Dee Boersma: Pay attention to penguins

Hãy chú ý đến loài chim cánh cụt.

20,943 views ・ 2010-05-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Le Thi Hoa Reviewer: Ha Tran
00:16
I want to talk about penguins today.
0
16260
2000
Hôm nay tôi muốn nói về những con chim cánh cụt
00:18
But first, I want to start by saying that
1
18260
2000
nhưng trước tiên, tôi muốn bắt đầu bằng việc nói rằng
00:20
we need a new operating system,
2
20260
2000
chúng ta cần một hệ thống tổ chức mới
00:22
for the oceans and for the Earth.
3
22260
3000
cho nhừng đại dương và cho Trái đất
00:25
When I came to the Galapagos 40 years ago,
4
25260
2000
Khi tôi đến Galapagos 40 năm trước
00:27
there were 3,000 people
5
27260
2000
Lúc đó có 3,000 người
00:29
that lived in the Galapagos.
6
29260
3000
sống ở Galapagos
00:32
Now there are over 30,000.
7
32260
2000
Bây giờ đã có hơn 30,000 người
00:34
There were two Jeeps on Santa Cruz.
8
34260
3000
Lúc đó chỉ có 2 chiếc xe Jeep o Santa Cruz
00:37
Now, there are around a thousand trucks
9
37260
2000
Bây giờ đã có khoảng hàng nghìn chiếc xe tải
00:39
and buses and cars there.
10
39260
3000
xe buýt và ô tô
00:42
So the fundamental problems that we face
11
42260
3000
Như vậy những vấn đề cơ bản mà chúng ta phải đối mặt
00:45
are overconsumption and too many people.
12
45260
3000
là tiêu thụ quá mức và quá nhiều người
00:48
It's the same problems in the Galapagos,
13
48260
2000
Nó cùng giống như những vấn đề ở Galapagos
00:50
except, obviously,
14
50260
2000
ngoại trừ, hiển nhiên
00:52
it's worse here, in some ways, than other places.
15
52260
3000
nó tồi tệ hơn ở đây, theo cách khác, hơn các nơi khác
00:55
Because we've only doubled the population of the Earth
16
55260
3000
Bởi vì chúng ta chỉ gấp đôi dân số của Trái Đất
00:58
since the 1960s -- a little more than doubled --
17
58260
3000
từ những năm 1960 - hơn gấp đôi một chút
01:01
but we have 6.7 billion people in the world,
18
61260
3000
Nhưng chúng ta có 6.7 tỷ người trên thế giới
01:04
and we all like to consume.
19
64260
2000
Và tất cả chúng ta muốn tiêu thụ
01:06
And one of the major problems that we have
20
66260
2000
Và một vấn đề chính cái mà chúng ta có
01:08
is our operating system
21
68260
2000
là, hệ thống tổ chức của chúng ta
01:10
is not giving us the proper feedback.
22
70260
2000
đang không đưa cho chúng ta các thông tin phản hồi thích hợp
01:12
We're not paying the true
23
72260
2000
Chúng ta không trả giá đúng
01:14
environmental costs of our actions.
24
74260
3000
những tổn thất của môi trường cho những hành động của chúng ta
01:17
And when I came at age 22 to live on Fernandina,
25
77260
3000
và khi tôi đến Fernandina khi tôi ở tuổi 22
01:20
let me just say, that I had never
26
80260
2000
để tôi chỉ nói rằng tôi không bao giờ
01:22
camped before.
27
82260
2000
cắm trại trước đó
01:24
I had never lived alone
28
84260
2000
Tôi chưa bao giờ sống một mình
01:26
for any period of time,
29
86260
2000
trong bất cứ khoảng thời gian nào.
01:28
and I'd never slept with sea lions
30
88260
2000
Và tôi không bao giờ ngủ với sư tử biển
01:30
snoring next to me all night.
31
90260
3000
ngáy bên cạnh tôi cả đêm
01:33
But moreover, I'd never lived on an uninhabited island.
32
93260
3000
Nhưng hơn thế nữa, tôi không bao giờ sống trên một hòn đảo không có người ở
01:36
Punta Espinosa is where I lived for over a year,
33
96260
2000
Punta Espinosa là nơi tôi đã sống hơn một năm.
01:38
and we call it uninhabited
34
98260
2000
và chúng tôi gọi nó là đảo hoang
01:40
because there are no people there.
35
100260
2000
bởi vì không có người ở đó
01:42
But it's alive with life;
36
102260
2000
Nhưng nó tồn tại với cuộc sống.
01:44
it's hardly uninhabited.
37
104260
3000
Nó hầu như không có người ở.
01:47
So a lot has happened in the last 40 years,
38
107260
3000
Vì thế rất nhiều thứ xảy ra trong 40 năm trước
01:50
and what I learned when I came to the Galapagos
39
110260
2000
Và cái tôi học được khi tôi đến Galapagos
01:52
is the importance of wild places, wild things,
40
112260
3000
là tầm quan trọng của những khu vực tự nhiên, những điều hoang dã,
01:55
certainly wildlife,
41
115260
2000
chắc chắn cả cuộc sống hoang dã nơi đây.
01:57
and the amazing qualities that penguins have.
42
117260
3000
và đặc tính đáng ngạc nhiên mà những con chim cánh cụt có.
02:00
Penguins are real athletes:
43
120260
2000
Những con chim cánh cụt là những vận động viên thực thụ
02:02
They can swim 173 kilometers in a day.
44
122260
3000
Chúng có thể bơi 173 km trong một ngày
02:05
They can swim at the same speed day and night --
45
125260
3000
Chúng có thể bơi với cùng một vận tốc cả ngày và đêm
02:08
that's faster than any Olympic swimmer.
