How one design flaw almost toppled a skyscraper - Alex Gendler

873,404 views ・ 2021-05-06

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh Hà Reviewer: Nhị Khánh Trần
00:07
In 1978, Diane Hartley was writing her undergraduate architecture thesis
0
7163
5583
Vào năm 1978, khi Diane Hartley thực hiện luận văn đại học về kiến trúc,
00:12
when she made a shocking discovery.
1
12746
2375
cô đã phát hiện ra một điều vô cùng chấn động.
00:15
Her paper focused on the Citicorp Center, a skyscraper in midtown Manhattan.
2
15579
5625
Luận văn bàn về tòa tháp chọc trời Citicorp Center ở trung tâm Manhattan.
00:21
And after weeks poring over the building’s plans,
3
21621
2958
Sau nhiều tuần miệt mài nghiên cứu kế hoạch thi công của tòa tháp,
00:24
she’d stumbled on a potentially deadly mistake.
4
24579
3334
cô đã phát hiện một lỗ hổng có thể gây chết người.
00:28
An oversight that threatened to topple the 59-story tower
5
28163
4249
Một sơ suất khiến tòa tháp 59 tầng này có nguy cơ bị sụp
00:32
into one of New York City’s most densely populated districts.
6
32412
3917
ngay tại một trong những quận đông dân nhất của thành phố New York.
00:37
When it was built two years earlier,
7
37412
2209
Khi được xây dựng vào hai năm trước,
00:39
Citicorp Center was one of the world's tallest buildings.
8
39621
3291
Citicorp Center từng là một trong những tòa nhà cao nhất thế giới.
00:42
Its sloped roof was unique in the city skyline,
9
42912
3209
Phần mái tam giác như một nét chấm phá độc đáo giữa các tòa cao ốc,
00:46
but its more distinctive feature lay at the base.
10
46121
3083
nhưng điểm đặc biệt hơn của công trình nằm ở phần chân tháp.
00:49
Since the construction site was already occupied by St. Peter's Lutheran Church,
11
49537
5250
Vì địa điểm thi công vướng phải Nhà thờ Giáo hội Thánh Peter,
00:54
the new skyscraper had to be built on columns supporting it, like stilts.
12
54787
4542
tòa tháp chọc trời này phải được xây trên các trụ chống bên dưới, như cột nhà sàn.
00:59
Using stilts on a building’s corners wasn’t unheard of,
13
59746
3750
Việc sử dụng cột chống ở các góc tòa nhà là điều chưa từng có trước đây,
01:03
but because the church stood at the corner of the block,
14
63496
3208
nhưng vì nhà thờ lấn phần đất ở góc tòa tháp,
01:06
these stilts had to be placed at the center of each side.
15
66704
3625
các cột này phải được bố trí ở trung tâm của mỗi mặt.
01:11
While this novel design worried some of the building's backers,
16
71079
3917
Mặc dù kiểu thiết kế mới lạ này khiến các nhà tài trợ lo lắng,
01:14
chief structural engineer William LeMessurier
17
74996
3875
nhưng kiến trúc sư trưởng William LeMessurier
01:18
took numerous precautions to ensure the building’s stability.
18
78871
3292
đã phòng ngừa các khả năng để đảm bảo sự vững chắc của tòa tháp.
01:22
The outside would consist of v-shaped chevrons,
19
82621
3375
Phía bên ngoài sẽ bao gồm các cột phụ chữ V,
01:25
forming a strong exoskeleton to support the skyscraper.
20
85996
3542
tạo nên một bộ khung vững chắc để nâng đỡ tòa tháp.
01:30
This external structure also made the building much lighter,
21
90038
4000
Phần kết cấu bên ngoài như thế này cũng khiến cho tòa nhà nhẹ hơn rất nhiều,
01:34
meaning there’d be less weight to support overall.
22
94038
3166
đồng nghĩa với việc trọng lượng tổng thể cần nâng đỡ sẽ ít hơn.
01:37
This design did leave the building vulnerable to strong winds.
