Is capitalism actually broken?

1,142,306 views ・ 2022-11-01

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hiệp Dương Reviewer: 24 Anh
00:08
Each one of these machines represents the economic system of a country.
0
8963
3962
Mỗi cỗ máy này đại diện cho hệ thống kinh tế của một đất nước.
00:13
Every machine has three inputs:
1
13342
2378
Mỗi cỗ máy có ba đầu vào:
00:15
labor, people’s work.
2
15845
1710
lao động, sức lực của con người.
00:17
Capital, all the stuff that a business might use,
3
17638
2628
Vốn, tất cả mọi thứ mà một doanh nghiệp có thể sử dụng,
00:20
including intangibles, like ideas.
4
20266
2044
bao gồm tài sản vô hình như ý tưởng.
00:22
And natural resources.
5
22310
1793
Và các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
00:24
The machine converts these inputs into goods and services,
6
24353
3546
Cỗ máy sẽ chuyển đổi những yếu tố đầu vào này thành hàng hóa và dịch vụ,
00:27
and because we’re willing to pay for the things the machine produces,
7
27940
3462
và bởi chúng ta sẵn sàng chi trả cho những sản phẩm mà chiếc máy tạo ra,
00:31
what the machine is really creating here is value.
8
31402
2920
thứ mà cỗ máy thực sự tạo ra ở đây chính là giá trị.
00:34
Economies turn inputs into value.
9
34489
2502
Các nền kinh tế biến các yếu tố đầu vào thành giá trị.
00:37
What determines whether the machine is capitalist, communist, socialist,
10
37658
3921
Vậy điều gì quyết định việc một cỗ máy là tư bản, cộng sản, xã hội chủ nghĩa,
00:41
or something else?
11
41579
1210
hoặc một thứ gì đó khác?
00:43
Three dials.
12
43247
1335
Ba nút điều chỉnh.
00:44
The first dial controls who owns the capital.
13
44707
2920
Nút thứ nhất kiểm soát ai sẽ là người sở hữu vốn.
00:47
Over here, the government owns every bit of capital,
14
47877
2628
Ở đây, chính phủ sở hữu toàn bộ nguồn vốn,
00:50
down to the last office paperclip.
15
50505
1793
kể cả chiếc kẹp giấy nhỏ bé.
00:52
North Korea is probably the closest economy to 0%.
16
52423
3295
Bắc Triều Tiên có lẽ là nền kinh tế gần nhất với mức 0%.
00:56
On the other end of the spectrum, at 100%, private citizens own all the capital.
17
56094
4212
Ngược lại, ở mức 100%, tư nhân sở hữu toàn bộ vốn.
01:00
The US is about here, at roughly two-thirds private ownership.
18
60598
3295
Điển hình là Hoa Kỳ, với gần 2/3 vốn thuộc sở hữu tư nhân.
01:04
The second dial dictates how much control the government has
19
64435
3212
Nút thứ hai sẽ quyết định mức độ kiểm soát của chính phủ
01:07
over what gets produced.
20
67647
1668
đối với hoạt động sản xuất.
01:09
In economies with high coordination, like the old USSR,
21
69482
3086
Trong các nền kinh tế có độ kiểm soát cao, giống như Liên Xô cũ,
01:12
the government dictated what the economy could— and would— produce.
22
72568
3671
chính phủ quyết định nền kinh tế có thể và sẽ sản xuất những gì.
01:16
In economies with low coordination,
23
76280
1919
Trong nền kinh tế có độ kiểm soát thấp,
01:18
the government might mandate a few things,
24
78199
2002
chính phủ có thể quy định một số việc,
01:20
but leaves most decision-making up to the private sector.
25
80201
2878
nhưng hầu hết quyền ra quyết định thuộc về khu vực tư nhân.
01:23
The third dial controls how extensively markets are used to set prices.
26
83704
4630
Nút thứ ba kiểm soát mức độ sử dụng thị trường để xác định giá cả.
01:28
Over here at 0%, we have economies with no markets,
27
88626
3462
Ở mức 0%, chúng ta có những nền kinh tế mà không có thị trường,
01:32
where the government sets all prices, and consumers have no say.
28
92088
3712
nơi chính phủ ấn định mọi giá cả và người tiêu dùng không có tiếng nói.
01:36
Over here at 100%,
29
96092
1418
Đối với mức 100%,
01:37
markets are used to set the price of everything,
30
97510
2711
giá cả của mọi thứ được quyết định bởi thị trường,
01:40
even things like basic life-saving health care.
31
100221
2461
kể cả những mặt hàng như y tế cứu sinh cơ bản.
