New York -- before the City | Eric Sanderson

1,698,522 views ・ 2009-10-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Nhật Reviewer: Khanh Huynh
00:15
The substance of things unseen.
0
15260
3000
Bản chất của những điều ta chưa thấy được.
00:18
Cities, past and future.
1
18260
3000
Những thành phố, quá khứ và tương lai.
00:21
In Oxford, perhaps we can use Lewis Carroll
2
21260
4000
Ở Oxford, có lẽ ta có thể dùng Lewis Carroll
00:25
and look in the looking glass that is New York City
3
25260
3000
và nhìn vào tấm gương soi là thành phố New York
00:28
to try and see our true selves,
4
28260
3000
để nhìn thấy con người thật của mình,
00:31
or perhaps pass through to another world.
5
31260
3000
hay có thể đi đến một thế giới khác.
00:34
Or, in the words of F. Scott Fitzgerald,
6
34260
3000
Hay như F.scott Fitzgerald từng có câu,
00:37
"As the moon rose higher,
7
37260
2000
"Khi mặt trăng lên cao hơn,
00:39
the inessential houses began to melt away
8
39260
3000
những ngôi nhà ảo ảnh bắt đầu tan biến
00:42
until gradually I became aware of the old island
9
42260
2000
đến khi tôi dần nhận ra hòn đảo già
00:44
here that once flowered for Dutch sailors' eyes,
10
44260
3000
nơi từng nở ra trước mắt những người thủy thủ Hà Lan,
00:47
a fresh green breast of the new world."
11
47260
3000
một bầu sữa tươi mát của thế giới mới."
00:50
My colleagues and I have been working for 10 years
12
50260
2000
Tôi và những người đồng nghiệp đã làm việc 10 năm
00:52
to rediscover this lost world
13
52260
3000
để tìm lại thế giới đã mất này
00:55
in a project we call The Mannahatta Project.
14
55260
3000
trong dự án tên là "Dự án Mannahatta"
00:58
We're trying to discover what Henry Hudson would have seen
15
58260
2000
Chúng tôi đang cố gắng tìm hiểu điều Henry Hudson đã thấy
01:00
on the afternoon of September 12th, 1609,
16
60260
3000
vào buổi chiều ngày 12 tháng 9 năm 1609,
01:03
when he sailed into New York harbor.
17
63260
3000
khi anh ấy cập bến ở cảng New York.
01:06
And I'd like to tell you the story in three acts,
18
66260
2000
Và tôi muốn chia câu chuyện thành 3 phần,
01:08
and if I have time still, an epilogue.
19
68260
3000
và nếu có thời gian thì cả phần kết nữa.
01:11
So, Act I: A Map Found.
20
71260
2000
Phần 1: Một tấm bản đồ được tìm thấy.
01:13
So, I didn't grow up in New York.
21
73260
2000
Tôi không lớn lên ở New York.
01:15
I grew up out west in the Sierra Nevada Mountains, like you see here,
22
75260
3000
Tôi lớn lên ở phía Tây ở dãy núi Sierra Nevada, như bạn thấy đấy,
01:18
in the Red Rock Canyon.
23
78260
2000
ở hẻm núi Red Rock.
01:20
And from these early experiences as a child
24
80260
2000
Và từ những trải nghiệm tuổi thơ này
01:22
I learned to love landscapes.
25
82260
2000
tôi đã học cách yêu phong cảnh.
01:24
And so when it became time for me to do my graduate studies,
26
84260
2000
Vì vậy, khi làm đồ án tốt nghiệp,
01:26
I studied this emerging field of landscape ecology.
27
86260
4000
tôi đã nghiên cứu lĩnh vực sinh thái cảnh quan.
01:30
Landscape ecology concerns itself
28
90260
2000
Sinh thái cảnh quan bao gồm cách mà
01:32
with how the stream and the meadow and the forest and the cliffs
29
92260
4000
dòng suối, đồng cỏ, rừng cây và các vách núi
01:36
make habitats for plants and animals.
30
96260
2000
tạo ra môi trường sống cho động thực vật.
01:38
This experience and this training
31
98260
2000
Kinh nghiệm và việc học tập đào tạo này
01:40
lead me to get a wonderful job with the Wildlife Conservation Society,
32
100260
3000
đưa tôi đến với công việc tuyệt vời ở Hội Bảo Vệ Động Vật,
01:43
which works to save wildlife and wild places all over the world.
33
103260
3000
bảo vệ các loài sinh vật và môi trường hoang dã trên khắp thế giới.
01:46
And over the last decade,
34
106260
2000
Trong suốt thập kỉ vừa qua,
01:48
I traveled to over 40 countries
35
108260
2000
tôi đã đến 40 quốc gia
01:50
to see jaguars and bears and elephants
36
110260
2000
để thấy những con báo, gấu voi
01:52
and tigers and rhinos.
37
112260
2000
hổ và hà mã.
01:54
But every time I would return from my trips I'd return back to New York City.
38
114260
3000
Nhưng sau mỗi chuyến đi tôi lại trở về New York.
01:57
And on my weekends I would go up, just like all the other tourists,
39
117260
3000
Và vào dịp cuối tuần tôi thường leo, như bao du khách khác,
02:00
to the top of the Empire State Building,
40
120260
2000
lên đỉnh của tòa nhà Empire State,
02:02
and I'd look down on this landscape, on these ecosystems,
41
122260
3000
nhìn xuống cảnh quan và các hệ sinh thái nơi đây,
02:05
and I'd wonder, "How does this landscape
42
125260
2000
và tôi tự hỏi:"Làm thế nào mà cảnh quan này
02:07
work to make habitat for plants and animals?
