How do ventilators work? - Alex Gendler

2,586,562 views ・ 2020-05-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Ngoc Nguyen
00:06
In the 16th century, Flemish physician Andreas Vesalius
0
6778
4100
Vào thế kỷ XVI, một bác sĩ Bỉ Andreas Vesalius
00:10
described how a suffocating animal could be kept alive
1
10878
3750
mô tả cách cứu sống con vật bị ngạt,
00:14
by inserting a tube into its trachea and blowing air to inflate its lungs.
2
14628
6741
dùng ống đặt vào khí quản, rồi thổi khí vào phổi.
00:21
In 1555, this procedure didn’t warrant much acclaim.
3
21369
4173
Vào năm 1555, phương pháp này không được nhiều người tán thưởng.
00:25
But today, Vesalius’s treatise is recognized
4
25542
3360
Nhưng ngày nay, chuyên luận này được xem mô tả đầu tiên về máy thở -
00:28
as the first description of mechanical ventilation—
5
28902
3870
00:32
a crucial practice in modern medicine.
6
32772
3400
một kỹ thuật thiết yếu của y học hiện đại.
00:36
To appreciate the value of ventilation,
7
36172
2970
Để hiểu rõ giá trị của máy thở,
00:39
we need to understand how the respiratory system works.
8
39142
3870
cần hiểu cách hệ hô hấp làm việc.
Khi hít vào cơ hoành co lại, làm lồng ngực giãn nờ,
00:43
We breathe by contracting our diaphragms, which expands our chest cavities.
9
43012
5759
00:48
This allows air to be drawn in, inflating the alveoli—
10
48771
5317
cho phép không khí đi vào, làm phồng phế nang -
00:54
millions of small sacs inside our lungs.
11
54088
4297
hàng triệu túi khí nhỏ trong phổi.
00:58
Each of these tiny balloons is surrounded by a mesh of blood-filled capillaries.
12
58385
5873
Mỗi túi khí được bao bọc bởi lớp màng mao mạch chứa đầy máu.
01:04
This blood absorbs oxygen from the inflated alveoli
13
64258
4817
Máu hấp thụ oxy từ phế nang căng phồng
01:09
and leaves behind carbon dioxide.
14
69075
3470
và thải ra khí cacbonic.
01:12
When the diaphragm is relaxed,
15
72545
1980
Khi cơ hoành giãn ra,
01:14
the CO2 is exhaled alongside a mix of oxygen and other gases.
16
74525
6161
khí CO2 cùng với hỗn hợp khí oxy và các khí khác được thở ra.
01:20
When our respiratory systems are working correctly,
17
80686
3170
Khi hệ hô hấp hoạt động bình thường,
01:23
this process happens automatically.
18
83856
2710
quá trình này diễn ra tự động.
01:26
But the respiratory system can be interrupted by a variety of conditions.
19
86566
4780
Nhưng hô hấp có thể bị gián đoạn do nhiều nguyên nhân.
01:31
Sleep apnea stops diaphragm muscles from contracting.
20
91346
4681
Chứng ngừng thở lúc ngủ ngăn không cho cơ hoành co bóp.
01:36
Asthma can lead to inflamed airways which obstruct oxygen.
21
96027
4649
Bệnh suyễn có thể dẫn tới viêm đường hô hấp làm tắc nghẽn oxy.
01:40
And pneumonia, often triggered by bacterial or viral infections,
22
100676
5113
Bệnh viêm phổi, thường do nhiễm vi khuẩn hoặc virus,
01:45
attacks the alveoli themselves.
23
105789
2860
tấn công phế nang.
01:48
Invading pathogens kill lung cells,
24
108649
2980
Mầm bệnh xâm nhập làm chết tế bào phổi,
01:51
triggering an immune response that can cause lethal inflammation
25
111629
4515
kích hoạt phản ứng miễn dịch có thể gây viêm phổi nặng
01:56
and fluid buildup.
26
116144
1930
và tràn dịch màng phổi.
01:58
All these situations render the lungs unable to function normally.
27
118074
5214
Chúng là nguyên nhân khiến phổi không thể hoạt động bình thường.
02:03
But mechanical ventilators take over the process,
28
123288
3880
Nhưng các máy thở có thể đảm nhận quá trình này,
02:07
getting oxygen into the body when the respiratory system cannot.
29
127168
4787
đưa oxy vào cơ thể khi hệ hô hấp không thể.
02:11
These machines can bypass constricted airways,
30
131955
3430
Những chiếc máy này xuyên qua đường hô hấp bị ngẽn,
02:15
and deliver highly oxygenated air to help damaged lungs diffuse more oxygen.
31
135385
6700
đưa khí có hàm lượng oxy cao
giúp phổi bị tổn thương khuếch tán nhiều oxy hơn.
02:22
There are two main ways ventilators can work—
32
142085
3200
Có hai loại máy thở chính:
02:25
pumping air into the patient’s lungs through positive pressure ventilation,
33
145285
4881
máy thở áp lực dương bơm khí vào phổi bệnh nhân,
02:30
or allowing air to be passively drawn in through negative pressure ventilation.
34
150166
5786
và máy thở áp lực âm để không khí tràn vào phổi.
02:35
In the late 19th century,
35
155952
1850
Vào cuối thế kỷ XIX,
02:37
ventilation techniques largely focused on negative pressure,
36
157802
4000
máy thở chủ yếu là áp lực âm,
02:41
which closely approximates natural breathing
37
161802
2650
gần giống với việc thở tự nhiên,
02:44
and provides an even distribution of air in the lungs.