46
128260
2000
Nó nhanh hơn bất cứ vận động viên bơi lội Olmypic nào
02:10
I mean, they can do like seven kilometers an hour
47
130260
2000
Ý tôi là chúng có thể bơi 7 km / 1 giờ
02:12
and sustain it.
48
132260
2000
và duy trì được tốc độ đó.
02:14
But what is really amazing, because of this deepness here,
49
134260
3000
Nhưng cái thực sự ngạc nhiên, bởi vì độ sâu nơi đây,
02:17
Emperor penguins can go down
50
137260
2000
chim cánh cụt hoàng đế có thể bơi xuống
02:19
more than 500 meters
51
139260
2000
hơn 500 mét
02:21
and they can hold their breath for 23 minutes.
52
141260
2000
và chúng có thể nín thở trong 23 phút
02:23
Magellanic penguins, the ones that I work on,
53
143260
3000
Những con chim cánh chụt Magellanic mà tôi làm việc với
02:26
they can dive to about 90 meters
54
146260
2000
chúng có thể lặn sâu khoảng 90 mét
02:28
and they can stay down for
55
148260
2000
và chúng giữ được trong
02:30
about 4.6 minutes.
56
150260
2000
khoảng 4.6 phút
02:32
Humans, without fins: 90 meters, 3.5 minutes.
57
152260
3000
Còn con người, không có vây, 90 mét, và 3.5 phút
02:35
And I doubt anybody in this room
58
155260
2000
và tôi không biết có ai trong căn phòng này
02:37
could really hold their breath for 3.5 minutes.
59
157260
3000
có thể thực sự nín thở trong 3.5 phút
02:40
You have to train to be able to do that.
60
160260
2000
Bạn phải rèn luyện để có thể làm được điều đó.
02:42
So penguins are amazing athletes.
61
162260
2000
Vì thế nên những con chim cánh cụt la những vận động viên tuyệt vời.
02:44
The other thing is, I've never met anybody
62
164260
2000
Một thứ khác nữa là, tôi chưa bao giờ gặp bất cứ ai
02:46
that really doesn't say that they like penguins.
63
166260
3000
người thực sự có thể không nói rằng họ thích những con chim cánh cụt.
02:49
They're comical, they walk upright,
64
169260
3000
Chúng rất hài hước, chúng đi thẳng người,
02:52
and, of course, they're diligent.
65
172260
2000
và, tất nhiên, chúng siêng năng
02:54
And, more importantly, they're well-dressed.
66
174260
2000
va, quan trọng hơn, chúng nhìn như được mặc quần áo
02:56
So they have all the criteria
67
176260
2000
Vậy chúng có tất cả tiêu chuẩn
02:58
that people normally like.
68
178260
2000
cái ma con người bình thường muốn.
03:00
But scientifically, they're amazing because they're sentinels.
69
180260
3000
Nhưng về mặt khoa học, chúng làm ngạc nhiên bởi vì chúng như những người lính gác biển
03:03
They tell us about our world in a lot of different ways,
70
183260
3000
Chúng nói cho chúng ta về thế giới của chúng ta trong nhiều cách khác nhau
03:06
and particularly the ocean.
71
186260
2000
đặc biệt là về đại dương
03:08
This is a picture of a Galapagos penguin
72
188260
2000
Đây là bức tranh về chim cánh cụt Galapagos
03:10
that's on the front of a little zodiac here in the Galapagos.
73
190260
3000
được chup trước một hoàng đạo nhỏ ở đây, ở Galapagos.
03:13
And that's what I came to study.
74
193260
2000
Và đó là cái mà tôi đến để nghiên cứu
03:15
I thought I was going to study the social behavior of Galapagos penguins,
75
195260
3000
Tôi đã nghĩ là tôi sẽ nghiên cứu về hành vi xã hội của nhưng con chim cánh cụt Galapagos,
03:18
but you already know
76
198260
2000
nhưng các bạn đã biết đấy
03:20
penguins are rare.
77
200260
2000
chim cánh cụt thì hiếm
03:22
These are the rarest penguins in the world.
78
202260
2000
Những con này là những con chim cánh cụt hiếm nhất trên thế giới.
03:24
Why I thought I was going to be able to do that, I don't know.
79
204260
3000
Tại sao tôi nghĩ tôi sẽ có thể làm được việc đó, tôi không biết.
03:27
But the population has changed
80
207260
2000
Nhưng dân số đã và đang thay đổi
03:29
dramatically since I was first here.
81
209260
2000
đáng kể kể từ lần đầu tiên tôi đến đây.
03:31
When I counted penguins for the first time
82
211260
2000
Khi tôi đếm chim cánh cụt lần đầu tiên
03:33
and tried to do a census,
83
213260
2000
và thử làm một sự điều tra số lượng chim cánh cụt.
03:35
we just counted all the individual beaks that we could
84
215260
2000
chúng tôi chỉ đếm tất cả từng mỏ chim cá nhân mà chúng tôi có thể
03:37
around all these islands.
85
217260
3000
xung quanh tất cả những hòn đảo này.
03:40
We counted around 2,000, so I don't know how many penguins there really are,
86
220260
3000
Chúng tôi đã đếm được khoảng 2,000 con, nên tôi không biết rõ thực ra có bao nhiêu con chim cánh cụt ở đây,
03:43
but I know I can count 2,000.
87
223260
2000
nhưng tôi biết tôi có thể đếm tới 2,000 con.
03:45
If you go and do it now, the national parks
88
225260
3000
Nếu bạn đi và làm điều đó bây giờ, những công viên quốc gia
03:48
count about 500.
89
228260
2000
đếm khoảng 500 con.
03:50
So we have a quarter of the penguins
90
230260
2000
vậy chúng ta chỉ con ¼ tổng số chim cánh cụt
03:52
that we did 40 years ago.
91
232260
2000
mà chúng ta có 40 năm về trước.
03:54
And this is true of most of our living systems.