43
127260
2000
tạo ra môi trường sống cho động thực vật?
02:09
How does it work to make habitat for animals like me?"
44
129260
4000
Làm thế nào nó tạo ra môi trường sống cho những động vật như mình?"
02:13
I'd go to Times Square and I'd look at the amazing ladies on the wall,
45
133260
4000
Tôi thường đến Quảng trường Thời Đại và ngắm nhìn những quý cô tuyệt vời trên bức tường,
02:17
and wonder why nobody is looking at the historical figures just behind them.
46
137260
5000
và tự hỏi tại sao không ai ngắm nhìn những nhân vật lịch sử ngay đằng sau họ.
02:22
I'd go to Central Park and see the rolling topography of Central Park
47
142260
3000
Tôi thường đi đến Công viên trung tâm và nhìn cách địa hình uốn lượn của nơi này
02:25
come up against the abrupt and sheer
48
145260
2000
tương phản với địa hình dốc đứng
02:27
topography of midtown Manhattan.
49
147260
4000
của khu vực trung tâm Manhattan.
02:31
I started reading about the history and the geography in New York City.
50
151260
3000
Tôi bắt đầu đọc về lịch sử và địa lý của New York
02:34
I read that New York City was the first mega-city,
51
154260
2000
Tôi đọc thấy rằng New York là siêu thành phố đầu tiên,
02:36
a city of 10 million people or more, in 1950.
52
156260
4000
với dân số năm 1950 là 10 triệu người trở lên.
02:40
I started seeing paintings like this.
53
160260
2000
Tôi bắt đầu bắt gặp những bức tranh thế này.
02:42
For those of you who are from New York,
54
162260
2000
Đối với những người đến từ New York,
02:44
this is 125th street under the West Side Highway.
55
164260
3000
đây là phố thứ 125 dưới đường quốc lộ phía Tây
02:47
(Laughter)
56
167260
2000
(Cười)
02:49
It was once a beach. And this painting
57
169260
2000
Nơi đây đã từng là bãi biển. Và bức tranh này
02:51
has John James Audubon, the painter, sitting on the rock.
58
171260
3000
vẽ cảnh John James Audubon, tác giả, đang ngồi trên đá.
02:54
And it's looking up on the wooded heights of Washington Heights
59
174260
2000
Và nó hướng lên những rừng cây cao của khu Washington Heights
02:56
to Jeffrey's Hook, where the George Washington Bridge goes across today.
60
176260
4000
về phía Jeffrey's Hook, nơi cầu George Washington bắc qua ngày nay.
03:00
Or this painting, from the 1740s, from Greenwich Village.
61
180260
3000
Hay như bức tranh này, từ những năm 1740, ở làng Greenwich.
03:03
Those are two students at King's College -- later Columbia University --
62
183260
3000
Đó là 2 học sinh của trường đại học King's, sau này là đại học Columbia,
03:06
sitting on a hill, overlooking a valley.
63
186260
3000
đang ngồi trên 1 ngọn đồi, hướng về 1 thung lũng.
03:09
And so I'd go down to Greenwich Village and I'd look for this hill,
64
189260
3000
Khi đến làng Greenwich và tìm ngọn đồi này,
03:12
and I couldn't find it. And I couldn't find that palm tree.
65
192260
3000
tôi không thể tìm thấy nó. Và tôi cũng không thể tìm thấy cây cọ đó.
03:15
What's that palm tree doing there?
66
195260
2000
Cây cọ đó làm gì ở đấy vậy?
03:17
(Laughter)
67
197260
1000
(Cười)
03:18
So, it was in the course of these investigations that I ran into a map.
68
198260
3000
Trong lúc đang nghiên cứu tôi bắt gặp 1 tấm bản đồ.
03:21
And it's this map you see here.
69
201260
2000
Và đó là tấm bản đồ bạn thấy ở đây.
03:23
It's held in a geographic information system
70
203260
2000
Hệ thống thông tin địa lý của nó
03:25
which allows me to zoom in.
71
205260
2000
cho phép tôi có thể phóng to.
03:27
This map isn't from Hudson's time, but from the American Revolution,
72
207260
3000
Tấm bản đồ này không phải từ thời Hudson mà từ thời Cách mạng Mỹ,
03:30
170 years later, made by British military cartographers
73
210260
4000
170 năm sau, do những nhà bản đồ quân sự người Anh tạo ra
03:34
during the occupation of New York City.
74
214260
2000
trong thời kì chiếm đóng New York.
03:36
And it's a remarkable map. It's in the National Archives here in Kew.
75
216260
4000
Bản đồ này rất ấn tượng. Nó nằm trong văn khố quốc gia ở đây tại Kew.
03:40
And it's 10 feet long and three and a half feet wide.
76
220260
2000
Nó dài 10 feet và rộng 3 feet rưỡi.
03:42
And if I zoom in to lower Manhattan
77
222260
3000
Nếu tôi phóng to vào Hạ Manhattan
03:45
you can see the extent of New York City as it was,
78
225260
2000
bạn có thể thấy ranh giới của New York trước đây,
03:47
right at the end of the American Revolution.
79
227260
2000
ngay trước khi cuộc Cách mạng My kết thúc.
03:49
Here's Bowling Green. And here's Broadway.
80
229260
3000
Đây là Bowling Green. Và đây là Broadway.
03:52
And this is City Hall Park.
81
232260
2000
Và đây là công viên hội trường thành phố.
03:54
So the city basically extended to City Hall Park.
82
234260
3000
Về cơ bản, thành phố trải dài tới công viên này.
