Could we survive prolonged space travel? - Lisa Nip

Làm cách nào để sống sót qua những chuyến du hành vũ trụ kéo dài?

427,855 views

2016-10-04 ・ TED-Ed


New videos

Could we survive prolonged space travel? - Lisa Nip

Làm cách nào để sống sót qua những chuyến du hành vũ trụ kéo dài?

427,855 views ・ 2016-10-04

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Bich Reviewer: Trang Phan
00:07
Prolonged space travel takes a severe toll on the human body.
0
7617
4491
Những chuyến du hành không gian kéo dài rất nguy hiểm đối với cơ thể con người
00:12
Microgravity impairs muscle and bone growth,
1
12108
3450
Môi trường không trọng lực phá hủy các cơ và sự phát triển của xương
00:15
and high doses of radiation cause irreversible mutations.
2
15558
4172
cường độ bức xạ cao gây ra những đột biến không thể chữa được
00:19
As we seriously consider the human species becoming space-faring,
3
19730
3989
Vì nhân loại cân nhắc nghiêm túc về việc con người sẽ du hành trong vũ trụ
00:23
a big question stands.
4
23719
2501
thế nên vẫn tồn tại một câu hỏi lớn
00:26
Even if we break free from Earth's orbit
5
26220
2348
Nếu chúng ta thoát ra khỏi quỹ đạo của trái đất
00:28
and embark on long-duration journeys among the stars,
6
28568
3223
và dấn thân vào một hành trình dài giữa những vì sao
00:31
can we adapt to the extreme environments of space?
7
31791
3638
liệu ta có thích nghi được với môi trường khắc nghiệt trong không gian?
00:35
This won't be the first time that humans have adapted to harsh environments
8
35429
3652
Đây không phải lần đầu tiên con người phải thích ứng với môi trường khắc nghiệt
00:39
and evolved superhuman capabilities.
9
39081
2618
và phát triển những khả năng siêu phàm
00:41
Not fantastical powers like laser vision or invisibility,
10
41699
3502
Không phải những năng lực ảo diệu như tầm nhìn laze hay khả năng tàng hình
00:45
but physiological adaptations for survival in tough conditions.
11
45201
5129
mà là những sự thích ứng về mặt sinh lí để tồn tại trong hoàn cảnh khắc nghiệt
00:50
For example, on the Himalayan mountains
12
50330
2531
Ví dụ, trên dãy Himalaya,
00:52
where the highest elevation is nine kilometers above sea level,
13
52861
3653
điểm cao nhất là 9 km trên mực nước biển,
00:56
an unacclimated lowland human will experience symptoms of hypoxia,
14
56514
4687
một người từ vùng đất thấp chưa quen với khí hậu sẽ gặp phải triệu chứng thiếu oxy
01:01
commonly known as mountain sickness.
15
61201
2369
thường được biết đến với tên sốc độ cao
01:03
At these altitudes, the body usually produces extra red blood cells,
16
63570
4110
Ở những độ cao như thế này, cơ thể thường sản xuất ra những tế bào hồng cầu thừa
01:07
thickening the blood and impeding its flow.
17
67680
2751
làm máu đặc hơn và cản trở dòng chảy của nó
01:10
But Himalayans who have lived on these mountains for thousands of years
18
70431
3461
Nhưng những người dân Himalaya sống ở dãy núi này trong hàng nghìn năm
01:13
permanently evolved mechanisms to circumvent this process
19
73892
3840
đã hình thành một cơ chế làm phá hỏng quá trình này
01:17
and maintain normal blood flow.
20
77732
2149
và duy trì luồng máu bình thường
01:19
Cases like that prove that humans can develop permanent lifesaving traits.
21
79881
5531
Trường hợp này cho thấy con người có thể phát triển các đặc tính sinh tồn cố định
01:25
But natural adaptation for entire human populations
22
85412
2730
nhưng quá trình thích ứng tự nhiên cho cả loài người
01:28
could take tens of thousands of years.
23
88142
2711
sẽ mất đến cả chục nghìn năm.
01:30
Recent scientific advances may help us accelerate human adaptation
24
90853
4260
