A Brain Implant That Turns Your Thoughts Into Text | Tom Oxley | TED

193,377 views ・ 2022-06-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Vy Truong Reviewer: Ngoc Nguyen
00:04
A few months ago,
0
4459
1585
Vài tháng trước,
00:06
I surrendered the password to my Twitter account
1
6044
3128
tôi giao mật khẩu Twitter của mình
00:09
to let a person with paralysis tweet out their thoughts.
2
9172
4254
để một người liệt đăng những điều họ nghĩ.
00:14
But I mean that literally.
3
14427
1710
Theo đúng nghĩa đen đấy.
00:16
Philip O'Keefe can't use his fingers to type like you or I,
4
16179
3045
Philip O’Keefe không thể dùng ngón tay đánh chữ như ta,
00:19
but thanks to a tiny brain implant,
5
19266
2711
nhưng nhờ cấy ghép não,
00:21
he was able to send the following tweets.
6
21977
2752
anh có thể đăng các dòng trạng thái sau.
00:26
"Hello world! Short tweet. Monumental progress."
7
26231
3462
“Chào cả thế giới. Dòng trạng thái ngắn. Bước tiến khổng lồ.”
00:31
"No need for keystrokes or voices.
8
31319
2127
“Không cần dùng phím hay giọng nói.
00:33
I created this tweet just by thinking it."
9
33488
2544
Tôi dùng suy nghĩ tạo ra dòng trạng thái này.”
“Hy vọng đây là những viên gạch đầu tiên
00:37
"My hope is that I pave the way
10
37158
1836
00:39
for people to be able to tweet through thoughts. Phil."
11
39035
2962
trên đường dùng suy nghĩ để đăng bài. Phil.”
00:44
Now you might be thinking there are some people out there
12
44499
2711
Giờ, bạn có thể nghĩ không nên để vài người
00:47
who should not be allowed to tweet directly from their brain.
13
47210
2878
dùng não trực tiếp đăng bài.
00:50
(Laughter)
14
50088
1335
(Tiếng cười)
00:51
I agree.
15
51423
1168
Tôi đồng ý.
00:53
But for people with paralysis and disability,
16
53383
2127
Nhưng với người liệt và khuyết tật,
00:55
this technology can be life-changing.
17
55552
2044
công nghệ này có thể thay đổi cuộc sống của họ.
01:00
I’m very excited to introduce you to Philip and Rodney.
18
60932
3337
Tôi hân hạnh giới thiệu với bạn: Philip và Rodney.
01:04
They both have a neurodegenerative disease called ALS,
19
64894
2753
Họ đều bị thoái hóa thần kinh, mắc bệnh xơ cứng teo cơ một bên (ALS),
01:07
means they can't move their hands or speak clearly,
20
67689
3253
tức là tay không thể cử động và cũng không thể nói rõ ràng,
01:10
but they can now text
21
70984
1585
nhưng giờ, họ có thể nhắn tin
01:12
thanks to a brain-computer interface or BCI.
22
72611
3962
nhờ giao thức não-máy hay còn gọi là BCI.
01:17
There were Philip’s brain signals up on the screen.
23
77324
2585
Tín hiệu não Philip hiện trên màn hình,
01:19
They’re connected to their computers via Bluetooth.
24
79909
2753
đươc kết nối với máy tính qua cổng Bluetooth.
01:22
The device is fully internalized, invisible to the outside world,
25
82704
3962
Các thiết bị đều nằm bên trong, bên ngoài không thấy gì hết,
01:26
and they learn to control the keyboard
26
86708
2461
họ học cách điều khiển bàn phím,
01:29
with clicks directly coming from their brain.
27
89210
2920
đánh chữ trực tiếp bằng não.
Giao thức này làm ta nhớ đến
01:33
Now BCIs conjure up images of science fiction like "The Matrix"
28
93506
3671
hình ảnh trong các phim khoa học viễn tưởng như “Ma trận”
01:37
with a cable jacked up into your brain through a hole in your skull.
29
97177
3378
dùng dây cáp cắm vào não qua ổ cắm ở sọ.