03:57
And just beyond it you can see features
83
237260
2000
Ngay ra khỏi ranh giới ấy bạn có thể thấy những thứ
03:59
that have vanished, things that have disappeared.
84
239260
2000
đã lụi tàn, biến mất.
04:01
This is the Collect Pond, which was the fresh water source for New York City
85
241260
3000
Đây là hồ Collect Pond, nơi từng là nguồn nước sạch của New York
04:04
for its first 200 years,
86
244260
2000
trong 200 năm đầu,
04:06
and for the Native Americans for thousands of years before that.
87
246260
3000
và trong hàng ngàn năm trước đó của người thổ dân Mỹ
04:09
You can see the Lispenard Meadows
88
249260
2000
Bạn có thể thấy những đồng cỏ Lispenard
04:11
draining down through here, through what is TriBeCa now,
89
251260
2000
chạy qua đây, nơi đang là TriBeCa hiện nay,
04:13
and the beaches that come up from the Battery,
90
253260
2000
và những bãi biển chạy từ Battery
04:15
all the way to 42nd St.
91
255260
2000
tới tận phố số 42.
04:17
This map was made for military reasons.
92
257260
3000
Bản đồ này được tạo ra cho mục đích quân sự.
04:20
They're mapping the roads, the buildings, these fortifications
93
260260
2000
Họ đánh dâu những con đường, tòa nhà, pháo đài
04:22
that they built.
94
262260
2000
mà họ đã xây dựng.
04:24
But they're also mapping things of ecological interest,
95
264260
2000
Nhưng họ cũng đánh dấu những nơi có ý nghĩa về mặt sinh thái
04:26
also military interest: the hills,
96
266260
2000
cũng như quân sự: những ngọn đồi,
04:28
the marshes, the streams.
97
268260
3000
đầm lầy, con suối.
04:31
This is Richmond Hill, and Minetta Water,
98
271260
2000
Đây là đồi Richmond và suối Minetta
04:33
which used to run its way through Greenwich Village.
99
273260
3000
từng chạy ngang qua làng Greenwich.
04:36
Or the swamp at Gramercy Park, right here.
100
276260
5000
Hay đầm lầy ở công viên Gramercy, ngay đây.
04:41
Or Murray Hill. And this is the Murrays' house
101
281260
2000
Hay đồi Murray. Và đây là nhà của Murray
04:43
on Murray Hill, 200 years ago.
102
283260
3000
trên đồi Murray, 200 năm trước.
04:46
Here is Times Square,
103
286260
3000
Đây là Quảng trường Thời Đại,
04:49
the two streams that came together to make a wetland
104
289260
2000
2 con suối gặp nhau tạo thành vùng đầm lầy
04:51
in Times Square, as it was at the end of the American Revolution.
105
291260
5000
ở Quảng trường Thời Đại, vào thời cuối Cách mạng Mỹ.
04:56
So I saw this remarkable map in a book.
106
296260
2000
Tôi thấy tấm bản đồ tuyệt diệu này trong một cuốn sách,
04:58
And I thought to myself, "You know, if I could georeference this map,
107
298260
4000
và tôi tự nói với bản thân:"Ngươi biết đấy, nếu ta có thể liên hệ tấm bản đồ này với thực tế,
05:02
if I could place this map in the grid of the city today,
108
302260
3000
nếu ta có thể đặt tấm bản đồ này theo những ô của bản đồ thành phố ngày nay,
05:05
I could find these lost features
109
305260
2000
ta có thể tìm thấy những thứ đã mất ấy
05:07
of the city,
110
307260
2000
của thành phố,
05:09
in the block-by-block geography that people know,
111
309260
3000
ngay giữa cái cấu trúc hình khối mà mọi người thường biết,
05:12
the geography of where people go to work, and where they go to live,
112
312260
3000
cái cấu trúc nơi mọi người đi làm,
05:15
and where they like to eat."
113
315260
2000
sinh sống và ăn uống."
05:17
So, after some work we were able to georeference it,
114
317260
2000
Vì vậy, sau một thời gian chúng tôi đã có thể liên hệ thực tế,
05:19
which allows us to put the modern streets on the city,
115
319260
3000
xác định những con phố hiện đại của thành phố
05:22
and the buildings, and the open spaces,
116
322260
5000
và những tòa nhà và khoảng không,
05:27
so that we can zoom in to where the Collect Pond is.
117
327260
5000
từ đó xác định vị trí của hồ Collect Pond.
05:32
We can digitize the Collect Pond and the streams,
118
332260
4000
Chúng tôi có thể số hóa hồ Collect Pond và các con suối,
05:36
and see where they actually are in the geography of the city today.
119
336260
5000
và xem xem chúng thực sự ở đâu trên tấm bản đồ hiện đại.
05:41
So this is fun for finding where things are
120
341260
3000
Vì vậy nó rất vui khi tìm xem mọi thứ ở đâu
05:44
relative to the old topography.
121
344260
5000
dựa trên địa hình trước đây.
05:49
But I had another idea about this map.
122
349260
2000
Nhưng tôi có 1 ý tưởng khác về tấm bản đồ này.
05:51
If we take away the streets, and if we take away the buildings,
123
351260
3000
Nếu ta bỏ đi những con phố, những tòa nhà
05:54
and if we take away the open spaces,
124
354260
2000
và những khoảng không,
05:56
then we could take this map.
125
356260
2000
thì ta có thể tạo ra tấm bản đồ này.
05:58
If we pull off the 18th century features
126
358260
2000
Nếu ta bỏ đi những chi tiết của thế kỉ 18
06:00
we could drive it back in time.