Tiến bộ khoa học gần đây có thể đẩy nhanh quá trình thích nghi của con người
01:35
to single generations.
25
95113
2178
chỉ trong vòng một thế hệ.
01:37
To thrive as a species during space travel,
26
97291
2772
Để vươn lên như một giống loài
chúng ta có thể phát triển những phương pháp
01:40
we could potentially develop methods
27
100063
1768
01:41
to quickly program protective abilities into ourselves.
28
101831
3951
để nhanh chóng điều chỉnh những khả năng bảo vệ cho chính mình
01:45
A beta version of these methods is gene therapy,
29
105782
3100
Phiên bản beta của những phương pháp này chính là liệu pháp gen
01:48
which we can currently use to correct genetic diseases.
30
108882
3981
- thứ thường được dùng để chỉnh sửa những gen gây bệnh
01:52
Gene editing technology, which is improving rapidly,
31
112863
3050
Công nghệ điều chỉnh gen được cải tiến nhanh chóng
01:55
allows scientists to directly change the human genome
32
115913
3649
cho phép con người trực tiếp chỉnh sửa bộ gen người
01:59
to stop undesirable processes or make helpful substances.
33
119562
4730
để tránh những quá trình không mong muốn hoặc tạo ra những chất có lợi.
Một ví dụ cho quá trình không được mong đợi này
02:04
An example of an unwanted process
34
124292
2152
02:06
is what happens when our bodies are exposed to ionizing radiation.
35
126444
4879
là những gì xảy ra khi cơ thể chúng ta tiếp xúc với bức xạ ion hóa
02:11
Without an atmospheric barrier and a magnetic field like Earth's,
36
131323
3749
Không có rào cản khí quyển hay từ trường như ở trái đất
02:15
most planets and moons are bombarded with these dangerous subatomic particles.
37
135072
4901
phần lớn các hành tinh và vệ tinh phải chịu sự tấn công các hạt hạ nguyên tử
02:19
They can pass through nearly anything
38
139973
1920
Chúng có thể xuyên qua hầu như mọi thứ
02:21
and would cause potentially cancerous DNA damage to space explorers.
39
141893
4655
và gây ra tổn thương có nguy dẫn đến ung thư trong DNA các nhà du hành vũ trụ
02:26
But what if we could turn the tables on radiation?
40
146548
3017
Nhưng nếu chúng ta có thể lật lại tình thế đối với bức xạ?
02:29
Human skin produces a pigment called melanin
41
149565
2419
Da người sản sinh ra một loại sắc tố tên là melanin
02:31
that protects us from the filtered radiation on Earth.
42
151984
2821
bảo vệ chúng ta khỏi những bức xạ xuyên qua trái đất
02:34
Melanin exists in many forms across species,
43
154805
3708
Melanin tồn tại dưới nhiều dạng qua mỗi loài
02:38
and some melanin-expressing fungi
44
158513
2661
và một số loài nấm có dấu hiện của melanin
02:41
use the pigment to convert radiation into chemical energy.
45
161174
4581
dùng sắc tố da để chuyển hóa bức xạ thành năng lượng hóa học
02:45
Instead of trying to shield the human body,
46
165755
2218
Thay vì cố gắng che chắn cho cơ thể con người
02:47
or rapidly repair damage,
47
167973
1782
hay nhanh chóng làm lành vết thương
02:49
we could potentially engineer humans
48
169755
1819
chúng ta hoàn toàn có thể điều chỉnh con người
02:51
to adopt and express these fungal, melanin-based energy-harvesting systems.
49
171574
6100
để tiếp nhận và áp dụng hệ thống thu thập năng lượng bằng melanin của nấm.
02:57
They'd then convert radiation into useful energy while protecting our DNA.
50
177674
5101
Sau đó họ sẽ biến bức xạ thành năng lượng có ích trong khi vẫn bảo vệ được DNA.
03:02
This sounds pretty sci-fi,
51
182775
1480
Điều này nghe như câu chuyện viễn tưởng
03:04
but may actually be achievable with current technology.
52
184255
3541
nhưng vẫn có thể thực hiện được với những công nghệ hiện thời
03:07
But technology isn't the only obstacle.
53
