Joe DeRisi: Hunting the next killer virus

30,056 views ・ 2009-01-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhi Hải Reviewer: Ai Van Tran
Làm sao để chúng ta có thể nghiên cứu
00:12
How can we investigate
0
12160
3000
các nhóm virus xung quanh mình cũng như thuốc đặc trị?
00:15
this flora of viruses that surround us, and aid medicine?
1
15160
5000
Làm sao để chúng ta có thể gói gọn kiến thức đã có về virus
00:20
How can we turn our cumulative knowledge of virology
2
20160
4000
vào trong một quyển sổ tay chẩn đoán đơn giản?
00:24
into a simple, hand-held, single diagnostic assay?
3
24160
4000
Tôi muốn đưa mọi thứ ta biết hiện nay về việc phát hiện virus
00:28
I want to turn everything we know right now about detecting viruses
4
28160
3000
và loại các loại các virus
00:31
and the spectrum of viruses that are out there
5
31160
2000
vào trong 1 con chip nhỏ.
00:33
into, let's say, a small chip.
6
33160
3000
Khi chúng tôi bắt đầu nghĩ về dự án này--
00:36
When we started thinking about this project --
7
36160
2000
cách thức làm một phân tích chẩn đoán đơn giản
00:38
how we would make a single diagnostic assay
8
38160
3000
để xác định đồng thời các tác nhân gây bệnh--
00:41
to screen for all pathogens simultaneously --
9
41160
3000
thì có một số vấn đề phát sinh.
00:44
well, there's some problems with this idea.
10
44160
2000
Trước hết, những con virus rất phức tạp,
00:46
First of all, viruses are pretty complex,
11
46160
4000
và chúng thay đổi rất nhanh.
00:50
but they're also evolving very fast.
12
50160
4000
Đây là 1 virus picorna.
00:54
This is a picornavirus.
13
54160
1000
Virus picorna -- chúng gây ra
00:55
Picornaviruses -- these are things that include
14
55160
2000
bệnh cảm thông thường và bại liệt hay những thứ tương tự.
00:57
the common cold and polio, things like this.
15
57160
3000
Bạn đang nhìn vào lớp vỏ ngoài của virus,
01:00
You're looking at the outside shell of the virus,
16
60160
2000
và màu vàng là phần của virus
01:02
and the yellow color here are those parts of the virus
17
62160
3000
thay đổi rất nhanh,
01:05
that are evolving very, very fast,
18
65160
2000
và những phần xanh thay đổi không nhanh.
01:07
and the blue parts are not evolving very fast.
19
67160
2000
Khi người ta nghĩ về việc chế tạo chất phát hiện virus,
01:09
When people think about making pan-viral detection reagents,
20
69160
3000
thì vấn đề tiến hóa quá nhanh của virus là điều gây khó khăn,
01:12
usually it's the fast-evolving problem that's an issue,
21
72160
4000
vì làm sao xác định được thứ luôn đổi?
01:16
because how can we detect things if they're always changing?
22
76160
2000
Nhưng sự tiến hoá luôn ở trạng thái cân bằng:
01:18
But evolution is a balance:
23
78160
2000
nơi nào bạn có sự thay đổi nhanh chóng thì cũng có thứ cần phải duy trì--
01:20
where you have fast change, you also have ultra-conservation --
24
80160
4000
điều này hầu như không bao giờ thay đổi.
01:24
things that almost never change.
25
84160
2000
Chúng tôi đã quan sát mẫu này một cách kĩ lưỡng hơn,
01:26
And so we looked into this a little more carefully,
26
86160
3000
và sau đây là dữ liệu.
01:29
and I'm going to show you data now.
27
89160
1000
Đây là vài thứ bạn có thể làm trên máy tính bàn.
01:30
This is just some stuff you can do on the computer from the desktop.
28
90160
3000
Tôi lấy một đám virus picorna, như
01:33
I took a bunch of these small picornaviruses,
29
93160
2000
virus cảm lạnh, bại liệt và bệnh tương tự,
01:35
like the common cold, like polio and so on,
30
95160
2000
và tôi chia chúng ra thành nhiều phần.
01:37
and I just broke them down into small segments.
31
97160
4000
Và lấy ra mẫu đầu tiên, được gọi là coxsackievirus,
01:41
And so took this first example, which is called coxsackievirus,
32
101160
3000
và chia chúng vào những ô nhỏ.
01:44
and just break it into small windows.
33
104160
2000
Tôi sẽ tô xanh những ô nào
01:46
And I'm coloring these small windows blue
34
106160
2000
có trong bộ gen của virus loại này chứa một chuỗi đồng nhất với virus loại kia.
01:48
if another virus shares an identical sequence in its genome
35
108160
5000
với loại virus bệnh kia.
01:53
to that virus.
36
113160
1000
Những chuỗi trên đây--
01:54
These sequences right up here --
37
114160
2000
chúng thậm chí không mã hóa cho protein--
01:56
which don't even code for protein, by the way --
38
116160
2000
lại hầu như đồng nhất tuyệt đối với nhau,
01:58
are almost absolutely identical across all of these,
39
118160
3000
do đó tôi có thể sử dụng dãy này như một vật làm dấu
02:01
so I could use this sequence as a marker
40
121160
4000
để phát hiện dải quang phổ rộng của virus,
02:05
to detect a wide spectrum of viruses,
41
125160
2000
mà không cần phải làm gì đó quá đặc biệt.
02:07
without having to make something individual.
42
127160
3000
Trên đây là ví dụ về sự đa dạng:
02:10
Now, over here there's great diversity:
43
130160
2000
chính là nơi mà chúng phát biến đổi mạnh mẽ.
02:12
that's where things are evolving fast.
44
132160
2000
Dưới đây bạn có thể thấy sự phát triển diễn ra chậm lại: sự kém đa dạng.
02:14
Down here you can see slower evolution: less diversity.