92
234260
3000
Và đây là sự thực của hầu hết hệ thống sống nào của chúng ta
03:57
We have less than we had before,
93
237260
2000
Chúng ta có ít hơn trước kia,
03:59
and most of them are in fairly steep decline.
94
239260
3000
và hầu như đang suy giảm theo chiều hướng dốc.
04:02
And I want to just show you a little bit about why.
95
242260
2000
Và tôi chỉ muốn cho các bạn xem một chút về lý do tại sao
04:04
(Braying)
96
244260
5000
(Tiếng chim cánh cụt kêu)
04:09
That's a penguin braying
97
249260
2000
Đó la một con chim cánh cụt đang kêu inh ỏi
04:11
to tell you that
98
251260
2000
để nói cho bạn biết rằng
04:13
it's important to pay attention to penguins.
99
253260
2000
chú ý đến chim cánh cụt là việc quan trọng
04:15
Most important of all,
100
255260
2000
Quan trọng nhất trong tất cả,
04:17
I didn't know what that was the first time I heard it.
101
257260
3000
Tôi không biết cái gì đó là lần đầu tiên tôi nghe về nó
04:20
And you can imagine sleeping on Fernandina your first night there
102
260260
3000
và bạn có thể tưởng tượng ngủ trên Fernandina trong đêm đầu tiên của bạn ở đó
04:23
and you hear this lonesome, plaintful call.
103
263260
3000
và bạn nghe thấy âm thanh này, tiếng kêu rên rỉ, buồn bã.
04:27
I fell in love with penguins,
104
267260
2000
Tôi đã yêu chim cánh cụt
04:29
and it certainly has changed the rest of my life.
105
269260
2000
và chắc chắn nó đã thay đổi phần đời còn lại của tôi
04:31
What I found out I was studying
106
271260
2000
Cái mà tôi phát hiện ra tôi đã được học
04:33
is really the difference in how the Galapagos changes,
107
273260
3000
thực sự là sự khác biệt trong cách thay đổi của Galapagos,
04:36
the most extreme variation.
108
276260
2000
sự biến đổi khắc nghiệt nhất.
04:38
You've heard about these El Ninos,
109
278260
3000
Các bạn đã nghe nói về những hiện tượng EI Nion này
04:41
but this is the extreme that penguins all over the world
110
281260
2000
nhưng đây là cực điểm mà chim cánh cụt trên toàn thế giới
04:43
have to adapt to.
111
283260
2000
phải thích ứng với
04:45
This is a cold-water event
112
285260
2000
Đây là hậu quả của dòng nước lạnh
04:47
called La Nina.
113
287260
2000
được gọi là hiện tượng La Nina
04:49
Where it's blue and it's green, it means the water is really cold.
114
289260
3000
Nơi nước biển có màu xanh da trời và xanh lá cây giao nhau là nơi nước thực sự rất lạnh
04:52
And so you can see this current coming up --
115
292260
2000
Và như vậy bạn có thể thấy dòng chảy --
04:54
in this case, the Humboldt Current --
116
294260
2000
trong trường hợp này, là dòng chảy Humboldt --
04:56
that comes all the way out to the Galapagos Islands,
117
296260
3000
chảy ra quần đảo Galapagos bằng mọi hướng,
04:59
and this deep undersea current, the Cromwell Current,
118
299260
3000
còn dòng chảy dưới biển sâu, dòng chảy Cromwell
05:02
that upwells around the Galapagos.
119
302260
2000
trào ra xung quanh Galapagos
05:04
That brings all the nutrients:
120
304260
2000
điều này mang lại tất cả những dưỡng chất.
05:06
When this is cold in the Galapagos,
121
306260
3000
Khi nước ở Galapagos lạnh
05:09
it's rich, and there's plenty of food for everyone.
122
309260
3000
nó giàu dưỡng chất, và mang lại nhiều thức ăn cho các loài.
05:12
When we have extreme El Nino events,
123
312260
2000
Khi xảy ra hiện tượng EI Nino
05:14
you see all this red,
124
314260
2000
bạn sẽ nhìn thấy màu nước tất cả đều là màu đỏ
05:16
and you see no green
125
316260
2000
và không có màu xanh
05:18
out here around the Galapagos.
126
318260
2000
xung quanh Galapagos
05:20
That means that there's no upwelling,
127
320260
2000
Điều đó có nghĩa là không có sự phun len cua dòng nước
05:22
and there's basically no food.
128
322260
3000
và cũng mang ý nghĩa là không có thức ăn
05:25
So it's a real desert
129
325260
2000
Do do, noi này thực sự trở thành sa mạc
05:27
for not only for the penguins and the sea lions and the marine iguanas ...
130
327260
3000
không chỉ cho loài chim cánh cụt, sư tử biển và cả kỳ đà biển
05:30
things die when there's no food.
131
330260
2000
Mọi vật chết khi không có thức ăn
05:32
But we didn't even know that that
132
332260
2000
Nhưng chúng tôi cũng đã không biết rằng
05:34
affected the Galapagos when I went to study penguins.
133
334260
3000
điều này ảnh hưởng thế nào khi toi làm nghiên cứu về loài chim canh cụt tren đảo Galapagos
05:37
And you can imagine being on an island hoping you're going to see penguins,
134
337260
3000
Và bạn có thể tưởng tượng rang trên một hòn đảo, bạn không thấy được loài chim cánh cụt
05:40
and you're in the middle of an El Nino event
135
340260
2000
có nghĩa bạn đang chứng kiến một hiện tượng EI Nino
05:42
and there are no penguins.
136
342260
2000
và hoàn toàn không có con chim cánh cụt nào
05:44
They're not breeding; they're not even around.
137
344260
2000
Chúng không thể tiếp tục tồn tại, thậm chí ở các vùng xung quanh
05:46
I studied marine iguanas at that point.
