How to grow a glacier - M Jackson

440,900 views ・ 2019-04-04

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Nguyen Reviewer: Hung Tran Phi
Vào thế kỷ thứ 13,
00:06
In the 13th Century,
0
6904
1540
00:08
Genghis Khan embarked on a mission to take over Eurasia,
1
8444
4030
Thành Cát Tư Hãn bắt tay thực hiện sứ mệnh chinh phục Á-Âu,
00:12
swiftly conquering countries and drawing them into his expanding Mongol Empire.
2
12474
5760
nhanh chóng chế ngự và sáp nhập các nước vào Đế chế Mông Cổ.
00:18
With his vast armies he became almost unstoppable.
3
18234
3527
Với đội quân hùng hậu, ông gần như bất khả chiến bại.
00:21
But, legend has it that there was one obstacle
4
21761
2740
Nhưng, truyền thuyết kể rằng đã có một rào cản
00:24
that even the impressive Khan couldn’t overcome:
5
24501
3260
ngay cả Thành Cát Tư Hãn vĩ đại cũng không thể vượt qua:
00:27
A towering wall of ice,
6
27761
2340
một bức tường băng hùng vĩ,
00:30
grown by locals across a mountain pass
7
30101
3060
được dân địa phương dựng ngang đèo
00:33
to stop the Khan’s armies from invading their territory.
8
33161
3800
để ngăn chặn quân đội Mông Cổ xâm chiếm lãnh thổ.
00:36
No one knows how historically accurate that particular story is,
9
36961
4470
Không ai biết tính xác thực của câu chuyện,
00:41
but remarkably, it draws on fact:
10
41431
2944
nhưng rõ ràng, nó dựa trên một hiện tượng có thật:
00:44
For centuries, in the Karakoram and Himalayan mountain ranges,
11
44375
3930
Trong nhiều thế kỷ, tại dãy Karakoram và Himalaya,
00:48
people have been growing glaciers and using these homemade bodies of ice
12
48305
4400
con người đã tạo ra sông băng và sử dụng những khối băng tự chế này
00:52
as sources of drinking water and irrigation for their crops.
13
52705
3960
như nguồn nước uống và tưới tiêu.
00:56
But before we get to that fascinating phenomenon,
14
56665
2720
Nhưng trước khi nói đến hiện tượng thú vị này,
00:59
it’s important to understand the difference between
15
59385
2570
cần hiểu được sự khác biệt
01:01
glaciers that grow in the wild,
16
61955
2130
giữa sông băng tự nhiên,
01:04
and those that humans create.
17
64085
2390
và sông băng nhân tạo.
01:06
In the wild,
18
66475
900
Trong tự nhiên, cần có ba điều kiện để hình thành sông băng:
01:07
glaciers require three conditions to grow:
19
67375
2730
01:10
Snowfall, cold temperatures, and time.
20
70105
3750
tuyết rơi, nhiệt độ thấp và thời gian.
01:13
First, a great deal of snow falls and accumulates.
21
73855
3520
Đầu tiên, nhiều tuyết rơi và tích tụ.
01:17
Cold temperatures then ensure that the stacked up snow
22
77375
2860
Nhiệt độ thấp đảm bảo tuyết rơi chồng lên nhau
01:20
persists throughout the winter, spring, summer, and fall.
23
80235
4090
và không tan qua mùa đông, xuân, hè và thu.
01:24
Over the following years, decades, and centuries,
24
84325
3197
Hàng năm, hàng thập kỷ, và hàng thế kỷ sau đó,
01:27
the pressure of the accumulated snow
25
87522
2210
áp lực của các lớp tuyết xếp chồng lên nhau
01:29
transforms layers into highly compacted glacial ice.
26
89732
4910
khiến chúng biến thành băng có độ nén rất chặt.
01:34
Artificially growing a glacier,
27
94642
1818
Sông băng nhân tạo lại hoàn toàn khác.
01:36
however, is completely different.