45
134160
4000
Trong lúc đó,
02:18
Now, by the time we get out here to, let's say,
46
138160
2000
virus gây liệt cấp tính ở loài ong--
02:20
acute bee paralysis virus --
47
140160
2000
bạn sẽ biêt nó tệ thế nào nếu bạn là một con ong--
02:22
probably a bad one to have if you're a bee ---
48
142160
2000
virus này hầu như không có điểm chung với coxsackievirus,
02:24
this virus shares almost no similarity to coxsackievirus,
49
144160
5000
nhưng tôi cam đoan với bạn rằng chuỗi gen vẫn hầu như nguyên vẹn
02:29
but I can guarantee you that the sequences that are most conserved
50
149160
4000
giữa những virus ở phía bên phải màn hình
02:33
among these viruses on the right-hand of the screen
51
153160
2000
ở cùng vùng với nhau bên phải, phía trên.
02:35
are in identical regions right up here.
52
155160
3000
Vì thế chúng ta có thể tóm gọn những vùng đồng nhất này
02:38
And so we can encapsulate these regions of ultra-conservation
53
158160
3000
thông qua sự phát triển, cách thức tiến hóa của virus
02:41
through evolution -- how these viruses evolved --
54
161160
3000
chỉ với việc chọn các phân tử DNA hoặc RNA
02:44
by just choosing DNA elements or RNA elements
55
164160
3000
trong các vùng này để tương ứng với con chip như thể hợp chất phát hiện virus.
02:47
in these regions to represent on our chip as detection reagents.
56
167160
4000
Đó là những gì chúng tôi đã làm nhưng làm sao làm được điều đó?
02:51
OK, so that's what we did, but how are we going to do that?
57
171160
3000
Một thời gian dài từ khi còn ở lớp cao học,
02:54
Well, for a long time, since I was in graduate school,
58
174160
2000
tôi đã tốn thời gian làm chip DNA--
02:56
I've been messing around making DNA chips --
59
176160
3000
tức là in mẫu DNA trên kính.
02:59
that is, printing DNA on glass.
60
179160
2000
Đó là thứ bạn thấy:
03:01
And that's what you see here:
61
181160
1000
Những chấm muối nhỏ là những DNA được đính lên mặt kính
03:02
These little salt spots are just DNA tacked onto glass,
62
182160
3000
và tôi có thể đặt hàng ngàn DNA lên con chip thủy tinh
03:05
and so I can put thousands of these on our glass chip
63
185160
3000
và dùng chúng như hợp chất phát hiện virus.
03:08
and use them as a detection reagent.
64
188160
2000
Chúng tôi đem con chip tới Hewlett-Packard
03:10
We took our chip over to Hewlett-Packard
65
190160
2000
dùng kính hiển vi nguyên tử để quan sát
03:12
and used their atomic force microscope on one of these spots,
66
192160
2000
và đây là những gì bạn thấy
03:14
and this is what you see:
67
194160
2000
Bạn có thể thực sự thấy được các sợi của DNA nằm trên tấm kính.
03:16
you can actually see the strands of DNA lying flat on the glass here.
68
196160
3000
Và những gì chúng ta đang làm chỉ là in DNA lên kính,
03:19
So, what we're doing is just printing DNA on glass --
69
199160
3000
những thứ nhỏ bé này sẽ là chỉ điểm cho tác nhân gây bệnh.
03:22
little flat things -- and these are going to be markers for pathogens.
70
202160
4000
Tôi tạo ra vài con robot ở phòng thí nghiệm để chế tạo chip,
03:26
OK, I make little robots in lab to make these chips,
71
206160
3000
Và tôi là một người rất thích truyền bá công nghệ.
03:29
and I'm really big on disseminating technology.
72
209160
3000
Nếu bạn có đủ tiền để mua một chiếc Camry,
03:32
If you've got enough money to buy just a Camry,
73
212160
3000
bạn cũng có thể tạo ra một trong số chúng.
03:35
you can build one of these too,
74
215160
2000
Chúng tôi đã viết một bản hướng dẫn kỹ càng, hoàn toàn miễn phí, trên website,
03:37
and so we put a deep how-to guide on the Web, totally free,
75
217160
4000
với những phần về cơ bản đã được làm sẵn.
03:41
with basically order-off-the-shelf parts.
76
221160
2000
Bạn có thể tạo ra một cái máy sắp xếp DNA ngay trong gara.
03:43
You can build a DNA array machine in your garage.
77
223160
3000
Đây là phần chứa công tắc dừng trong mọi trường hợp khẩn cấp.
03:46
Here's the section on the all-important emergency stop switch.
78
226160
3000
( cười )
03:49
(Laughter)
79
229160
2000
Mọi thiết bị quan trọng đều phải có một nút bấm thật to màu đỏ.
03:51
Every important machine's got to have a big red button.
80
231160
3000
Nhưng nó hơi to quá.
03:54
But really, it's pretty robust.
81
234160
2000
Bạn có thể thực sự tạo ra chip DNA trong gara của mình
03:56
You can actually be making DNA chips in your garage
82
236160
3000
và giải mã vài chương trình gen khá nhanh. Nó khá là thú vị.
03:59
and decoding some genetic programs pretty rapidly. It's a lot of fun.
83
239160
4000
( cười )
04:03
(Laughter)
84
243160
1000
Và đó là những gì chúng tôi đã làm và đây thực sự là một dự án độc đáo.
04:04
And so what we did -- and this is a really cool project --
85
244160
4000
Chúng tôi bắt đầu làm con chip virus hô hấp
04:08
we just started by making a respiratory virus chip.
86
248160
2000
Tôi đã nói về điều đó --
04:10
I talked about that --
87
250160
2000
bạn biết đấy, lúc bạn bước vào phòng khám
04:12
you know, that situation where you go into the clinic
88
252160
2000
và không được chẩn đoán?
04:14
and you don't get diagnosed?
89
254160
2000
Đặt những virus hô hấp cơ bản trên người
04:16
Well, we just put basically all the human respiratory viruses
90
256160
2000
vào một con chip và đưa virus herpes vào để thêm phần thú vị --
04:18
on one chip, and we threw in herpes virus for good measure --
91
258160
3000
Tại sao không chứ?
04:21
I mean, why not?
92
261160
1000
Việc đầu tiên bạn làm như một nhà khoa học
04:22
The first thing you do as a scientist is,
93
262160
2000
là đảm bảo chip hoạt động.
04:24
you make sure stuff works.