01:40
But I'm here to show you that the future can be much more elegant than that.
30
100597
4337
Tại đây, tôi chứng tỏ cho bạn xem
tương lai của công nghệ này còn trang nhã hơn nhiều.
01:46
So we got this group chat going,
31
106019
1877
Chúng tôi duy trì một nhóm chat, tôi nghĩ ý tưởng thật tuyệt vời,
01:47
which I thought was a great idea,
32
107937
1585
01:49
until they started roasting me about the TED Talk --
33
109522
2461
đến khi họ trêu tôi vì bài nói chuyện TED Talk -
(Tiếng cười)
01:52
(Laughter)
34
112025
1001
01:53
Which they found hilarious.
35
113026
2085
Họ thấy nó rất vui.
01:55
Thanks for the vote of confidence, guys,
36
115153
1919
Cảm ơn mấy ba đã tín nhiệm, mấy gã Úc chết tiệt này.
01:57
bloody Australians.
37
117072
1376
01:58
(Laughter)
38
118448
1168
(Tiếng cười)
01:59
Now you can see it's still quite slow for them to type this way,
39
119616
3128
Bạn có thể thấy đánh như thế này vẫn khá chậm,
02:02
but this is like dial up speeds at the beginning of the Internet.
40
122786
4212
giống tốc độ kết nối quay số (dial up ) của Internet buổi đầu.
02:07
This is a new Moore's Law.
41
127415
1794
Đây là định luật Moore mới.
02:09
We're just getting started.
42
129250
1794
Ta chỉ mới bắt đầu.
02:13
(Laughter)
43
133630
2335
(Tiếng cười)
02:16
(Applause)
44
136007
2127
(Tiếng vỗ tay)
02:18
That's Philip.
45
138134
1335
Đó là Philip.
Đây là mơ ước chính đáng của bệnh nhân và điều dưỡng,
02:21
This has been the dream of patients and caregivers,
46
141346
2419
02:23
doctors and scientists, for decades,
47
143765
2085
bác sĩ và nhà khoa học, trong nhiều thập kỷ.
02:25
and for good reason.
48
145850
1627
02:28
You may know someone who's lost the ability to use their hands,
49
148061
2961
Bạn có thể quen người mất khả năng sử dụng đôi tay,
02:31
maybe from a stroke or a spinal cord injury
50
151064
2419
do đột quỵ hoặc chấn thương cột sống
02:33
or multiple sclerosis, paralysis.
51
153525
3211
hoặc mắc bệnh đa xơ cứng rải rác, bệnh liệt.
02:36
It comes in all shapes and sizes,
52
156778
1668
Bệnh nào cũng có,
02:38
from minor inconvenience to life-threatening.
53
158446
3337
gây ra bất tiện nhỏ đến đe dọa tính mạng.
02:43
During my neurology residency, I cared for a man in his 40s.
54
163576
3921
Khi làm việc tại khoa thần kinh, tôi chữa một người đàn ông trên dưới 40.
02:47
He had a stroke and developed locked-in syndrome.
55
167539
3378
Ông bị đột quỵ,
rồi bị hội chứng khóa trong (locked-in syndrome).
02:51
Meant he couldn't move his body, except for his eyes, left or right.
56
171793
3795
Tức là cơ thể không thể cử động, trừ mắt, nhìn sang trái hoặc phải.
02:57
His brain still worked like yours.
57
177716
1751
Não ông vẫn hoạt động bình thường
02:59
He could see and hear and think and feel just like normal,
58
179509
5172
nên có thể thấy và nghe và nghĩ và cảm nhận như thường,
03:04
but he couldn't move or speak ever again.
59
184723
3378
có điều, ông không thể cử động hay nói chuyện được nữa.
03:09
And in what were horrific circumstances,
60
189477
3087
Chuyện kinh hoàng xảy đến,
03:12
we supported his wish to be taken off life support.
61
192605
2795
chúng tôi giúp ông tháo thiết bị hỗ trợ sự sống.