28
96460
2170
01:38
At the confluence of three great mountain ranges,
29
98630
3250
Tại nơi giao nhau của ba dãy núi lớn:
01:41
the Himalayas, Karakoram, and Hindu Kush,
30
101880
3270
Himalaya, Karakoram, và Hindu Kush,
01:45
some local cultures have believed for centuries that glaciers are alive.
31
105150
5040
nhiều nền văn hóa địa phương tin rằng sông băng có sự sống.
01:50
And what’s more,
32
110190
1040
Hơn nữa, chúng có thể có giới tính gồm cả đực và cái.
01:51
that certain glaciers can have different genders including male and female.
33
111230
4880
Người tạo sông băng tạo ra sông băng mới bằng cách ghép hay kết hôn
01:56
Local Glacier Growers ‘breed’ new glaciers by grafting together—or marrying—
34
116110
5195
02:01
fragments of ice from male and female glaciers,
35
121305
3560
những mảnh băng từ những sông băng đực và cái,
02:04
then covering them with charcoal, wheat husks, cloths, or willow branches
36
124865
5040
sau đó, phủ lên than, vỏ lúa mì, vải hoặc cành liễu
02:09
so they can reproduce.
37
129905
1844
để chúng có thể sinh sản.
02:11
Under their protective coverings,
38
131749
1800
Dưới vỏ bọc bảo vệ này,
02:13
these glacierets transform into fully active glaciers
39
133549
3890
những khối băng sẽ biến thành sông băng thực sự,
02:17
that grow each year with additional snowfall.
40
137439
3170
phát triển thêm mỗi năm khi tuyết rơi.
02:20
Those then serve as lasting reserves of water
41
140609
2920
Sau đó, được sử dụng như nguồn dự trữ nước dài hạn
02:23
that farmers can use to irrigate their crops.
42
143529
3430
để nông dân tưới cho cây trồng.
02:26
These practices have spread to other cultures,
43
146959
2200
Việc này đã lan rộng sang các nền văn hóa khác,
02:29
where people are creating their own versions of glaciers
44
149159
2790
người ta tạo ra sông băng riêng của họ,
02:31
and applying them to solve serious modern challenges around water supplies.
45
151949
5100
sử dụng chúng để giải quyết các vấn đề về nguồn nước.
02:37
Take Ladakh, a high-altitude desert region in northern India.
46
157049
4639
Lấy vùng sa mạc núi cao Ladakh ở Bắc Ấn làm ví dụ.
02:41
It sits in the rain shadow of the Himalayas
47
161688
2578
Nằm trong khu vực khô hạn ở Himalaya,
02:44
and receives on average fewer than ten centimeters of rain per year.
48
164266
4660
lượng mưa trung bình năm dưới mười centimet.
02:48
As local glaciers shrink because of climate change,
49
168926
2829
Biến đổi khí hậu khiến sông băng bị thu hẹp,
02:51
regional water scarcity is increasing.
50
171755
2630
làm gia tăng sự khan hiếm nước trong khu vực.
02:54
And so, local people have started growing their own glaciers
51
174385
3420
Vì vậy, dân địa phương bắt đầu tạo sông băng của riêng mình
02:57
as insurance against this uncertainty.
52
177805
2610
như biện pháp chống lại tình thế bấp bênh này.
03:00
These glaciers come in two types: horizontal, and vertical.
53
180415
4400
Những sông băng này được chia thành hai loại: ngang và dọc.
03:04
Horizontal glaciers are formed when farmers redirect glacier meltwater
54
184815
4440
Sông băng ngang hình thành khi nông dân dẫn nước băng tan
03:09
into channels and pipes,
55
189255
1786
vào các kênh và đường ống,
03:11
then carefully siphon it off into a series of basins made from stones and earth.
56
191041
6120
sau đó, cẩn thận dẫn vào một loạt những hố trũng bằng đất đá.
03:17
Villagers minutely control the release of water into these reservoirs,
57
197161
4414
Dân làng kiểm soát kĩ càng lượng nước đưa vào các hồ chứa,
03:21
waiting for each new layer to freeze
58
201575
2223
chờ đợi từng lớp nước đóng băng
03:23
before filling the basin with another wave.