127
360260
2000
ta có thể đưa nó về ngược thời gian.
06:02
We could drive it back to its ecological fundamentals:
128
362260
4000
Ta có thể đưa nó về với những yếu tố sinh thái cơ bản của nó:
06:06
to the hills, to the streams,
129
366260
2000
những ngọn đồi, con suối,
06:08
to the basic hydrology and shoreline, to the beaches,
130
368260
4000
những sông hồ, bờ biển và bãi cát,
06:12
the basic aspects that make the ecological landscape.
131
372260
4000
những khía cạnh căn bản của sinh thái cảnh quan.
06:16
Then, if we added maps like the geology, the bedrock geology,
132
376260
3000
Nếu chúng ta thêm những bản đồ về địa chất, tầng đá ngầm,
06:19
and the surface geology, what the glaciers leave,
133
379260
3000
tầng bề mặt và những tàn dư của sông băng,
06:22
if we make the soil map,
134
382260
2000
nếu chúng ta tạo ra bản đồ về đất
06:24
with the 17 soil classes,
135
384260
3000
với 17 tầng đất
06:27
that are defined by the National Conservation Service,
136
387260
3000
mà được xác định bởi Cục Bảo tồn Quốc gia,
06:30
if we make a digital elevation model
137
390260
2000
nếu chúng ta một mô hình địa hình kỹ thuật số
06:32
of the topography that tells us how high the hills were,
138
392260
3000
để biết được độ cao trước đây của những ngọn đồi,
06:35
then we can calculate the slopes.
139
395260
3000
thì ta có thể tính được hệ số góc.
06:38
We can calculate the aspect.
140
398260
3000
Ta có thể tính được hướng.
06:41
We can calculate the winter wind exposure --
141
401260
2000
Ta có thể tính được gió đông
06:43
so, which way the winter winds blow across the landscape.
142
403260
2000
từ đấy biết được hướng thổi của gió đông.
06:45
The white areas on this map are the places protected from the winter winds.
143
405260
5000
Những phần màu trắng trên bản đồ này là không bị ảnh hưởng bởi gió đông.
06:50
We compiled all the information about where the Native Americans were, the Lenape.
144
410260
3000
Chúng tôi kết hợp tất cả những thông tin về nơi ở người thổ dân Mỹ, người Lenape.
06:53
And we built a probability map of where they might have been.
145
413260
4000
Chúng tôi đã tạo ra một bản đồ phỏng đoán nơi ở của họ.
06:57
So, the red areas on this map indicate the places
146
417260
2000
Những phần màu trắng trên bản đồ này thể hiện những nơi
06:59
that are best for human sustainability on Manhattan,
147
419260
2000
thích hợp nhất đối với sự sống của con người ở Manhattan,
07:01
places that are close to water,
148
421260
2000
những nơi gần nguồn nước,
07:03
places that are near the harbor to fish,
149
423260
2000
gần cảng để có thể câu cá,
07:05
places protected from the winter winds.
150
425260
5000
không bị ảnh hưởng bởi gió đông.
07:10
We know that there was a Lenape settlement
151
430260
2000
Chúng tôi biết được rằng có một khu định cư của người Lenape
07:12
down here by the Collect Pond.
152
432260
3000
ở dưới đây, gần hồ Collect Pond.
07:15
And we knew that they planted a kind of horticulture,
153
435260
2000
Và họ đã phát triển nghề làm vườn,
07:17
that they grew these beautiful gardens of corn, beans, and squash,
154
437260
3000
họ trồng những vườn ngô, đậu và bí rất đẹp
07:20
the "Three Sisters" garden.
155
440260
2000
ví dụ như vườn "Ba chị em".
07:22
So, we built a model that explains where those fields might have been.
156
442260
4000
Chúng tôi đã tạo một mô hình phỏng đoán vị trí của những cánh đồng này.
07:26
And the old fields, the successional fields that go.
157
446260
2000
Những cánh đồng cũ và cả những cánh đồng sau đó.
07:28
And we might think of these as abandoned.
158
448260
2000
Ta có thể nghĩ rằng những cánh đồng này bị bỏ hoang.
07:30
But, in fact, they're grassland habitats
159
450260
2000
Nhưng thật ra chúng là chúng là môi trường sống
07:32
for grassland birds and plants.
160
452260
2000
của những loài chim và thực vật đồng cỏ.
07:34
And they have become successional shrub lands,
161
454260
3000
Và chúng đã trở thành những cánh đồng cây bụi sau đó,
07:37
and these then mix in to a map of all the ecological communities.
162
457260
4000
kết hợp tạo thành bản đồ của mọi loại hình sinh thái
07:41
And it turns out that Manhattan had 55 different ecosystem types.
163
461260
4000
Kết quả là Manhattan có 55 loại hình sinh thái khác nhau.
07:45
You can think of these as neighborhoods,
164
465260
2000
Đó có thể là những khu vực sinh sống,
07:47
as distinctive as TriBeCa and the Upper East Side and Inwood --
165
467260
5000
như khu TriBeCa, khu mạn trên phía Đông và Inwood,
07:52
that these are the forest and the wetlands
166
472260
2000
những rừng cây và đầm lầy,
07:54
and the marine communities, the beaches.
167
474260
3000
và môi trường biển, các bãi biển.
07:57
And 55 is a lot. On a per-area basis,
168
477260
3000
Và 55 là nhiều. Xét theo khu vực,
08:00
Manhattan had more ecological communities
169
480260
2000
Manhattan có nhiều loại hình sinh thái
08:02
per acre than Yosemite does,
170
482260
2000
trên một mẫu Anh hơn Yosemite,
08:04
than Yellowstone, than Amboseli.