23
97746
3708
Kiểu thiết kế này quả thật làm cho tòa nhà dễ bị ảnh hưởng bởi các cơn gió lớn.
01:41
But LeMessurier had another state-of-the-art solution—
24
101454
3459
Nhưng LeMessurier đã nảy ra một giải pháp vô cùng tiên tiến -
01:44
a tuned mass damper.
25
104913
2000
van điều tiết khối lượng (TMD).
01:47
This 400-ton counterweight was controlled by computerized sensors
26
107413
5375
Khối bê tông nặng 400 tấn này được điều khiển bởi các cảm biến máy tính
01:52
designed to counteract any swaying.
27
112788
2416
được thiết kế để chống lại bất kỳ sự rung lắc nào.
01:55
With these structures in place,
28
115579
1792
Sau khi đã lắp đặt hệ thống này,
01:57
calculations showed that each side of the building could withstand powerful winds.
29
117371
4833
các phép tính đã cho thấy các mặt tòa nhà đều chống chọi được với các cơn gió mạnh.
02:02
And with all safety issues resolved, the building opened for business in 1977.
30
122454
5875
Sau khi vấn đề an toàn được giải quyết, tòa nhà đi vào hoạt động năm 1977.
02:08
But when Hartley was studying the tower a year later, she noticed something odd.
31
128746
5500
Nhưng khi Hartley nghiên cứu về tòa nhà một năm sau, cô phát hiện điều bất thường.
02:14
It was true that each face of the building could endure powerful winds.
32
134246
4042
Đúng là mỗi mặt của tòa nhà có thể chống chọi các cơn gió lớn.
02:18
And since a building’s broad sides catch the most wind,
33
138288
4125
Và vì các bề mặt của tòa nhà đón được nhiều gió nhất,
02:22
these would typically be the strongest winds a building encounters.
34
142413
3833
đây thường sẽ là những cơn gió mạnh nhất mà tòa nhà phải đối mặt.
02:26
However, the towers unique base meant that winds
35
146704
3709
Tuy nhiên, phần chân tháp độc đáo của tòa nhà đồng nghĩa với việc
02:30
blowing on the building’s corners were actually the bigger threat.
36
150413
4000
gió thổi vào các góc của tòa nhà mới thật sự là mối đe dọa lớn hơn.
02:34
And since traditional designs didn't warrant safety calculations
37
154746
3708
Bởi vì các thiết kế truyền thống không đảm bảo các phép tính an toàn
02:38
for corner winds,
38
158454
1167
đối với gió thổi ở góc,
02:39
it seemed to Hartley that the threat had gone unaccounted for.
39
159621
3833
Hartley nhận thấy mối đe dọa này đã không được dự trù đến.
02:43
When Hartley contacted LeMessurier’s firm about the issue
40
163871
3667
Khi Hartley liên hệ với văn phòng của LeMessurier về vấn đề này,
02:47
they assured her the building was strong enough to handle these winds.
41
167538
3666
họ đã đảm bảo với cô rằng tòa nhà đủ vững chắc để chống lại sức gió.
02:51
But checking the plans again, LeMessurier noticed an alarming detail.
42
171454
4792
Nhưng khi kiểm tra lại, LeMessurier đã phát hiện một chi tiết đáng báo động.
02:56
A change approved without his knowledge
43
176704
2709
Đã có một thay đổi được chấp thuận mà ông không hề hay biết
02:59
had replaced the exoskeleton’s welded joints
44
179413
3250
về việc thay thế các mối hàn của bộ khung
03:02
with cheaper and weaker bolted joints.
45
182663
3041
bằng các mối bắt vít rẻ hơn và yếu hơn.
03:06
This alone wasn’t enough to topple the tower thanks to the mass damper.
46
186038
4166
Chỉ mỗi việc này thì không đủ làm lung lay tòa tháp nhờ có van điều tiết khối lượng.
03:10
But if a storm knocked out the building's power,
47
190204
2875
Nhưng nếu một cơn bão làm ngắt điện của tòa nhà,
03:13
it would deactivate the counterweight’s sensors,
48
193079
2792
nó sẽ vô hiệu hóa cảm biến của thiết bị,
03:15
leaving the building vulnerable to winds of just 112 kilometers per hour.