138
346260
3000
Vào thời điểm đó tôi cũng đang nghiên cứu về loài kỳ đà biển.
05:49
But this is a global phenomenon, we know that.
139
349260
3000
Nhưng tất cả chúng ta đều biết điều đây là hiện tượng toàn cầu,
05:52
And if you look along the coast of Argentina, where I work now,
140
352260
2000
và nếu các bạn nhìn dọc theo bờ biển Argentina, nơi mà bây giờ tôi đang làm việc
05:54
at a place called Punta Tombo --
141
354260
2000
ở một nơi gọi là Punta Tombo,
05:56
the largest Magellanic penguin colony in the world
142
356260
2000
có đàn chim cánh cụt Magellenic lớn nhất trên thế giới
05:58
down here about 44 degrees south latitude --
143
358260
3000
ở dưới đây khoảng 44 độ vĩ tuyến nam
06:02
you see that there's great variation here.
144
362260
2000
các bạn sẽ nhìn thấy sự thay đổi lớn ở đây
06:04
Some years, the cold water
145
364260
2000
Một vài năm, dòng nước lạnh
06:06
goes all the way up to Brazil,
146
366260
2000
chảy tới Brazil
06:08
and other years, in these La Nina years, it doesn't.
147
368260
3000
vào những năm xảy ra hiện tượng La Nina, nó không chảy tới đó
06:11
So the oceans don't always act together; they act differently,
148
371260
3000
Cho nên những đại dương không luôn luôn hoạt động cùng nhau, chúng hoạt động một cách khác nhau
06:14
but that is the kind of variation
149
374260
2000
Nhưng đấy là một loại biến đổi
06:16
that penguins have to live with,
150
376260
2000
cái mà chim cánh cụt phải sống chung với
06:18
and it's not easy.
151
378260
2000
và nó không dễ dàng
06:20
So when I went to study the Magellanic penguins,
152
380260
2000
Vì vậy khi tôi đi đến nghiên cứu chim cánh cụt Magellanic,
06:22
I didn't have any problems.
153
382260
2000
Tôi không có bất cứ vấn đề nào,
06:24
There were plenty of them.
154
384260
2000
Có rất nhiều chim cánh cụt.
06:26
This is a picture at Punta Tombo in February
155
386260
2000
Đây là một bức tranh ở Punta Tombo được chụp vào tháng 2
06:28
showing all the penguins along the beach.
156
388260
2000
về các loài chim cánh cụt trên bờ biển.
06:30
I went there because the Japanese wanted to start harvesting them
157
390260
3000
Tôi đi đến đó bởi vì người Nhật muốn bắt đầu săn bắt chúng
06:33
and turning them into high fashion golf gloves,
158
393260
3000
và biến chúng thành những đôi găng tay chơi golf thời trang cao cấp
06:36
protein and oil.
159
396260
2000
hoặc protein và dầu
06:38
Fortunately, nobody has harvested any penguins
160
398260
3000
May mắn thay, không ai bắt con chim cánh cụt nào
06:41
and we're getting over 100,000 tourists a year to see them.
161
401260
3000
và chúng tôi đang có hơn 100,000 khách du lịch hàng năm đến để xem chúng.
06:44
But the population is declining
162
404260
3000
Nhưng tổng số chim cánh cụt đang suy giảm
06:47
and it's declined fairly substantially, about 21 percent
163
407260
3000
nó giảm khá đáng kể, khoảng 21 phần trăm
06:50
since 1987, when I started these surveys,
164
410260
3000
kể từ năm 1987 khi tôi bắt đầu làm những điều tra thống kê này
06:53
in terms of number of active nests.
165
413260
2000
về số lượng các tổ chim hoạt động
06:55
Here, you can see where Punta Tombo is,
166
415260
2000
Và đây, bạn có thể thấy Punta Tombo nằm ở đây
06:57
and they breed in incredibly dense colonies.
167
417260
2000
Chúng sinh sản trên các thuộc địa với mật độ dày đặc
06:59
We know this because of long-term science,
168
419260
3000
Chúng tôi biết điều này bởi vì khoa học lâu dài
07:02
because we have long-term studies there.
169
422260
2000
bời vì chúng tôi có một sự nghiên cứu sâu rộng ở đó
07:04
And science is important in informing decision makers,
170
424260
3000
Và khoa học thì quan trọng trong với thông báo của người ra quyết định
07:07
and also in changing how we do
171
427260
2000
và cũng quan trọng trong sự thay đổi của việc chúng ta làm thế nào
07:09
and knowing the direction of change that we're going in.
172
429260
3000
và biết chiều hướng thay đổi cái mà chúng ta đang tiến đến.
07:12
And so we have this penguin project. The Wildlife Conservation Society
173
432260
3000
Do đó mà chúng tôi có dự án nghiên cứu về loài chim cánh cụt này, Hiệp hội bảo tồn động vật hoang dã
07:15
has funded me along with a lot of individuals
174
435260
3000
đã tài trợ cho tôi, cùng với rất nhiều cá nhân khác
07:18
over the last 27 years
175
438260
2000
hơn 27 năm cuối.
07:20
to be able to produce these kinds of maps.
176
440260
2000
để có thể sản xuất các loại bản đồ như thế này
07:22
And also, we know that it's not only
177
442260
2000
và chúng tôi cũng biết không chỉ
07:24
Galapagos penguins that are in trouble,
178
444260
2000
loài chim cánh cụt Galapagos đang gặp vấn đề
07:26
but Magellanics and many other species of penguins.
179
446260
3000
mà loài Magellanic và rất nhiều loài chim cánh cụt khác nữa.
07:29
And so we have started a global penguin society
180
449260
3000
Vì vậy chúng ta phải bắt đầu một xã hội chim cánh cụt trên toàn cầu
07:32
to try to focus on the real plight of penguins.
181
452260
3000
để cố gắng tập trung vào cảnh ngộ thực sự của loài chim cánh cụt.