01:43
You can also think of this dial as controlling the number and extent
32
103224
3253
Bạn cũng có thể xem nút này như việc kiểm soát số lượng và phạm vi
01:46
of government regulations—
33
106477
1418
của những quy định chính phủ,
01:47
from tariffs on foreign goods to antitrust laws
34
107895
2753
từ thuế quan xuất nhập khẩu cho tới luật chống độc quyền
01:50
to regulations on net neutrality.
35
110648
1877
và các quy định về tính trung lập Internet.
01:53
So, capitalism isn’t just one type of economy—
36
113192
3379
Vì vậy, chủ nghĩa tư bản không chỉ là một kiểu hình thái kinh tế,
01:56
it’s a wide range of possible economies,
37
116904
2419
nó là vô số hình thái kinh tế khác nhau,
01:59
which makes answering the question of whether capitalism is broken, complicated.
38
119323
4463
khiến việc trả lời câu hỏi về sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản trở nên phức tạp hơn.
02:03
But we’re going to try.
39
123786
1418
Nhưng ta sẽ cố gắng trả lời.
02:05
At the height of the Industrial Revolution,
40
125246
2085
Ở đỉnh cao của cuộc Cách mạng Công nghiệp,
02:07
the dials were set pretty close to what we now call free market,
41
127331
3087
Các nút này được cài đặt khá giống với thị trường tự do ngày nay,
02:10
or “laissez-faire” capitalism.
42
130418
1877
hay còn gọi là chủ nghĩa tự do kinh tế.
02:12
There were very few regulations,
43
132295
1543
Hầu như có rất ít quy định,
02:13
and economists of the time believed that capitalism’s “invisible hand”—
44
133838
3754
và các nhà kinh tế lúc bấy giờ tin vào thuyết “bàn tay vô hình” của tư bản,
02:17
basically, individuals acting freely and in their own self-interest—
45
137758
3712
về cơ bản, các cá nhân hành động tự do và vì lợi ích cá nhân
02:21
would produce optimal outcomes, both for the economy and for society.
46
141470
3921
sẽ tạo ra kết quả tối ưu, cho cả nền kinh tế và xã hội.
02:25
And that’s how we ended up with embalming fluid in milk.
47
145975
3795
Và đó là lí do tại sao dung dịch ướp xác lại có trong sữa.
02:30
In the late 1800s in the United States, food manufacturers put all kinds of cheap
48
150021
4546
Vào cuối những năm 1800 ở Hoa Kỳ, các nhà sản xuất thực phẩm đã pha trộn
các chất rẻ tiền và đôi khi nguy hiểm vào thực phẩm để tối đa hóa lợi nhuận.
02:34
(and sometimes dangerous) adulterants in food to maximize profits.
49
154567
3962
02:38
What they were doing was legal, but of course, wrong.
50
158654
2711
Những gì họ làm là hợp pháp, nhưng rõ ràng là sai trái.
02:41
There was a public outcry, and in 1906,
51
161616
2335
Vì dư luận phản đối kịch liệt, vào năm 1906,
02:43
Congress passed the Pure Food and Drugs Act,
52
163951
2127
Quốc hội thông qua Đạo luật Thực phẩm và Dược phẩm Nguyên chất,
02:46
setting the stage for the Food and Drug Administration,
53
166078
2628
đặt nên móng cho Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm,
02:48
which watches over the US’s food supply to this day.
54
168706
2836
cơ quan giám sát nguồn cung thực phẩm của Hoa Kỳ cho tới nay.
02:51
These days, no economy really practices pure “invisible hand” capitalism,
55
171834
4588
Ngày nay, không có nền kinh tế nào chỉ áp dụng thuyết bàn tay vô hình thuần túy,
02:56
but some people are increasingly worried that today’s threats,
56
176547
2920
nhưng vài người dần lo lắng rằng các mối đe dọa hiện tại
02:59
like climate change and rising inequality, can’t be solved by any capitalist system.
57
179467
5046
như biến đổi khí hậu và bất bình đẳng gia tăng,
không thể được giải quyết bởi bất kỳ hệ thống tư bản chủ nghĩa nào.
03:04
Let’s look at climate change first.
58
184889
2127
Trước hết, hãy cùng phân tích biến đổi khí hậu.
03:07
Capitalist economies incentivize growth.
59
187016
2586
Nền kinh tế tư bản kích thích tăng trưởng.
03:09
That’s created massive demand for the cheapest energy possible,
60
189602
3045
Điều đó tạo ra nhu cầu rất lớn với nguồn năng lượng rẻ nhất hiện có,
03:12
which, for a long time, was fossil fuels.