94
264160
1000
04:25
And so what we did is, we take tissue culture cells
95
265160
3000
Và những gì chúng tôi đã làm là, lấy các tế bào nuôi cấy mô
lây nhiễm chúng bằng các virus khác nhau,
04:28
and infect them with various viruses,
96
268160
2000
sau đó lấy những thứ đó đi và dán nhãn huỳnh quang lên các axit nucleic,
04:30
and we take the stuff and fluorescently label the nucleic acid,
97
270160
4000
thành phần gen sẽ thoát ra các tế bào nuôi cấy mô-
04:34
the genetic material that comes out of these tissue culture cells --
98
274160
3000
hầu hết là thành phần virus- và đặt chúng vào mảng để thấy nơi chúng bám vào.
04:37
mostly viral stuff -- and stick it on the array to see where it sticks.
99
277160
4000
Nếu chuỗi DNA khớp, chúng sẽ dính vào nhau
04:41
Now, if the DNA sequences match, they'll stick together,
100
281160
2000
Và bạn có thể nhìn thấy các điểm.
04:43
and so we can look at spots.
101
283160
2000
Trong các điểm sáng chắc chắn chứa virus.
04:45
And if spots light up, we know there's a certain virus in there.
102
285160
2000
Đây là hình ảnh của một con chip,
04:47
That's what one of these chips really looks like,
103
287160
2000
Các điểm đỏ, thực chất là dấu hiệu của virus.
04:49
and these red spots are, in fact, signals coming from the virus.
104
289160
3000
Mỗi điểm đại diện cho một họ các dòng virus
04:52
And each spot represents a different family of virus
105
292160
3000
hoặc các loài virus.
04:55
or species of virus.
106
295160
1000
Thật khó để nhìn mọi thứ bằng cách đấy,
04:56
And so, that's a hard way to look at things,
107
296160
2000
do đó tôi sẽ mã hóa chúng như mã vạch,
04:58
so I'm just going to encode things as a little barcode,
108
298160
2000
được nhóm theo dòng, bạn sẽ thấy được kết quả theo một cách hết sức trực quan.
05:00
grouped by family, so you can see the results in a very intuitive way.
109
300160
4000
Việc chúng tôi làm là lấy tế bào đã cấy mô
05:04
What we did is, we took tissue culture cells
110
304160
2000
và lây nhiễm chúng với virus adeno,
05:06
and infected them with adenovirus,
111
306160
2000
bạn có thể thấy vạch vàng cạnh virus adeno.
05:08
and you can see this little yellow barcode next to adenovirus.
112
308160
4000
Và tương tự, chúng tôi lây nhiễm chúng với parainfluenza-3
05:12
And, likewise, we infected them with parainfluenza-3 --
113
312160
3000
virus quai bị và bạn sẽ thấy một vạch nhỏ.
05:15
that's a paramyxovirus -- and you see a little barcode here.
114
315160
2000
Sau đó chúng tôi tiến hành với virus hô hấp hợp bào.
05:17
And then we did respiratory syncytial virus.
115
317160
3000
Đó là tai họa ở khắp các trung tâm nhà trẻ
05:20
That's the scourge of daycare centers everywhere --
116
320160
2000
nó cơ bản giống như chất nhầy trong mũi.
05:22
it's like boogeremia, basically.
117
322160
2000
( cười )
05:24
(Laughter)
118
324160
1000
Bạn có thể thấy mã vạch này là cùng một họ,
05:25
You can see that this barcode is the same family,
119
325160
4000
tuy nhiên nó khác xa parainfluenza-3,
05:29
but it's distinct from parainfluenza-3,
120
329160
2000
thứ có thể khiến bạn cảm lạnh rất nặng.
05:31
which gives you a very bad cold.
121
331160
2000
Chúng tôi tìm ra vân tay virus
05:33
And so we're getting unique signatures, a fingerprint for each virus.
122
333160
3000
Polio và Rhino: chúng là một gia đình, rất thân thiết
05:36
Polio and rhino: they're in the same family, very close to each other.
123
336160
3000
Rhino là bệnh cảm, polio thì ai cũng đã rõ.
05:39
Rhino's the common cold, and you all know what polio is,
124
339160
2000
Và bạn có thể thấy các dấu hiệu khác biệt.
05:41
and you can see that these signatures are distinct.
125
341160
3000
Và Kaposi's sarcoma kết hợp với virus herpes
05:44
And Kaposi's sarcoma-associated herpes virus
126
344160
3000
cho ra một dấu hiệu tích cực dưới đây.
05:47
gives a nice signature down here.
127
347160
2000
Và nó không phải đường sọc hay thứ gì
05:49
And so it is not any one stripe or something
128
349160
2000
báo với tôi có virus loại nào ở đây;
05:51
that tells me I have a virus of a particular type here;
129
351160
2000
mà chính mã vạch với số lượng lớn là thứ đại diện cho toàn bộ.
05:53
it's the barcode that in bulk represents the whole thing.
130
353160
4000
Tôi có thể quan sát một con virus rhino
05:57
All right, I can see a rhinovirus --
131
357160
2000
đây là hình phóng to mã vạch virus rhino
05:59
and here's the blow-up of the rhinovirus's little barcode --
132
359160
2000
nhưng các loại virus rhino khác thì sao?
06:01
but what about different rhinoviruses?
133
361160
2000
Làm sao tôi biết mình đang có loại nào?
06:03
How do I know which rhinovirus I have?
134
363160
2000
Có 102 chủng loại cảm lạnh được biết đến,
06:05
There're 102 known variants of the common cold,
135
365160
3000
Và chỉ 102 vì họ đã chán tập hợp chúng
06:08
and there're only 102 because people got bored collecting them:
136
368160
3000
Mỗi năm có thêm một chủng mới
06:11
there are just new ones every year.
137
371160
2000
Và đây là 4 virus rhino khác nhau
06:13
And so, here are four different rhinoviruses,
138
373160
2000
và có thể thấy bằng mắt thường
06:15
and you can see, even with your eye,
139
375160
2000
mà không ghép mẫu lên máy tính
06:17
without any fancy computer pattern-matching
140
377160
2000
thuật toán phần mềm nhận diện
06:19
recognition software algorithms,
141
379160
2000
06:21
that you can distinguish each one of these barcodes from each other.
