu đang lặn sâu.
00:59
(Laughter)
15
59405
1007
(Tiếng cười)
01:00
I had no idea what he was talking about.
16
60436
2833
Tôi đã thực sự không biết gì khi anh ấy đề cập về nó.
01:04
I just sat there awkwardly,
17
64184
3426
Tôi chỉ ngồi đó một cách lúng túng,
01:07
and mercifully, he moved on to someone else.
18
67634
2347
và may là anh ấy chuyển sang người khác.
01:10
I slid down in my chair,
19
70005
1998
Tôi trượt sâu xuống ghế,
01:12
and I couldn't wait for that meeting to end.
20
72027
2172
và mong là cuộc họp sớm kết thúc.
01:15
That was my introduction to Airbnb.
21
75306
2539
Đó là lời giới thiệu của tôi về Airbnb.
01:18
I was asked and invited by the three millennial cofounders
22
78907
4060
Tôi đã được hỏi và được mời bởi ba nhà đồng sáng lập năm 1980s
01:22
to join their company
23
82991
1158
gia nhập công ty của họ,
01:24
to help them take their fast-growing tech start-up
24
84173
2662
để giúp họ start-up công nghệ đang phát triển mạnh
01:26
and turn it into a global hospitality brand,
25
86859
2670
và biến nó thành một thương hiệu khách sạn toàn cầu,
01:29
as well as to be the in-house mentor for CEO Brian Chesky.
26
89553
4281
với tư cách là cố vấn riêng cho CEO Brian Chesky.
01:33
Now, I'd spent from age 26 to 52 being a boutique hotel entrepreneur,
27
93858
4896
Bây giờ, tôi là một doanh nhân chuyên mảng khách sạn năm 26 đến năm 52 tuổi,
01:38
and so I guess I'd learned a few things along the way
28
98778
2529
vì vậy tôi đoán đã học được vài thứ trong quá trình
01:41
and accumulated some hospitality knowledge.
29
101331
2098
và tích lũy kiến ​​thức dịch vụ khách hàng.
01:43
But after my first week,
30
103971
1826
Nhưng sau tuần đầu tiên,
01:45
I realized that the brave new home-sharing world
31
105821
2931
tôi nhận ra rằng thế giới "kết nối" mới mạnh mẽ và táo bạo
01:48
didn't need much of my old-school bricks-and-mortar hotel insights.
32
108776
4528
không cần nhiều vốn hiểu biết cũ rích của tôi về ngành khách sạn.
01:53
A stark reality rocked me:
33
113926
2107
Một hiện thực tàn nhẫn làm rung chuyển tôi:
01:56
What do I have to offer?
34
116899
1670
Tôi cần phải đóng góp những gì?
01:59
I'd never been in a tech company before.
35
119929
2481
Tôi chưa từng làm ở một công ty công nghệ trước đây.
02:02
Five and a half years ago, I had never heard of the "sharing economy,"
36
122434
4810
Năm năm rưỡi trước, tôi chưa bao giờ nghe nói về "nền kinh tế chia sẻ",
02:07
nor did I have an Uber or Lyft app on my phone.
37
127268
2681
tôi cũng không có ứng dụng Uber hay Lyft trên điện thoại.
02:10
This was not my natural habitat.
38
130534
2582
Đây không phải là môi trường quen thuộc của tôi.
02:14
So, I decided at that moment that I could either run for the hills,
39
134179
4781
Vì vậy, tôi đã quyết định ngay lúc đó rằng tôi có thể chạy lên đồi,
02:18
or cast judgment on these young geniuses,
40
138984
2447
hoặc phán xét về những thiên tài trẻ tuổi này,
02:21
or instead, turn the judgment into curiosity
41
141455
3505
hoặc thay vào đó, biến sự phán xét thành sự tò mò,
02:24
and actually see if I could match my wise eyes with their fresh eyes.
42
144984
4947
và xem tôi có thể hòa hợp đôi mắt tinh tường tinh tường của mình với tầm nhìn mới của họ không.