03:16
And so I've been wondering ever since,
62
196943
1877
Từ đó, tôi vẫn luôn tự hỏi,
03:18
was there not anything else that could have been done?
63
198862
2627
không thể làm gì khác sao?
03:24
Connection is a fundamental human need.
64
204284
3044
Kết nối là nhu cầu cơ bản của con người.
03:28
So many of our patients have lost the ability to speak,
65
208079
2795
Nhiều bệnh nhân mất khả năng nói
03:30
let alone type, for years,
66
210915
2628
chứ đừng nói đến đánh máy, trong nhiều năm,
03:33
and they so desperately want to reconnect with their family,
67
213543
2878
họ khao khát lại được kết nối với gia đình,
03:36
with their loved ones.
68
216421
1168
người thân yêu.
03:38
You know what the main request we get is?
69
218214
2378
Bạn có biết họ thường yêu cầu chúng tôi gì không?
03:40
Text messaging.
70
220925
1585
Tin nhắn.
03:42
And then email.
71
222510
1293
Rồi, email.
03:43
Control over their smartphone.
72
223845
2210
Sử dụng điện thoại.
03:46
And shock horror,
73
226097
1585
Sốc hơn cả,
03:47
social media.
74
227724
1460
dùng mạng xã hội.
03:50
We've been speaking so much lately about the flaws of these technologies,
75
230769
3920
Gần đây, ta nói rất nhiều về khuyết điểm của công nghệ này,
03:54
but for people with paralysis, this is a return to life.
76
234731
2961
nhưng với người liệt đây là cách họ lại được sống.
03:58
BCIs make all of this possible.
77
238526
2253
BCI biến những mong muốn trên thành hiện thực.
04:02
Now, part of the problem has been
78
242739
1585
Khuyết điểm của công nghệ này
04:04
that BCIs typically require invasive surgery.
79
244365
2878
là cần phẫu thuật xâm lấn.
04:07
This is the Utah Array.
80
247577
1668
Đây là Utah Array,
04:10
This is designed similarly to all other BCIs
81
250163
2294
thiết kế tương tự các BCI khác,
04:12
currently under development,
82
252457
1543
đang được nghiên cứu,
04:14
which require drilling needles directly into the brain.
83
254000
2753
cần khoan kim trực tiếp vào não.
04:17
Now, this has been the basis of critical fundamental research
84
257504
3586
Đây là cơ sở nghiên cứu cơ bản quan trọng
04:21
over the last 20 years
85
261132
1669
trong 20 năm qua
04:22
and the early proof that this technology really can perform.
86
262842
3754
và là minh chứng buổi đầu cho thành công công nghệ này.
04:26
But for patients, it means open-brain surgery,
87
266638
3336
Với bệnh nhân, điều này đồng nghĩa với phẫu thuật não hở,
04:30
which involves cutting through the skull with a saw.
88
270016
2503
dùng cưa cắt hộp sọ.
04:33
And there are only about 150 functional neurosurgeons in the US
89
273645
3378
Và ở Hoa Kỳ, chỉ có khoảng 150 bác sĩ chuyên khoa thần kinh
04:37
that can perform this procedure.
90
277065
2002
có thể thực hiện phẫu thuật này.
04:39
Apart from the fact that the recovery is tricky,
91
279067
2753
Chưa kể đến khó phục hồi,
04:41
the brain doesn't really like having needles put into it.
92
281861
2836
não không thích bị kim đâm vào,
04:45
It develops this foreign-body tissue rejection immune reaction over time.
93
285406
4338
tạo phản ứng miễn dịch loại bỏ mô ngoại lai theo thời gian.
04:50
So I've been wondering, is there any other way into the brain?
94
290245
4004
Nên tôi tự hỏi, có cách khác can thiệp vào não không?
04:55
And there is, a secret back door.
95
295250
2711
Có, cửa sau bí mật.
04:59
The blood vessels are the natural highways into the brain.
96
299212
4004
Mạch máu là con đường tự nhiên nhanh nhất dẫn đến não,
05:03
These are hollow tubes that connect every corner of the brain.
97
303550
3461
là ống dẫn kết nối mọi ngóc ngách của não.