142
381160
3000
Bạn có thể phân biệt các mã vạch
Nó không cần thiết
06:24
Now, this is kind of a cheap shot,
143
384160
2000
Vì tôi biết chuỗi gen virus
06:26
because I know what the genetic sequence of all these rhinoviruses is,
144
386160
3000
Tôi làm con chip
06:29
and I in fact designed the chip
145
389160
1000
rõ ràng là để có thể phân biệt chúng,
06:30
expressly to be able to tell them apart,
146
390160
2000
nhưng còn các nhóm virus rhino mà ta chưa bao giờ thấy bộ gen sắp xếp ra sao?
06:32
but what about rhinoviruses that have never seen a genetic sequencer?
147
392160
4000
Không rõ về chuỗi, chúng tôi đưa chúng ra.
06:36
We don't know what the sequence is; just pull them out of the field.
148
396160
2000
Và đây là 4 loại virus rhino
06:38
So, here are four rhinoviruses
149
398160
2000
mà chúng tôi chưa bao giờ biết đến.
06:40
we never knew anything about --
150
400160
2000
Chưa ai nhận diện trình tự gen của chúng và bạn cũng có thể thấy
06:42
no one's ever sequenced them -- and you can also see
151
402160
3000
các mẫu độc nhất và phân biệt được.
06:45
that you get unique and distinguishable patterns.
152
405160
2000
Bạn có thể tưởng tượng việc xây dựng vài thư viện, thật hoặc ảo,
06:47
You can imagine building up some library, whether real or virtual,
153
407160
3000
về "vân tay" của hầu hết các loại virus.
06:50
of fingerprints of essentially every virus.
154
410160
2000
Nhưng điều đó, mặt khác, quá đơn giản bạn biết mà đúng không?
06:52
But that's, again, shooting fish in a barrel, you know, right?
155
412160
3000
Bạn có các tế bào cấy mô với cả loạt virus.
06:55
You have tissue culture cells. There are a ton of viruses.
156
415160
2000
Còn về người thật thì sao?
06:57
What about real people?
157
417160
2000
Bạn biết không thể kiểm soát con người.
06:59
You can't control real people, as you probably know.
158
419160
2000
Bạn không biết một người sẽ ho những cái gì vào một cái chén,
07:01
You have no idea what someone's going to cough into a cup,
159
421160
4000
và điều đó có lẽ thật sự phức tạp, phải không?
07:05
and it's probably really complex, right?
160
425160
3000
Nó có thể chứa nhiều vi khuẩn, có thể có nhiều hơn 1 con virus
07:08
It could have lots of bacteria, it could have more than one virus,
161
428160
3000
và chắc chắn có chất liệu gen từ vật chủ.
07:11
and it certainly has host genetic material.
162
431160
2000
Vậy phải làm thế nào?
07:13
So how do we deal with this?
163
433160
1000
Làm sao để tạo ra 1 gen chứa sẵn virus đó?
07:14
And how do we do the positive control here?
164
434160
2000
Điều đó thực ra khá đơn giản.
07:16
Well, it's pretty simple.
165
436160
2000
Tôi đang tiến hành rửa mũi.
07:18
That's me, getting a nasal lavage.
166
438160
2000
Và ý tưởng ở đây là tiêm nhiễm thực nghiệm virus lên cơ thể người.
07:20
And the idea is, let's experimentally inoculate people with virus.
167
440160
5000
Đó là những gì đã được ủy ban xét duyệt thông qua và họ được trả tiền cho việc đó.
07:25
This is all IRB-approved, by the way; they got paid.
168
445160
5000
Và về cơ bản, chúng tôi đã tiêm nhiễm thực nghiệm trên người
07:30
And basically we experimentally inoculate people
169
450160
3000
virus cảm thường.
07:33
with the common cold virus.
170
453160
1000
Hay thậm chí tốt hơn, hãy cùng đưa người
07:34
Or, even better, let's just take people
171
454160
2000
ra phòng cấp cứu
07:36
right out of the emergency room --
172
456160
1000
việc lây nhiếm qua đường hô hấp, dễ lan rộng ra cộng đồng và chưa xác định.
07:37
undefined, community-acquired respiratory tract infections.
173
457160
4000
Bạn sẽ không biết cái gì vừa đi qua cửa.
07:41
You have no idea what walks in through the door.
174
461160
2000
Do đó, trước tiên, hãy cùng bắt đầu với mẫu gen chứa sẵn virus,
07:43
So, let's start off with the positive control first,
175
463160
3000
trên một cơ thể người khỏe mạnh.
07:46
where we know the person was healthy.
176
466160
2000
Họ phun virus lên trên mũi,
07:48
They got a shot of virus up the nose,
177
468160
2000
hãy xem có chuyện gì.
07:50
let's see what happens.
178
470160
1000
Ngày 0: không có gì bất thường xảy ra.
07:51
Day zero: nothing happening.
179
471160
2000
Họ sạch sẽ và khỏe mạnh. Thật ngạc nhiên!
07:53
They're healthy; they're clean -- it's amazing.
180
473160
2000
Thực sự chúng tôi nghĩ mũi có đầy virus
07:55
Actually, we thought the nasal tract might be full of viruses
181
475160
2000
ngay cả khi bạn khỏe.
07:57
even when you're walking around healthy.
182
477160
1000
Khá sạch. Nếu khỏe, bạn cũng khá khỏe đấy.
07:58
It's pretty clean. If you're healthy, you're pretty healthy.
183
478160
2000
Ngày 2: chúng tôi có một mẫu virus rhino ở trạng thái khỏe mạnh,
08:00
Day two: we get a very robust rhinovirus pattern,
184
480160
4000
rất giống mẫu trong phòng thí nghiệm
08:04
and it's very similar to what we get in the lab
185
484160
2000
khi tiến hành cấy mô.
08:06
doing our tissue culture experiment.
186
486160
1000
Nó thú vị nhưng khó hiểu đúng không
08:07
So that's great, but again, cheap shot, right?