07:35
This is one of the plights of penguins: oil pollution.
182
455260
3000
Và đây là một trong những thực trạng của loài chim cánh cụt, ô nhiễm dầu
07:38
Penguins don't like oil
183
458260
2000
Những con chim cánh cụt không thích dầu
07:40
and they don't like to swim through oil.
184
460260
2000
và chúng cũng không thích bơi trong dầu.
07:42
The nice thing is, if you look down here in Argentina,
185
462260
2000
Điều tốt đẹp là, nếu các bạn nhing xuống dưới đây ở Argentina,
07:44
there's no surface oil pollution from this composite map.
186
464260
3000
không có bề mặt ô nhiễm dầu trong bản đồ tổng hợp này.
07:47
But, in fact, when we went to Argentina,
187
467260
2000
Nhưng trong thực tế, khi chúng tôi đi đến Argentina
07:49
penguins were often found
188
469260
2000
chim cánh cụt thường xuyên được tìm thấy khi
07:51
totally covered in oil.
189
471260
3000
hoàn toàn bao phủ bởi dầu
07:54
So they were just minding their own business.
190
474260
2000
Cho nên họ chỉ suy nghĩ cho việc kinh doanh của họ
07:56
They ended up swimming through ballast water that had oil in it.
191
476260
3000
Họ kết thúc việc bơi lội của chim cánh cụt bằng nước dằn tàu thứ mà có dầu trong đó
07:59
Because when tankers carry oil
192
479260
2000
Bởi vì, khi các con tàu chở dầu đi
08:01
they have to have ballast at some point,
193
481260
2000
chúng phải có bì giữ thăng bằng ở một số điểm,
08:03
so when they're empty, they have the ballast water in there.
194
483260
2000
vì vậy khi tàu không có gì, nó phải có nước dằn ở đó
08:05
When they come back, they actually dump
195
485260
2000
Khi họ quay lại, họ đổ
08:07
this oily ballast water into the ocean.
196
487260
2000
nước dằn có cả dầu này xuống biển
08:09
Why do they do that? Because it's cheaper,
197
489260
2000
Tại sao họ lại làm như vậy? Bởi vì nó rẻ hơn,
08:11
because they don't pay the real environmental costs.
198
491260
3000
vì họ không phải trả giá cho giá trị thực của môi trường.
08:14
We usually don't, and we want to start
199
494260
2000
Chúng tôi thường không làm điều đó, và chúng tôi muốn bắt đầu
08:16
getting the accounting system right
200
496260
2000
có hệ thống kế toán ngay
08:18
so we can pay the real cost.
201
498260
2000
vì vậy chúng ta có thể trả cho giá trị thực
08:20
At first, the Argentine government said, "No, there's no way.
202
500260
2000
Đầu tiên, chính phủ Argentina nói, " Không, không có cách nào
08:22
You can't find oiled penguins in Argentina.
203
502260
2000
Các bạn không thể tim thấy chim cánh cụt dầu ở Argentina
08:24
We have laws,
204
504260
2000
Chúng tôi có pháp luật
08:26
and we can't have illegal dumping; it's against the law."
205
506260
3000
và chúng tôi không thể đổ dầu bất hợp pháp được, đó là trái pháp luật"
08:29
So we ended up spending nine years
206
509260
2000
Vì vậy chúng tôi đã kết thúc 9 năm
08:31
convincing the government that there were lots of oiled penguins.
207
511260
3000
thuyết phục chính phủ rằng có rất nhiều chim cánh cụt bị dính dầu.
08:34
In some years, like this year, we found
208
514260
2000
Trong một vài năm, như năm nay, chúng tôi tìm thấy
08:36
more than 80 percent
209
516260
2000
hơn 80 phần trăm
08:38
of the adult penguins dead on the beach
210
518260
2000
chim cánh cụt trưởng thành chết trên bãi biển
08:40
were covered in oil.
211
520260
2000
khi chúng bị bao phủ trong dầu
08:42
These little blue dots are the fledglings --
212
522260
3000
Những chấm xanh nhỏ này là những con chim non --
08:45
we do this survey every March --
213
525260
2000
chúng tôi làm nghiên cứu thống kê này vào tháng 3 hàng năm,
08:47
which means that they're only in the environment
214
527260
3000
điều đó tức là chúng là thứ duy nhất trong môi trường tự nhiên
08:50
from January until March,
215
530260
2000
từ tháng 1 tới tháng 3
08:52
so maybe three months at the most
216
532260
2000
vậy có thể nhiều nhất là 3 tháng
08:54
that they could get covered in oil.
217
534260
2000
chúng có thể đã bị bao phủ bởi dầu
08:56
And you can see, in some years over 60 percent
218
536260
2000
Và bạn có thể thấy trong một vào năm, hơn 60 phần trăm
08:58
of the fledglings were oiled.
219
538260
2000
những con chim non bị dầu bao phủ.
09:00
Eventually, the government listened
220
540260
2000
Thực ra chính phủ đã lắng nghe,
09:02
and, amazingly, they changed their laws.
221
542260
3000
và rất làm ngạc nhiên, họ đã thay đổi những luật lệ của họ
09:05
They moved the tanker lanes
222
545260
2000
Họ di chuyển các làn xe chở dầu
09:07
40 kilometers farther off shore,
223
547260
3000
xa bờ biển 40km
09:10
and people are not doing as much illegal dumping.
224
550260
3000
và người dân không còn làm những việc như đổ dầu bất hợp pháp nữa.
09:13
So what we're seeing now
225
553260
2000
Do đó nhũng gì chúng ta nhìn thấy hiện tại
09:15
is very few penguins are oiled.
226
555260
2000
là còn rất ít chim cánh cụt bị dính dầu
09:17
Why are there even these penguins oiled?
227
557260
2000
Tại sao vẫn có những con chim cánh cụt bị dính dầu này?