49
195871
5083
khiến cho tòa nhà dễ bị tác động trước sức gió chỉ 112 km/h.
03:21
Given available weather data,
50
201704
1792
Dựa theo dữ liệu thời tiết,
03:23
a storm this strong had a one-in-sixteen chance
51
203496
3292
một cơn bão với cường độ mạnh thế này có một phần mười sáu khả năng
03:26
of hitting New York City every single year.
52
206788
3291
xảy ra ở thành phố New York mỗi năm.
03:30
LeMessurier never told Hartley what she’d uncovered.
53
210996
3167
LeMessurier chưa từng nói với Hartley điều mà cô ấy đã phát hiện.
03:34
In fact, everything he did next was top secret.
54
214163
3000
Trên thực tế, mọi việc ông ấy làm sau đó đều là tuyệt mật.
03:37
After filling in the architects and executives at Citicorp,
55
217663
3583
Sau khi nhậm chức kiến trúc sư và giám đốc điều hành tại Citicorp,
nhóm của LeMessurier đã làm việc với chính quyền thành phố
03:41
LeMessurier’s team worked with city officials to craft a confidential plan.
56
221246
5000
để lập một kế hoạch bí mật.
03:46
Without warning the residents,
57
226704
1500
Không thông báo cho người dân,
03:48
construction crews began a string of night-time shifts
58
228204
3459
các đội xây dựng bắt đầu làm việc ca đêm
03:51
to reinforce the bolted joints.
59
231663
2291
để gia cố lại các mối nối đã được bắt vít.
03:54
This delicate work began in mid-August 1978,
60
234329
3709
Công việc bí mật này bắt đầu vào giữa tháng Tám năm 1978,
03:58
and was only halfway complete when Hurricane Ella
61
238038
3541
và chỉ mới hoàn thành được một nửa khi cơn bão cuồng phong Ella
04:01
approached the city in September.
62
241579
2042
tiến gần đến thành phố vào tháng Chín.
04:04
City officials and Citicorp executives planned an emergency evacuation
63
244371
4792
Chính quyền thành phố và lãnh đạo Citicorp đã đề ra một phương án sơ tán khẩn cấp
04:09
for a 10-block radius,
64
249163
1791
trong bán kính 10 tòa nhà,
04:10
but at the last minute, the hurricane veered out to sea.
65
250954
3542
nhưng vào phút cuối, cơn bão đã đổi hướng ngược ra biển.
04:14
These secret evacuation plans were never used,
66
254954
3042
Những kế hoạch sơ tán bí mật này không bao giờ được thực hiện,
04:17
and the reinforcements were completed just a month later.
67
257996
3458
và việc gia cố cũng được hoàn thành chỉ trong một tháng sau.
04:22
Typically, it would’ve been impossible for this covert construction to go unnoticed.
68
262329
5167
Thông thường, việc xây dựng bí mật thế này rất dễ bị chú ý.
04:27
But the press was occupied with a newspaper strike
69
267496
3000
Nhưng buổi họp báo đã bị hủy khi tất cả các báo lớn đình công
04:30
spanning the length of the reinforcement project.
70
270496
2750
làm kéo dài thời gian của việc gia cố.
04:33
In fact, the public didn't learn how close they'd come to disaster until 1995,
71
273621
6500
Thực tế, công chúng không hề biết rằng
thảm họa đã đến gần họ như thế nào cho đến năm 1995,
04:40
when a New Yorker article revealed the story to the city, and to Diane Hartley.
72
280121
5750
khi một bài báo của tờ The New Yorker
tiết lộ việc này với thành phố và với Diane Hartley.
04:46
Like LeMessurier, the article failed to give credit where it was due,
73
286496
4375
Giống như LeMessurier, bài báo đã không ghi công của đúng người,
04:50
but at least Hartley knew that her homework had saved lives.
74
290871
4000
nhưng ít nhất Hartley đã biết rằng
bài tập về nhà của cô đã cứu sống được nhiều người.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7