05:07
The largest vein at the top there is right next to the motor cortex.
98
307470
4755
Tĩnh mạch lớn nhất trên cùng ngay cạnh vỏ não vận động.
05:12
The exact part of the brain that we want to connect to
99
312267
2836
Chính là phần não ta muốn kết nối
05:15
to restore control to the outside world.
100
315144
2336
để phục hồi khả năng điều khiển thế giới bên ngoài.
05:17
How cool is that?
101
317856
1376
Tuyệt không?
05:21
Now we already know how to travel through the blood vessels.
102
321442
2878
Ta đã biết cách đưa vật vào mạch máu,
05:24
We've been doing it for 40 years, mostly going to the heart.
103
324362
3462
đã làm suốt 40 năm, chủ yếu là đưa vào tim.
05:28
If anyone here today has had a heart attack,
104
328658
2085
Nếu hôm nay, ở đây có ai bị nhồi máu cơ tim,
05:30
there's a pretty good chance you've had a stent.
105
330743
2711
rất có khả năng bạn phải đặt stent.
05:34
A stent is a metal scaffold delivered through a catheter,
106
334497
3504
Stent là khung đỡ kim loại, đưa vào bằng ống thông,
05:38
which opens up like a flower into the blood vessel.
107
338042
2878
bung ra như hoa khi vào mạch máu.
05:41
Millions of stents are delivered each year,
108
341754
2503
Hàng triệu stent được đặt mỗi năm,
05:44
not in the OR,
109
344299
1459
không phải trong phòng mổ,
05:45
but in the cath lab or catheter laboratory.
110
345800
3712
mà trong phòng thông (tim).
05:50
It's now common in the cath lab to navigate up into the brain
111
350847
3628
Hiện nay, chuyện đưa stent lên não qua mạch máu hết sức bình thường,
05:54
through the blood vessels.
112
354517
1335
05:55
And there are 2,500 physicians
113
355894
2127
có đến 2.500 bác sĩ
05:58
who can now navigate their way up into the brain.
114
358062
2461
có thể thực hiện kỹ thuật này.
06:00
But what's really amazing about this
115
360940
3212
Điều kỳ diệu
06:04
is that for BCIs we already know
116
364152
3044
là ta biết BCI
06:07
that devices can be left inside a blood vessel,
117
367196
3045
khi đặt trong mạch máu,
06:10
cells grow over it, incorporate it into the wall
118
370283
2669
tế bào bao quanh nó, hợp nhất với thành mạch,
06:12
like a tattoo under the skin,
119
372994
1960
như hình xăm trên da,
06:14
and we're protected from that immune reaction.
120
374996
2377
bảo vệ chúng khỏi phản ứng miễn dịch của cơ thể.
Đây là một trong các nguyên nhân
06:18
This is part of the reason why our team became the first in the world
121
378124
3420
khiến chúng tôi trở thành nhóm đầu tiên trên thế giới
06:21
to receive a green light from the FDA to conduct clinical trials
122
381544
3712
được FDA cấp phép thử nghiệm lâm sàng
06:25
of a permanently implanted BCI.
123
385298
2419
cấy ghép BCI vĩnh viễn.
06:28
(Applause)
124
388635
4796
(Tiếng vỗ tay)
06:33
So what we had to do was figure out a way to put a sensor,
125
393932
3962
Nên chúng tôi cần tìm cách đặt cảm biến
06:37
connected to this crosslinks of the stent
126
397936
2836
gắn với các liên kết chéo của stent
06:40
that could record that brain activity.
127
400813
2294
ghi lại hoạt động của não.
06:43
To do that, we had to do a complete overhaul of stent manufacturing.
128
403107
3963
Để làm được điều này, cần sửa toàn bộ quy trình sản xuất stent.
06:47
This is the end result.
129
407111
1168
Đây là thành quả.
06:48
I think it's very beautiful.
130
408321
1418
Tôi thấy nó rất đẹp.