09:19
Because we've solved the problem in Chubut province,
228
559260
3000
Bởi vì chúng ta đã và đang giải quyết vấn đề ở tỉnh Chubut,
09:22
which is like a state in Argentina
229
562260
3000
được coi là một bang của Argentina
09:25
where Punta Tombo is --
230
565260
2000
nơi Punta Tombo nằm ở đây
09:27
so that's about 1,000 kilometers of coastline --
231
567260
2000
vậy đó là khoảng 1000km đường bờ biển
09:29
but we haven't solved the problem
232
569260
2000
nhưng chúng ta chưa giải quyết hết vấn đề
09:31
in northern Argentina, Uruguay and Brazil.
233
571260
3000
ở phía Bắc Argentina, Uruguay và Brazil
09:35
So now I want to show you that penguins are affected.
234
575260
2000
Vậy bây giờ tôi muốn chỉ cho các bạn rằng loài chim cánh cụt bị ảnh hưởng
09:37
I'm just going to talk about two things.
235
577260
2000
Tôi chỉ đang nói về 2 vấn đề
09:39
This is climate change. Now this has really been a fun study
236
579260
3000
Đây là sự thay đổi khí hậu. Bây giờ điều này đã là một nghiên cứu thú vị
09:42
because I put satellite tags on the back
237
582260
2000
vì tôi đặt thẻ vệ tinh trên lưng
09:44
of these Magellanic penguins.
238
584260
2000
những con chim cánh cụt Magellanic này
09:46
Try to convince donors to give you a couple thousand dollars
239
586260
3000
Cố gắng thuyết phục những nhà tài trợ cung cấp cho bạn vài ngàn Đôla
09:49
to glue a satellite tag on the back of penguins.
240
589260
3000
để dán thẻ vệ tinh trên lưng các con chim cánh cụt.
09:52
But we've been doing this now for more than a decade to learn where they go.
241
592260
3000
Nhưng chúng tôi đã đang làm điều này khoảng hơn một thập kỷ để biết chúng đi đâu
09:55
We thought we needed a marine protected area
242
595260
2000
Chúng tôi đã nghĩ chúng tôi cần một khu vực bảo tồn biển
09:57
of about 30 kilometers,
243
597260
2000
khoảng 30km
09:59
and then we put a satellite tag on the back of a penguin.
244
599260
2000
và sau đó chúng tôi đặt thẻ vệ tinh lên trên lưng của một con chim cánh cụt
10:01
And what the penguins show us --
245
601260
2000
và những gì loài chim cánh cụt chỉ cho chúng ta thấy --
10:03
and these are all the little dots
246
603260
2000
và đây là tất cả những chấm nhỏ
10:05
from where the penguins' positions were
247
605260
2000
từ vị trí mà chim cánh cụt xác định
10:07
for penguins in incubation in 2003 --
248
607260
2000
cho những chú chim cánh cụt ấp trứng trong năm 2003
10:09
and what you see is some of these individuals
249
609260
3000
Và cái các bạn nhìn thấy là một số cá thể này
10:12
are going 800 kilometers away from their nests.
250
612260
3000
đang đi xa 800km khỏi tổ của chúng.
10:15
So that means as their mate
251
615260
2000
Vậy điều đó có nghĩa, khi mà người bạn đời của chúng
10:17
is sitting on the nest incubating the eggs,
252
617260
3000
đang ngồi trên tổ ấp trứng
10:20
the other one is out there foraging,
253
620260
2000
thì con còn lại đang ở ngoài kia kiếm thức ăn
10:22
and the longer they have to stay gone,
254
622260
2000
và chúng phải ở lại đi
10:24
the worse condition the mate is in when the mate comes back.
255
624260
3000
điều tồi tệ hơn bạn đời là khi bạn đời quay trở lai
10:27
And, of course, all of this then leads to a vicious cycle
256
627260
3000
và tất nhiên, tất cả điều này dẫn đến một vòng luẩn quẩn
10:30
and you can't raise a lot of chicks.
257
630260
2000
và bạn không thể nuôi nhiều con được.
10:32
Here you see in 2003 --
258
632260
2000
Và đây bạn nhìn trong năm 2003
10:34
these are all the dots of where the penguins are --
259
634260
2000
những chấm này là nơi có chim cánh cụt
10:36
they were raising a little over
260
636260
2000
số lượng đã được nâng cao lên được một chút
10:38
a half of a chick.
261
638260
3000
một nửa con
10:41
Here, you can see in 2006,
262
641260
2000
Đây, bạn có thể thấy trong năm 2006,
10:43
they raised almost three quarters
263
643260
2000
chúng được tăng lên gần như ¾
10:45
of a chick per nest,
264
645260
2000
một con chim con mỗi tổ
10:47
and you can see that they're closer to Punta Tombo;
265
647260
3000
Và bạn có thể thấy rằng chúng ở gần Punta Tombo;
10:50
they're not going as far away.
266
650260
3000
chúng không còn đi xa nữa.
10:53
This past year, in 2009,
267
653260
2000
Năm ngoái, năm 2009
10:55
you can see that they're now raising
268
655260
2000
bạn có thể thấy rằng bây giờ số lượng của chúng đang được tăng lên
10:57
about a fourth of a chick,
269
657260
2000
khoảng ¼ một con chim con
10:59
and some of these individuals are going
270
659260
2000
Và một số cá thể này đang đi
11:01
more than 900 kilometers away from their nests.
271
661260
3000
hơn 900km rời khỏi tổ của chúng
11:04
So it's kind of like you having a job in Chicago,
272
664260
2000
Vì vậy, nó giống như bạn có một cong việc ở Chicago,
11:06
and then you get transferred
273
666260
2000
và sau đó bạn chuyển công tác
11:08
to St. Louis,
274
668260
2000
tới St. Louis
11:10
and your mate is not happy about this
275
670260
2000
và bạn đời của bạn không vui vì điều này
11:12
because you've got to pay airfare,
276
672260
2000
vì bạn phải trả tiền vé máy bay,
11:14
because you're gone longer.
