Jellyfish predate dinosaurs. How have they survived so long? - David Gruber

Sứa làm thế nào để sống sót ngay khi chúng xuất hiện trước cả khủng long? - David Gruber

3,372,720 views

2017-03-28 ・ TED-Ed


New videos

Jellyfish predate dinosaurs. How have they survived so long? - David Gruber

Sứa làm thế nào để sống sót ngay khi chúng xuất hiện trước cả khủng long? - David Gruber

3,372,720 views ・ 2017-03-28

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Trinh Reviewer: Tham Nguyen
00:08
Some are longer than a blue whale.
0
8014
2811
Một số loài sứa thậm chí có chiều dài hơn cả cá voi xanh.
00:10
Others are barely larger than a grain of sand.
1
10825
3800
Nhưng cũng có một số cá thể có kích thước chỉ nhỉnh hơn hạt cát.
00:14
One species unleashes one of the most deadly venoms on Earth.
2
14625
4179
Một số loài sứa mang chất độc mạnh nhất trên Trái Đất.
00:18
Another holds a secret that's behind some of the greatest breakthroughs in biology.
3
18804
5620
Một số khác mang trong mình bí ẩn sau những bước tiến vĩ đại của sinh học.
00:24
They've inhabited the ocean for at least half a billion years,
4
24424
3373
Sứa đã sinh sống trong lòng đại dương ít nhất 500 triệu năm,
00:27
and they're still flourishing as the sea changes around them.
5
27797
4038
và chúng vẫn đang sinh sôi cùng sự thay đổi của môi trường biển.
00:31
Jellyfish are soft-bodied sea creatures that aren't really fish.
6
31835
4601
Sứa là những sinh vật thân mềm, và không hẳn là cá.
00:36
They're part of a diverse team of gelatinous zooplankton,
7
36436
4030
Chúng là thành viên của một nhóm đa dạng các loài phù du,
00:40
zooplankton being animals that drift in the ocean.
8
40466
3920
phù du là động vật trôi dạt trong lòng đại dương.
00:44
There are more than 1,000 species of jellyfish,
9
44386
3081
Có hơn một nghìn loài sứa,
00:47
and many others that are often mistaken for them.
10
47467
3250
và nhiều loài có hình dáng tương tự thường bị nhầm với sứa
00:50
A noted feature of jellyfish is a translucent bell
11
50717
3593
Một đặc điểm nhận dạng điển hình của loài sứa chính là chóp mờ
00:54
made of a soft delicate material called mesoglea.
12
54310
4187
làm từ một loại chất liệu mềm và tinh tế, có tên gọi Mesoglea.
00:58
Sandwiched between two layers of skin,
13
58497
2418
Nằm giữa hai lớp da,
01:00
the mesoglea is more than 95% water held together by protein fibers.
14
60915
6361
Mesoglia là hổn hợp 95% nước liên kết với nhau bằng xơ protein.
01:07
The jellyfish can contract and relax their bells to propel themselves.
15
67276
5142
Sứa co và giãn phần thân hình chuông để đẩy mình đi trong nước.
01:12
They don't have a brain or a spinal cord,
16
72418
2129
Chúng không có não hoặc tủy sống,
01:14
but a neural net around the bell's inner margin
17
74547
2640
nhưng một mạng lưới thần kinh nằm trong chuông
01:17
forms a rudimentary nervous system
18
77187
2650
tạo thành một hệ thống thần kinh thô sơ
01:19
that can sense the ocean's currents and the touch of other animals.
19
79837
4781
giúp chúng cảm nhận dòng hải lưu và sự va chạm với các động vật khác.
01:24
Jellyfish don't have typical digestive systems, either.
20
84618
4089
Sứa cũng không có hệ thống tiêu hóa đặc trưng.
01:28
These gelatinous carnivores consume plankton and other small sea creatures
21
88707
5301
Loài ăn thịt này tiêu thụ phù du và các sinh vật biển nhỏ,
01:34
through a hole in the underside of their bells.
22
94008
3590
thông qua một cái lỗ phía dưới phần chuông.