06:51
Then connect it to a cable
131
411366
2335
Rồi nối với dây dẫn
06:53
which brings the information out of the brain
132
413743
3045
đưa thông tin từ não ra ngoài
06:56
and do it all in a way that it can be delivered in the cath lab.
133
416829
3254
sao cho phòng thông (não) có thể đưa vào não.
07:00
This way we can make BCI accessible not to the thousands of people,
134
420833
3921
Như vậy, không chỉ hàng nghìn người được cấy ghép BCI,
07:04
but to the millions of people who need this technology.
135
424796
2836
mà hàng triệu người cần công nghệ này cũng được.
07:09
So it wasn't easy, took us ten years,
136
429467
3962
Điều này không dễ gì, mất của chúng tôi mười năm,
07:13
but I'm very excited to show you guys.
137
433471
2503
tôi rất phấn khích giới thiệu với bạn.
07:19
We called this the Stentrode.
138
439310
2127
Chúng tôi gọi nó là Stentrode.
07:27
(Applause)
139
447110
6840
(Tiếng vỗ tay)
07:34
Graham Felstead, an incredible human being suffering with ALS,
140
454784
4922
Graham Felstead, một người tuyệt vời, không may bị xơ cứng teo cơ một bên,
07:39
became the first person in the world
141
459706
1751
trở thành người đầu tiên trên thế giới
07:41
to receive and use one of these brain-computer interfaces.
142
461457
3087
được cấy ghép và sử dụng giao thức não-máy tính.
07:44
And he has very generously offered you, the world,
143
464585
2837
Anh hào phóng mời bạn và cả thế giới
07:47
a chance to see what it looks like inside his brain.
144
467422
3295
xem thử hình ảnh trong não anh.
07:50
Would you like to see?
145
470717
1209
Bạn muốn xem chứ?
07:51
Audience: Yes!
146
471968
1126
Khán giả: Có.
07:59
TO: Seeing this video for the first time
147
479517
1919
TO: Lần đầu xem video này
08:01
was one of the most incredible moments of my life.
148
481436
2711
là một trong những khoảnh khắc kỳ diệu nhất đời tôi.
08:04
I was standing in the cath lab,
149
484188
1836
Tôi đứng trong phòng thông (não),
08:06
Dr. Peter Mitchell had just completed the surgery
150
486065
2962
bác sĩ Peter Mitchell vừa hoàn thành phẫu thuật,
08:09
and you can see the device, the outline of device,
151
489027
2377
bạn có thể thấy thiết bị, đường nét của nó,
08:11
sitting inside the blood vessel there.
152
491404
2169
bên trong mạch máu.
08:13
So this popped up on the screen
153
493614
1502
Chúng đột nhiên xuất hiện trên màn hình,
08:15
and it just felt like we were witnessing something new in the world.
154
495116
4755
như thể ta đang chứng kiến một bước tiến mới của thế giới.
08:20
I had tingles down my spine,
155
500621
1460
Tôi vẫn đang thấy lạnh sống lưng khi nghĩ lại.
08:22
I've got them now thinking about it again.
156
502123
2294
08:24
I turned to my colleague Pete,
157
504459
1459
Quay sang đồng nghiệp Pete của mình,
08:25
and I said something poetic and profound like,
158
505918
3462
tôi thốt ra một câu thật thơ mộng và sâu sắc:
08:29
"Pete, holy shit!"
159
509422
2002
“Bà mẹ nó, Pete.”
08:31
(Laughter)
160
511466
3587
(Tiếng cười)
08:35
And then two hours later, something even more amazing happened.
161
515053
3003
Hai tiếng sau, còn kỳ diệu hơn nữa.
08:38
Graham woke up, and he asked, “Am I alive?”
162
518097
3545
Graham tỉnh, hỏi: “Tôi còn sống không?”
08:42
And our nurse Kristine broke out in tears of relief.
163
522727
2502
Y tá Kritine khóc òa nhẹ nhõm.
08:45
It was a phenomenal moment.
164
525271
1835
Khoảnh khắc này thật phi thường.
08:48
Once it's in place,
165
528691
1460
Khi đã yên vị,
08:50
it's connected to this tiny antenna that sits under the skin in the chest.