61
192647
2043
về lâu dài, đó là nhiên liệu hóa thạch.
03:14
Burning all those fossil fuels unquestionably drove—
62
194690
2711
Việc đốt các nhiên liệu hóa thạch này chắc chắc đã
03:17
and continues to drive— climate change.
63
197401
2044
và tiếp tục dẫn tới biến đổi khí hậu.
03:19
Not only that, but the desire to maximize profit usually gives corporations
64
199612
4171
Không chỉ vậy, nhưng mong muốn tối đa hóa lợi nhuận là một động lực mạnh mẽ
03:23
a powerful incentive to ignore inconvenient truths.
65
203783
2711
khiến các công ty phớt lờ các sự thật nhức nhối.
03:26
Just like tobacco companies denied the link between cigarettes and cancer,
66
206577
3587
Như việc các công ty thuốc lá phủ nhận mối liên hệ giữa thuốc lá và ung thư,
03:30
oil and gas companies denied or downplayed climate science for decades.
67
210164
4046
các công ty dầu khí phủ nhận hoặc coi nhẹ khoa học khí hậu trong nhiều thập kỷ.
03:34
Next, inequality.
68
214752
1126
Kế đó là bất bình đẳng.
03:35
Inequality is complicated enough that we made a whole video about it,
69
215878
3545
Bất bình đẳng đủ phức tạp để chúng ta làm cả một video về nó,
03:39
but the simple story is:
70
219423
1335
nhưng nói đơn giản là:
03:40
in many countries, inequality is rising.
71
220758
2794
bất bình đăng đang gia tăng ở nhiều quốc gia.
03:43
In the US, the UK, Canada, Ireland, and Australia,
72
223928
3128
Ở Mỹ, Anh, Canada, Ireland, và Úc,
03:47
the top 1% of income earners have been eating up a larger and larger share
73
227056
3795
1% những người có thu nhập cao nhất chiếm tỷ lệ ngày càng cao
03:50
of total income over the past 50 years.
74
230851
2378
trong tổng thu nhập trong 50 năm qua.
03:53
In the UK, the top 1% share doubled from 7% in 1980 to 14% in 2014.
75
233896
6173
Ở Anh, tỷ lệ nhóm 1% này đã tăng gấp đôi từ 7% vào năm 1980 lên 14% vào năm 2014.
04:00
But that's not the whole picture.
76
240653
1668
Nhưng đó chưa phải là tất cả.
04:02
In England, the country for which we have the best data before capitalism,
77
242321
3712
Ở Anh, quốc gia mà chúng ta có dữ liệu tốt nhất trước khi tư bản ra đời,
04:06
the share of income going to the top 5% of income earners
78
246033
3170
thu nhập của 5% những người có thu nhập cao nhất
04:09
peaked at around 40% in 1801,
79
249203
3170
đã đạt đỉnh khoảng 40% vào năm 1801,
04:12
and then, as capitalism took hold, it fell steadily to a low of about 17% in 1977.
80
252873
6424
sau đó, khi tiến lên chủ nghĩa tư bản,
tỉ lệ này giảm dần còn khoảng 17% vào năm 1977.
04:19
These days, it’s back up— hovering around 26%.
81
259797
3212
Ngày nay, nó quay trở lại, dao động ở mức khoảng 26%.
04:23
And here’s another data point: in many European countries and Japan,
82
263467
3671
Và đây là một điểm dữ liệu khác: ở nhiều nước châu Âu và Nhật Bản,
04:27
the top 1%’s share of income came down from 20 to 25% in the early 1900s
83
267138
5380
thu nhập của nhóm 1% đã giảm từ 20% đến 25% vào đầu những năm 1900
04:32
to 7 to 12% today.
84
272518
2002
xuống mức 7% đến 12% ở hiện tại.
04:34
So, is capitalism increasing inequality or not?
85
274812
3170
Vì vậy, chủ nghĩa tư bản có làm gia tăng bất bình đẳng hay không?
04:38
It depends.
86
278232
1001
Cũng còn tùy.
04:39
Remember, there's a wide range of settings that all fall under capitalism,
87
279233
3670
Hãy nhớ rằng, chủ nghĩa tư bản có nhiều hình thái khác nhau,
04:42
meaning that one country's version can look very different from another's.
88
282945
3504
có nghĩa là hình thái ở quốc gia này có thể rất khác với quốc gia khác.
04:46
It’s totally possible that inequality could be increasing
89
286449
2794
Bất bình đẳng hoàn toàn có thể gia tăng khi Trung Quốc ở hình thái tư bản,
04:49
in China’s version of capitalism, while it decreases in France’s.