01:37
The nutrients are absorbed by an inner layer of cells
23
97598
3503
Dinh dưỡng được hấp thụ qua lớp trong của tế bào,
01:41
with waste excreted back through their mouths.
24
101101
4306
chất thải được bài tiết qua đường miệng.
01:45
But the jellyfish's relatively simple anatomy
25
105407
2531
Cấu tạo cơ thể đơn giản của sứa
01:47
doesn't prevent it from having some remarkable abilities.
26
107938
3857
không ngăn chúng có những khả năng vượt trội.
01:51
One kind of box jellyfish has 24 eyes.
27
111795
3613
Một loài sứa hộp có 24 mắt.
01:55
Scientists think it can see color and form images within its simple nervous system.
28
115408
7130
Các nhà khoa học cho rằng nó thấy được màu sắc và cấu tạo được hình ảnh trong hệ thống thần kinh đơn giản của chúng.
02:02
Four of its eyes are curved upward on stalks.
29
122538
3680
4 trong số những con mắt của chúng được uốn cong lên khi di chuyển
02:06
This allows the jellyfish to peer through the surface of the water,
30
126218
3999
Điều này cho phép loài sứa nhìn qua bề mặt nước,
02:10
looking for the canopy of the mangrove trees where it feeds.
31
130217
4291
tìm kiếm tán cây ngập mặn chúng thường lui tới kiếm ăn.
02:14
In fact, this may be one of the only creatures
32
134508
2760
Thực ra, đây có thể là một trong những sinh vật duy nhất
02:17
with a 360-degree view of its environment.
33
137268
4313
có góc nhìn toàn cảnh 360 độ.
02:21
The jellyfish's sting, which helps it capture prey and defend itself,
34
141581
4358
Nọc độc giúp sứa bắt mồi và tự vệ,
02:25
is its most infamous calling card.
35
145939
2941
chính là vũ khí tai tiếng nhất của nó.
02:28
In the jelly's epidermis,
36
148880
1619
Trong lớp biểu bì của sứa,
02:30
cells called nematocysts lie coiled like poisonous harpoons.
37
150499
5651
các tế bào châm nằm cuộn lại như cây lao độc.
02:36
When they're triggered by contact, they shoot with an explosive force.
38
156150
4479
Khi bị kích thích bởi va chạm, chúng sẽ bắn ra với một lực lớn.
02:40
It exerts over 550 times the pressure of Mike Tyson's strongest punch
39
160629
5901
Chúng tạo ra một áp lực gấp 550 lần cú đấm mạnh nhất của Mike Tyson
02:46
to inject venom into the victim.
40
166530
3470
để tiêm chất độc vào người nạn nhân.
02:50
Some jellyfish stings barely tingle,
41
170000
2380
Vài loài sứa có vết đốt chỉ gây nhói nhẹ
02:52
but others cause severe skin damage.
42
172380
3340
nhưng cũng có một số loài gây ra tổn thương da nghiêm trọng.
02:55
The venom of one box jellyfish can kill a human in under five minutes,
43
175720
5489
Nọc độc của một con sứa hộp có thể giết chết một người trong vòng 5 phút,
03:01
making it one of the most potent poisons of any animal in the world.
44
181209
5480
điều này giúp nó trở thành một trong những động vật có nọc độc mạnh nhất hành tinh.
03:06
Other jellyfish superpowers are less lethal.
45
186689
2990
Sức mạnh của các loài sứa khác thì ít gây chết người hơn.
03:09
One species of jellyfish glows green when it's agitated,
46
189679
3671
Một loài sứa tỏa ra ánh sáng xanh khi bị kích động,
03:13
mostly thanks to a biofluorescent compound called green fluorescent protein,
47
193350
4770
chủ yếu là nhờ vào một hợp chất sinh học mang tên huỳnh quang xanh,
03:18
or GFP.
48
198120
1659
hay GFP.
03:19
Scientists isolated the gene for GFP
49
199779
2510
Các nhà khoa học đã phân ly gen gây ra GFP
03:22
and figured out how to insert it into the DNA of other cells.
50
202289
5142