166
530193
4212
nó được kết nối với chiếc ăng-ten nhỏ này, nằm dưới da, trong ngực.
08:55
This collects the raw brain data
167
535114
1919
Ăng-ten thu thập dữ liệu thô từ não,
08:57
and sends it out of the body wirelessly
168
537033
2544
gửi ra ngoài cơ thể bằng kết nối không dây,
08:59
to then connect with external devices.
169
539619
2544
rồi kết nối với các thiết bị ngoại vi.
Lúc nào cũng được bật và luôn trong trạng thái chờ,
09:03
It's always on and ready to go.
170
543039
1918
09:04
Kind of like how your brain is meant to work.
171
544999
2294
như cách não hoạt động vậy.
09:09
So here's how it works.
172
549087
1918
Đây là nguyên lý hoạt động.
09:11
Our engineers work with our patients to decode specific movements.
173
551923
4880
Kỹ sư làm việc với bệnh nhân, giải mã các chuyển động của cơ thể.
09:17
So we tell the patient, “Press down your foot.”
174
557220
2544
Chúng tôi bảo bệnh nhân: “ấn chân xuống.”
09:19
So they'll repeatedly press down their foot.
175
559806
2252
Họ sẽ liên tục ấn chân xuống.
09:22
You won't see the foot moving because they're paralyzed,
176
562058
3962
Bạn sẽ không thấy chân cử động vì họ liệt,
nhưng qua đó, chúng tôi có thể xác định
09:26
but we've been able to determine
177
566062
1543
09:27
which brain signals are generally linked to “Press down your foot.”
178
567605
3879
đâu là tín hiệu gắn với “ấn chân xuống”.
09:32
The black dotted line is the moment of pressing down the foot,
179
572318
2961
Đường chấm chấm màu đen xuất hiện khi ấn chân xuống,
09:35
and you can see the brain signal is different before to after,
180
575321
3754
có thể thấy tín hiệu não trước và sau khác nhau,
09:39
which means we can turn that into a switch.
181
579117
3420
có nghĩa ta có thể biến nó thành công tắc.
09:43
Now we repeat this for several different types of movements,
182
583621
2878
Làm tương tự với các chuyển động khác nhau,
09:46
say, open/close your hand or pincer-grip your finger.
183
586499
2878
như nắm/mở bàn tay hoặc chụm ngón tay.
09:49
Now, that may not seem like much,
184
589418
2336
Trông chẳng là bao,
09:51
but these become the building blocks for every single interaction
185
591796
3628
nhưng nó trở thành cơ sở cho mọi tương tác
09:55
on a digital device that is needed for control.
186
595424
3170
để sử dụng thiết bị điện tử.
10:01
Converted to
187
601305
1919
Biến thành
10:03
click, up, down, left, right, menu, back, etc.
188
603266
4045
nhấn, lên, xuống, trái, phải, trình đơn, trở lại, v.v.
10:08
But what's really amazing is that to some degree,
189
608146
3253
Nó thật tuyệt, vì xem xét ở một mức nào đó,
10:11
this process,
190
611440
1419
quá trình này,
10:12
our brain signals, are universal.
191
612900
2169
tín hiệu não là như nhau.
10:15
So the brain signal for “Press down your foot” for me
192
615820
2544
Tín hiệu não “ấn chân xuống” của tôi
10:18
is the same as it is for you.
193
618364
2169
hệt của bạn.
10:21
Now this means that we're creating a dictionary of the brain
194
621617
2836
Có nghĩa, ta đang tạo ra từ điển não
10:24
across all humans.
195
624453
1669
của con người,
10:26
This is going to make BCI truly scalable.
196
626831
2502
mở rộng hướng phát triển của BCI.
10:32
As Philip once said to me,
197
632670
1543
Philip từng bảo tôi:
10:34
"It's kind of like learning how to ride a bike.
198
634255
2294
“Giống như học lái xe đạp.
10:36
It takes a bit of practice, but once you're rolling,
199
636591
2627
Phải tập dần, nhưng một khi đã chaỵ được,
10:39
it becomes natural.