02:29
I fancied myself a modern Margaret Mead amongst the millennials,
43
149955
5589
Tôi tự nhận mình là một Margaret Mead hiện đại giữa các thanh niên trẻ tuổi này,
02:35
and I quickly learned that I had as much to offer them
44
155568
3855
và tôi dần nhận ra rằng tôi có rất nhiều điều mang đến cho họ
02:39
as they did to me.
45
159447
1268
như họ đã làm với tôi.
02:41
The more I've seen and learned about our respective generations,
46
161331
4774
Càng quan sát và tìm hiểu về từng thế hệ một,
02:46
the more I realize that we often don't trust each other enough
47
166129
4267
tôi càng nhận ra rằng chúng ta thường không tin tưởng lẫn nhau
02:50
to actually share our respective wisdom.
48
170420
2715
để thực sự chia sẻ vốn hiểu biết ở thế hệ mình.
02:53
We may share a border,
49
173159
2251
Chúng tôi có thể chia sẻ chung một lãnh thổ,
02:55
but we don't necessarily trust each other enough
50
175434
2644
nhưng chúng ta không nhất thiết phải tin tưởng lẫn nhau
02:58
to share that respective wisdom.
51
178102
2326
để chia sẻ vốn hiểu biết đó.
03:01
I believe, looking at the modern workplace,
52
181654
3280
Dựa vào môi trường làm việc hiện đại, tôi tin rằng
03:04
that the trade agreement of our time
53
184958
3745
Hiệp định (Hợp đồng) thương mại của chúng ta ở thời điểm này
03:08
is opening up these intergenerational pipelines of wisdom
54
188727
5371
đang mở ra những cầu nối tri thức giữa các thế hệ
03:14
so that we can all learn from each other.
55
194122
2495
để tất cả chúng ta có thể học hỏi lẫn nhau.
03:17
Almost 40 percent of us in the United States
56
197336
4431
Gần 40% chúng ta đang sống ở Hoa Kỳ
03:21
have a boss that's younger than us,
57
201791
2261
đang dưới quyền của một ông chủ trẻ hơn mình,
03:24
and that number is growing quickly.
58
204076
2351
và con số đó đang tăng lên nhanh chóng.
03:27
Power is cascading to the young like never before
59
207079
3260
Quyền lực đang đổ vào giới trẻ hơn bao giờ hết
03:30
because of our increasing reliance on DQ:
60
210363
3716
bởi sự phụ thuộc ngày càng tăng của chúng ta vào DQ:
03:34
digital intelligence.
61
214103
1524
trí tuệ kỹ thuật số (Digital Intelligence).
03:36
We're seeing young founders of companies in their early 20s
62
216213
3811
Chúng ta đang thấy những nhà sáng lập trẻ doanh nghiệp vào tầm 20 tuổi.
03:40
scale them up to global giants by the time they get to 30,
63
220048
4927
đến khi 30 tuổi họ trở thành các ông lớn trên thế giới
03:44
and yet, we expect these young digital leaders
64
224999
3455
Ấy thế, chúng ta lại hy vọng những nhà lãnh đạo kỹ thuật số trẻ tuổi này
03:48
to somehow miraculously embody the relationship wisdoms
65
228478
5133
bằng cách kỳ diệu nào đó thể hiện sự khôn ngoan trong quan hệ,
03:53
we older workers have had decades to learn.
66
233635
2953
mà chúng ta, những tiền nhân phải mất nhiều thập kỷ để học hỏi.
03:57
It's hard to microwave your emotional intelligence.
67
237125
3675
Thật khó để khơi dậy trí tuệ cảm xúc của bạn.
04:01
There's ample evidence that gender- and ethnically diverse companies
68
241689
5738
Nhiều bằng chứng cho thấy các công ty đa dạng về giới tính và sắc tộc
04:07
are more effective.
69
247451
1360
hoạt động có hiệu quả hơn.
04:09
But what about age?
70
249426
1256
Nhưng tuổi tác thì sao?