277
674260
2000
và bạn phải đi lâu hơn
11:16
The same thing's true for penguins as well.
278
676260
3000
Cũng tương tự cho loài chim cánh cụt.
11:19
And they're going about, on average now,
279
679260
2000
Và khi chúng đi khoảng, trung bình, bây giờ
11:21
40 kilometers farther than they did a decade ago.
280
681260
3000
xa hơn 40km so với chúng đi 1 thập kỷ trước.
11:25
We need to be able to get information out to the general public.
281
685260
3000
Chúng tôi cần có khả năng để nhận thông tin ra ngoài cộng đồng.
11:28
And so we started a publication
282
688260
2000
Và vậy nên chúng tôi đã bắt đầu công bố
11:30
with the Society for Conservation
283
690260
2000
Hiệp hội Bảo tồn
11:32
that we think presents cutting-edge science
284
692260
2000
nơi mà chúng tôi coi như đại diện cho khoa học tiên tiến
11:34
in a new, novel way,
285
694260
2000
nói theo một cách trừu tượng,
11:36
because we have reporters that are good writers
286
696260
3000
bởi vì chúng ta có những phóng viên đồng thời là những nhà văn giỏi
11:39
that actually can distill the information
287
699260
2000
những người thực sự có thể cô đọng thông tin
11:41
and make it accessible to the general public.
288
701260
3000
và đưa nó đến với công chúng.
11:44
So if you're interested in cutting-edge science
289
704260
2000
Vì vậy nếu các bạn quan tâm đến khoa học tiên tiến
11:46
and smarter conservation,
290
706260
2000
và bảo tồn thông minh hơn,
11:48
you should join with our 11 partners --
291
708260
3000
bạn nên tham gia với 11 đối tác của chúng tôi,
11:51
some of them here in this room, like the Nature Conservancy --
292
711260
3000
một số họ ở đây trong khán phòng này, như Ủy ban bảo vệ Thiên nhiên
11:54
and look at this magazine
293
714260
2000
và hãy nhìn vào tạp chí này
11:56
because we need to get information out about conservation
294
716260
3000
vì chúng ta cần đưa được thông tin về sự bảo tồn
11:59
to the general public.
295
719260
2000
tới công chúng.
12:01
Lastly I want to say that
296
721260
2000
Ok, cuối cùng tôi muốn nói rằng
12:03
all of you, probably,
297
723260
2000
tất cả các bạn, có lẽ
12:05
have had some relationship at some time in your life
298
725260
2000
đã có vài mối quan hệ trong một thời điểm nào đó trong cuộc đời của bạn
12:07
with a dog, a cat, some sort of pet,
299
727260
3000
với một con chó, một con mèo, hay một số con thú nuôi nào đó
12:10
and you recognized that those are individuals.
300
730260
2000
bạn có thể nhận ra rằng những cá thể đó,
12:12
And some of you consider them almost part of your family.
301
732260
3000
Và một số người trong các bạn hầu như xem chúng như một phần trong gia đinh mình.
12:15
If you had a relationship with a penguin,
302
735260
3000
Nếu bạn có mối quan hệ với một chú chim cánh cụt,
12:18
you'd see it in the same sort of way.
303
738260
2000
bạn sẽ thấy nó giống như vậy.
12:20
They're amazing creatures
304
740260
2000
Chúng là những sinh vật đáng ngạc nhiên
12:22
that really change how you view the world
305
742260
2000
nó thực sự làm bạn thay đổi cách nhìn về thế giới
12:24
because they're not that different from us:
306
744260
2000
bởi vì chúng không khác gì chúng ta.
12:26
They're trying to make a living,
307
746260
2000
Chúng cố gắng để kiếm sống.
12:28
they're trying to raise their offspring,
308
748260
2000
Chúng đang cố gắng để tăng con cái của chúng lên.
12:30
they're trying to get on and survive in the world.
309
750260
3000
Chúng đang cố gắng đứng lên và tồn tại trên thế giới.
12:33
This is Turbo the Penguin.
310
753260
2000
và đây là chú chim cánh cụt Turbo
12:35
Turbo's never been fed.
311
755260
2000
Turbo chưa bao giờ được cho ăn
12:37
He met us and got his name
312
757260
2000
Nó gặp chúng tôi và bắt đầu có tên
12:39
because he started standing under
313
759260
2000
bởi vì nó đứng dưới
12:41
my diesel truck: a turbo truck,
314
761260
2000
chiếc xe tải chạy bằng dầu diesel của tôi, một chiếc xe tải Turbo
12:43
so we named him Turbo.
315
763260
2000
cho nên chúng tôi đặt tên cho nó là Turbo.
12:45
Turbo has taken to knocking on the door with his beak,
316
765260
2000
Turbo đã gõ cửa xe bằng cái mỏ của nó.
12:47
we let him in and he comes in here.
317
767260
2000
Chúng tôi để nó vào trong, và nó đến đây
12:49
And I just wanted to show you
318
769260
2000
Và chúng tôi chi muốn cho các bạn thấy
12:51
what happened one day
319
771260
2000
những gì đã diễn ra trong một ngày
12:53
when Turbo brought in a friend.
320
773260
3000
khi Turbo mang đến một người bạn
12:56
So this is Turbo.
321
776260
2000
Vậy đây là Turbo.
12:58
He's coming up to one of my graduate students and flipper patting,
322
778260
3000
Nó đang đến gần một một học sinh tốt nghiệp của tôi và đập cánh,
13:01
which he would do to a female penguin.
323
781260
3000
hành động mà đáng lẽ nó sẽ làm cho một con chim cánh cụt cái
13:05
And you can see, he's not trying to bite.