171
484260
3000
Yellowstone và Amboseli.
08:07
It was really an extraordinary landscape
172
487260
2000
Nó quả là một cảnh quan tuyệt vời
08:09
that was capable of supporting an extraordinary biodiversity.
173
489260
4000
mà có thể có được sự đa dạng sinh học đặc biệt như vậy.
08:13
So, Act II: A Home Reconstructed.
174
493260
4000
Phần II: Một ngôi nhà được xây sửa lại.
08:17
So, we studied the fish and the frogs and the birds and the bees,
175
497260
4000
Chúng tôi đã nghiên cứu các loài cá, ếch, chim và ong,
08:21
the 85 different kinds of fish that were on Manhattan,
176
501260
3000
85 loài cá khác nhau ở Manhattan,
08:24
the Heath hens, the species that aren't there anymore,
177
504260
4000
gà Heath, những loài vật không còn xuất hiện nữa,
08:28
the beavers on all the streams, the black bears,
178
508260
3000
những con hải ly trên mọi con suối, gấu đen,
08:31
and the Native Americans, to study how they used
179
511260
3000
và người thổ dân Mỹ, để tìm hiểu cách họ sử dụng
08:34
and thought about their landscape.
180
514260
2000
và suy nghĩ và cảnh quan xung quanh.
08:36
We wanted to try and map these. And to do that what we did
181
516260
3000
Chúng tôi muốn đánh dấu lại những thứ này. Và để làm được điều này chúng tôi cần
08:39
was we mapped their habitat needs.
182
519260
2000
đánh dấu nơi ở của họ.
08:41
Where do they get their food?
183
521260
2000
Họ lấy thức ăn từ đâu?
08:43
Where do they get their water? Where do they get their shelter?
184
523260
2000
Họ lấy nước từ đâu? Họ ở chỗ nào?
08:45
Where do they get their reproductive resources?
185
525260
3000
Họ lấy phương tiện sinh sản từ đâu?
08:48
To an ecologist, the intersection of these is habitat,
186
528260
3000
Đối với một nhà sinh thái học, điểm chung của những điều này là môi trường sinh sống,
08:51
but to most people, the intersection of these is their home.
187
531260
5000
nhưng đối với phần lớn mọi người, nó lại là ngôi nhà.
08:56
So, we would read in field guides, the standard field guides
188
536260
2000
Vì vậy ta thường thấy trong các sách về thế giới hoang dã,
08:58
that maybe you have on your shelves,
189
538260
2000
loại sách phổ thông mà có thể đang nằm trên kệ sách nhà bạn,
09:00
you know, what beavers need is, "A slowly meandering stream
190
540260
2000
rằng loài hải ly cần:" Một con suối chảy chậm
09:02
with aspen trees and alders and willows,
191
542260
3000
với những cây dương, gỗ trăn và liễu
09:05
near the water." That's the best thing for a beaver.
192
545260
2000
ở gần dòng nước." Đó là điều tốt nhất đối với một con hải ly.
09:07
So we just started making a list.
193
547260
2000
Chúng ta thử lập một danh sách.
09:09
Here is the beaver. And here is the stream,
194
549260
2000
Đây là con hải ly. Và đây là dòng suối,
09:11
and the aspen and the alder and the willow.
195
551260
2000
và cây dương, gỗ trăn và cây liễu.
09:13
As if these were the maps that we would need
196
553260
2000
Như thể những bản đồ này là cái ta cần
09:15
to predict where you would find the beaver.
197
555260
2000
để dự đoán nơi ở của loài hải ly.
09:17
Or the bog turtle, needing wet meadows and insects and sunny places.
198
557260
4000
Hay như loài rùa ở vùng đầm lầy cần những đồng cỏ ướt, côn trùng và những nơi có ánh mặt trời.
09:21
Or the bobcat, needing rabbits and beavers and den sites.
199
561260
4000
Hay như loài linh miêu Mỹ cần thỏ, hải ly và những nơi có hang hốc.
09:25
And rapidly we started to realize that beavers can be
200
565260
3000
Và ta ngay lập tức nhận ra rằng những con hải ly có thể là
09:28
something that a bobcat needs.
201
568260
3000
cái mà một con linh miêu cần.
09:31
But a beaver also needs things. And that having it
202
571260
2000
Nhưng một con hải ly cũng có nhu cầu riêng. Và việc nó ở
09:33
on either side means that we can link it together,
203
573260
2000
một trong hai bên bờ cho phép ta liên kết nó lại,
09:35
that we can create the network
204
575260
2000
tạo ra một mạng lưới
09:37
of the habitat relationships for these species.
205
577260
3000
những mối quan hệ sinh sống của những loài này.
09:40
Moreover, we realized that you can start out
206
580260
2000
Ngoài ra, ta nhận ra rằng, ban đầu
09:42
as being a beaver specialist,
207
582260
2000
bạn có thể là một chuyên gia về hải ly
09:44
but you can look up what an aspen needs.
208
584260
2000
nhưng vẫn có thể tìm xem 1 cây dương cần gì.
09:46
An aspen needs fire and dry soils.
209
586260
3000
1 cây dương cần lửa và đất khô.
09:49
And you can look at what a wet meadow needs.
210
589260
3000
Và bạn có thể biết một đồng cỏ ướt cần gì.
09:52
And it need beavers to create the wetlands,
211
592260
2000
Nó cần những con hải ly để tạo nên những vùng đầm lầy,
09:54
and maybe some other things.
212
594260
2000
và có thể một số thứ khác.
09:56
But you can also talk about sunny places.