04:11
This is a very important question, because for the first time ever,
71
251265
3620
Đây là một câu hỏi rất quan trọng, vì lần đầu tiên,
04:14
we have five generations in the workplace at the same time, unintentionally.
72
254909
3826
chúng tôi có tới năm thế hệ cùng làm việc một lúc, một cách ngẫu nhiên.
04:18
Maybe it's time we got a little more intentional
73
258759
2446
Có lẽ đã đến lúc chúng ta cần có thêm một chút chủ ý
04:21
about how we work collectively.
74
261229
1798
về cách chúng ta làm việc tập thể.
04:23
There have been a number of European studies
75
263979
2753
Một số nghiên cứu ở Châu Âu
04:26
that have shown that age-diverse teams are more effective and successful.
76
266756
4660
nói rằng những tập thể đa dạng về tuổi tác làm việc hiệu quả và thành công hơn.
04:32
So why is that only eight percent of the companies
77
272190
4177
Vậy tại sao chỉ có 8% của các công ty
04:36
that have a diversity and inclusion program
78
276391
4071
có tổ chức chương trình mang tính đa dạng và hòa nhập
04:40
have actually expanded that strategy
79
280486
2162
mà đã thực sự mở rộng chiến lược đó
04:42
to include age as just as important of a demographic as gender or race?
80
282672
5229
để biến tuổi tác như yếu tố nhân khẩu học quan trọng ngang với giới tính, sắc tộc?
04:48
Maybe they didn't get the memo:
81
288422
1777
Có lẽ họ đã bỏ quên lời nhắc nhở:
04:50
the world is getting older!
82
290223
1736
thế giới đang già đi!
04:52
One of the paradoxes of our time
83
292948
1987
Một trong những nghịch lý ở thời chúng ta
04:54
is that baby boomers are more vibrant and healthy longer into life,
84
294959
5127
là những 'baby boomers' sống năng nổ và nhiệt huyết hơn.
05:00
we're actually working later into life,
85
300110
2310
Chúng ta thực chất đang làm việc chậm hơn,
05:02
and yet we're feeling less and less relevant.
86
302444
2766
nhưng chúng ta lại cảm thấy mình tham gia ít hơn.
05:05
Some of us feel like a carton of milk -- an old carton of milk --
87
305789
3815
Vài người trong chúng ta cảm thấy giống như một vỏ hộp sữa - vỏ hộp sữa cũ
05:09
with an expiration date stamped on our wrinkled foreheads.
88
309628
3876
với cái nhãn hết hạn được đóng dấu ngay thẳng trên trán nhăn nheo.
05:14
For many of us in midlife, this isn't just a feeling,
89
314092
2839
Đối với người trung niên, đây không hẳn là một cảm giác,
05:16
it is a harsh reality, when we suddenly lose our job and the phone stops ringing.
90
316955
5053
đó là thực tế tàn nhẫn, khi ta đột nhiên mất việc, và điện thoại ngừng đổ chuông.
05:22
For many of us, justifiably, we worry that people see our experience
91
322844
4932
Về lí mà nói, đa số chúng ta lo lắng rằng mọi người sẽ nhìn nhận kinh nghiệm
05:27
as a liability, not an asset.
92
327800
2572
như là một trách nhiệm, chứ không phải là một thế mạnh.
05:31
You've heard of the old phrase -- or maybe the relatively new phrase --
93
331688
3931
Các bạn hẳn đã nghe nói về cụm này nhiều hoặc có thể là khá mới (một thành ngữ)
05:35
"Sixty is the new forty, physically."
94
335643
2453
"Về thể chất, tuổi 60 là tuổi 40 mới.
05:38
Right?
95
338120
1167
Đúng không?
05:39
When it comes to power in the workplace today,
96
339311
3562
Khi nói đến quyền lực tại nơi làm việc ngày hôm nay,
05:42
30 is the new 50.
97
342897
1649
tuổi 30 lại là tuổi 50 mới.