200
639218
1669
nó trở thành bản năng.
10:40
Now I just look on the screen where I want to click and I'm texting,
201
640928
3837
Giờ, tôi chỉ cần nhìn vào chỗ muốn ấn trên màn hình và nhắn tin,
10:44
messaging the world via Twitter."
202
644807
1710
nhắn với thế giới qua Twitter. ”
10:46
But Graham,
203
646517
1919
Còn Graham,
10:48
he said, as his ALS was progressing,
204
648477
2670
anh nói, khi xơ cứng teo cơ một bên trở nặng,
10:51
that it gave him immense comfort to know that even if his body was failing,
205
651189
4629
anh cảm thấy vô cùng thoải mái vì biết rằng dù cơ thể bất động,
10:55
he was always going to be able to tell his wife that he loved her.
206
655860
3253
anh luôn có thể nói với vợ anh yêu cô ấy.
11:02
In the future,
207
662533
1460
Trong tương lai,
11:03
I'm really excited about the breakthroughs BCI could deliver to other conditions
208
663993
3795
tôi thực sự phấn khích với những đột phá BCI có thể mang lại cho các bệnh khác
11:07
like epilepsy, depression and dementia.
209
667788
3045
như động kinh, trầm cảm và sa sút trí tuệ.
11:10
But beyond that,
210
670875
1793
Hơn thế nữa,
11:12
what is this going to mean for humanity?
211
672710
2294
chúng có ý nghĩa thế nào với nhân loại?
11:15
What's really got me thinking is the future of communication.
212
675922
4296
Nó khiến tôi nghĩ về tương lai giao tiếp.
11:22
Take emotion.
213
682178
1334
Ví dụ như cảm xúc.
11:25
Have you ever considered how hard it is to express how you feel?
214
685014
4087
Bạn có bao giờ nghĩ thật khó để diễn tả cảm giác của mình?
11:29
You have to self-reflect,
215
689936
2127
Bạn phải nhận ra,
11:32
package the emotion into words
216
692104
2294
biến chúng thành lời nói,
11:34
and then use the muscles of your mouth to speak those words.
217
694440
2836
sau đó, dùng cơ miệng để nói ra.
11:37
But you really just want someone to know how you feel.
218
697276
2711
Bạn rất muốn người khác biết cảm nhận của mình.
11:40
For some people with certain conditions,
219
700988
1919
Với những người có vấn đề tâm lý,
11:42
that's impossible.
220
702949
1376
điều này là không tưởng.
11:44
So what if, rather than using your words,
221
704367
2502
Điều gì sẽ xảy ra nếu, thay vì sử dụng lời nói,
11:46
you could throw your emotion just for a few seconds?
222
706911
4796
trong vài giây, bạn có thể gửi đi cảm xúc của mình?
11:52
And have them really feel how you feel.
223
712500
2127
Để họ cảm nhận cảm giác của bạn.
11:56
At that moment, we would have realized
224
716796
1960
Khi đó, ta nhận ra
11:58
that the necessary use of words to express our current state of being
225
718798
3920
dùng từ ngữ thể hiện tâm trạng
12:02
was always going to fall short.
226
722760
1960
chẳng bao giờ là đủ.
12:06
The full potential of the brain would then be unlocked.
227
726722
2586
Mọi tiềm năng của não sẽ được giải phóng.
12:11
But for right now,
228
731644
2127
Nhưng hiện tại,
12:13
BCI is about restoring the lives of millions of people with paralysis.
229
733771
5172
BCI trả lại sự sống cho hàng triệu người liệt.
12:18
After years of feeling trapped,
230
738943
2711
Sau nhiều năm bức bối,
12:21
this technology promises the return of autonomy and independence.
231
741696
4796
công nghệ này hứa hẹn trả lại quyền tự chủ và độc lập.
12:27
But what I really mean is dignity.
232
747285
2836
Ý tôi là phẩm giá của con người.
12:31
Thank you.
233
751080
1168
Cảm ơn.
12:32
(Applause)
234
752290
6631
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7