187
487160
3000
Chúng tôi để tất cả virus vào mũi cậu bé
08:10
We put a ton of virus up this guy's nose. So --
188
490160
2000
( Cười )
08:12
(Laughter)
189
492160
1000
Ý tôi là chúng tôi muốn nó hoạt động. Và quả thật cậu bé đã bị cảm lạnh.
08:13
-- I mean, we wanted it to work. He really had a cold.
190
493160
4000
Vậy những người cách xa đường phố thì sao?
08:17
So, how about the people who walk in off the street?
191
497160
4000
Hai cá thể vô danh này có mã ID đại diện
08:21
Here are two individuals represented by their anonymous ID codes.
192
501160
2000
Chúng đều có virus rhino, những mẫu chúng tôi chưa từng thấy trong phòng lab.
08:23
They both have rhinoviruses; we've never seen this pattern in lab.
193
503160
4000
Chúng tôi giải mã các phần của virus;
08:27
We sequenced part of their viruses;
194
507160
2000
chúng giờ là những con virus rhino mới hiện nay chưa ai thấy.
08:29
they're new rhinoviruses no one's actually even seen.
195
509160
3000
Hãy nhớ, chuỗi gen bảo tồn khi tiến hóa
08:32
Remember, our evolutionary-conserved sequences
196
512160
2000
chúng ta dùng trong mảng giúp ta phát hiện
08:34
we're using on this array allow us to detect
197
514160
2000
các virus lạ, thậm chí chưa rõ đặc điểm
08:36
even novel or uncharacterized viruses,
198
516160
2000
vì chúng ta đã lựa chọn dấu hiệu được bảo tồn suốt chiều dài tiến hóa.
08:38
because we pick what is conserved throughout evolution.
199
518160
4000
Đây là một anh chàng khác. Bạn có thể tự mình chẩn đoán ở đây.
08:42
Here's another guy. You can play the diagnosis game yourself here.
200
522160
3000
Những khối khác biệt này đại diện
08:45
These different blocks represent
201
525160
2000
các virus khác nhau của họ virus quai bị,
08:47
the different viruses in this paramyxovirus family,
202
527160
2000
hãy đi xuống các khối
08:49
so you can kind of go down the blocks
203
529160
1000
và quan sát vị trí của các dấu hiệu.
08:50
and see where the signal is.
204
530160
2000
Không có bệnh nào của chó ở đây, điều đó có vẻ tốt đấy.
08:52
Well, doesn't have canine distemper; that's probably good.
205
532160
3000
( Cười )
08:55
(Laughter)
206
535160
2000
Nhưng lúc bạn tới khối thứ 9,
08:57
But by the time you get to block nine,
207
537160
2000
08:59
you see that respiratory syncytial virus.
208
539160
2000
Có thể chúng có thế hệ sau nữa. Và sau đó, bạn cũng có thể thấy,
09:01
Maybe they have kids. And then you can see, also,
209
541160
3000
thành viên liên quan trong họ: RSVB.
09:04
the family member that's related: RSVB is showing up here.
210
544160
2000
Điều đó thật tuyệt.
09:06
So, that's great.
211
546160
1000
Đây là một cá thể khác, được lấy mẫu vào hai ngày riêng biệt
09:07
Here's another individual, sampled on two separate days --
212
547160
3000
bằng việc quay lại phòng khám vào ngày khác
09:10
repeat visits to the clinic.
213
550160
2000
Mẫu này có chứa parainfluenza-1,
09:12
This individual has parainfluenza-1,
214
552160
3000
bạn có thể thấy, ở đây có một ít vết sọc
09:15
and you can see that there's a little stripe over here
215
555160
2000
của virus Sendal : parainfluenza chuột
09:17
for Sendai virus: that's mouse parainfluenza.
216
557160
3000
Mối quan hệ di truyền rất gần gũi
09:20
The genetic relationships are very close there. That's a lot of fun.
217
560160
4000
Chúng tôi làm con chip
09:24
So, we built out the chip.
218
564160
1000
Chúng tôi đã làm một con chip chứa các loại virus được biết từ trước tới nay.
09:25
We made a chip that has every known virus ever discovered on it.
219
565160
4000
Tại sao không? Virus trên cây, côn trùng, virus ở biển.
09:29
Why not? Every plant virus, every insect virus, every marine virus.
220
569160
3000
Mọi thứ chúng tôi lấy được ở ngân hàng gen,
09:32
Everything that we could get out of GenBank --
221
572160
2000
kho chứa quốc gia về các chuỗi gen.
09:34
that is, the national repository of sequences.
222
574160
2000
Chúng ta dùng chíp để làm gì
09:36
Now we're using this chip. And what are we using it for?
223
576160
3000
Đầu tiên cần chíp lớn cỡ này
09:39
Well, first of all, when you have a big chip like this,
224
579160
2000
09:41
you need a little bit more informatics,
225
581160
2000
cần ít kiến thức tin học
09:43
so we designed the system to do automatic diagnosis.
226
583160
2000
Chúng tôi tạo ra máy tự chuẩn đoán
Và ý tưởng ở đây là chúng ta chỉ việc sử dụng các mẫu ảo,
09:45
And the idea is that we simply have virtual patterns,
227
585160
3000
vì ta không bao giờ có mọi mẫu virus--
09:48
because we're never going to get samples of every virus --
228
588160
2000
Đó là điều thực sự không tưởng. Nhưng lại nhận được mô hình ảo
09:50
it would be virtually impossible. But we can get virtual patterns,
229
590160
3000
và so sánh chúng với kết quả quan sát,
09:53
and compare them to our observed result --
230
593160
2000
phức tạp đánh giá
09:55
which is a very complex mixture -- and come up with some sort of score
231
595160
4000
mức độ tương tự virus rhino và virus khác
09:59
of how likely it is this is a rhinovirus or something.
232
599160
3000
Và nó trông thế này đây
10:02
And this is what this looks like.
233
602160
2000
Ví dụ bạn dùng một tế bào cấy mô
10:04
If, for example, you used a cell culture
234
604160
2000
thứ bị u nhú lây nhiễm
10:06
that's chronically infected with papilloma,
235
606160
2000
Sẽ có thiết bị thông tin
10:08
you get a little computer readout here,
236
608160
2000
10:10
and our algorithm says it's probably papilloma type 18.