05:45
All right, well, this is all pretty exciting, right?
98
345797
2874
Như vậy, điều này nghe khá thú vị, phải không?
05:48
(Laughter)
99
348695
1070
(Tiếng cười)
05:49
Truthfully, power is moving 10 years younger.
100
349789
2954
Thật ra, quyền lực đã trẻ hóa 10 tuổi.
05:53
We're all going to live 10 years longer.
101
353048
1918
Hay chúng ta sẽ sống lâu thêm 10 năm nữa.
05:55
Do the math.
102
355307
1150
Gộp cả hai thành một.
05:56
Society has created a new 20-year irrelevancy gap.
103
356834
3638
Xã hội đã tạo ra một khoảng cách 20 năm tuổi một cách bất hợp lý.
06:01
Midlife used to be 45 to 65,
104
361325
2214
Độ tuổi trung niên đã từng là 45 đến 65,
06:03
but I would suggest it now stretches into a midlife marathon 40 years long,
105
363563
4697
nhưng tôi đề nghị nó nên được kéo dài thành cuộc đua marathon tuổi trung niên
06:08
from 35 to 75.
106
368284
1575
dài 40 năm, từ 35 đến 75.
06:10
But wait -- there is a bright spot.
107
370607
1712
Nhưng chờ đã - có một điểm tích cực.
06:12
Why is it that we actually get smarter and wiser about our humanity as we age?
108
372954
5913
Tại sao chúng ta trở nên thông minh hơn và khôn khéo hơn về lòng nhân đạo khi về già?
06:19
Our physical peak may be our 20s,
109
379560
4056
Đỉnh cao của sức mạnh thể chất có thể là tuổi 20 của chúng ta,
06:23
our financial and salary peak may be age 50,
110
383640
3874
đỉnh cao về tài chính và tiền lương của chúng ta có thể là tuổi 50,
06:27
but our emotional peak is in midlife and beyond,
111
387538
3910
nhưng đỉnh cao cảm xúc của chúng ta là ở tuổi trung niên và hơn thế nữa,
06:31
because we have developed pattern recognition about ourselves and others.
112
391472
5013
bởi vì chúng tôi đã phát triển nhận dạng mẫu về bản thân và những người khác.
06:36
So how can we get companies to tap into that wisdom
113
396860
3653
Vậy làm thế nào chúng ta có thể khiến các công ty chạm vào trí tuệ
06:40
of the midlife folks,
114
400537
2320
của những người trung niên đó,
06:42
just as they nurture their digital young geniuses as well?
115
402881
4000
cũng như cách họ nuôi dưỡng những thiên tài trẻ của họ là tốt?
06:47
The most successful companies today and in the future
116
407547
3534
Các công ty thành công nhất, ở hiện tại và trong tương lai
06:51
will actually learn how to create a powerful alchemy of the two.
117
411105
3119
sẽ thực sự học được cách tạo ra một ma thuật thần kỳ giữa cả hai.
06:54
Here's how the alchemy worked for me at Airbnb:
118
414794
2191
Đây là cách ma thuật giúp đỡ cho tôi ở Airbnb:
06:57
I was assigned a young, smart partner,
119
417349
3057
Tôi được chỉ định một người bạn đồng hành trẻ tuổi, thông minh,
07:00
who helped me develop a hospitality department.
120
420430
3213
người đã giúp tôi phát triển một bộ phận khách sạn.
07:03
Early on, Laura Hughes could see that I was a little lost in this habitat,
121
423667
4921
Ngay từ ban đầu, Laura Hughes thấy rằng tôi hơi bị lạc lõng trong môi trường này,
07:08
so she often sat right next to me in meetings
122
428612
2590
vì vậy cô ấy thường ngồi cạnh tôi trong các cuộc họp
07:11
so she could be my tech translator,
123
431226
1978
để cô ấy là dịch giả công nghệ của tôi,
07:13
and I could write her notes and she could tell me, "That's what that means."