213
596260
2000
Nhưng bạn cũng có thể nói về những nơi đầy ánh mặt trời.
09:58
So, what does a sunny place need? Not habitat per se.
214
598260
3000
Vậy một nơi như vậy cần cái gì? Không phải là bản thân môi trường sống.
10:01
But what are the conditions that make it possible?
215
601260
2000
Mà những điều kiện nào tạo nên nó?
10:03
Or fire. Or dry soils.
216
603260
3000
Lửa. Hay đất khô.
10:06
And that you can put these on a grid that's 1,000 columns long
217
606260
3000
Bạn có thể đặt những thứ này trong 1 ô lưới dài 1000 cột ngang
10:09
across the top and 1,000 rows down the other way.
218
609260
3000
và 1000 hàng dọc.
10:12
And then we can visualize this data like a network,
219
612260
3000
Sau đó ta có thể hình dung dữ liệu này như 1 mạng lưới,
10:15
like a social network.
220
615260
2000
như 1 mạng xã hội.
10:17
And this is the network of all the habitat relationships
221
617260
2000
Đây là mạng lưới của các mối quan hệ sinh sống
10:19
of all the plants and animals on Manhattan,
222
619260
2000
của tất cả động thực vật ở Manhattan,
10:21
and everything they needed,
223
621260
2000
và mọi thứ chúng cần,
10:23
going back to the geology,
224
623260
2000
hướng về địa chất,
10:25
going back to time and space at the very core of the web.
225
625260
3000
hướng về thời gian và không gian ở trung tâm mạng lưới.
10:28
We call this the Muir Web. And if you zoom in on it it looks like this.
226
628260
3000
Chúng tôi gọi nó là lưới Muir. Nếu bạn phóng to nó sẽ trông như thế này.
10:31
Each point is a different species
227
631260
2000
Mỗi điểm là 1 loài khác nhau
10:33
or a different stream or a different soil type.
228
633260
3000
hay 1 con suối, một loại đất riêng.
10:36
And those little gray lines are the connections that connect them together.
229
636260
3000
Và những đường xám nhỏ liên kết chúng với nhau
10:39
They are the connections that actually make nature resilient.
230
639260
3000
thật sự khiến cho thiên nhiên trở nên dẻo dai, linh hoạt.
10:42
And the structure of this is what makes nature work,
231
642260
4000
Cấu trúc này là cái khiến cho thiên nhiên hoạt động,
10:46
seen with all its parts.
232
646260
2000
khiến cho nó được nhìn nhận 1 cách đầy đủ.
10:48
We call these Muir Webs after the Scottish-American naturalist
233
648260
3000
Chúng tôi gọi chúng là những lưới Muir dựa trên tên nhà tự nhiên học người Scotland - Mỹ
10:51
John Muir, who said, "When we try to pick out anything by itself,
234
651260
3000
John Muir, người từng nói: " Khi ta cố chọn ra 1 thứ gì đấy
10:54
we find that it's bound fast by a thousand invisible cords
235
654260
3000
ta nhận ra nó bị liên kết với mọi thứ trong vũ trụ
10:57
that cannot be broken, to everything in the universe."
236
657260
4000
bởi ngàn sợi dây vô hình không thể phá vỡ"
11:01
So then we took the Muir webs and we took them back to the maps.
237
661260
3000
Ta đặt lưới Muir vào các bản đồ.
11:04
So if we wanted to go between 85th and 86th,
238
664260
2000
Nếu ta muốn đến giữa số 85 vào 86,
11:06
and Lex and Third,
239
666260
2000
và Lex và Third,
11:08
maybe there was a stream in that block.
240
668260
2000
có thể từng có một con suối nơi tòa nhà đó.
11:10
And these would be the kind of trees that might have been there,
241
670260
2000
Đây có lẽ là những loại cây từng có ở đó,
11:12
and the flowers and the lichens and the mosses,
242
672260
4000
những loại hoa, địa y và rêu,
11:16
the butterflies, the fish in the stream,
243
676260
3000
những loài bươm bướm, cá dưới suối,
11:19
the birds in the trees.
244
679260
2000
chim trên cành.
11:21
Maybe a timber rattlesnake lived there.
245
681260
2000
Có thể 1 con rắn chuông gỗ sống ở đó.
11:23
And perhaps a black bear walked by. And maybe Native Americans were there.
246
683260
3000
1 con gấu đen có thể đã từng đi qua đây. Người thổ dân Mỹ có thể từng ở đó.
11:26
And then we took this data.
247
686260
2000
Và chúng tôi có thông tin này.
11:28
You can see this for yourself on our website.
248
688260
2000
Bạn có thể tự xem nó trên trang web của húng tôi.
11:30
You can zoom into any block on Manhattan,
249
690260
2000
Bạn có thể phóng to vào bất kì tòa nhà nào ở Manhattan
11:32
and see what might have been there 400 years ago.
250
692260
3000
và xem xem có thể có gì ở đó 400 năm trước.
11:35
And we used it to try and reveal a landscape
251
695260
3000
Và chúng tôi dùng nó để tạo nên cảnh quan
11:38
here in Act III.
252
698260
2000
ở phần 3.
11:40
We used the tools they use in Hollywood
253
700260
2000
Chúng tôi dùng những công cụ họ sử dụng ở Hollywood
11:42
to make these fantastic landscapes that we all see in the movies.
254
702260
3000
để tạo ra những cảnh quan tuyệt vời mà ta thấy trên phim.
11:45
And we tried to use it to visualize Third Avenue.
255
705260
3000
Chúng tôi đã cố dùng nó để hình dung ra đại lộ số 3
11:48
So we would take the landscape and we would build up the topography.