237
610160
4000
Và thuật toán phát hiện là u nhú 18
10:14
And that is, in fact, what these particular cell cultures
238
614160
2000
Các tế bào cấy mô
10:16
are chronically infected with.
239
616160
2000
đã nhiễm mãn tính
Hãy thử việc khó hơn
10:18
So let's do something a little bit harder.
240
618160
2000
Để máy nơi khám
khi có bệnh nhân, và bệnh viện không biết phải làm gì
10:20
We put the beeper in the clinic.
241
620160
1000
10:21
When somebody shows up, and the hospital doesn't know what to do
242
621160
3000
Vì họ không chuẩn đoán được, họ gọi điện
10:24
because they can't diagnose it, they call us.
243
624160
2000
Ý tưởng này sẽ được làm ở Bayrena
10:26
That's the idea, and we're setting this up in the Bay Area.
244
626160
2000
Và 3 tuần trước, tình huống này đã diễn ra.
10:28
And so, this case report happened three weeks ago.
245
628160
2000
Chúng tôi gặp một cô gái khỏe mạnh 28 tuổi, chưa từng đi đâu xa,
10:30
We have a 28-year-old healthy woman, no travel history,
246
630160
3000
không thuốc lá, không rượu bia.
10:33
[unclear], doesn't smoke, doesn't drink.
247
633160
3000
Có bệnh án 10 ngày sốt cao, đổ mồ hôi đêm, có máu trong đờm,
10:36
10-day history of fevers, night sweats, bloody sputum --
248
636160
4000
cô ấy ho ra máu, chấn thương cơ bắp.
10:40
she's coughing up blood -- muscle pain.
249
640160
2000
Cô ấy đến phòng khám và được phát thuốc kháng sinh
10:42
She went to the clinic, and they gave her antibiotics
250
642160
4000
sau đó trở về nhà.
10:46
and then sent her home.
251
646160
1000
Cô ấy trở lại sau mười ngày bị sốt, đúng không nhỉ? Và cô ấy vẫn còn sốt.
10:47
She came back after ten days of fever, right? Still has the fever,
252
647160
4000
và cô ấy thiếu oxy, cô ấy không có nhiều oxy dự trữ trong phổi.
10:51
and she's hypoxic -- she doesn't have much oxygen in her lungs.
253
651160
3000
Họ đã chụp cắt lớp.
10:54
They did a CT scan.
254
654160
1000
Một lá phối bình thường ở chỗ này thì màu phải đen hoặc tối.
10:55
A normal lung is all sort of dark and black here.
255
655160
4000
Toàn bộ đây lại màu trắng, rất không tốt.
10:59
All this white stuff -- it's not good.
256
659160
2000
Cấu trúc đám cây và chồi này chỉ ra rằng chỗ đó đã bị viêm;
11:01
This sort of tree and bud formation indicates there's inflammation;
257
661160
3000
có vẻ như ở đây đã có sự lây nhiễm.
11:04
there's likely to be infection.
258
664160
2000
Và sau đó bệnh nhân đã được điều trị
11:06
OK. So, the patient was treated then
259
666160
3000
với thuốc kháng sinh doxycycline, và cephalosporin đời ba,
11:09
with a third-generation cephalosporin antibiotic and doxycycline,
260
669160
4000
Tới ngày thứ ba nó không còn hữu hiệu nữa: việc điều trị đã thất bại nghiêm trọng.
11:13
and on day three, it didn't help: she had progressed to acute failure.
261
673160
4000
Họ phải luồn ống vào khí quản để giúp cô gái hô hấp
11:17
They had to intubate her, so they put a tube down her throat
262
677160
3000
Và bắt đầu thông khí cho cô ấy.
11:20
and they began to mechanically ventilate her.
263
680160
1000
Cô gái đã không thể tự thở được nữa.
11:21
She could no longer breathe for herself.
264
681160
2000
Tiếp theo phải làm gì? Không ai biết được.
11:23
What to do next? Don't know.
265
683160
2000
Họ đã thay đổi thuốc kháng sinh cho cô ấy,
11:25
Switch antibiotics: so they switched to another antibiotic,
266
685160
3000
Tamiflu
11:28
Tamiflu.
267
688160
2000
Không rõ tại sao họ nghĩ cô gái bị cúm,
11:30
It's not clear why they thought she had the flu,
268
690160
2000
nhưng họ đã đổi sang dùng Tamiflu.
11:32
but they switched to Tamiflu.
269
692160
2000
Và đến ngày thứ sáu về cơ bản họ đã bỏ cuộc
11:34
And on day six, they basically threw in the towel.
270
694160
2000
Bạn buộc phải tiến hành sinh thiết phổi khi mà bạn không còn lựa chọn nào khác.
11:36
You do an open lung biopsy when you've got no other options.
271
696160
4000
Tỉ lệ tử vong khi sử dụng cách này là 8%,
11:40
There's an eight percent mortality rate with just doing this procedure,
272
700160
2000
và về cơ bản, bạn học được điều gì từ đây?
11:42
and so basically -- and what do they learn from it?
273
702160
3000
Bạn đang thấy sinh thiết phổi của cô gái.
11:45
You're looking at her open lung biopsy.
274
705160
2000
Bạn không thể rút ra được gì nhiều từ đây.
11:47
And I'm no pathologist, but you can't tell much from this.
275
707160
2000
Những gì bạn có thể nói là có nhiều vết sưng tấy: viêm phế quản.
11:49
All you can tell is, there's a lot of swelling: bronchiolitis.
276
709160
3000
Nó không được tiết lộ: Đó là báo cáo của chuyên gia bệnh lí học.
11:52
It was "unrevealing": that's the pathologist's report.
277
712160
3000
Vậy họ đã thử nghiệm cô gái với mục đích gì?
11:55
And so, what did they test her for?