38
164452
4439
không khí được phân bố đều trong phổi.
02:48
To achieve this, doctors created a tight seal around the patient’s body,
39
168891
5305
Để làm được điều này, bác sĩ bọc cơ thể bệnh nhân
02:54
either by enclosing them in a wooden box or a specially sealed room.
40
174196
6367
trong thùng gỗ hoặc phòng kín đặc biệt,
03:00
Air was then pumped out of the chamber,
41
180563
2624
rồi bơm không khí ra ngoài,
03:03
decreasing air pressure, and allowing the patient’s chest cavity
42
183187
3840
khiến áp suất giảm, cho phép khoang ngực dễ giãn nở.
03:07
to expand more easily.
43
187027
2580
03:09
In 1928, doctors developed a portable, metal device
44
189607
5095
Năm 1928, bác sĩ tạo ra máy thở kim loại di động,
03:14
with pumps powered by an electric motor.
45
194702
3666
dùng bơm chạy bằng động cơ điện.
03:18
This machine, known as the iron lung,
46
198368
2990
Nó được gọi là phổi sắt,
03:21
became a fixture in hospitals through the mid-20th century.
47
201358
4788
trở thành thiết bị không thể thiếu của bệnh viện đến giữa thế kỷ XX.
03:26
However, even the most compact negative pressure designs
48
206146
4020
Dù là máy thở áp lực âm nhỏ gọn nhất
03:30
heavily restricted a patient’s movement
49
210166
2380
cũng hạn chế cử động của bệnh nhân,
03:32
and obstructed access for caregivers.
50
212546
3790
gây khó khăn cho người chăm sóc,
03:36
This led hospitals in the 1960’s to shift towards positive pressure ventilation.
51
216336
6001
khiến bệnh viện đổi sang máy thở áp lực dương vào những năm 1960.
03:42
For milder cases, this can be done non-invasively.
52
222337
4000
Những ca bệnh nhẹ có thể dùng phương pháp không xâm lấn.
03:46
Often, a facemask is fitted over the mouth and nose,
53
226337
3390
Thông thường, chụp oxy được đặt trên mũi và miệng bệnh nhân
03:49
and filled with pressurized air which moves into the patient’s airway.
54
229727
5145
đưa khí nén vào đường hô hấp.
03:54
But more severe circumstances
55
234872
2100
Nhưng những ca bệnh nặng
03:56
require a device that takes over the entire breathing process.
56
236972
4837
cần một thiết bị đảm nhận toàn bộ quá trình thở.
04:01
A tube is inserted into the patient’s trachea
57
241809
3420
Ống được đặt vào trong khí quản,
04:05
to pump air directly into the lungs,
58
245229
2730
bơm khí trực tiếp vào phổi,
04:07
with a series of valves and branching pipes
59
247959
3090
dùng hệ thống van và dây dẫn phân nhánh
04:11
forming a circuit for inhalation and exhalation.
60
251049
4000
tạo thành vòng tuần hoàn hít vào và thở ra.
04:15
In most modern ventilators,
61
255049
1830
Hầu hết các máy thở hiện đại
04:16
an embedded computer system
62
256879
2050
đều gắn với máy tính
04:18
allows for monitoring the patient’s breathing and adjusting the airflow.
63
258929
4507
để theo dõi nhịp thở và điều chỉnh luồng khí.
04:23
These machines aren’t used as a standard treatment,
64
263436
3784
Máy thở không phải là liệu pháp điều trị thông thường
04:27
but rather, as a last resort.
65
267220
2580
mà là phương án cuối cùng.
04:29
Enduring this influx of pressurized air requires heavy sedation,
66
269800
5245
Để chịu được luồng khí có áp lực cao, cần dùng thuốc an thần nặng
04:35
and repeated ventilation can cause long-term lung damage.
67
275045
4217
và thở máy liên tục có thể làm tổn thương phổi vĩnh viễn.
04:39
But in extreme situations,
68
279262
2406
Nhưng với những ca bệnh nặng,
04:41
ventilators can be the difference between life and death.
69
281668
3603
máy thở có thể tạo ra sự khác biệt giữa sự sống và cái chết.
04:45
And events like the COVID-19 pandemic
70
285271
2790
Các sự kiện như đại dịch COVID-19
04:48
have shown that they’re even more essential than we thought.
71
288061
3980
cho thấy chúng còn quan trọng hơn ta nghĩ.
04:52
Because current models are bulky, expensive,
72
292041
3060
Vì máy thở hiện tại cồng kềnh, đắt tiền, và để vận hành cần chuyên môn cao,
04:55
and require extensive training to operate, most hospitals only have a few in supply.
73
295101
6802
hầu hết, các bệnh viện chỉ có vài cái.
05:01
This may be enough under normal circumstances,
74
301903
3050
Bình thường, như vậy đã đủ,
05:04
but during emergencies, this limited cache is stretched thin.
75
304953
4244
nhưng trong trường hợp khẩn cấp, lượng máy này quá ít.
05:09
The world urgently needs more low-cost and portable ventilators,
76
309197
5049
Thế giới cần gấp nhiều máy thở di động giá rẻ
05:14
as well as a faster means of producing and distributing
77
314246
4040
cũng như cách sản xuất và phân bố nhanh hơn
05:18
this life-saving technology.
78
318286
2246
loại máy cứu người này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7