256
708260
4000
Chúng tôi bỏ đi phong cảnh và dựng lại địa hình.
11:52
We'd lay on top of that the soils and the waters, and illuminate the landscape.
257
712260
4000
Chúng tôi cho đất và nước lên trên và làm sáng khung cảnh.
11:56
We would lay on top of that the map of the ecological communities.
258
716260
3000
Ở trên đấy chúng tôi có các mối quan hệ sinh thái
11:59
And feed into that the map of the species.
259
719260
3000
và tất cả các loài động thực vật.
12:02
So that we would actually take a photograph,
260
722260
2000
Như vậy chúng tôi có thể chụp 1 bức ảnh,
12:04
flying above Times Square, looking toward the Hudson River,
261
724260
2000
bay trên Quảng trường Thời đại, nhìn về phía sông Hudson,
12:06
waiting for Hudson to come.
262
726260
2000
đợi Hudson tới.
12:08
Using this technology, we can make these
263
728260
2000
Sử dụng công nghệ này, ta có thể tạo ra
12:10
fantastic georeferenced views.
264
730260
2000
những góc nhìn tuyệt diệu như vậy.
12:12
We can basically take a picture out of any window
265
732260
2000
Về căn bản, ta có thể chụp bất kì tấm hình nào của Manhattan
12:14
on Manhattan and see what that landscape looked like 400 years ago.
266
734260
3000
và nhìn xem quang cảnh ấy 400 năm trước ra sao.
12:17
This is the view from the East River, looking up Murray Hill
267
737260
3000
Đây là góc nhìn từ sông Đông, nhìn về phía đời Murray
12:20
at where the United Nations is today.
268
740260
3000
nơi Ủy Ban Liên Hiệp Quốc tọa lạc ngày nay.
12:23
This is the view looking down the Hudson River,
269
743260
2000
Đây là quang cảnh nhìn xuống sông Hudson,
12:25
with Manhattan on the left, and New Jersey out on the right,
270
745260
3000
với Manhattan ở phía bên trái và New Jersey ở phía bên phải,
12:28
looking out toward the Atlantic Ocean.
271
748260
3000
hướng về biển Đại Tây Dương.
12:31
This is the view over Times Square,
272
751260
2000
Đây là quang cảnh ở Quảng trường Thời đại,
12:33
with the beaver pond there, looking out toward the east.
273
753260
4000
với cái hồ hải ly ở kia, hướng về phía Đông.
12:37
So we can see the Collect Pond, and Lispenard Marshes back behind.
274
757260
4000
Vậy ta có thể thấy hồ Collect Pond đầm lầy Lispenard ở phía sau.
12:41
We can see the fields that the Native Americans made.
275
761260
3000
Ta có thể thấy những cánh đồng của người thổ dân Mỹ.
12:44
And we can see this in the geography of the city today.
276
764260
4000
Và ta có thể thấy cái này trong cảnh quan thành phố ngày nay.
12:48
So when you're watching "Law and Order," and the lawyers walk up the steps
277
768260
3000
Khi bạn đang xem chương trình pháp luật và người luật sư bước lên bậc cầu thang
12:51
they could have walked back down those steps
278
771260
2000
họ có thể đã bước xuống những bậc ấy
12:53
of the New York Court House, right into the Collect Pond,
279
773260
2000
của tòa nhà Tòa án New York, ngay xuống hồ Collect Pond
12:55
400 years ago.
280
775260
4000
400 năm trước.
12:59
So these images are the work of my friend and colleague,
281
779260
3000
Những hình ảnh này là công trình của tôi và người đồng nghiệp
13:02
Mark Boyer, who is here in the audience today.
282
782260
2000
Mark Boyer, người đang ở trong khán phòng ngày hôm nay.
13:04
And I'd just like, if you would give him a hand,
283
784260
2000
Và tôi muốn, nếu các bạn đồng tình,
13:06
to call out for his fine work.
284
786260
3000
khen ngợi tác phẩm của anh ấy.
13:09
(Applause)
285
789260
9000
(Vỗ tay)
13:18
There is such power in bringing science and visualization together,
286
798260
3000
Sức mạnh của sự kết hợp giữa khoa học và sự tưởng tượng
13:21
that we can create images like this,
287
801260
2000
mạnh đến nỗi ta có thể tạo ra những hình ảnh như thế này,
13:23
perhaps looking on either side of a looking glass.
288
803260
3000
như thể nhìn qua một tấm gương.
13:26
And even though I've only had a brief time to speak,
289
806260
2000
Tuy rằng chỉ có chút thời gian phát biểu,
13:28
I hope you appreciate that Mannahatta was a very special place.
290
808260
3000
tôi mong các bạn thấy rằng Mannahatta là một nơi vô cùng đặc biệt.
13:31
The place that you see here on the left side
291
811260
3000
Chỗ các bạn thấy ở đây ở bên trái
13:34
was interconnected. It was based on this diversity.
292
814260
2000
được nối liền với nhau. Nó được xây dựng dựa trên sự đa dạng.
13:36
It had this resilience that is what we need in our modern world.
293
816260
5000
Nó có sự dẻo dai mà ta cần có trong thế giới hiện đại.
13:41
But I wouldn't have you think that I don't like the place
294
821260
3000
Nhưng không có nghĩa là tôi không thích phần ở phía bên phải,
13:44
on the right, which I quite do. I've come to love the city
295
824260
3000
phần mà tôi khá thích. Tôi yêu thành phố này
13:47
and its kind of diversity, and its resilience,
296
827260
2000
và sự đa dạng, dẻo dai của nó,
13:49
and its dependence on density and how we're connected together.