59
203798
3050
trước khi thêm vào một lượng nước khác.
03:26
In early spring,
60
206848
1260
Đầu xuân, những hồ chứa này bắt đầu tan chảy,
03:28
these frozen pools begin to melt,
61
208108
2450
03:30
supplying villagers with irrigation for their fields.
62
210558
3320
cung cấp nước tưới cho các cánh đồng.
03:33
Local people make vertical glaciers using the meltwater
63
213878
3310
Dân địa phương tạo ra sông băng dọc bằng cách dùng nước băng tan
03:37
from already-existing glaciers high above their villages.
64
217188
4180
từ sông băng sẵn có nằm ở khu vực cao hơn làng của họ.
03:41
The meltwater enters channels that run downhill,
65
221368
3315
Nước băng tan chảy vào các kênh dẫn xuống núi,
03:44
flowing until it reaches a crop site
66
224683
1930
đến các cánh đồng,
03:46
where it bursts forth from a pipe pointing straight into the air.
67
226613
4260
nước phun ra từ ống hướng lên không trung.
03:50
When winter temperatures dip,
68
230873
1790
Khi nhiệt độ giảm vào mùa đông,
03:52
this water freezes as it arcs out of the pipe,
69
232663
3120
nước phun ra từ ống sẽ đóng băng theo hình vòng cung
03:55
ultimately forming a 50 meter ice sculpture called a stupa,
70
235783
4480
tạc thành khối băng cao 50 mét gọi là tháp băng,
04:00
shaped like an upside-down ice cream cone.
71
240263
2941
có hình dạng như kem ốc quế ngược.
04:03
This inverted form minimizes the amount of surface area it exposes to the sun
72
243204
5400
Hình dáng đảo ngược này giúp giảm tối đa diện tích tiếp xúc với ánh nắng mặt trời
04:08
in the spring and summer.
73
248604
1433
vào mùa xuân và hè.
04:10
That ensures that the mini-glacier melts slowly
74
250037
3090
Điều này đảm bảo các sông băng nhỏ sẽ tan chảy từ từ,
04:13
and provides a reliable supply of water to feed the farmers’ crops.
75
253127
4950
và cung cấp nguồn nước ổn định cho cây trồng.
Dù đã rất cũ,
04:18
These methods may be ancient,
76
258077
1920
nhưng những phương pháp này dần trở nên thiết yếu
04:19
but they’re becoming more relevant
77
259997
1620
04:21
as climate change takes its toll on our planet.
78
261617
3150
khi biến đổi khí hậu đang tác động lên Trái đất.
04:24
In fact, people are now growing their own glaciers in many regions beyond Ladakh.
79
264767
5370
Thực tế, ngoài Ladakh, nhiều nơi đã tạo ra sông băng của riêng mình.
04:30
Swiss people, utilizing modern glacier growing technology,
80
270142
3490
Người Thụy Sĩ, dùng công nghệ hiện đại,
04:33
created their first stupa in 2016 in the Swiss Alps.
81
273632
4450
tạo ra tháp băng đầu tiên trên dãy Alps, Thụy Sĩ.
04:38
There are plans for over 100 more in villages in Pakistan,
82
278082
4244
Hơn 100 dự án tạo sông băng
04:42
Kazakhstan, and Kyrgyzstan.
83
282326
3009
tại các ngôi làng ở Pakistan, Kazakhstan và Kyrgyzstan.
04:45
Perhaps one day we’ll be able to harness our homegrown glaciers
84
285335
3780
Có lẽ ngày nào đó, ta có thể tích tụ đủ nhiều những sông băng nhỏ
04:49
well enough to build whole walls of ice–
85
289115
2780
để xây nên cả một bức tường băng,
04:51
this time not for keeping people out,
86
291895
2390
lần này, không phải để chặn kẻ thù,
04:54
but to enable life in some of the planet’s harshest landscapes.
87
294285
4420
mà để giúp sự sống sinh sôi tại những nơi khắc nghiệt nhất.

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7