124
433228
3638
và tôi viết ghi chú của cô ấy và hướng dẫn tôi rằng: Điều này có nghĩa là gì.
07:16
Laura was 27 years old,
125
436890
1575
Khi Laura 27 tuổi,
07:18
she'd worked for Google for four years
126
438489
1923
cô ấy đã làm việc cho Google được 4 năm.
07:20
and then for a year and a half at Airbnb when I met her.
127
440436
3483
và sau đó là một năm rưỡi tại Airbnb khi tôi gặp cô ấy.
07:24
Like many of her millennial cohorts,
128
444386
2664
Giống như những đoàn quân thanh niên của cô,
07:27
she had actually grown into a managerial role
129
447074
4029
cô ấy đã thực sự trở thành người có vai trò quản lý,
07:31
before she'd gotten any formal leadership training.
130
451127
2970
trước khi nhận được bất kỳ khóa đào tạo lãnh đạo chính thức.
07:34
I don't care if you're in the B-to-B world,
131
454836
2423
Tôi không quan tâm nếu bạn ở trong thế giới B - B,
07:37
the B-to-C world, the C-to-C world or the A-to-Z world,
132
457283
3941
thế giới B - C, thế giới C - C, hoặc thế giới A - Z,
07:41
business is fundamentally H-to-H:
133
461248
3468
kinh doanh về cơ bản là từ H đến H;
07:44
human to human.
134
464740
1582
người sang người.
07:46
And yet, Laura's approach to leadership
135
466709
2821
Chưa hết, cách tiếp cận của Laura về sự lãnh đạo
07:49
was really formed in the technocratic world,
136
469554
3159
đã thực sự được hình thành trong thế giới kỹ thuật,
07:52
and it was purely metric driven.
137
472737
1975
và nó hoàn toàn là định hướng số liệu.
07:55
One of the things she said to me in the first few months was,
138
475236
2938
Một trong những điều cô ấy nói với tôi trong vài tháng đầu là
07:58
"I love the fact that your approach to leadership
139
478198
2326
"Tôi thích cái cách bạn lãnh đạo,
08:00
is to create a compelling vision that becomes a North Star for us."
140
480548
3641
là tạo ra một tầm nhìn hấp dẫn, như trở thành Sao Bắc Đẩu cho chúng ta. "
08:04
Now, my fact knowledge,
141
484782
1725
Theo tư duy thực tế của tôi,
08:06
as in, how many rooms a maid cleans in an eight-hour shift,
142
486531
3957
giờ có bao nhiêu phòng mà người giúp việc có thể dọn dẹp trong ca làm việc 8 tiếng,
08:10
might not be all that important in a home-sharing world.
143
490512
2878
có thể không quá quan trọng trong một thế giới 'kết nối'.
08:13
My process knowledge of "How do you get things done?"
144
493912
4299
Kiến thức về quá trình của tôi như "Làm thế nào để bạn hoàn thành công việc?"
08:18
based upon understanding the underlying motivations of everybody in the room,
145
498235
4702
đều dựa trên sự hiểu biết về động lực ngầm của mỗi con người trong tầm hiểu biết,
08:22
was incredibly valuable,
146
502961
1754
là vô cùng có giá trị,
08:24
in a company where most people didn't have a lot of organizational experience.
147
504739
4274
trong một công ty nơi hầu hết mọi người không có nhiều kinh nghiệm tổ chức.
08:30
As I spent more time at Airbnb,
148
510169
2164
Khi tôi dành nhiều thời gian hơn ở Airbnb,
08:32
I realized it's possible a new kind of elder was emerging
149
512357
4490
Tôi nhận ra rằng có thể một loại đàn anh mới đang xuất hiện
08:36
in the workplace.
150
516871
1462
tại nơi làm việc.
08:38
Not the elder of the past, who actually was regarded with reverence.
151
518357
4819
Không phải là đàn anh trong quá khứ, người thực sự được coi trọng với sự tôn kính.