278
715160
3000
Có thí nghiệm riêng,
11:58
They have their own tests, of course,
279
718160
1000
và họ đã kiểm tra cô ấy với hơn 70 xét nghiệm,
11:59
and so they tested her for over 70 different assays,
280
719160
3000
với tất cả các loại vi khuẩn, nấm cũng như virus thử nghiệm
12:02
for every sort of bacteria and fungus and viral assay
281
722160
3000
bạn có thể thấy những thứ đã có từ trước:
12:05
you can buy off the shelf:
282
725160
2000
SARS, metapneumovirus, HIV, RSV-- tất cả chúng .
12:07
SARS, metapneumovirus, HIV, RSV -- all these.
283
727160
3000
12:10
Everything came back negative, over 100,000 dollars worth of tests.
284
730160
4000
Kết quả âm tính và việc này mất 100.000$
ý tôi là họ giành số tiền lớn cho cô gái
12:14
I mean, they went to the max for this woman.
285
734160
3000
12:17
And basically on hospital day eight, that's when they called us.
286
737160
3000
Đến ngày thứ tám họ gọi chúng tôi
Họ cho chung tôi hút khí quản
12:20
They gave us endotracheal aspirate --
287
740160
2000
Một ít chất lỏng từ họng
12:22
you know, a little fluid from the throat,
288
742160
2000
từ cái ống ở đó và đưa cho chúng tôi
12:24
from this tube that they got down there -- and they gave us this.
289
744160
2000
Chúng tôi đặt lên con chip, thấy được gì? Kết quả, chúng tôi thấy parainfluenza-4.
12:26
We put it on the chip; what do we see? Well, we saw parainfluenza-4.
290
746160
5000
Parainfluenza-4 là cái quái gì chứ?
12:31
Well, what the hell's parainfluenza-4?
291
751160
2000
Không ai kiểm tra parainfluenza-4. Chẳng ai để ý gì về nó cả.
12:33
No one tests for parainfluenza-4. No one cares about it.
292
753160
3000
Thực tế, nó thậm chí không được giải mã nhiều.
12:36
In fact, it's not even really sequenced that much.
293
756160
3000
Chỉ có một phần nhỏ của nó được giải mã.
12:39
There's just a little bit of it sequenced.
294
759160
2000
Hầu như không có nghiên cứu nào về nó.
12:41
There's almost no epidemiology or studies on it.
295
761160
2000
Thậm chí chưa có ai từng để ý về nó,
12:43
No one would even consider it,
296
763160
2000
vì không ai có manh mối nào về việc nó có thể gây ra suy hô hấp.
12:45
because no one had a clue that it could cause respiratory failure.
297
765160
3000
Đó là lí do? Chỉ toàn lí thuyết. Chẳng hề có dữ liệu nào--
12:48
And why is that? Just lore. There's no data --
298
768160
3000
không có bất cứ dữ liệu nào xác minh việc nó gây ra chứng bệnh nặng nhẹ ra sao.
12:51
no data to support whether it causes severe or mild disease.
299
771160
4000
giờ thì chúng ta có một trường hợp về tình trạng suy giảm sức khỏe của một người
12:55
Clearly, we have a case of a healthy person that's going down.
300
775160
3000
OK, đó là một tình huống.
12:58
OK, that's one case report.
301
778160
3000
Tôi sẽ nói với bạn một điều vào 2 phút cuối
13:01
I'm going to tell you one last thing in the last two minutes
302
781160
2000
điều này chưa được công bố-- nó sẽ được thông báo vào ngày mai
13:03
that's unpublished -- it's going to come out tomorrow --
303
783160
3000
và nó là một tình huống thú vị về cách bạn có thể dùng con chip
13:06
and it's an interesting case of how you might use this chip
304
786160
3000
để tìm kiếm thứ mới và mở ra cánh cửa mới.
13:09
to find something new and open a new door.
305
789160
2000
Ung thư tuyến tiền liệt. Tôi sẽ không đưa nhiều con số thống kê cho các bạn
13:11
Prostate cancer. I don't need to give you many statistics
306
791160
4000
về căn bệnh này. Hầu hết các bạn đã có những hiểu biết về nó:
13:15
about prostate cancer. Most of you already know it:
307
795160
3000
bệnh ung thư gây tử vong nhiều thứ ba ở Mỹ.
13:18
third leading cause of cancer deaths in the U.S.
308
798160
2000
Rất nhiều các yếu tố rủi ro,
13:20
Lots of risk factors,
309
800160
2000
nhưng có một nhân tố gen dễ gây ra ung thư tuyến tiền liệt.
13:22
but there is a genetic predisposition to prostate cancer.
310
802160
4000
Chiếm 10% nguyên nhân gây bệnh này
13:26
For maybe about 10 percent of prostate cancer,
311
806160
2000
có những người rất dễ mắc phải bệnh này.
13:28
there are folks that are predisposed to it.
312
808160
2000
Và gen đầu tiên được vẽ trên bản đồ trong nghiên cứu về quần thể về bệnh này,
13:30
And the first gene that was mapped in association studies
313
810160
4000
ở giai đoạn đầu của bệnh, là một gen được gọi là RNASEL.
13:34
for this, early-onset prostate cancer, was this gene called RNASEL.
314
814160
4000
Đó là cái gì? Chính là một loại enzym kháng virus.
13:38
What is that? It's an antiviral defense enzyme.
315
818160
3000
Chúng ta ngồi quanh đây và suy ngẫm.
13:41
So, we're sitting around and thinking,
316
821160
2000
" Tại sao người có đột biến gen--
13:43
"Why would men who have the mutation --
317
823160
2000
một lỗi trong hệ thống enzym kháng virus lại bị ung thư tuyến tiền liệt?
13:45
a defect in an antiviral defense system -- get prostate cancer?
318
825160
5000
Điều đó thật vô lí-- trừ phi, có thể có một con virus?"
13:50
It doesn't make sense -- unless, maybe, there's a virus?"
319
830160
3000
Và chúng tôi đưa các khối u ra ngoài và bây giờ đã có hơn 100 khối u trong danh sách hội thẩm.
13:53
So, we put tumors --- and now we have over 100 tumors -- on our array.
320
833160
6000
Và chúng tôi biết cái nào mắc lỗi trong RNASEL và cái nào không.
13:59
And we know who's got defects in RNASEL and who doesn't.