và tìm cách đưa nó vào DNA của các tế bào khác.
03:27
There, it acts like a biochemical beacon,
51
207431
2761
Ở đó, nó hoạt động như một đèn hiệu sinh hóa.
03:30
marking genetic modifications,
52
210192
2048
đánh dấu sự biến đổi đi truyền,
03:32
or revealing the path of critical molecules.
53
212240
4282
hoặc tiết lộ đường đi của các phân tử quan trọng.
03:36
Scientists have used the glow of GFP to watch cancer cells proliferate,
54
216522
5159
Các nhà khoa học sử dụng tính phát quang của GFP để theo dõi sự phát triển các tế bào ung thư,
03:41
track the development of Alzheimer's,
55
221681
2211
sự phát triển của bệnh Alzheimer's,
03:43
and illuminate countless other biological processes.
56
223892
4609
và soi sáng cho nhiều quá trình sinh học.
03:48
Developing the tools and techniques from GFP
57
228501
2869
Việc phát triển các công cụ và kỹ thuật từ GFP
03:51
has netted three scientists a Nobel Prize in 2008,
58
231370
3980
đã mang về giải Nobel cho 3 nhà khoa học vào năm 2008,
03:55
and another three in 2014.
59
235350
3193
và 3 người nữa vào năm 2014.
03:58
But it's jellyfish who may be the most successful organisms on Earth.
60
238543
5097
Sứa được xem như loài sinh vật thành công nhất trên trái đất.
04:03
Ancient fossils prove that jellyfish have inhabited the seas
61
243640
3171
Các hóa thạch cổ đại chứng minh sứa đã sống ở biển
04:06
for at least 500 million years,
62
246811
3085
trong ít nhất là 500 triệu năm,
04:09
and maybe go back over 700 million.
63
249896
3575
và có thể hơn 700 triệu năm.
04:13
That's longer than any other multiorgan animal.
64
253471
4081
Lâu hơn bất kì loài động vật đa bào nào.
04:17
And as other marine animals are struggling to survive
65
257552
2910
Và khi các loài sinh vật biển khác đang phải đấu tranh để sinh tồn
04:20
in warmer and more acidic oceans,
66
260462
2599
vì sự ấm lên và axit hóa của môi trường biển,
04:23
the jellyfish are thriving,
67
263061
2092
sứa vẫn đang phát triển rất mạnh mẽ,
04:25
and perhaps getting even more numerous.
68
265153
3549
và đang gia tăng số lượng.
04:28
It doesn't hurt that some can lay as many as 45,000 eggs in a single night.
69
268702
6798
Một số loài sứa có thể sinh 45,000 trứng chỉ trong một đêm.
04:35
And there's some jellyfish whose survival strategy
70
275500
2542
Một số khác có chiến lược sinh tồn
04:38
almost sounds like science fiction.
71
278042
2500
nghe như khoa học viễn tưởng.
04:40
When the immortal jellyfish is sick, aging, or under stress,
72
280542
3949
Khi sứa trưởng thành bị bệnh, già đi, hoặc bị stress,
04:44
its struggling cells can change their identity.
73
284491
3711
các tế bào của chúng có thể thay đổi nhận dạng
04:48
The tiny bell and tentacles deteriorate
74
288202
2900
Những chiếc chuông và xúc tua nhỏ rụng đi
04:51
and turn into an immature polyp
75
291102
2360
và trở thành một polyp chưa trưởng thành,
04:53
that spawns brand new clones of the parent.
76
293462
3520
một bản sao của chính cha mẹ chúng.
04:56
As far as we know, these are the only animals who found a loophole
77
296982
4121
Sinh vật này là loài động vật duy nhất tìm ra lỗ hổng
05:01
when facing mortality.
78
301103
2639
khi đối mặt với cái chết.
05:03
That's pretty sophisticated for species that are 95% water
79
303742
3911
Điều này khá phức tạp đối với một sinh vật có 95% cơ thể là nước
05:07
and predate the dinosaurs.
80
307653
2409
và xuất hiện trước cả khủng long.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7