90
289243
3837
trong khi giảm xuống đối với Pháp.
04:53
Capitalism, it seems, is a double-edged sword.
91
293414
2794
Có vẻ như, chủ nghĩa tư bản là một con dao hai lưỡi.
04:56
On the one hand, it generates a huge amount of value,
92
296208
2753
Một mặt, nó đó tạo ra lượng lớn giá trị,
04:58
which translates to almost everyone having more money than they otherwise would.
93
298961
3796
có nghĩa là hầu hết mọi người sẽ có nhiều tiền hơn họ có ở một chế độ khác.
05:02
On the other hand, it also funnels the biggest chunk of that money
94
302882
3503
Mặt khác, nó cũng sẽ chuyển phần lớn số tiền đó
05:06
into the wallets of relatively few people.
95
306385
2336
vào ví của một số ít người khác.
05:09
Capitalism’s staunchest defenders say that with enough grit and determination,
96
309263
4296
Những người bảo vệ chủ nghĩa tư bản cho rằng với đủ can đảm và quyết tâm,
05:13
anyone can join the ranks of the wealthy.
97
313559
2294
ai cũng có thể gia nhập tầng lớp giàu có.
05:16
Is that really true?
98
316312
1334
Đó liệu có phải là sự thật?
05:18
In a free, capitalist market,
99
318439
1793
Trong một thị trường tư bản tự do,
05:20
the wealth generated by successful companies mostly flows to the owners.
100
320232
3963
Của cải tạo ra bởi các công ty thành công hầu hết chảy vào túi của chủ sở hữu.
05:24
And along with that come other benefits:
101
324278
2086
Và theo sau đó là các lợi ích khác:
05:26
education, health, social standing, and power.
102
326364
3169
giáo dục, sức khỏe, địa vị xã hội, và quyền lực.
05:30
If owners tinker with the machine so that it benefits them more than others,
103
330201
3879
Nếu chủ sở hữu cải tiến máy móc để có thể tạo ra nhiều lợi ích hơn,
05:34
they create a feedback loop where power and everything that flows with it
104
334080
3461
họ tạo ra một vòng hồi tiếp, trong đó quyền lực và mọi thứ theo sau
05:37
calcifies within their families.
105
337541
2086
đều củng cố cho gia đình họ.
05:39
And then you’ve got, basically, an aristocracy.
106
339835
2419
Và sau đó, về cơ bản, ta có tầng lớp quý tộc.
05:42
So let’s break down the question we started with:
107
342421
2336
Vậy hãy cùng trả lời câu hỏi lúc ban đầu:
05:44
is pure, “invisible hand” capitalism,
108
344757
2961
liệu thuyết bàn tay vô hình thuần túy
05:47
with all the dials set to the extremes, broken?
109
347718
2711
với các nút được chỉnh ở mức cao nhất, sẽ bị sụp đổ?
05:50
Yeah.
110
350429
1001
Có.
05:51
But it’s also kind of irrelevant, since no country uses pure capitalism.
111
351430
3921
Nhưng cũng không xác đáng lắm,
vì không quốc gia nào áp dụng chủ nghĩa tư bản hoàn toàn.
05:55
Is contemporary capitalism—
112
355351
2002
Có phải chủ nghĩa tư bản đương đại
05:57
as it’s practiced in much of the world today— broken?
113
357353
2586
được áp dụng nhiều ở thế giới hiện tại, sẽ sụp đổ?
Chà, đó là nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu
06:00
Well, it’s the major driver of climate change
114
360064
2127
06:02
and in many places is contributing to rising inequality.
115
362191
3170
và đang góp phần làm gia tăng sự bất bình đẳng ở nhiều nơi.
06:05
And it may even be creating a de facto aristocracy in certain countries,
116
365361
3462
Và nó thậm chí có thể tạo ra tầng lớp quý tộc trên thực tế ở một số quốc gia,
06:08
so, not looking good.
117
368823
2043
vậy nên, có vẻ không ổn lắm.
06:11
The critical question is: can we fix contemporary capitalism
118
371158
3379
Câu hỏi quan trọng là: liệu ta có thể sửa chủ nghĩa tư bản đương đại
06:14
by fiddling with the dials or restricting who can turn them,
119
374537
3128
bằng việc điều chỉnh các nút hoặc hạn chế ai có thể điều chỉnh nút,
06:17
or do we need to tear the machine down and build a new one from scratch?
120
377665
3670
hay chúng ta cần phá bỏ cỗ máy này và xây dựng một cái mới từ đầu?

Original video on YouTube.com
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7