321
839160
3000
Tôi đang chỉ cho các bạn thấy các tín hiệu từ con chip ở đây,
14:02
And I'm showing you the signal from the chip here,
322
842160
3000
và đang cho các bạn quan sát các khối oligo nucleotit của virus retro.
14:05
and I'm showing you for the block of retroviral oligos.
323
845160
4000
Và cái tôi muốn nói với các bạn từ dấu hiệu
14:09
And what I'm telling you here from the signal, is
324
849160
2000
là những người có đột biến trong enzym kháng virus này,
14:11
that men who have a mutation in this antiviral defense enzyme,
325
851160
4000
và có một khối u, sẽ có 40% trường hợp-- thường có
14:15
and have a tumor, often have -- 40 percent of the time --
326
855160
4000
một tín hiệu báo trước sự xuất hiện của virus retro mới.
14:19
a signature which reveals a new retrovirus.
327
859160
4000
OK, khá là lộn xộn. Vậy nó là cái gì?
14:23
OK, that's pretty wild. What is it?
328
863160
3000
Nhân bản virus.
14:26
So, we clone the whole virus.
329
866160
1000
Đầu tiên có một dự đoán
14:27
First of all, I'll tell you that a little automated prediction told us
330
867160
4000
Nó giống virus ở chuột
14:31
it was very similar to a mouse virus.
331
871160
2000
Kết quả không cho ta biết nhiều
14:33
But that doesn't tell us too much,
332
873160
1000
vậy chúng ta nhân bản toàn bộ.
14:34
so we actually clone the whole thing.
333
874160
2000
Và gen virus mà các bạn đang thấy đây?
14:36
And the viral genome I'm showing you right here?
334
876160
2000
Nó là một con virus retro gamma cổ điển, nhưng nó hoàn toàn mới;
14:38
It's a classic gamma retrovirus, but it's totally new;
335
878160
3000
chưa ai từng thấy nó.
14:41
no one's ever seen it before.
336
881160
1000
Họ hàng gần nhất của nó, thực tế, từ những con chuột,
14:42
Its closest relative is, in fact, from mice,
337
882160
3000
và chúng tôi gọi đó là virus retro xenotropic,
14:45
and so we would call this a xenotropic retrovirus,
338
885160
4000
bởi vì nó lây nhiễm loài khác nhiều hơn loài chuột.
14:49
because it's infecting a species other than mice.
339
889160
3000
Và đây là một mô hình cây về gen
14:52
And this is a little phylogenetic tree
340
892160
2000
để thấy liên kết của nó với các virus khác.
14:54
to see how it's related to other viruses.
341
894160
2000
Chúng tôi hiện nay đã tiến hành dự án này cho nhiều bệnh nhân,
14:56
We've done it for many patients now,
342
896160
3000
và chúng tôi có thể nói rằng tất cả đều lây nhiễm độc lập.
14:59
and we can say that they're all independent infections.
343
899160
3000
Họ đều có cùng virus,
15:02
They all have the same virus,
344
902160
1000
tuy nhiên, họ đủ khác nhau để có lý do tin rằng
15:03
but they're different enough that there's reason to believe
345
903160
3000
kết quả thu được hoàn toàn độc lập.
15:06
that they've been independently acquired.
346
906160
2000
Có thật nó ở trong mô? Tôi sẽ trả lời: Có.
15:08
Is it really in the tissue? And I'll end up with this: yes.
347
908160
2000
Chúng ta lấy các lát nhỏ của những sinh thiết từ mô của khối u
15:10
We take slices of these biopsies of tumor tissue
348
910160
3000
và sử dụng vật liệu gen để định vị virus,
15:13
and use material to actually locate the virus,
349
913160
2000
và chúng tôi tìm được các tế bào ở đây với những con virus bên trong.
15:15
and we find cells here with viral particles in them.
350
915160
4000
Nhưng người này thực sự có chứa virus.
15:19
These guys really do have this virus.
351
919160
2000
Virus gây ra ung thư tuyến tiền liệt?
15:21
Does this virus cause prostate cancer?
352
921160
2000
Không có điều nào tôi đang nói ở đây ngụ ý điều đó cả. Tôi cũng không rõ nữa.
15:23
Nothing I'm saying here implies causality. I don't know.
353
923160
4000
Đó có phải là cầu nối của sự phát sinh? Tôi không biết nữa.
15:27
Is it a link to oncogenesis? I don't know.
354
927160
2000
15:29
Is it the case that these guys are just more susceptible to viruses?
355
929160
4000
Đây là trường hợp đàn ông dễ bị virus tấn công hơn bình thường không?
Có thể. Và có thể nó chẳng có liên hệ gì tới bệnh ung thư cả.
15:33
Could be. And it might have nothing to do with cancer.
356
933160
3000
Song đó là hướng đi.
15:36
But now it's a door.
357
936160
1000
Chúng tôi có sự kết hợp chặt chẽ giữa sự có mặt của virus này
15:37
We have a strong association between the presence of this virus
358
937160
3000
với một chứng đột biến gen liên quan tới bệnh ung thư.
15:40
and a genetic mutation that's been linked to cancer.
359
940160
3000
Chúng ta đang ở đó.
15:43
That's where we're at.
360
943160
1000
Và tôi lo ngại rằng, nó gợi mở ra nhiều câu hỏi hơn là câu trả lời,
15:44
So, it opens up more questions than it answers, I'm afraid,
361
944160
4000
đó là "nghề" của khoa học, bạn biết mà.
15:48
but that's what, you know, science is really good at.
362
948160
2000
Nó được mọi người trong phòng lab làm ra--
15:50
This was all done by folks in the lab --
363
950160
2000
tôi không thể công nhận hầu hết những điều này
15:52
I cannot take credit for most of this.
364
952160
1000
Tôi và Don đã cộng tác
15:53
This is a collaboration between myself and Don.
365
953160
1000
Đây là chàng trai đã bắt đầu dự án trong phòng thí nghiệm của tôi,
15:54
This is the guy who started the project in my lab,
366
954160
3000
và cũng là người làm vụ tuyến tiền liệt.
15:57
and this is the guy who's been doing prostate stuff.
367
957160
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều. (Vỗ tay)
15:59
Thank you very much. (Applause)
368
959160
3000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7