187796
2431
Nhưng công nghệ không phải là cản trở duy nhất
03:10
There are ongoing debates on the consequences
54
190227
2158
Những tranh cãi vẫn diễn ra về những hậu quả
03:12
and ethics of such radical alterations to our genetic fabric.
55
192385
4351
và về vấn đề đạo đức của những biến đổi tận gốc trong sợi di truyền của chúng ta
03:16
Besides radiation,
56
196736
2200
Bên cạnh đó
03:18
variation in gravitational strength is another challenge for space travelers.
57
198936
4630
Lực hấp dẫn thay đổi cũng là một thử thách đối với những nhà du hành vũ trụ
03:23
Until we develop artificial gravity in a space ship or on another planet,
58
203566
4045
Cho đến khi khi chúng ta tạo ra trọng lực nhân tạo ở tàu vũ trụ hoặc hành tinh khác
03:27
we should assume that astronauts will spend time living in microgravity.
59
207611
4585
chúng ta nên giả sử việc nhà du hành vũ trụ sẽ sống một thời gian ở môi trường không trọng lượng.
03:32
On Earth, human bone and muscle custodial cells
60
212196
3191
Trên trái đất, xương và tế bào cơ của người
03:35
respond to the stress of gravity's incessant tugging
61
215387
3253
phản ứng lại với sự hút lại không ngừng của trọng lực
03:38
by renewing old cells in processes known as remodeling and regeneration.
62
218640
5275
bằng cách làm mới những tế bào đã cũ bằng quá trình tu sửa và tái tạo.
03:43
But in a microgravity environment like Mars,
63
223915
2416
Nhưng ở trong môi trường không trọng lực như sao Hỏa
03:46
human bone and muscle cells won't get these cues,
64
226331
3106
Xương người và tế bào cơ sẽ không nhận ra những tín hiệu đó
03:49
resulting in osteoporosis and muscle atrophy.
65
229437
3720
Điều này gây ra chứng loãng xương và teo cơ
Làm sao chúng ta có thể cung cấp những tín hiệu nhân tạo cho các tế bào
03:53
So, how could we provide an artificial signal for cells
66
233157
3088
03:56
to counteract bone and muscle loss?
67
236245
3107
và chống lại những tổn hại cho xương và cơ
03:59
Again, this is speculative,
68
239352
1535
Lần này cũng chỉ mang tính chất suy đoán,
04:00
but biochemically engineered microbes inside our bodies
69
240887
3623
vi khuẩn được biến đổi hóa sinh trong cơ thể chúng ta
04:04
could churn out bone and muscle remodeling signaling factors.
70
244510
4719
có thể tác động đến những nhân tố điều chỉnh tín hiệu trong xương và cơ
04:09
Or humans could be genetically engineered
71
249229
2077
Hoặc con người có thể biến đổi gen
04:11
to produce more of these signals in the absence of gravity.
72
251306
3660
để tạo ra nhiều những tín hiệu này hơn trong môi trường không trọng lực
04:14
Radiation exposure and microgravity are only two of the many challenges
73
254966
4032
Sự tiếp xúc với bức xạ, môi trường không trọng lực là hai trong nhiều thử thách
04:18
we will encounter in the hostile conditions of space.
74
258998
2999
mà chúng ta phải đối mặt trong môi trường khắc nghiệt ở ngoài vũ trụ
04:21
But if we're ethically prepared to use them,
75
261997
2580
Nhưng nếu chúng ta thông suốt về mặt đạo đức trong việc ứng dụng chúng,
04:24
gene editing and microbial engineering are two flexible tools
76
264577
4252
điều chỉnh gen và kĩ thuật vi sinh là hai công cụ linh hoạt
04:28
that could be adapted to many scenarios.
77
268829
2968
có thể áp dụng trong nhiều tình huống
04:31
In the near future, we may decide to further develop
78
271797
3320
Trong tương lai gần, chúng ta có thể sẽ quyết định phát triển thêm
04:35
and tune these genetic tools for the harsh realities of space living.
79
275117
4051
và điều chỉnh những công cụ gen để phù hợp với điều kiện khắc nghiệt trong vũ trụ
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7