08:43
No, what is striking about the modern elder is their relevance,
152
523200
5466
Không. Điều nổi bật về những người đàn anh hiện đại là sự liên quan của họ,
08:48
their ability to use timeless wisdom and apply it to modern-day problems.
153
528690
4555
khả năng họ sử dụng trí tuệ vô hạn và áp dụng nó vào các vấn đề hiện đại.
08:54
Maybe it's time we actually valued wisdom as much as we do disruption.
154
534788
5141
Có lẽ đã đến lúc chúng ta nên thực sự đề cao trí tuệ ngang với sự gián đoạn.
09:00
And maybe it's time -- not just maybe, it is time --
155
540615
3636
Và có thể đó là thời gian - không chỉ có thể, ĐÓ là thời gian -
09:04
for us to definitely reclaim the word "elder"
156
544275
3368
để chúng tôi chắc chắn thay đổi lại từ "đàn anh"
09:07
and give it a modern twist.
157
547667
1821
và cho nó một điểm nhấn mới.
09:09
The modern elder is as much an intern as they are a mentor,
158
549964
4006
Người đàn anh hiện đại như là thực tập sinh và như là một người cố vấn,
09:13
because they realize, in a world that is changing so quickly,
159
553994
3852
bởi vì họ nhận ra, trong một thế giới đang thay đổi nhanh,
09:17
their beginners' mind and their catalytic curiosity is a life-affirming elixir,
160
557870
4933
tâm trí và sự tò mò của lính mới như là chất xúc tác cho liều thuốc phép sự sống,
09:22
not just for themselves but for everyone around them.
161
562827
2579
không chỉ cho bản thân mà cho mọi người xung quanh.
09:25
Intergenerational improv has been known in music and the arts:
162
565850
4222
Sự ngẫu hứng liên thế hệ đã được biết đến trong âm nhạc và nghệ thuật:
09:30
think Tony Bennett and Lady Gaga
163
570096
3590
nghĩ rằng Tony Bennett và Lady Gaga
09:33
or Wynton Marsalis and the Young Stars of Jazz.
164
573710
3360
hoặc Wynton Marsalis và Young Stars of Jazz.
09:38
This kind of riffing in the business world is often called "mutual mentorship":
165
578050
6994
Đoạn nhạc ngắn này trong giới kinh doanh thường được gọi là "cố vấn lẫn nhau":
09:45
millennial DQ for Gen X and boomer EQ.
166
585068
5204
DQ thanh niên cho Gen X và boomer EQ.
09:51
I got to experience that kind of intergenerational reciprocity with Laura
167
591562
5714
Tôi đã trải nghiệm kiểu tương hỗ giữa các thế hệ đó với Laura
09:57
and our stellar data science team
168
597300
1866
và các nhà khoa học dữ liệu tài ba khác
09:59
when we were actually remaking and evolving
169
599190
2804
khi chúng tôi đã thực sự làm lại và phát triển
10:02
the Airbnb peer-to-peer review system,
170
602018
2641
hệ thống đánh giá ngang hàng của Airbnb,
10:04
using Laura's analytical mind and my human-centered intuition.
171
604683
4796
sử dụng óc phân tích của Laura và trực giác của tôi, lấy con người làm nhân.
10:09
With that perfect alchemy of algorithm and people wisdom,
172
609975
5507
Với phép màu hoàn hảo về thuật toán và trí tuệ con người,
10:15
we were able to create and instantaneous feedback loop
173
615506
3911
chúng tôi đã có thể tạo ra được vòng phản hồi tức thời
10:19
that helped our hosts better understand the needs of our guests.
174
619441
4626
Điều đó đã giúp ông chủ của chúng tôi hiểu rõ hơn về nhu cầu của khách hàng.
10:24
High tech meets high touch.
175
624758
2550
Công nghệ cao đáp ứng sự tương tác cao (thành ngữ).
10:28
At Airbnb, I also learned as a modern elder
176
628269
3417
Tại Airbnb, tôi cũng được học như một người đàn anh hiện đại
10:31
that my role was to intern publicly and mentor privately.