324
785260
2000
Và bạn có thể thấy, nó không cố để cắn
13:07
This guy has never been in before
325
787260
2000
Chàng trai này chưa bao giờ ở đây trước đó
13:09
and he's trying to figure out, "What is going on?
326
789260
2000
và nó cố gắng tìm ra, " Cái gì đang diễn ra vây?
13:11
What is this guy doing?
327
791260
2000
Chàng trai này đang làm gì?
13:13
This is really pretty weird."
328
793260
2000
Điều này thực sự khá kỳ lạ"
13:15
And you'll see soon
329
795260
2000
Và các bạn sẽ sớm thấy,
13:17
that my graduate student ...
330
797260
2000
rằng học sinh tốt nghiệp của tôi
13:19
and you see, Turbo's pretty intent
331
799260
2000
và bạn sẽ thấy, ý định tốt đẹp của Turbo
13:21
on his flipper patting.
332
801260
2000
trong việc nó đập cánh
13:23
And now he's looking at the other guy,
333
803260
2000
Và bây giờ nó đang nhìn anh chàng khác,
13:25
saying, "You are really weird."
334
805260
2000
nói "Bạn thực sự kỳ lạ"
13:27
And now look at this: not friendly.
335
807260
2000
Và bây giờ nhìn kìa, không thân thiện chút nào.
13:29
So penguins really differ in their personalities
336
809260
3000
Vậy chim cánh chụt thực sự khác nhau trong tính cánh của chúng
13:32
just like our dogs and our cats.
337
812260
3000
giống như những con chó và con mèo của chúng ta.
13:35
We're also trying to collect our information
338
815260
3000
Chúng tôi cũng đang cố gắng thu thập thông tin của chúng tôi
13:38
and become more technologically literate.
339
818260
3000
và trở nên hiểu biết hơn về công nghệ.
13:41
So we're trying to put that
340
821260
2000
Do đó chúng tôi đang cố gắng đưa thông tin
13:43
in computers in the field.
341
823260
2000
vào các máy tính trong phạm vi.
13:45
And penguins are always involved in helping us
342
825260
3000
Và loài chim cánh cụt luôn tham gia giúp đỡ chúng tôi
13:48
or not helping us in one way or another.
343
828260
3000
hoặc không giúp chúng tôi bằng cách này hay cách khác.
13:51
This is a radio frequency ID system.
344
831260
3000
Đây là một hệ thống ID tần số vô tuyến
13:54
You put a little piece of rice in the foot of a penguin
345
834260
3000
Chúng tôi đặt một miếng cơm nhỏ lên trên chân của một chú chim cánh cụt
13:57
that has a barcode, so it tells you who it is.
346
837260
2000
cái có một mã vạch nên nó cho bạn biết con chim cánh cụt đó là con nào.
13:59
It walks over the pad, and you know who it is.
347
839260
2000
Nó đi qua tập giấy thấm và bạn biết nó là con nào.
14:01
Okay, so here are a few penguins coming in.
348
841260
3000
Ok, vậy ở đây có một số con chim cánh cụt đang đi đến
14:04
See, this one's coming back to its nest.
349
844260
2000
Nhìn kìa, con này đang quay trở lại tổ của nó
14:06
They're all coming in at this time,
350
846260
2000
Tất cả chúng đang đi đến ở thời điểm này,
14:08
walking across there, just kind of leisurely coming in.
351
848260
2000
đi băng qua đó, chỉ đi một cách thong thả
14:10
Here's a female that's in a hurry. She's got food.
352
850260
2000
Đây là một con chim cái đang vội vàng
14:12
She's really rushing back, because it's hot,
353
852260
3000
Nó trở lại thực sự vội vã, bởi vì nó nóng
14:15
to try to feed her chicks.
354
855260
2000
và cố gắng cho con nó ăn
14:17
And then there's another fellow that will leisurely come by.
355
857260
3000
Và sau đó có anh chàng khác con mà sẽ nhàn nhã đi qua.
14:20
Look how fat he is. He's walking back to feed his chicks.
356
860260
3000
Nhìn nó béo như thế nào kìa. Nó đang đi lại để cho con của nó ăn.
14:23
Then I realize that they're playing
357
863260
2000
Sau đó tôi nhân ra rằng chúng đang chơi
14:25
king of the box.
358
865260
3000
vua hộp
14:28
This is my box up here, and this is the system that works.
359
868260
3000
Đây là cái hộp của tôi ở trên đây, và đây là hệ thống nó hoạt động
14:31
You can see this penguin, he goes over, he looks at those wires,
360
871260
3000
Các bạn có thể nhìn con chú chim cánh cụt này, nó đi qua, nó nhin vào những sợi dây điện đó,
14:34
does not like that wire.
361
874260
3000
không thích sợi dây điện đó.
14:37
He unplugs the wire; we have no data.
362
877260
3000
Nó tháo sơi dây cáp điện ra; chúng tôi không có dữ liệu nào.
14:40
(Laughter)
363
880260
2000
(Tiếng cười)
14:42
So, they really are pretty amazing creatures.
364
882260
3000
Vậy chúng thực sự la những sinh vật khá tuyệt vời.
14:47
OK.
365
887260
2000
Ok
14:49
Most important thing is:
366
889260
2000
Thứ quan trọng nhất là,
14:51
Only you can change yourself,
367
891260
2000
chỉ có bạn mới thay đổi được bản thân bạn.
14:53
and only you can change the world
368
893260
2000
Và duy nhất chỉ có các bạn mới có thể thay đổi thế giới
14:55
and make it better, for people
369
895260
2000
và làm cho nó tốt hơn cho con người
14:57
as well as penguins.
370
897260
2000
cùng như cho loài chim cánh cụt.
14:59
So, thank you very much. (Applause)
371
899260
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7