297
829260
5000
sự phụ thuộc vào mật độ dày đặc và cách chúng ta kết nối với nhau.
13:54
In fact, that I see them as reflections of each other,
298
834260
4000
Thật ra, tôi thấy chúng như là hình ảnh phản chiếu của lẫn nhau,
13:58
much as Lewis Carroll did in "Through the Looking Glass."
299
838260
3000
như Lewis Carroll trong "Xuyên qua tấm gương"
14:01
We can compare these two and hold them in our minds at the same time,
300
841260
4000
Ta có thể so sánh 2 cái này và cùng nghĩ về chúng,
14:05
that they really are the same place,
301
845260
2000
rằng chúng thực sự là 2 nơi giống nhau,
14:07
that there is no way that cities can escape from nature.
302
847260
3000
rằng không có cách nào thành phố có thể tách biệt với tự nhiên.
14:10
And I think this is what we're learning about building cities in the future.
303
850260
4000
Và tôi nghĩ rằng đây là cái chúng ta học được về việc xây dựng các thành phố trong tương lai.
14:14
So if you'll allow me a brief epilogue, not about the past,
304
854260
3000
Vậy nếu tôi được phép kết luận ngắn, không phải về quá khứ,
14:17
but about 400 years from now,
305
857260
2000
mà là về 400 năm sau,
14:19
what we're realizing is that
306
859260
2000
điều chúng ta đang nhận ra là
14:21
cities are habitats for people,
307
861260
2000
thành phố là môi trường sống của con người
14:23
and need to supply what people need:
308
863260
2000
và cần cung cấp những thứ con người cần:
14:25
a sense of home, food, water, shelter,
309
865260
3000
nhà cửa, thức ăn, nước uống,
14:28
reproductive resources, and a sense of meaning.
310
868260
4000
phương tiện sinh sản và chút ý nghĩa.
14:32
This is the particular additional habitat requirement of humanity.
311
872260
3000
Đây là yêu cầu thêm về môi trường sống của loài người.
14:35
And so many of the talks here at TED are about meaning,
312
875260
3000
Nhiều bài nói của TED là về ý nghĩa,
14:38
about bringing meaning to our lives
313
878260
2000
về việc đem lại ý nghĩa cho cuộc đời chúng ta
14:40
in all kinds of different ways, through technology,
314
880260
2000
bằng mọi cách khác nhau, nhờ công nghệ,
14:42
through art, through science,
315
882260
2000
nghệ thuật, khoa học,
14:44
so much so that I think we focus so much on
316
884260
3000
nhiều đến nỗi mà tôi nghĩ là chúng ta tập trung quá nhiều vào
14:47
that side of our lives, that we haven't given enough
317
887260
2000
khía cạnh đó của cuộc sống, đến nỗi ta ít chú ý tới
14:49
attention to the food and the water and the shelter,
318
889260
3000
thức ăn, nước uống, chỗ ở,
14:52
and what we need to raise the kids.
319
892260
3000
và cái ta cần để nuôi dạy trẻ.
14:55
So, how can we envision the city of the future?
320
895260
3000
Vậy làm sao để hình dung ra thành phố của tương lai?
14:58
Well, what if we go to Madison Square Park,
321
898260
2000
Sẽ thế nào nếu chúng ta đến công viên quảng trường Madison
15:00
and we imagine it without all the cars,
322
900260
3000
và tưởng tượng rằng nó không có xe ô tô,
15:03
and bicycles instead
323
903260
2000
mà thay vào đó là xe đạp
15:05
and large forests, and streams instead of sewers and storm drains?
324
905260
5000
và những cánh rừng lớn, và những con suối thay vì cống rãnh
15:10
What if we imagined the Upper East Side
325
910260
2000
Sẽ như thế nào nếu ta hình dung phía Đông Thượng
15:12
with green roofs, and streams winding through the city,
326
912260
4000
với những mái nhà xanh mát, những con suối chạy quanh thành phố,
15:16
and windmills supplying the power we need?
327
916260
3000
và các cối xay gió cung cấp năng lượng cần thiết?
15:19
Or if we imagine the New York City metropolitan area,
328
919260
3000
Hay nếu ta hình dung khu vực trung tâm New York,
15:22
currently home to 12 million people,
329
922260
2000
với dân số 12 triệu người hiện nay,
15:24
but 12 million people in the future, perhaps living at the density of Manhattan,
330
924260
4000
vẫn chỉ 12 triệu người trong tương lai sống trong khu vực đông dân cư của Manhattan,
15:28
in only 36 percent of the area,
331
928260
2000
36% tổng diện tích,
15:30
with the areas in between covered by farmland,
332
930260
3000
còn những khu vực khác là đất trồng trọt,
15:33
covered by wetlands,
333
933260
2000
đầm lầy,
15:35
covered by the marshes we need.
334
935260
2000
những thứ mà chúng ta cần.
15:37
This is the kind of future I think we need,
335
937260
3000
Đây là tương lai mà tôi cho rằng chúng ta đang cần,
15:40
is a future that has the same diversity
336
940260
3000
một tương lai với sự đa dạng,
15:43
and abundance and dynamism of Manhattan,
337
943260
3000
trù phú và năng động của Manhattan,
15:46
but that learns from the sustainability of the past,
338
946260
3000
nhưng có sự ổn định của quá khứ,
15:49
of the ecology, the original ecology, of nature with all its parts.
339
949260
5000
của hệ sinh thái ban đầu, của tự nhiên.
15:54
Thank you very much.
340
954260
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
15:56
(Applause)
341
956260
7000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7