177
631710
5578
rằng vai trò của tôi là thực tập sinh và cố vấn riêng.
10:37
Search engines are brilliant at giving you an answer,
178
637312
3960
Công cụ tìm kiếm rất tuyệt vời để cung cấp cho bạn một câu trả lời,
10:41
but a wise, sage guide can offer you just the right question.
179
641296
5648
nhưng một hướng dẫn khôn ngoan, có thể cung cấp cho bạn câu hỏi đúng.
10:48
Google does not understand, at least not yet,
180
648272
2678
Google hiện vẫn không hiểu, ít nhất là chưa hiểu,
10:50
nuance like a finely attuned human heart and mind.
181
650974
4321
sắc thái như một trái tim và tâm trí con người một cách tinh tế.
10:55
Over time,
182
655671
1250
Sau này,
10:57
to my surprise,
183
657738
1517
điều làm tôi bất ngờ,
10:59
dozens and dozens of young employees at Airbnb sought me out
184
659279
3786
hàng tá nhân viên trẻ tại Airbnb đã tìm tôi
11:03
for private mentoring sessions.
185
663089
2019
cho các buổi tư vấn riêng.
11:05
But in reality, we were often just mentoring each other.
186
665132
3898
Nhưng trong thực tế, chúng tôi thường chỉ cố vấn lẫn nhau.
11:09
In sum, CEO Brian Chesky brought me in for my industry knowledge,
187
669559
6316
Tóm lại, CEO Brian Chesky đã mang đến cho tôi kiến ​​thức về chuyên ngành,
11:15
but what I really offered was my well-earned wisdom.
188
675899
3561
nhưng những gì tôi đóng góp được chính là sự khôn ngoan đầy giá trị của tôi
11:20
Maybe it's time we retire the term "knowledge worker"
189
680182
4976
Có lẽ đã đến lúc chúng ta cần cho nghỉ hưu thuật ngữ "công nhân tri thức"
11:25
and replaced it with "wisdom worker."
190
685182
2981
và thay thế nó bằng "công nhân khôn ngoan."
11:28
We have five generations in the workplace today,
191
688775
2628
Chúng tôi có năm thế hệ tại nơi làm việc ngày hôm nay,
11:31
and we can operate like separate isolationist countries,
192
691427
3392
và chúng ta có thể hoạt động như các quốc gia độc lập riêng biệt,
11:34
or we can actually start to find a way to bridge these generational borders.
193
694843
6891
hoặc ta có thể thực sự bắt đầu tìm cách thu hẹp những đường viền thế hệ này.
11:42
And it's time for us to actually look at how to change up the physics of wisdom
194
702250
4575
Và đã đến lúc chúng ta cần nhìn vào cách thay đổi lại định nghĩa của sự khôn ngoan.
11:46
so it actually flows in both directions,
195
706849
1968
Do vậy, nó thực sự chảy theo cả 2 hướng,
11:48
from old to young and from young to old.
196
708841
3094
từ già đến trẻ và từ trẻ đến già.
11:52
How can you apply this in your own life?
197
712908
2126
Làm thế nào để áp dụng được điều này?
11:55
Personally, who can you reach out to
198
715837
2929
Một cách cá nhân rằng, bạn có thể tiếp cận với ai
11:58
to create a mutual mentorship relationship?
199
718790
3178
để xây dựng một mối quan hệ "cố vấn lẫn nhau"?
12:02
And organizationally, how can you create the conditions
200
722843
4649
Và một cách có tổ chức, làm thế nào để bạn có thể tạo ra các điều kiện
12:07
to foster an intergenerational flow of wisdom?
201
727516
3923
để thúc đẩy một dòng chảy "khôn ngoan" giữa các thế hệ?
12:12
This is the new sharing economy.
202
732016
3136
Đây là "nền kinh tế chia sẻ mới".
12:15
Thank you.
203
735792
1151
Cảm ơn bạn.
12:16
(Applause)
204
736967
2659
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7